1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ................./................

BỘ NỘI VỤ ...../.....

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRƯƠNG KHÁNH LY

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý công

Mã số: 60.34.04.03

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI - NĂM 2018

2

Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG THỊ HÀ

Phản biện 1: PGS.TS. Trần Văn Giao, Học viện Hành chính Quốc gia Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Trọng Thản Học Viện Tài chính Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện

Hành chính Quốc gia

Địa điểm: Phòng họp 402, Nhà A - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ,

Học viện Hành chính Quốc gia

Số: 77 - Đường Nguyễn Chí Thanh - Quận Đống Đa – TP Hà Nội

Thời gian: vào hồi 15 giờ 00 ngày 02 tháng 04 năm 2018

Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia

hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia

3 PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Sau hi gia nhập t ch c thư ng mại th gi i T , Việt Nam n có nh ng bi n đ i s u s c trong đời sống inh t - hội và hội nhập inh t là u th thời đại để phát triển. Trư c hoàn cảnh đó, Nhà nư c nhận thấy s c n thi t c a việc b sung s c thu thu nhập cá nh n vào hệ thống thu và Luật thu thu nhập cá nh n số 0 2007 QH12 đ ra đời ngày 21 tháng 11 năm 2007. Công tác triển hai th c hiện Luật thu thu nhập cá nh n được ti n hành t năm 200 và có nhi u thuận lợi o có s chỉ đạo, l nh đạo c a Đảng, Chính ph , Bộ Tài chính và s phối hợp c a các Bộ, ngành; Đảng bộ và chính quy n địa phư ng các cấp. Th tư ng Chính ph đ ban hành chỉ thị số 22 200 CT-TTg ngày 1 tháng 7 năm 200 v việc triển hai Luật thu thu nhập cá nh n trong cả nư c, đồng thời ban hành quy t định số 11 2 QĐ- TTg ngày 1 tháng năm 200 thành lập Ban chỉ đạo Trung ư ng triển hai th c hiện Luật thu thu nhập cá nh n. Các Bộ, ngành và địa phư ng căn c vào chỉ thị số 22/2008/CT-TTg c a Th tư ng Chính ph cũng đ có quy t định thành lập các Ban chỉ đạo triển hai Luật thu TNCN c a Bộ, ngành và địa phư ng.

Quá trình triển hai th c hiện, một số điểm bất cập c a Luật thu TNCN 2007 đ được sửa đ i, b sung tại Luật số 26 2012 QH1 ngày 22 11 2012. Chính ph đ ban hành Nghị định số 6 201 NĐ-CP ngày 27 06 201 qui định chi ti t một số đi u c a Luật thu TNCN sửa đ i b sung; Bộ Tài chính cũng đ ban hành thông tư hư ng ẫn số 111 201 TT-BTC ngày 1 0 201 hư ng ẫn thu hành một số đi u c a Luật thu TNCN và hư ng ẫn thi hành nghị định 6 201 NĐ-CP.

Tuy nhi n, Luật thu thu nhập cá nh n có phạm vi đi u chỉnh rộng, có nhi u hoản thu nhập chịu thu ; mỗi hoản thu nhập có căn c tính thu hác nhau; số lượng đối tượng nộp thu và giảm tr gia cảnh cho người phụ thuộc l n; việc quản lý thu TNCN y u c u có c sở liệu đ y đ và tập trung; ngoài ra, quá trình quản lý li n quan đ n nhi u chính sách hội n n việc triển hai gặp hông ít hó hăn.

Thành phố Hà Nội là trung t m inh t - văn hóa - chính trị c a cả nư c, trong thời gian qua, c ng v i s hoàn thiện c a hệ thống pháp luật v thu thu nhập cá nh n, hoạt động quản lý thu thu nhập cá nh n tr n địa bàn thành phố đ có rất nhi u bư c được đ i m i, cải thiện ph hợp v i y u c u quản lý m i, ph hợp v i tình hình phát triển đất nư c nói chung, c a thành phố nói ri ng; góp ph n giúp Chính ph đi u hành n n inh t vĩ mô, iểm soát được thu nhập c a t ng bộ phận nh n n để hoạch định chính sách phát triển inh t , chính trị, văn hóa, an sinh hộiph hợp, đồng thời góp ph n n định

4 nguồn thu ng n sách, quản lý hiệu quả nguồn thu thu TNCN, đảm bảo công bằng hội trong việc th c hiện nghĩa vụ thu .

V i một địa bàn rộng l n, số đối tượng quản lý thu TNCN rất đa ạng, ph c tạp, phát sinh nhi u hình th c hoạt động hác nhau, o đó, tr n th c t hoạt động quản lý thu tr n địa bàn thành phố cũng cho thấy rất nhi u hạn ch , bất cập trong việc t ch c th c thi các Luật thu thu nhập cá nh n hay hạn ch trong công tác thanh tra, iểm tra thu ; Số lượng người nộp thu và các c quan chi trả thuộc iện hấu tr thu TNCN c a Hà Nội rất l n, chỉ sau TP Hồ Chí Minh; Đối tượng th c hiện quy t toán thu TNCN và đối tượng đ nghị hoàn thu cuối năm th o đó cũng có số lượng l n, ý th c chấp hành pháp luật c a người n chưa cao, trong hi đó, nguồn nh n l c và công cụ hỗ trợ cho quản lý thu chưa đáp ng đ Nh ng vấn đ này ảnh hưởng hông nh đ n hiệu quả c a công tác quản lý thu tr n địa bàn thành phố. Chính vì nh ng lý o đó, c ng v i mong muốn đóng góp một ph n vào việc hoàn thiện công tác quản lý thu nói chung, thu thu nhập cá nh n nói ri ng tr n địa bàn thành phố Hà Nội, học vi n l a chọn đ tài: T à ố Hà Nộ làm luận văn thạc sĩ c a mình.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục ti u nghi n c u c a đ tài là tìm ra nh ng giải pháp góp ph n hoàn thiện

quản lý thu thu nhập cá nh n tr n địa bàn Thành phố Hà Nội.

Để hoàn thành mục ti u n u tr n, đ tài tập trung vào các nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa một số vấn đ luận c bản v quản lý thu thu nhập cá nhân; - Ph n tích th c trạng quản lý thu thu nhập cá nh n tr n địa bàn Thành phố Hà

Nội, rút ra nh ng điểm mạnh, điểm y u và nguy n nh n;

- Đ uất giải pháp hoàn thiện quản lý thu thu nhập cá nh n tr n địa bàn Thành

phố Hà Nội.

