TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
46
DOI: 10.58490/ctump.2025i83.3325
TNG HỢP VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC DNG C CH
ACETYLCHOLINESTERASE CA MT S DN CHT
FLUORO THƠM MI MANG KHUNG
2-(5-(PYRIDIN-2-YL)-1H-TETRAZOL-1-YL)ACETAMID
Nguyn Viết Hùng1,2*, Trần Phương Thảo1, Hoàng Văn Hải3,
Lê Thiên Bo Long1, Ngô Sơn Tùng4, Lê Quc Tiến1,
Bùi Th Hng Nhung1, Trần Đình Hoàng1, Vũ Ngọc Hi Linh1
1. Trường Đại học Dược Hà Ni
2. Trường Đại hc M - Địa cht
3. Trường Đại hc Pheninkaa
4. Trường Đại học Tôn Đức Thng
*Email: nguyenviethung@humg.edu.vn
Ngày nhn bài: 18/11/2024
Ngày phn bin: 08/01/2025
Ngày duyệt đăng: 25/01/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Bệnh Alzheimer (AD) liên quan đến s thiếu ht cht dn truyn thn kinh
acetylcholin (ACh), do cht này b thu phân bt hot bi enzym acetylcholinesterase (AChE),
một enzym được tìm thy trong các khp dây thn kinh. Vì vy, AChE tr thành mc tiêu quan trng
tiềm năng trong nghiên cứu phát trin thuc mới định hướng điều tr bnh AD. Mc tiêu
nghiên cu: Tng hợp được năm dẫn chất fluoro thơm mới IVa-e mang khung 2-(5-(pyridin-2-yl)-
1H-tetrazol-1-yl)acetamid, đánh giá tác dụng c chế AChE và nghiên cứu đặc tính “giống thuốc”
của năm dẫn cht. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: T nguyên liệu ban đầu 2-pyridin
carbonitril, các dn cht sau khi tng hợp đưc khẳng định cu trúc bằng các phương pháp phổ
hng ngoi (IR), ph khi (MS), ph cộng hưởng t ht nhân (NMR), nghiên cứu đặc tính ging
thuc th tác dng c chế AChE. Kết qu: Các chất đều đặng tính “giống thuốc”, kết qu
khẳng định cu trúc phù hp vi công thc d kiến. Các dn cht IVa-e đều kh năng c chế
AChE nhất định các nồng độ 75 µM và 125 µM. Đặc bit, cht IV-b c chế AChE cao nht c
hai nồng độ. Kết lun: Đã tổng hợp được 5 dn cht phù hp vi công thc d kiến. Các cht không
vi phm các quy tc Lipinski và quy tc Veber và đu có kh năng ức chế AChE.
T khóa: Alzheimer, Acetylcholinesterase inhibitors, Tetrazole, Aromatic fluoro.
