TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
37
DOI: 10.58490/ctump.2025i83.3303
TNG HP VÀ TH TÁC DNG KHÁNG T BÀO UNG THƯ
CA MT S DN CHT ANTHRANILAMID
Nguyn N Huyn My, Nguyễn Công Trường*
Trường Đại học Dược Hà Ni
* Email: truongnc@hup.edu.vn
Ngày nhn bài: 04/11/2024
Ngày phn bin: 18/01/2025
Ngày duyệt đăng: 25/01/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Các nghiên cu v dn cht mới kháng ung thư đang trở nên cn thiết trên toàn
thế gii. Nhm mc tiêu phát trin thuốc ung thư mới, chúng tôi la chn tng hp các dn cht có
khung anthranilamid cha nhóm thế amino amid thơm, đánh giá tác dụng kháng tế bào ung
thư ca chúng. Mc tiêu nghiên cu: Tng hợp và đánh giá tác dụng kháng tế bào ung tca mt
s dn cht anthranilamid mi. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Tng hp các dn cht
anthranilamid bng các phn ng thế, phn ng oxy hóa kh và phn ng ghép cp EDC to amid.
Xác định cu trúc bằng các phương pháp phổ IR, MS và NMR. Hoạt tính gây độc tế bào được đánh
giá bng phương pháp MTT trên dòng tế bào ung thư phổi A549 ung thư vú MCF-7. Kết qu: Ba
dn cht anthranilamid mi (8a, 8b, 8c) đã được tng hp cu trúc ca các chất này được khng
định bằng các phương pháp phổ. Kết qu th hoạt tính gây độc tế bào cho thy ch có dn cht 8c
th hin hoạt tính gây độc tế bào trên các dòng tế bào ung thư thử nghim vi giá tr IC50 114,2
± 4,43 117,86 ± 0,75 µg/mL trên hai dòng tế bào ung thư phổi A549 và ung thư MCF-
7. Kết lun: Đã tổng hợp đánh giá được hoạt tính gây độc tế bào ung thư ca ba dn cht
anthranilamid.
T khóa: anthranilamid, tng hợp, kháng ung thư, gây độc tế bào.
ABSTRACT
SYNTHESIS AND EVALUATION OF ANTICANCER ACTIVITY
OF NOVEL ANTHRANILAMIDE DERIVATIVES
Nguyen Nu Huyen My, Nguyen Cong Trưong*
Hanoi University of Pharmacy
Background: Research on new anticancer derivatives is becoming necessary worldwide.
Approach to developing new cancer drugs, The study of anthranilamide derivatives is focused on
amino substituent and aromatic amide and evaluates their anticancer activities. Objectives:
Synthesis and evaluation of anticancer activities of novel anthranilamide derivatives. Materials
and method: Synthesize anthranilamide derivatives by substitution reactions, oxidation, reduction,
and EDC coupling reactions. Determine the structures by IR, MS, and NMR spectroscopy. The
cancer cell cytotoxic activity was evaluated by MTT assay on the A549 lung cancer cell line and
MCF-7 breast cancer cell line. Results: Three novel anthranilamide derivatives (8a, 8b, 8c) were
synthesized and spectroscopy methods confirmed their structures. The results of the cytotoxicity
assay showed that only the derivative 8c exhibited cytotoxic activity on these cancer cell lines with
the IC50 value of 114,2 ± 4,43 and 117,86 ± 0,75 µg/mL on lung cancer cell line A549 and
breast cancer cell line MCF-7 respectively. Conclusions: Three anthranilamide derivatives
were synthesized and evaluated for their anticancer activities.
Keywords: anthranilamide, synthesis, anticancer, cytotoxicity.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
38
I. ĐT VẤN Đ
Ung thư vẫn luôn là mi quan tâm và là nguyên nhân gây t vong hàng đầu trên thế
giới. Theo ước tính GLOBO CAN (2022) t quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC),
mỗi năm ghi nhận thêm khong 20 triu ca mc mi 10 triu ca t vong do ung thư.