3. Tình hình nghiên cứu có liên quan tới đề tài

Thu TNCN c a Việt Nam n được hoàn hiện th o thời gian. T năm 1 1 đ n trư c năm 200 , để ph hợp h n v i tình hình th c t , thu TNCN ở Việt Nam được quy định ư i hình th c Thu thu nhập v i người có thu nhập cao. T 01 01 200 , Luật thu TNCN chính th c có hiệu l c, đánh ấu bư c phát triển quan trọng c a s c thu này; đ n nay đ có một số công trình nghi n c u v thu thu nhập cá nh n đ công bố như:

- Quản lý thu thu Thu nhập cá nh n ở Việt Nam hiện nay, c a Nguyễn Thị Thanh Hư ng (201 ), luận văn thạc sỹ, Học Viện Tài chính. Ở Luận văn này tác giả

5 đánh giá th c trạng quản lý thu thu Thu nhập cá nh n ở Việt Nam giai đoạn 2010 – 201 . Đ y là giai đoạn thu Thu nhập cá nh n được đi u chỉnh bởi Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 0 200 . Ở Luận văn này tác giả đ đánh giá được th c trạng thu thu Thu nhập cá nh n và đưa ra các giải pháp, các i n nghị trong giai đoạn tác giả nghi n c u. Tuy nhi n, tác giả hông thể ph n tích và đánh giá một cách toàn iện, đ y đ toàn bộ công tác quản lý thu thu TNCN, chưa thể ph n tích cụ thể t quả đạt được và hạn ch c a việc quản lý thu thu thu nhập cá nh n ở Việt Nam hiện nay.

- Quản lý thu thu thu nhập cá nh n tr n địa bàn huyện Chư ng Mỹ, Hà Nội, c a tác giả Nguyễn Thị Huy n (2016), luận văn thạc sỹ Trường Đại học Thư ng mại. Ở Luận văn này tác giả đánh giá th c trạng quản lý thu thu Thu nhập cá nh n ở Việt Nam giai đoạn 2012 – 201 . Ở Luận văn này tác giả đ đánh giá được th c trạng thu thu Thu nhập cá nh n và đưa ra các giải pháp, các i n nghị trong giai đoạn tác giả nghi n c u. Ở luận văn này tác giả chưa chỉ ra được nh ng bất cập, hạn ch để hoàn thiện luật thu , tăng cường hiệu quả cho công tác quản lý thu thu .

Một số bài nghi n c u đăng tr n các tạp chí chuyên ngành khác. Các công trình nghi n c u tr n đ đ cập đ n một số hía cạnh hác nhau li n quan đ n thu thu nhập cá nh n v chính sách, v quản lý nhà nư c, v inh nghiệm tuy n truy n... Tuy nhiên, trong luận văn này tác giả đánh giá th c trạng quản lý thu Thu nhập cá nh n năm 201 – 2016. Giai đoạn này được đi u chỉnh bởi Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 1 201 . Trong giai đoạn này thu Thu nhập cá nh n có nh ng thay đ i đáng ể so v i Thông tư số 200 TT-BTC. Ở giai đoạn này, m c thu nhập chịu thu đối v i các cá nh n tính thu th o Biểu thu lũy ti n t ng ph n thay đ i t .000.000 đồng l n .000.000 đồng. M c giảm tr gia cảnh cũng t m c 1.600.000 đồng l n .600.000 đồng cho một người phụ thuộc. Việc thay đ i các m c tính thu này cũng ảnh hưởng đáng ể đ n số thu c a Ng n sách nhà nư c, o m c thu nhập c a người n Việt Nam đa ph n vẫn còn ở m c thấp.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đố ượ g g ê ứ

Đối tượng nghi n c u c a đ tài là công tác quản lý thu TNCN tr n địa bàn

Thành phố Hà Nội c a Cục thu Thành phố Hà Nội.

4.2. P m v g ê ứ

- Về nội dung: Luận văn tập trung nghi n c u nh ng nội ung c bản c a công tác quản lý thu thu nhập cá nh n, bao gồm: Quản lý đối tượng nộp thuế thu nhập cá

6 nhân; Quản lý nguồn thu nhập của cá nhân; ập ế h ch thuế thu nhập cá nhân; Tổ chức bộ máy quản lý thuế thu nhập cá nhân; Xây dựng các biện pháp thực hiện ế h ch thu thuế; Ứng dụng công nghệ thông tin tr ng công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân và Kiểm tra, thanh tra đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân.

- Về hông gian: Luận văn gi i hạn nghi n c u công tác quản lý thu thu nhập

cá nh n tại Cục Thu Thành phố Hà Nội.

- Về thời gian: Luận văn sử ụng số liệu thu thập, ử lý và ph n tích trong 3 năm, giai đoạn 2014 đ n 2016. T đó có nh ng giải pháp đóng góp cho nh ng năm 2020, định hư ng nh ng năm 20 0.

5. Đóng góp của Luận văn Tr n c sở ph n tích gi a y u c u và th c t quản lý c a địa phư ng nghi n c u, luận văn chỉ ra nh ng vấn đ còn tồn tại trong quá trình th c hiện quản lý thu thu nhập cá nh n c a Cục thu Thành phố Hà Nội, ác định nguy n nh n c a nh ng tồn tại đó và đ uất các giải pháp ph hợp để n ng cao hiệu quả công tác quản lý thu nói chung và quản lý thu thu nhập cá nh n nói ri ng tr n địa bàn. Đồng thời luận văn cũng đ uất một số i n nghị v i các c quan ch c năng có thẩm quy n li n quan một số vấn đ c n giải quy t ở t m vĩ mô để giúp cho công tác quản lý thu thu nhập cá nh n nói chung và công tác quản lý thu thu nhập cá nh n tr n địa bàn thành phố Hà Nội nói ri ng đạt t quả cao nhất.

6. Cấu trúc của Luận văn

T n luận văn: Q t T T à ố Hà Nộ Ngoài ph n mở đ u, t luận và anh mục tài liệu tham hảo và phụ lục, luận

văn bao gồm các chư ng sau:

Chư ng 1: C sở hoa học v quản lý thu Thu nhập cá nh n. Chư ng 2: Th c trạng quản lý thu Thu nhập cá nh n tại Cục thu Thành phố

Hà Nội.

Chư ng : Định hư ng và giải pháp hoàn thiện quản lý thu Thu nhập cá nh n

tại Cục thu Thành phố Hà Nội.

7

Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THUẾ

THU NHẬP CÁ NHÂN

1.1. Tổng quan về quản lý thuế thu nhập cá nhân

Thu TNCN đ có h n 200 năm lịch sử. B t nguồn t cuối th ỷ 1 , hi nư c Anh l m vào s th m hụt ng n sách tài chính một cách tr m trọng o phải vay mượn tài chính để trang trải cho cuộc chi n tranh v i Pháp. Năm 17 , th tư ng Anh illiam Pitt (1759-1 06) ban hành một s c thu m i đánh vào thu nhập c a một số người có thu nhập cao, nhằm mục đích trang trải chi n phí v i hoàng đ Napol on. Năm 1 01, th tư ng illiam Pitt t ch c, th tư ng nhiệm H nry A ington (17 7-1 ) đ ra lệnh huỷ b s c thu này vào năm 1 02.