ABSTRACT
SYNTHESIS AND EVALUATION
OF THE ACETYLCHOLINESTERASE INHIBITORY EFFECT OF SOME
NEW FLUOROAROMATIC DERIVATIVES BEARING
2-(5-(PYRIDIN-2-YL)-1H-TETRAZOL-1-YL)ACETAMID SCAFFOLD
Nguyen Viet Hung1,2*, Tran Phuong Thao1, Hoang Van Hai3,
Le Thien Bao Long1, Ngo Son Tung4, Le Quoc Tien1,
Bui Thi Hong Nhung1, Tran Dinh Hoang1, Vu Ngoc Hai Linh1
1. Hanoi University of Pharmacy; 2. Hanoi University of Mining and Geology;
3. PHENIKAA University; 4. Ton Duc Thang University
Background: Alzheimer's disease (AD) is associated with a deficiency of the neurotransmitter
acetylcholine (ACh) due to its hydrolysis and inactivation by the enzyme acetylcholinesterase (AChE).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
47
Therefore, AChE is an important and potential target in the discovery and development of new drugs
for the treatment of AD. Objectives: Synthesizing five new fluoroaromatic derivatives IVa-e bearing
the 2-(5-(pyridine-2-yl)-1H-tetrazol-1-yl)acetamid scaffold, evaluate the AChE inhibitory effect and
study the "drug-like" properties. Materials and methods: Synthesized from the starting material 2-
pyridine carbonitrile. Five derivatives were structurally confirmed by infrared spectroscopy (IR), mass
spectrometry (MS), nuclear magnetic resonance spectroscopy (NMR). Accordingly, drug-like
properties and AChE inhibitory activity studies were conducted. Results: All compounds have “drug-
likeproperties. The spectral structure confirmation results showed good agreement with the expected
structures. The IVa-e derivatives all had certain AChE inhibitory abilities at concentrations of 75 µM
and 125 µM. In particular, IV-b inhibited AChE the most at both concentrations. Conclusion: Five
derivatives were synthesized that fit the intended structures, they didn’t violate Lipinski's 5 rules and
Veber's rule, and they all capable of inhibiting AChE.
Keywords: Alzheimer, Acetylcholinesterase inhibitors, Tetrazole, Fluoroaromatic.
I. ĐT VẤN Đ
Bnh Alzheimer (AD) chiếm khoảng 60% đến 80% trong nhóm bnh sa sút trí tu
[1]. Theo gi thuyết cholinergic, AD liên quan đến s thiếu ht cht dn truyn thn kinh
quan trng là acetylcholin hoc butyrylcholin do chúng b thy phân bi AChE. Các thuc
được la chọn đ điều tr AD theo hướng c chế AChE được FDA phê duyệt như donepezil,
rivastigmin, galantamin, tacrin [2], tuy nhiên chúng đều các tác dng ph đáng k [3].
Do vy, nghiên cứu để tìm ra các cht c chế AChE mi vn là mt chiến lược đầy ha hn.
Trung tâm hoạt động ca AChE gm ba thành phn quan trng (Hình 1a): vùng
trung tâm hoạt động (CAS) “đáy” kênh enzym, vùng lòng kênh vùng ngoi vi hay vùng
trung tâm d lp th (PAS) “miệng” kênh enzym [4].
Hình 1. (a) Minh ho cu trúc ca AChE [5]; (b) Cu trúc ca các dn cht mc tiêu
Nhiu nghiên cu gn đây đã ch ra rng, các dn cht cha ng tetrazol nh acid [6]
và kh năng ơng c vi mt s đích phân tử tiềm ng trong điu tr Alzheimer theo hướng
c chế AChE [7-9], đc bit là ving CAS cang tetrazol dngơngc sếp chng pi-pi,
pi-alkyl hoc ln kết hydro [10]. Tm vào đó, dẫn cht pyridinng th hin kh ng c chế
AChE tng qua tương c của vòng pyridin vi vùng PAS [11]. Tuy nhn, s ảnh hưng ca
vòng fluoro aryl gn vi khung cu trúc tetrarol acetamid tới AChE ca được quan m.
Da trên phân tích mi liên h gia cu trúc kh năng tương c với AChE, bài
báo được thc hin vi mc tiêu: tng hợp năm dẫn chất fluoro thơm mi mang khung 2-
(5-(pyridin-2-yl)-1H-tetrazol-1-yl)acetamid IVa-e (Hình 1b) và th tác dng c chế AChE
nhm tìm ra cht c chế AChE tiềm năng trong việc điều tr AD.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
48
II. ĐI NG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu: Khung dn chất thơm 2-(5-(pyridin-2-yl)-1H-tetrazol-1-
yl)acetamid enzym acetylcholinesterase, phương pháp sắc lp mng (TLC) các
phương pháp phổ (IR, NMR, MS).