Trước tình hình đó, vic nghiên cu phát trin tìm ra các thuốc điều tr ung thư mới,
hiu qu ngày càng tr nên cn thiết [1]. Các dn chất mang khung anthranilamid đã được
báo cáo tác dng sinh học đa dạng [2], trong đó tác dng chống tăng sinh tế bào
ung thư [2, 3] khung kết ni có li cho s c chế các tế bào ung thư [4, 5]. Đầu tiên,
Carmine Stolfi các cng s đã phát triển mt s dn cht ca mesalamin - mt chất đã
được nghiên cu thc nghim cho thy có th c chế con đường duy trì s phát trin ca tế
bào ung thư đại trực tràng (CRC) đánh giá tác dng ca dn cht này (I) cho thy kh
năng c chế s phát trin ca tế bào ung thư theo chế ph thuc hoc không ph thuc
COX-2 [6]. Tiếp theo đó, nhiều nghiên cu ca các hp cht mang khung anthranilamid
được tiến hành kho sát vi hot tính chống ung thư. Nhóm tác gi Liu nghiên cu mt s
dn cht anthranilamid (II, III) th hin tính kháng tế bào ung thư ung thư ruột vi
giá tr IC50 trong khong 13.86 - 34.06 µM [7]. Ngoài ra, Pascal Furet cng s đã tổng
hp dn cht ca anthranilamid (IV) được nghiên cu là cht c chế VEGFR-2 có tác dng
kháng ung thư [8]. Gần đây, năm 2022, Maja Beus cộng s đã tng hợp được dn cht
anthranilimid (V) có cha khung quinolin. Hp cht (V) cho thy kh năng kháng ung thư
trên nhiu dòng tế bào như ung thư đại tràng, ung thư phổi, ung thư biểu mô, ung thư bạch
cầu, ung thư tụy vi giá tr IC50 trong khong 3-10 µM [9]
Hình 1: Các dn cht anthranilamid có tác dng chống ung thư [7-9].
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
39
T các nghiên cu trên, có th thy việc đưa nhóm thế vào nhóm chc amin v trí
C2 ca anthranilamid trong các nghiên cu công b trước đều th hin tác kháng tế bào ung
thư tốt trên các dòng tế bào ung thư khác nhau. Trên cơ sở đó, chúng tôi tổng hp và th tác
dng kháng tế bào ung tca mt s dn cht anthranilamid mi mang nhóm thế amid
thơm ở v trí C2 và amin v trí C5 và th tác dng kháng tế bào ung thư của các cht tng
hợp được trên 2 dòng tế bào ung thư phổi (A549) và ung thư vú (MCF-7).
Hình 2: Khung thiết kế các dn cht mc tiêu.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nguyên liu
Hóa cht dùng trong nghiên cu ngun gc từ: Đức, M, Trung Quc, Hàn Quc
và Việt Nam được s dng không qua tinh chế. Sc ký lp mng thc hin trên bn mng
silica gel 60 F254 (Merck) quan sát dưới đèn UV, bước sóng 254 nm. Nhiệt độ nóng
chảy được đo bằng máy EZ-Melt. Ph cộng hưởng t ht nhân 1H-NMR trên máy Bruker
Avance III HD 600 MHz vi tetramethylsilane (TMS) làm cht chun ni ti Vin Hàn Lâm
Khoa Hc và Công Ngh Vit Nam và ph 13C- NMR ghi trên máy Bruker Avance III HD
126 MHz ti Khoa Hóa, Đại hc KHTN- ĐHQG. Phổ khối (MS) đưc ghi trên máy 1100
Series LC-MSD-Trap-SL vi k thuật ion hóa phun điện t (ESI). Ph hng ngoại (IR) được
ghi trên y FT-IR Affinity-IS- Shimadzu ti Vin n m Khoa Hc ng Ngh Vit Nam.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Tng hp hóa hc: Các dn cht mục tiêu được tng hợp theo sơ đồ 1-3 bng các
phn ứng bản. Các phn ứng được theo dõi bng sc lp mng trên bn mng silicagel
60 F254 (Merck) vi các h dung môi thích hợp và xác định bằng đèn t ngoại bước sóng
254nm. Hn hp phn ứng được tinh chế theo từng giai đoạn bng các k thut phù hp.
Nhiệt độ nóng chảy được đo bằng máy EZ-Melt. Các cht tng hợp được khẳng định độ
tinh khiết bng kết qu trên sc ký lp mng và nhiệt độ nóng chy phù hp.
- Xác định cu trúc:
Các cht tng hợp được khẳng định cu trúc bằng các phương pháp phổ bao gm:
Ph hng ngoi (IR); ph khi (MS), ph cộng hưởng t ht nhân (NMR).