Khái niệm á nhân “Thuế TNCN là l i thuế trực thu đánh và thu nhập thực nhận được của các cá nhân tr ng một ỳ tính thuế nhất định thường một năm, từng tháng h ặc từng lần, hông phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập”.

Đặ đ ểm ủa Thuế TNCN có những đặc điểm quan trọng ảnh hưởng đến quản lý thu thuế

như sau:

Thứ nhất, thu TNCN là một loại thu tr c thu đánh vào thu nhập c a người nộp

thu .

Thứ hai, thu TNCN là loại thu có độ nhạy cảm cao vì nó li n quan tr c ti p đ n lợi ích cụ thể c a người nộp thu và li n quan đ n h u h t mọi cá nh n trong hội. Đặc điểm này uất phát t tính tr c thu c a thu TNCN.

Thứ ba, thu TNCN là loại thu luôn g n li n v i chính sách hội c a mỗi quốc gia mặc các quốc gia hiện nay vẫn luôn hư ng t i một hệ thống chính sách thu mang tính trung lập.

Thứ tư, thu thu nhập cá nh n được đánh th o nguy n t c hả năng nộp thu Thứ năm, thu TNCN hông bóp méo giá cả hàng hoá, ịch vụ. Thứ sáu, thu thu nhập cá nhân có diện thu thu rất rộng, tất cả các cá nhân có thu nhập bao gồm: công n nư c sở tại và người nư c ngoài cư trú thường xuyên hay hông thường xuyên tại nư c đó và h u như tất cả số thu nhập có được c a các cá nhân đ u phải tính thu không kể nguồn thu nhập phát sinh trong nư c hay ngoài nư c. Thứ bảy, nguồn thu nhập chịu thu đa ạng, ph n tán và rất ph c tạp.

8

Thứ tám, chi phí hành thu c a thu TNCN thường rất cao.

Vai trò của thu thu nh cá nhân T ứ ấ , thuế TNCN là công cụ góp phần thực hiện công bằng xã hội, giảm bớt sự chênh lệch về thu nhập giữa những người có thu nhập ca và những người có thu nhập thấp tr ng xã hội.

T ứ a , thuế TNCN là một công cụ đảm bả nguồn thu quan trọng và ổn định

ch Ngân sách Nhà nước.

T ứ ba, thuế thu nhập cá nhân là công cụ inh tế vĩ mô được Nhà nước sử dụng

điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết iệm.

1.2. Quản lý thuế thu nhập cá nhân 1.2.1 K ệm q

Quản lý là s tác động có t ch c, có định hư ng c a ch thể l n đối tượng

quản lý nhằm đạt mục ti u i n

Ngoài ra, th o một định nghĩa hác: Quản lý là s tác động có t ch c, có hư ng đích c a ch thể quản lý l n đối tượng và hách thể quản lý nhằm sử ụng có hiệu quả nhất các nguồn l c, các thời c c a t ch c để đạt mục ti u đặt ra trong đi u iện môi trường luôn bi n động.

Quản lý thu thu bao gồm các hía cạnh ch y u sau đ y: Thứ nhất, ch thể c a quản lý thu thu là Nhà nư c, bao gồm c quan lập pháp

v i vai trò là người nghi n c u, y ng hệ thống pháp luật thu .

Thứ hai, đối tượng quản lý thu thu là các t ch c và cá nh n có nghĩa vụ nộp

thu vào NSNN (người nộp thu ).

Thứ ba, mục ti u c a quản lý thu thu là huy động nguồn l c tài chính t các t ch c và cá nh n trong hội cho Nhà nư c thông qua việc ban hành và t ch c thi hàng pháp luật thu .

Thứ tư, quản lý thu thu là một hệ thống nhất gi a các c quan quản lý nhà nư c

v i nhau và gi a y ng chính sách thu v i t ch c hành thu.

Thứ năm, quá trình tác động, đi u hành thu thu g n v i quá trình th c hiện các ch c năng quản lý c a Nhà nư c và quá trình này phải tu n th các quy luật hách quan.

1.2.2 M ê , g yê ắ , yêu ầ , sự ầ , ươ g và ô g q T . 1.2.2.1. Mục tiêu quản lý thuế Thu nhập cá nhân.

Một là, bảo đảm các văn bản pháp luật v chính sách thu thu được th c thi một

9

các nghi m chỉnh trong th c tiễn đời sống inh t - hội.

Hai là, tăng cường tập trung, huy động đ y đ và kịp thời số thu cho ngân sách

nhà nư c tr n c sở không ng ng nuôi ưỡng và phát triển nguồn thu.

Ba là, bảo đảm phát huy được vai trò tích c c c a thu trong đi u chỉnh vĩ mô

các hoạt động inh t - hội th o mục ti u c a Nhà nư c.

Bốn là, đảm bảo th c hiện tốt toán thu đ được c quan quy n l c Nhà nư c

quy t định. 1.2.2.2. Nguyên tắc quản lý thuế ở Việt Nam

Một là, nguyên tắc tuân thủ pháp luật thuế. Hai là, nguyên tắc thống nhất, tập trung dân chủ. Ba là, nguyên tắc tiết iệm, hiệu quả. Bốn là, nguyên tắc phù hợp.

1.2.2.3. Yêu cầu về quản lý thuế thu nhập cá nhân

Để đạt được nh ng mục ti u v quản lý thu thu nói tr n, quản lý thu thu c n

quán triệt các y u c u c bản sau:

Một là, thu đúng, thu đ , thu ịp thời th o luật định. Hai là, vận ụng thống nhất các văn bản pháp luật v thu và y ng các biện pháp quản lý thu thu ph hợp v i th c trạng inh t - hội trong t ng thời ỳ, tạo thuận lợi cho người thu và nộp thu , tối thiểu hoá chi phí hành thu.

Ba là, quản lý thu thu phải g n v i việc th c hiện các mục ti u inh t .

1.2.2.4. Sự cần thiết phải quản lý thuế Thu nhập cá nhân

Trong nh ng năm qua, c ng v i s phát triển mạnh mẽ c a n n inh t , thu nhập

c a các t ng l p n cư tăng l n rõ rệt. 1.2.2.5. Phương pháp quản lý thuế Thu nhập cá nhân

Phư ng pháp quản lý hu TNCN bao gồm: phư ng pháp hành chính, phư ng

pháp inh t , phư ng pháp giáo ục. 1.2.2.6. Công cụ quản lý thuế Thu nhập cá nhân

Công cụ quản lý thu TNCN là pháp luật, hoạch và một số công cụ hác.