2.2. Phương pháp nghiên cứu: Tng hợp năm dn cht IVa-e mang khung 2-(5-
(pyridin-2-yl)-1H-tetrazol-1-yl)acetamid được tng hp t chất đầu 2-pyridin carbonitril (I)
theo sơ đồ 1:
Sơ đồ 1. Quy trình tng quát tng hp các dn cht IVa-e. Thuc th và điều kin:
(i) 1. NaN3, ZnCl2, DMF, 120oC, 2h; 2. etyl 2-chloroacetat, 60oC, 2h; (ii) 1. NaOH,
MeOH, nhiệt độ phòng, 30 phút; 2. HCl đậm đặc, pH=1-2; (iii) dn xut amin, HOBt,
EDC.HCl, TEA, DCM, DMF, nhiệt độ phòng, 4h.
Hóa cht, thuc th, dung môi mua t các nhà cung cp uy tín, s dng trc tiếp. S
tiến trin ca các phn ứng được theo dõi bng TLC bước sóng 254 nm. Cu trúc các cht
tng hợp được khẳng định thông qua các loi ph: ph IR ghi trên máy FTIR Affinity-1S-
Shimadzu (Nht Bn); ph NMR được đo trên máy Bruker AC-500 MHz; ph khối được
ghi bng máy Agilent 6530 Accurate-Mass QTOF LC/MS (United States).
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Tng hp hóa hc
Hp chất trung gian II được tng hợp như sau: hòa tan I (1,0 đương ng (eq)) trong
N,N-dimethylformamid (DMF), thêm tiếp NaN3 (1,5 eq) và ZnCl2 (0,1 eq) vào bình phn
ứng, đun hồi lưu 120oC. Sau 3 gi, h nhiệt độ ca phn ng xung 60oC, thêm ethyl 2-
cloroacetat (1,5 eq), duy trì phn ng 60oC trong 3 gi. Làm ngui hn hp phn ứng đến
nhiệt độ phòng, điều chnh h đến pH = 8 bng Na2CO3 bão hoà, lc và chiết dch lc bng
ethylacetat (EA). Tinh chế bng sc ct với pha động EA:n-hexan (2:3) thu được hai
đồng phân N1 và N2. S dụng đồng phân N1 (II) làm nguyên liu cho phn ng tiếp theo.
Hp chất trung gian III đưc tng hp bng cách: hoà tan cht II (1 eq) trong
methanol (MeOH), thêm tiếp NaOH (2,0 eq). Khuy hn hp khong 30 phút nhiệt độ
phòng, sau đó chỉnh v pH = 1-2 bằng acid HCl đặc. Cô quay để thu được cn, hòa tan cn
trong h methanol:dichlomethan (MeOH:DCM, 2:1) và lc loại NaCl, thu được cht III.
Hp cht N-(2-fluorophenyl)-2-(5-(pyridin-2-yl)-1H-tetrazol-1-yl)acetamid (IVa)
tng hp bng cách hoà tan III trong DCM, thêm lần lượt hydroxybenzotriazol (HOBt) (1,0
eq), N-(3-dimethylaminopropyl)-N’-ethylcarbodiimid hydrochlorid (EDC.HCl) (1,0 eq), 2-
fluoroanilin (1,2 eq), triethylamin (TEA) (2,0 eq). Khuy trn trong 4 gi nhiệt độ phòng.
quay loại dung môi, sau đó thêm NaHCO3 10% đến pH = 8 và chiết h vi EA thu lp
hữu cơ. Làm khan và tinh chế bng sc ký ct với pha động EA:n-hexan thu được cht IVa.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
49
Quá trình tng hp các cht IVb-e thc hiện tương tự như chất IVa nhưng thay 2-
fluoroanilin bng nguyên liu khác, c th như sau:
Tng hp N-(3-fluorophenyl)-2-(5-(pyridin-2-yl)-1H-tetrazol-1-yl)acetamid (IVb)
t cht trung gian III vi nguyên liu 3-fluoroanilin (1,2 eq).