Th tác dng sinh hc hoạt tính gây độc tế bào
Các dn cht tng hp (8a-c) được th hoạt tính gây đc tế bào ung thư trên hai
dòng tế bào: ung thư phổi A549 (adenocarcinomic human alveolar basal epithelial) và ung
thư vú MCF-7 (human breast carcinoma) bằng phương pháp MTT [10] ti Phòng Hóa sinh
ng dng-Vin Hóa hc-Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
40
Sơ đồ 1. Tng hp dn cht acid trung gian 4-((4-halogenobenzyl)oxy)-2-methoxybenzoic
(A) 1-(cloromethyl)-3-helogenobenzen, K2CO3, DMF,25oC, 12h; (B) NaClO2, H2PO4, H2O2, ACN,
0oC-25oC, 4h.
Sơ đồ 2. Tng hp dn cht amin trung gian 2-amino-5-(dimethylamino) benzamid
(C) 1. SOCl2, 50oC, DMF, 3h, 2. NH4OH, rt; (D) dimethylamin, K2CO3, DMF, 110oC; (E) SnCl2,
HCl, EtOH, 40-50oC, 12h
Sơ đồ 3. Tng hp dn cht mc tiêu (8a-c)
(G): EDC.HCl, HOBt, TEA, DMF, RT, 18h
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Kết qu tng hp hóa hc
Tng hp c dn cht 4-((3-halogenobenzyl)oxy)-2-methoxybenzaldehyd (2a-c)
Hòa tan hn hp 1-(cloromethyl)-3-halogenobenzen (khong 750-800 mg; 5,26 mmol;
1 eq), 4-hydroxy-2-methoxybenzaldehyd (1) (800 mg; 5,26 mmol; 1 eq) K2CO3 (2,18 g;
15,78 mmol; 3 eq) trong DMF. Hn hp đưc khuy nhiệt độ phòng trong 12 gi. Sau khi kết
thúc phn ứng, 10 mL nước cất được thêm o hn hp phn ng, tủa đưc tạo thành được lc
ra bng c ct lnh. Kết qu thu đưc sn phm là cht rn màu trng ngà.
2a: 4-((3-Florobenzyl)oxy)-2-methoxybenzaldehyd, khing 1,11g, hiu sut 81%
2b: 4-((3-Clorobenzyl)oxy)-2-methoxybenzaldehyd, khi ng 1,14g, hiu sut 78%
2c: 4-((3-Bromobenzyl)oxy)-2-methoxybenzaldehyd, khi ng 1,44g, hiu sut 85%
Tng hp acid 4-((3-halogenobenzyl)oxy)-2-methoxybenzoic (3a-c)
Hòa tan hn hp 4-((3-halogenobenzyl)oxy)-2-methoxybenzaldehyd ((2) (khong 1
g; 4,23 mmol; 5 eq) vào ACN 0°C, ri cho thêm NaH2PO4.2H2O (0,13 g; 0,85 mmol; 1
eq), NaCIO2 (0,58 g; 6,46 mmol; 7.6 eq) and H2O2 30% (1,6 mL; 4,23 mmol; 5 eq). Hn
hợp được lc nhiệt độ phòng trong 4 gi. Sau khi kết thúc phn ng, hn hợp được làm
lạnh được cho thêm 10mL nước ct. Sn phm là tủa được lc và ra bằng nước ct lnh.
Kết qu thu được là cht rn màu trng.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
41
3a: acid 4-((3-florobenzyl)oxy)-2-methoxybenzoic, khối lượng 1,08g, hiu sut
92%, 1H-NMR (600 MHz, DMSO - d6) δ 12,15 (s, 1H); 7,70 (d, J = 8,66 Hz, 1H); 7,47
7,43 (m, 1H) ; 7,31 7,29 (m, 2H) ; 7,19 (dt, J = 8,66 Hz, 2,35 Hz, 1H) ; 6,72 (d, J = 2,36
Hz, 1H); 6,66 (dd, J = 8,62 Hz, 2,27 Hz, 1H) ; 5,21 (s, 2H) ; 3,80 (s, 3H)
3b: acid 4-((3-clorobenzyl)oxy)-2-methoxybenzoic, khối lượng 1,05g, hiu sut
85%, 1H-NMR (600 MHz, DMSO - d6) δ 12,15 (s, 1H, -COOH) ; 7,70 (d, J = 8,66 Hz, 1H)
; 7,54 (s, 1H) ; 7,46 7,43 (m, 3H) ; 6.73 (d, J = 2,36 Hz, 1H) ; 6,65 (dd, J = 8,62 Hz, 2,27
Hz, 1H); 5,20 (s, 2H); 3,81 (s, 3H)