1.2.3 Nộ d g q Thu

Quản lý thu là h u t ch c th c hiện chính sách thu c a c quan thu các cấp, là việc y ng một hệ thống các t ch c, ph n công ch c năng, nhiệm vụ, quy n hạn cho các t ch c này, ác lập mối quan hệ phối hợp gi a các bộ phận một cách h u hiệu trong việc th c thi các chính sách thu nhằm đạt các mục ti u đ đ ra, trong đi u iện môi trường quản lý luôn bi n động.

10

1.2.3.1. Ban hành chính sách quản lý thuế Thu nhập cá nhân Công tác quản lý thu TNCN là một ph n quan trọng c a quản lý tài chính Nhà nư c. Công tác này c n được nhìn nhận ở t m vĩ mô và phải bao gồm toàn bộ các công việc thuộc các lĩnh v c lập pháp và hành pháp, tư pháp v thu. Nội ung c a công tác quản lý thu TNCN bao gồm việc ban hành chính sách thu TNCN.

Nh ng nội ung c bản c a chính sách thu TNCN: - Quản lý đối tượng nộp thuế - Quản lý ê hai, nộp thuế. - Quản lý quyết t án thuế, h àn thuế các ạng hác. Ở t ng cấp, bộ máy c quan thu có thể được t ch c th o các mô hình sau: Mô hình tổ chức the chức năng: người ta t ch c các phòng ban ch c năng ri ng rẽ trong một c quan thu . Mỗi phòng ban th c hiện một công việc nghiệp vụ

Mô hình tổ chức the đối tượng nộp thuế:

1.2.3.3. Tổ chức thực hiện

a) Tuy n truy n, ph bi n chính sách thu TNCN b) Đăng ý, hai nộp thu TNCN

- Đăng ý thu : - K hai, nộp thu TNCN Thứ nhất, quản lý người hai thu Thứ hai, quản lý hồ s hai thu Thứ ba, quản lý thời hạn hai thu

c) T ch c quản lý thu nộp, miễn giảm thu và ử lý vi phạm

- T ch c quản lý thu nộp - Miễn giảm thu -Xử lý vi phạm d) Ứng ụng công nghệ thông tin trong quản lý thu thu thu nhập cá nh n

1.2.3.4. Thanh tra, iểm tra thuế Thu nhập cá nhân

- Các hình thức thanh, iểm tra xét the thời gian tiến hành thanh tra: - Các hình thức thanh, iểm tra xét the ph m vi và nội dung:

1.2.4. N ố ưở g ô g q T

Có nhi u nh n tố ảnh hưởng đ n công tác quản lý thu thu nhập cá nh n.

- Chính sách pháp luật của Nhà nước về hệ thống thuế, tr ng đó có Thuế TNCN.

1.2.4.1. Nhóm nhân tố hách quan.

- Hệ thống văn bản pháp luật về thuế TNCN. - Trình độ hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật của đối tượng nộp thuế. - Điều iện inh tế và mức sống của người dân. - Tính nghiêm minh của pháp luật

11

1.2.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan

Cơ sở vật chất của ngành thuế. Trình độ năng lực, phẩm chất của đội ngũ công chức thuế. Phương thức thanh t án chủ yếu trong dân cư.

1.3 . Kinh g ệm q T và bà ọ ó ể d g ở V ệ Nam 1.3.1 K g ệm q TN N ủa ướ

Ở các nư c tr n th gi i thì việc quản lý thu thu nhập cá nh n được th c hiện

theo hai hệ thống:

Một là, hấu trừ t i nguồn đối với các l i thu nhập d có cơ quan hay tổ chức

chi trả (tiền lương, tiền thù la , trả lãi tiền ch vay…).

Hai là, cá nhân tự ê hai nộp thuế đối với cá nhân inh d anh (tự bỏ chi phí và

thu tiền bán hàng h á, dịch vụ).

Quản lý thu thông qua việc hấu tr tại nguồn c a Trung Quốc, In on sia,

Malaysia

Quản lý thu th o phư ng th c t hai, t nộp thu c a Singapor , In on sia,

Malaysia, Thái Lan

1.3.2 . Bà ọ về q ó ể d g ở V ệ Nam

Trong việc y ng chính sách thu thu thu nhập cá nh n ở mỗi nư c, nh ng người hoạch định chính sách phải c n nh c một số vấn đ l n li n quan đ n luật thu này như:

Thứ nhất, y ng các chính sách thu tr n c sở nghi n c u ĩ mục ti u c a

Nhà nư c v i th c t m c sống c a đa số NNT.

Thứ hai, tăng cường sử ụng phư ng pháp hấu tr tại nguồn đối v i thu thu nhập. Đồng thời, sử ụng các ịch vụ điện tử hiện đại, bao gồm: đi n hồ s điện tử, thanh toán nợ thu điện tử, ti p cận tài hoản c a người nộp thu qua mạng.

Thứ ba, tăng cường phối hợp hoạt động gi a c quan thu v i c quan BHXH,

c quan hải quan, các t ch c tín ụng.

Thứ tư, ở nh ng quốc gia đang phát triển, mặc nguồn thu ng n sách quốc gia là một ưu ti n nhưng việc y ng luật thu thu nhập cá nh n c n phải tính đ n

12 nh ng quy định đ n giản, minh bạch ễ áp ụng vì trình độ n trí và năng l c c a các c quan quản lư thu ở nh ng quốc gia này còn có nhi u hạn ch .

Thứ năm, về tổ chức quản lý thuế: Thứ sáu, về mẫu biểu và phương pháp kê khai: Thứ bẩy, về xây dựng cơ sở dữ liệu và ứng dụng công nghệ thông tin: Thứ tám, chú trọng phát triển nguồn nhân lực cán bộ thuế: Thứ chín, cần bổ sung chức năng và lực lượng điều tra thuế.