Tng hp N-(4-fluorophenyl)-2-(5-(pyridin-2-yl)-1H-tetrazol-1-yl)acetamid (IVc)
t cht trung gian III vi nguyên liu 4- fluoroanilin (1,2 eq).
Tng hp N-(2-fluoro-4-iodophenyl)-2-(5-(pyridin-2-yl)-1H-tetrazol-1-yl)acetamid
(IVd) t cht trung gian III vi nguyên liu 2-fluoro-4-iodoanilin (1,2 eq).
Tng hp N-(3-chloro-4-fluorophenyl)-2-(5-(pyridin-2-yl)-1H-tetrazol-1-yl)acetamid
(IVe) t cht trung gian III vi nguyên liu 3-chloro-4-fluoroanilin (1,2 eq).
Kết qu ch tiêu hóa lý, độ tinh khiết, các loi ph ca các dn cht IVa-e như sau:
Dn cht IVa. Màu sc: trng, hiu sut tng hp (H%): 63%, nhiệt độ ng chy
(Tonc): 188,3-189,5oC. Rf = 0,65 (EA:n-Hexan = 2:1), IR (KBr, cm-1): 3279 (NH amid); 3063
(CH aromatic); 1672 (C=O); 1598 (C=N); 1542, 1549 (C=C aromatic); 737 (C-F). 1H-NMR
(500 MHz, DMSO-d6, ppm): δ: 10,50 (s, 1H, NH); 8,76 (d, J = 4,5 Hz, 1H, H6); 8,18 (d, J =
8,0 Hz, 1H, H3); 8,03 (td, J1 = 8,0 Hz, J2 = 1,5 Hz, 1H, H4); 7,92-7,89 (m, 1H, H6’); 7,59-
7,56 (m, 1H, H5); 7,34-7,20 (m, 3H, H3’, H4’, H5’); 5,90 (s, 2H, CH2). 13C-NMR (125 MHz,
DMSO-d6, ppm): δ: 164,7 (C=O); 164,0 (N=C-N); 155,0 (C2’); 153,0 (C5); 150,7 (C2); 146,6
(C6); 138,2 (C4); 126,5-126,4 (4JC-F = 7,5 Hz, C4’); 125,8 (3Jc-F = 8,63 Hz, C5’); 125,1-125,0
(4Jc-F = 3,34 Hz C6’); 124,3 (C3); 122,9 (C1’); 116,2-116,1 (3Jc-F = 19,13 Hz, C3’); 55,7
(CH2). HR-MS (ESI) m/z C14H11FN6O: [M+H]+ d kiến = 299,1051, kết qu đo = 299,1053.
Dn cht IVb. u sc: trng, H%: 63%, Tonc: 188,5-189,2oC. Rf = 0,60 (EA:n-Hexan
= 2:1), IR (KBr, cm-1): 3338 (NH amid); 3066 (CH aromatic); 1686 (C=O); 1618 (C=N); 1557,
1446 (C=C aromatic); 744 (C-F). 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm): δ: 10,88 (s, 1H, NH);
8,76 (d, J = 4,5 Hz, 1H, H6); 8,18 (d, J = 8,0 Hz, 1H, H3); 8,03 (td, J1 = 8,0 Hz, J2 = 1,5 Hz,
1H, H4); 7,59-7,54 (m, 2H, H5, H2’); 7,43-7,38 (m, 1H, H5’); 7,32 (d, J = 8,5 Hz, 1H, H6’);
6,96 (td, J1 = 8,0 Hz, J2 = 2 Hz, 1H, H4’); 5,83 (s, 2H, CH2). 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6,
ppm): δ: 164,7 (C=O); 163,8 (N=C-N); 161,6 (C3’); 150,7 (C2); 146,6 (C6); 140,4-140,3 (4Jc-
F = 11,00 Hz, C5’); 138,2 (C4); 131,2 (C6’); 125,8 (C3); 122,9 (C5); 115,6 (4Jc-F = 2,63 Hz,
C1’); 111,1-111,0 (3Jc-F = 21,00 Hz, C2’); 106,8-106,6 (3Jc-F = 26,13 Hz, C4’); 56,0 (CH2).