3c: acid 4-((3-bromobenzyl)oxy)-2-methoxybenzoic, khối lượng 1,56g, hiu sut
76%, 1H-NMR (600 MHz, DMSO - d6) δ 12,16 (s, 1H, -COOH); 7,70 (d, J=8,66Hz, 1H);
7,68(s, 1H); 7,55(d, J=7,90 Hz, 1H) ; 7,48 (d, J=7,81 Hz, 1H), 7,37(t, J=7,82 Hz, 1H) ;
6,72(d, J=2,35Hz, 1H) ; 6,65(dd, J=8,68, 2,33Hz, 1H) ; 5,19 (s, 2H) ; 3,81 (s, 3H)
Tng hp 5-cloro-2-nitrobenzamid (5)
Hòa tan hn hp 5-cloro-2-nitrobenzoic acid (5 g; 25 mmol) trong thionyl clorid
(SOCl2, 10 ml) 3 git DMF. Hn hợp được khy trn 50oC trong 3 giờ. Sau đó, hn
hợp được loi b thionyl clorid bằng cách cất dưới áp sut gim. Bình phn ứng được
làm lnh bằng nước đá 0oC, ri cho nhanh dung dch amoniac (20 ml) vào hn hp phn
ng, phn ứng được khuy nhiệt độ phòng thêm 1 gi. Tủa thu được được lc ra bng
nước ct lnh. Kết qu thu được là cht rn màu trng, khối lượng 4,5 g, hiu sut 90%.
Tng hp 5-dimethylamino-2-nitrobenzamid (6)
Hòa tan hn hp gm 5-cloro-2-nitrobenzamid (5) (1 g; 5 mmol; 1 eq)
dimethylamin (1 ml; 15 mmol; 3 eq) trong DMF. Hn hợp được khuy 110oC trong 12
gi. Sau khi kết thúc phn ng, hn hợp được làm lạnh và cho thêm nước ct. Sn phm thu
được tủa, được lc ra bằng nước ct lnh.Kết qu thu được cht rn màu vàng,
khối lượng 650mg, hiu sut 62,0%.
Tng hp 2-amino-5-dimethylaminobenzamid (7)
Hòa tan mt hn hp gm 5-dimethylamino-2-nitrobenzamid (0,65 g; 3,1 mmol; 1
eq) bng EtOH (10 mL) trong bình cầu đáy tròn, thêm SnCl2.2H2O (2,10 g; 9,3 mmol; 3 eq)
3 giọt HCl đặc vào hn hp. Hn hợp được khuy 40-50oC trong 8 gi. Sau khi kết
thúc phn ng, hn hợp được cho thêm 5 mL nước trung hòa bng dung dch NaOH 20%
đến pH = 12. Sau đó, toàn bộ hn hợp được chiết vi ethylacetat 3 ln (15 mLx3) và thu li
phn dung dch hữu cơ. Phần hữu cơ được cất quay dưới áp sut giảm để thu được hn dn
cht rn sau phn ng. Sn phẩm amin được tinh chế bng sc ct (MeOH:DCM = 1:20).
Sn phẩm thu được là cht rn mày xanh lá, khối lượng 350mg, hiu sut 63%
Tng hp các dn cht mc tiêu: N-(2-carbamoyl-4-(dimethylamino)phenyl)-
4-((3-halogenobenzyl)oxy)-2-methoxybenzamid (8a-c)
Hòa tan 2-amino-5-dimethylaminobenzamid (7, 50 mg; 0,27 mmol; 1 eq) trong
DMF, sau đó hòa tan hoàn toàn EDC.HCl (80 mg; 0,40 mmol; 1,5 eq), HOBt (57 mg; 0,40
mmol; 1,5 eq), TEA (0,05 mL) vào dung dch thành hn hp trong sut, cui cùng acid 4-
((3-halogenobenzyl)oxy)-2-methoxybenzoic (3) (khong 90-100 mg; 0,33 mmol; 1,2 eq)
vào hn hp và lắc đều đ được dung dịch đồng nht. Hn hợp này được khuy nhiệt độ
phòng trong 18 gi. Sau khi kết thúc phn ng, hn hợp được làm lạnh đến nhiệt độ phòng,
hòa tan với 10mL nước cất. Sau đó, hỗn hợp được chiết bng ethylacetat 3 ln (10 mLx3)
ra bng dung dch NaCl bão hòa. Dch chiết được cất dưới áp sut giảm để loi dung
môi hữu cơ và tinh chế bng sc ký ct s dng dung môi ra gii là MeOH: DCM (1: 50).