Tóm tắt Chương 1

Trong công cuộc cải cách hành chính nói chung và cải cách hành chính thu nói ri ng, quản lý thu Thu nhập cá nh n luôn là một vấn đ lôi cuốn nhi u s quan t m c a các nhà quản lý và các nhà nghi n c u. Đ y là một loại thu mang tính nhạy cảm cao, vì nó li n quan tr c ti p đ n mọi người n và các t ch c chi trả thu nhập, các c quan Nhà nư c, các t ch c chính trị- hội. Thu Thu nhập cá nh n được đánh giá là một loại thu mang tính công bằng cao hi được sử ụng để đi u ti t thu nhập, đảm bảo công bằng th o hả năng trả thu c a người n. Do việc bao quát rộng và li n quan t i toàn hội n n công tác quản lý thu Thu nhập cá nh n đ được nghi n c u nhi u ở các nư c phát triển và các nư c đang phát triển. Ở Việt Nam, việc nghi n c u quản lý thu Thu nhập cá nh n cũng là một vấn đ m i và đ ng tr n nhi u cách ti p cận hác nhau. D a tr n hung lý thuy t đ y ng ở Chư ng 1, Chư ng 2 c a Luận văn: sẽ ti n hành ph n tích th c trạng quản lý thu Thu nhập cá nh n tại Cục thu Thành phố Hà Nội, nh ng tồn tại, nhưng vư ng m c cũng như các nguy n nh n ch quan và khách quan.

13 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

2.1 . Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội của Thành phố Hà Nội

G ớ ệ về T à ố Hà Nộ ịch sử hình thành Chức năng nhiệm vụ của Cục thuế TP Hà Hội. Hằng năm, số thu ng n sách tr n địa bàn thành phố Hà Nội chi m tỷ trọng l n trong t ng số thu ng n sách c a cả nư c. Đặc biệt nh ng năm g n đ y, Cục thu Hà Nội luôn hoàn thành uất s c nhiệm vụ thu NSNN, tốc độ trung bình vào hoảng 107%. Số thu ng n sách c a Thành phố Hà Nội qua các năm như sau:

B g 2.1: K q g s à ướ ăm 2014-2016

Đơn vị: tỷ đồng

Năm 2014 2015 2016

D toán pháp lệnh 115,102 129,010 154,300

Th c hiện 115,929 149,451 163,154

% so toán pháp lệnh 100.72% 115.84% 105.74%

% so v i năm trư c 87,8% 128.92% 109.17%

Nguồn: Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự t án - Cục Thuế TP. Hà Nội V thu thu Thu nhập cá nh n: Cục Thu TP Hà Nội đ tích c c tăng cường công tác đôn đốc hai nộp thu , công tác iểm tra, hai thác nguồn thu; B n cạnh đó, thị trường bất động sản phục hồi, số lượng giao ịch bất động sản tăng so v i c ng ỳ n n đ tác động đ n số thu NSNN. K t quả ư c th c hiện cả năm th c hiện 1 .700 tỷ, đạt 100,7% toán, tăng 16, % so v i năm 201 .

Tổ chức bộ máy * C cấu t ch c Cục thu TP Hà Nội bao gồm 2 Phòng ch c năng và 0 Chi

 Phòng Tuy n truy n và hỗ trợ người nộp thu  Phòng K hai và K toán thu  Phòng Quản lý nợ và cưỡng ch nợ thu  Phòng Kiểm tra thu (06 phòng Kiểm tra thu )  Phòng Thanh tra thu (0 phòng Thanh tra)  Phòng T ng hợp – Nghiệp vụ - D toán

cục thu quận, huyện, thị xã.

 Phòng pháp ch  Phòng Quản lý thu thu nhập cá nhân  Phòng Kiểm tra nội bộ  Phòng Tin học  Phòng T ch c cán bộ  Phòng Tài vụ - Quản trị  Phòng Hành chính - Lưu tr  Phòng Quản lý ấn chỉ  Phòng quản lý thu thu t đất  Các Chi cục thu quận, huyện, thị xã.

14

2.2. Thực trạng quản lý Thuế Thu nhập cá nhân tại Cục thuế TP Hà Nội 2.2.1. Tổ ứ bộ m y q lý T T à ố Hà Nộ

CƠ QUAN THUẾ

Tuyên truyền Pháp luật Thuế và hỗ trợ NNT

Quản lý nợ và cưỡng chế thu thuế Người nộp thuế

Kê khai và Kế toán thuế

Kho bạc Kiểm tra thanh tra thuế

Hình 2.2 : eo ơ gườ ộ ự kê khai - ự í - ự

Nguồn: Vụ Tổ chức cán bộ - Tổng cục thuế

Các nhiệm vụ cụ thể c a t ng ch c năng như sau: - Ch c năng tuy n truy n hỗ trợ NNT - Ch c năng hai toán thu - Ch c năng thu nợ và cưỡng ch thu

15

- Ch c năng iểm tra, thanh tra : Các phòng Thanh tra thuộc Cục thu thanh tra NNT th o hối phòng Kiểm tra

thu và Chi cục Thu được ph n công.

CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

Bộ phận quản lý thuế theo chức năng và theo đối tượng - Phòng tuy n truy n và hỗ trợ NNT. - Phòng hai và toán thu . - Phòng quản lý nợ và cưỡng ch nợ thu - Phòng Quản lý thu thu t đất - Phòng Quản lý thu TNCN. - Phòng Kiểm tra thu . - Phòng Thanh tra thu . Bộ phận Nghiệp vụ, quản lý nội bộ - Phòng T ng hợp Nghiệp vụ D toán - Phòng Tin học - Phòng t ch c cán bộ - Phòng iểm tra nội bộ - Phòng Hành chính - Quản trị Tài vụ - Phòng Pháp ch Phòng Văn thư – lưu tr

Hình 2.3 : eo ứ ă g ủa T à ố Hà Nộ Nguồn : phòng Tổ chức cán bộ - Cục thuế TP. Hà Nội

2.2.2. Tổ ứ ự ệ q T 2.2.2.1 Quản lý đối tượng nộp thuế

* Các đối tượng chưa c n phải đăng ý thu và cấp m số thu :

2.2.2.2 Quản lý ê hai, nộp thuế, quyết t án thuế h àn thuế

Về tuyên truyền hỗ trợ NNT

16

B g 2.3: ô g ỗ rợ NNT ăm 2014-2016.

Hỗ trợ bằng văn bản T ch c l p tập huấn Đối thoại v i NNT qua hội nghị Hỗ trợ qua điện thoại Hư ng ẫn tại c quan thu

Năm

Số l p

Số lượt người đ n Số cuộc gọi đ n Số người tham gia Số cuộc đối thoại T ng số văn bản h i Số lượng người tham T ng số văn bản trả lời Số văn bản trả lời đúng hạn

Tỉ lệ (%) số văn bản trả lời đúng hạn

2014 2,113 2,843 266 279 268 96% 4 617 1 162

2015 26,235 27,928 2,426 2,329 2,236 96% 168 67,290 49 12,490

2016 36,774 33,829 2,370 2,325 2,236 96% 111 18,951 46 7,504

B g 2.4: ô g yê r yề NNT ăm 2014-2016

Năm

Cung cấp văn bản cho người nộp thu (văn bản) T ch c hộp báo (bu i) Các hình th c tuyên truy n khác Tuyên truy n qua truy n hình (bu i) Tuyên truy n trên phát thanh, truy n thanh (bu i) Tuyên truy n qua báo, tạp chí (bản tin) Cung cấp ấn phẩm tuyên truy n (ấn phẩm, tờ r i)

2014 31.190 1.149 1.678 55 1 8.414 153

2015 1.137.601 129.565 13.658 890 1 366.114 230

2016 305.031 136.649 13.925 1.669 2 1.400.937 166

Nguồn: Phòng Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế - Cục thuế TP Hà Nội

17

NNT, Uỷ nhiệm thu

Khấu trừ thuế, lập tờ hai, nộp thuế…

Bộ phận iểm tra, thu TNCN, QLN

3a

Bộ phận ti p nhận tờ hai: Một cửa, HC

1a

1b Rà s át NNT, iểm tra kê hai trên hệ thống, t i trụ sở NNT, thông bá nợ…

Hướng dẫn, nhận tờ hai từ NNT…

3b 2a bạc,

Kho Ngân hàng

Bộ phận hai, toán thu 2b

Nhận tiền nộp thuế, h ch chuyển toán, thông tin ết nối

2c Nhận tờ hai từ bộ phận tiếp nhận tờ hai, xử lý dữ liệu và điều chỉnh, h ch t án nghĩa vụ thuế, ế t án thuế…

Hình 2.4: Sơ đồ mô ò g ứ ă g , xử ờ k a , k o Công tác ế t án thuế (Xử lý chứng từ thu): Cục thu Thành phố Hà Nội đ phối hợp v i Kho bạc th c hiện trao đ i thông tin hàng ngày, cập nhật đ y đ , ịp thời liệu hai thu , nộp thu , đảm bảo số liệu được cập nhật chính ác, ịp thời vào hệ thống quản lý thu .

Công tác h àn thuế: Công tác hoàn thu được th c hiện th o đúng quy định c a Luật Quản lý thu , các Luật thu , các văn bản hư ng ẫn thi hành và quy trình hoàn thu ..

18

Công tác quản lý nộp thuế. Cục Thu Hà Nội đ triển hai D án Hiện đại hoá quy trình quản lý thu, nộp thu gi a c quan Thu - Kho bạc - Hải quan - Tài chính tr n phạm vi toàn thành phố.

B g 2.5: K q ự ệ dự o TN N ủa T à ố Hà Nộ ăm 2014 - 2016

Năm Dự toán (triệu đồng) Thực hiện (triệu đồng) Tỷ lệ hoàn thành dự toán Tốc độ tăng trưởng

2014 9,000,000 10,644,864 118% 102%

2015 11,800,000 12,622,796 107% 119%

2016 14,600,000 14,425,353 98.8% 114%

Nguồn: Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự t án - Cục Thuế TP. Hà Nội

B g 2.6: K q TN N ăm 2016 eo g ồ Đơn vị tính: Triệu đồng

TT Chỉ tiêu Số tiền

T ng số thu TNCN 14.415.653

1 Thu Thu nhập t ti n lư ng, ti n công 11.437.919

2 Thu Thu nhập t hoạt động sản uất, inh oanh 479.271

3 Thu thu nhập t đ u tư vốn c a cá nh n 644.836

4 Thu thu nhập t chuyển nhượng vốn 342.742

5 1.219.665

Thu thu nhập t chuyển nhượng bất động sản và nhận quà tặng, th a là BĐS

6 Thu thu nhập t trúng thưởng 29.403

7 Thu thu nhập t bản quy n và nhượng quy n thư ng mại 2.901

8 Thu thu nhập t nhận th a và nhận quà tặng 2.307

9 Thu Thu nhập cá nh n hác 256.609

Nguồn: Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ dự t án - Cục Thuế TP. Hà Nội

Công tác quản lý nợ thuế

Xác định công tác quản lý nợ và cưỡng ch nợ thu là một trong nh ng thách th c l n n n ngay t đ u năm 2016, Cục Thu Thành phố Hà Nội đ y ng hoạch quản lý nợ, giao chỉ ti u thu nợ thu đ n t ng Phòng, t ng Chi cục Thu ,

Hệ thống CNTT

19

Cục Thu đ ch động thường uy n nghi n c u, y ng và ng ụng CNTT trong công tác quản lý thu cũng như phối hợp v i các c quan li n quan y ng các ng ng phục vụ công tác quản lý thu ng n sách tr n địa bàn, qua đó đ

Công tác quản lý quyết t án thuế Th c hiện chỉ đạo c a Bộ Tài chính, T ng cục Thu v quy t toán thu TNCN, để công tác quy t toán thu TNCN đạt được t quả tốt. T ng cục Thu đ u có công văn hư ng ẫn quy t toán thu TNCN cho t ng năm.

B g 2.7: K q ộ q y o TN N ăm 2016

Phần tổng hợp chung

Số hồ s đ nộp hồ s quy t toán thu 2016

Chỉ ti u

S T T T ng số

Số t ch c quản lý (31- 12- 2016) Cá nhân Quy t toán thu v i C quan thu

Số t ch c phải quy t toán (thu nhập t ti n lư ng, ti n công) Tỷ lệ số t ch c đ nộp hồ s Quy t toán thu tr n số t ch c phải quy t toán thu Số t ch c nộp hồ s Quy t toán thu bằng phư n g th c điện tử Số t ch c nộp hồ s Quy t toán thu tr c ti p qua đường bưu điện

2.202 15.756 97.95% I T ng 146.91 4 120.41 1 117.93 8 115.73 6

15.960 10.194 10.194 9.491 703 12.611 A

Văn phòng Cục 100.00 %

1.499 3.145 97.76% B Các Chi Cục thu 130.95 4 110.21 7 107.74 4 106.24 5

Nguồn: Phòng Tổng hợp nghiệp vụ dự t án – Cục thuế Thành phố Hà Nội

Đối với các đối tượng có thu nhập từ tiền lương, tiền công, việc iểm tra sẽ

2.2.3. ô g a ra, k ểm ra T được thực hiện đối với tất cả các hồ sơ hai thuế và quyết t án thuế

20 B g 2.8: K q k ểm ra về TN N ăm 2014-2016 ủa 6 P ò g K ểm ra , P ò g TN N và T

Năm Cơ quan thuế Số cuộc kiểm tra Số tiền thuế TNCN truy thu (triệu đồng) Số tiền thuế TNCN truy thu bình quân (triệu đồng)

Văn Phòng Cục 818 14.083 17,22

4.519 10.875 2,41 2014 Các Chi cục thu

Cộng 5.347 24.958 4,67

Văn Phòng Cục 1.436 29.351 20,44

8.199 10.585 1,29 2015 Các Chi cục thu

Cộng 9.635 39.936 4,14

Văn Phòng Cục 1.917 52.870 27,58

13.967 11.589 0,83 2016 Các Chi cục thu

Cộng 4,06 15.884 64.459

Nguồn: Tổng hợp nghiệp vụ dự t án - Cục Thuế TP. Hà Nội

2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế Thu nhập cá nhân tại Cục thuế Thành phố Hà Nội 2.3.1. ố ủ q a

C sở vật chất c a ngành thu Trình độ và phẩm chất đạo đ c c a đội ngũ l nh đạo cán bộ thu . Ý th c chấp hành pháp luật thu c a đối tượng nộp thu Công nghệ thông tin và việc ng ụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý

thu .

2.3.2 ố k quan

Các chính sách inh t vĩ mô c a nhà nư c. Phư ng th c thanh toán ch y u trong n cư.

2.4. Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế Thu nhập cá nhân tại Cục thuế Thành phố Hà Nội

2.4.1. N ữ g k q đ đượ

Thủ tục hành chính đã được cải cách hợp lý hơn.

21

Năng lực bộ máy quản lý thuế được nâng ca thêm Thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ về thuế TNCN Đẩy m nh ứng dụng tin học và tất cả các hâu quản lý thu thuế TNCN.

2.4.2. H và g yê 2.4.2.1. H n chế

Thứ nhất, còn để sót nguồn thu nhập của NNT. Thứ hai, công tác tổ chức cán bộ còn nhiều h n chế Thứ ba, công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT. Thứ tư, công tác thanh tra thuế TNCN Thứ năm, công tác ê hai ế t án thuế Thứ sáu, công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: Thứ bẩy, ứng dụng công nghệ thông tin tr ng quản lý thuế:

2.4.2 Nguyên nhân

a) Nguyên nhân chủ quan Một là, trình độ năng lực, phẩm chất của đội ngũ công chức thuế. Hai là, phương thức thanh t án chủ yếu tr ng dân cư. Ba là, cơ sở vật chất ỹ thuật chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra b) Nguyên nhân khách quan. Một là, chính sách pháp luật của Nhà nước về hệ thống thuế, tr ng đó có Thuế

TNCN.

Hai là, hệ thống văn bản pháp luật về thuế TNCN. Ba là, điều iện inh tế và mức sống của người dân. Bốn là, trình độ hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật của đối tượng nộp thuế. Năm là, tính nghiêm minh của pháp luật Sáu là, trình độ hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật của đối tượng nộp thuế.

22 Tóm tắt chương 2

Ở Chư ng 2 này, luận văn đ đánh giá được th c trạng quản lý thu Thu nhập cá nh n và các nh n tố ảnh hưởng đ n quản lý thu Thu nhập cá nh n tại Cục thu Thành phố Hà Nội. Luận văn căn c vào tình hình th c t , đi u iện inh t hội cũng như th c trạng quản lý thu Thu nhập cá nh n tại Cục thu Thành phố Hà Nội để t đó đánh giá các t quả đạt được, đồng thời chỉ rõ các tồn tại tại Cục thu Thành phố Hà Nội o hai nhóm nguy n nh n ch y u, nguy n nh n hách quan và nguy n nh n ch quan.

V i nh ng hạn ch và nguy n nh n n u tr n, việc nghi n c u để đ ra nh ng giải pháp và i n nghị hợp lý, giải quy t nh ng vấn đ vư ng m c trong công tác quản lý thu TNCN tại Cục thu TP Hà Nội là rất c n thi t để thu TNCN ngày càng phát huy được vai trò và công tác quản lý thu TNCN được th c hiện cách tốt nhất đảm bảo nh ng mục tiêu đặt ra.

23 Chương 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

3.1. Định hướng quản lý thuế Thu nhập cá nhân tại Cục thuế Thành phố Hà Nội 3.1.1. a đ ểm, m ê x y dự g L Thu

- Thứ nhất, đảm bảo công bằng trong đi u ti t thu nhập c a các t ng l p n cư

trong hội.

- Thứ hai, đảm bảo động vi n một cách hợp lý thu nhập n cư, huy n hích mọi

cá nh n ra s c lao động, sản uất inh oanh, gia tăng thu nhập làm giàu chính đáng.

- Thứ ba, ban hành và áp ụng thu TNCN có tính đ n nh ng bư c đi ph hợp v i tình hình nư c ta và thông lệ quốc t ; th a có chọn lọc nh ng quy định trong chính sách thu hiện hành.

- Thứ tư, đảm bảo huy động nguồn l c để nhà nư c giải quy t tốt h n các vấn

đ hội.

3.1.2. Đị ướ g q T

D a tr n quan điểm đ n u ở tr n, Cục Thu TP Hà Nội đưa ra các định hư ng

v quản lý Thu Thu nhập cá nh n như sau

- Một là, n m thông tin v thu nhập c a n cư, t ng bư c quản lý ti n t i iểm soát thu nhập, phục vụ cho công tác hoạch định chính sách phát triển inh t - hội c a Đảng và nhà nư c trong t ng thời ỳ.

- Hai là, đảm bảo đ n giản, ễ th c hiện, ễ iểm tra, minh bạch và công hai. - Ba là, ph hợp v i th c tiễn và hệ thống pháp luật c a Việt Nam, ph hợp v i

thông lệ quốc t .

3.2. G oà ệ q t T Thành ố Hà Nộ 3.2.1. Nâng cao trì độ yê mô g ệ v

Th nhất là n ng cao trình độ nghiệp vụ, đạo đ c cán bộ thu Th hai là đ u tư n ng cấp c sở vật chất ỹ thuật c a c quan thu Th ba là tăng cường tuy n truy n hỗ trợ NNT Th tư là tăng cường thanh tra, iểm tra Th năm là tăng cường đốc thu nợ thu Th sáu là ử lý nghi m các trường hợp vi phạm pháp luật Th bảy là h n thưởng các đ n vị, cán bộ có thành tích tốt

24

3.2.2. Tă g ườ g ố ợ g ữa ơ q a ê gà

Hiện ngành thu đ y ng quy ch phối hợp v i rất nhi u ngành hác như: phối hợp v i Hải quan, Kho bạc trong quản lý thu thu và các hoản thu NSNN; phối hợp gi a T ng Cục cảnh sát – Bộ công an trong đấu tranh phòng chống các hành vi tội phạm trong lĩnh v c thu ; phối hợp v i Cục uất nhập cảnh Bộ công an trong việc thu thập thông tin c a người nư c ngoài làm việc tại Việt Nam, có thu nhập tại Việt Nam. Cục thu TP Hà Nội đ phối hợp v i UBNN TP Hà Nội trong giải quy t đăng ý inh oanh, đăng ý thu và đăng ý con ấu v i oah nghiệp m i thành lập tr n địa bàn Hà Nội .

3.2.3. Mở rộ g dị v ỗ rợ gườ ộ

Ngành thu đ th c hiện nhi u giải pháp tích c c để hỗ trợ người nộp thu như ịch vụ hai thu qua mạng, nộp thu điện tử, hoàn thu điện tử, hóa đ n điện tử

- Phối hợp đồng bộ v i Ng n hàng Nhà nư c và các t ch c cung ng ịch vụ thanh toán cũng như các nhà cung cấp giải pháp hỗ trợ ịch vụ thanh toán đảm bảo tính hiệu quả, tiện ích và an toàn cho người hưởng lư ng.

- C n có nh ng biện pháp huy n hích, nh ng quy định chính sách t phía Ng n hàng Nhà nư c và các ng n hàng thư ng mại để oanh nghiệp trả lư ng qua tài hoản và người ti u ng có thói qu n chi ti u bằng thẻ.

3.2.4. K y k í r ươ g q a à k o g à g

3.2.5. Đă g k mã số o ấ đố ượ g

C quan thu quản lý NNT qua m số thu . Vì vậy, để quản lý được thu nhập c a NNT c n đăng ý MST cho tất cả đối tượng có phát sinh thu nhập. Đặc biệt t năm 201 trở đi, người phụ thuộc cũng b t buộc phải có m số thu . 3.3. Kiến nghị

3.3.1. Đố vớ ố ộ , Bộ Tà í và Tổ g

- V công tác giao toán: - V c ch chính sách: - V công tác đào tạo: - V công tác tuyển ụng cán bộ: - V inh phí: - Đ nghị T ng cục thu trang bị th m trang thi t bị, máy móc, máy vi tính

- Đ nghị T ng cục thu quan t m h n n a đ n hạ t ng công nghệ thông tin để đáp ng tốt công tác quản lý thu , nhất là công tác hai thu qua mạng, nộp thu

cho cán bộ thu để cán bộ thu hoàn thành công tác chuy n môn.

25

điện tử, hoàn thu điện tử.

3.3.2. k g ị khác

Thứ nhất: Các quy định pháp luật n n cụ thể hóa h n n a v vấn đ đưa công

nghệ thông tin vào quy trình quản lý các loại thu thu nhập cá nh n.

Hai là, tăng cường công tác iểm tra, rà soát các hoản thu nhập hông được phản ánh tr n các s sách, ch ng t toán c a các oanh nghiệp, các t ch c inh t , mở rộng iện hoán thu thu nhập cá nh n để n ng cao hiệu quả quản lý đối v i nh ng cá nh n có thu nhập cao nhưng hó iểm soát đ u vào, đ u ra.

Ba là, để thuận tiện cho việc hai, nộp thu , miễn thu , giảm thu , hoàn

thu được thuận lợi thì bản th n các quy định phải chuẩn m c h n n a.

Bốn là, c n y ng hệ thống hỗ trợ tư vấn thu miễn phí qua điện thoại, truy n hình để người n ễ ti p cận các thông tin c bản nhất, qua đó giúp n n hình thành ý th c t giác tu n th pháp luật thu ; C n li n t oanh nghiệp tư vấn thành một mạng lư i ày đặc và hoạt động hiệu quả h n n a.

Tóm tắt chương 3

Qua đánh giá tình hình th c t công tác quản lý thu Thu nhập cá nh n tại Cục thu Thành phố Hà Nội, Chư ng c a Luận văn đ đưa ra các định hư ng và hoàn thiện quản lý thu Thu nhập cá nh n tại Cục thu Thành phố Hà Nội.

D a tr n nhưng quan điểm và mục ti u y ng Luật thu Thu nhập cá nh n cũng như định hư ng đối v i thu Thu nhập cá nh n, Luận văn đ đưa ra các giải pháp cụ thể, t đó đưa ra các i n nghị đối v i Quốc Hội, Bộ Tài chính, T ng cục thu cũng như Thành y, Hội đồng nh n n và Ủy ban nh n n các cấp.

V i nh ng đ uất giải pháp và i n nghị tr n đ y, Luận văn mong muốn góp ph n th c hiện tốt Luật quản lý thu , đảm bảo thu triệt để thu TNCN đóng góp số thu cho Ng n sách nhà nư c.

26 KẾT LUẬN

Để th c hiện công tác quản lý thu thu TNCN có hiệu quả, góp ph n th c hiện tốt Luật quản lý thu , đảm bảo nguồn thu cho NSNN, c n th c hiện đồng bộ các giải pháp: hoàn chỉnh chính sách thu ; th c hiện tốt công cuộc cải cách hành chính thu ; cải ti n t ch c bộ máy tăng cường công tác thanh tra, iểm tra thu ; hỗ trợ, tạo đi u iện thuận lợi cho các oanh nghiệp nộp thu , đẩy mạnh mọi hoạt động sản uất inh oanh th c hiện nghĩa vụ thu ; n ng cao c sở hạ t ng hội góp ph n đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nư c, t ng bư c hoà nhập v i inh t hu v c và th gi i.

Luận văn đ tập trung nghi n c u và ử lý các vấn đ sau: Một là: Ph n tích một số hía cạnh lý luận c bản, hái niệm, nội ung quản lý thu nói chung và quản lý thu TNCN nói ri ng. Xuất phát t nh ng c sở lý luận mang tính ti n đ này tạo đi u iện để nghi n c u th c trạng quản lý thu TNCN c a Việt Nam một cách đúng đ n và hoa học.

Hai là: Ph n tích th c trạng quản lý thu TNCN c a Cục thu TP Hà Nội. Qua ph n tích, đánh giá đúng th c trạng quản lý, luận văn đ chỉ rõ nh ng mặt mạnh, nh ng tồn tại trong quản lý thu trong thời gian qua. Đồng thời làm rõ nh ng nguy n nh n tồn tại đó hông chỉ ở t ch c bộ máy, trình độ và năng l c cán bộ mà còn ở tất cả các hoạt động cụ thể c a các nội ung quản lý thu .

Ba là: Luận văn đưa ra nh ng quan điểm c bản c n quán triệt và nh ng định hư ng nhằm tăng cường quản lý thu TNCN. Đ ph n tích và mạnh ạn đ uất nh ng định hư ng và các giải pháp c bản, đồng bộ, có hả năng áp ụng tr n tất cả các nội ung c a quản lý thu : i n nghị chính sách thu , t ch c bộ máy; tư vấn, hỗ trợ người nộp thu ; tăng cường thanh tra, iểm tra; áp ụng công nghệ tin học.