HR-MS (ESI) m/z C14H11FN6O: [M+H]+ d kiến = 299,1051, kết qu đo = 299,1056.
Dn cht IVc. Màu sc: trng, H%: 65%, Tonc: 188,2-189,8oC. Rf = 0,56 (EA:n-Hexan
= 2:1), IR (KBr, cm-1): 3338 (NH amid); 3064 (CH aromatic); 1709 (C=O); 1615 (C=N); 1553,
1437 (C=C aromatic); 745 (C-F). 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm): δ: 10,72 (s, 1H, NH);
8,76 (d, J = 4,5 Hz, 1H, H6); 8,18 (d, J = 7,5 Hz, 1H, H3); 8,03 (td, J1 = 8,0 Hz, J2 = 1,5 Hz,
1H, H4), 7,63-7,56 (m, 3H, H5, H2’, H6’); 7,20 (t, J = 8,0 Hz, 2H, H3’, H5’); 5,80 (s, 2H,
CH2). 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm): δ: 164,7 (C=O); 163,3 (N=C-N); 159,8-157,9
(2Jc-F = 251,75 Hz, C4’); 150,7 (C2); 146,6 (C6); 138,2 (C4); 135,0 (C1’); 125,8 (C3); 122,9
(C5); 121,7-121,7 (4Jc-F = 7,88 Hz, C2’, C6’); 116,2-116,0 (3Jc-F = 22,25 Hz, C3’, C5’); 55,9
(CH2). HR-MS (ESI) m/z C14H11FN6O: [M+H]+ d kiến = 299,1051, kết qu đo = 299,1057.
Dn cht IVd. u sc: trng, H%: 60%, Tonc: 206,8-208,2oC. Rf = 0,61 (EA:n-Hexan
= 2:1), IR (KBr, cm-1): 3264 (NH amid); 3051 (CH aromatic); 1685 (C=O); 1592 (C=N); 1538,
1417 (C=C aromatic); 735, 734 (C-F). 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm): δ: 10,58 (s, 1H,
NH); 8,76 (d, J = 4,5 Hz, 1H, H6); 8,17 (d, J = 8,0 Hz, 1H, H3); 8,03 (td, J1 = 7,5 Hz, J2 = 1,5
Hz, 1H, H4); 7,76-7,72 (m, 2H, H5, H3’); 7,59-7,54 (m, 2H, H5’, H6’); 5,89 (s, 2H, CH2).
13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm): δ: 164,7 (C=O); 164,1 (N=C-N); 154,6-152,6 (2Jc-F =
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
50
250,13 Hz, C2’); 150,7 (C2); 146,5 (C6); 138,2 (C4); 134,1-134,0 (4Jc-F = 3,5 Hz, C6’); 125,9-
125,8 (3Jc-F = 10,25 Hz, C3’); 125,6 (C3); 124,9 (C5’); 124,7 (C1’); 122,9 (C5); 88,8-88,7
(4Jc-F = 7,38 Hz, C4’); 55,7 (CH2). HR-MS (ESI) m/z C14H10FIN6O: [M+H]+ d kiến =
425,0018, kết qu đo = 425,0021.
Dn cht IVe. Màu sc: trng, H%: 62%, Tonc: 225,4-227,2oC. Rf = 0,63 (EA:n-Hexan
= 2:1), 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm): δ: 10,88 (s, 1H, CO-NH); 8,76 (d, J = 4,5 Hz,
1H, H6); 8,18 (d, J = 7,5 Hz, 1H, H3); 8,03 (td, J1 = 8,0 Hz, J2 = 1,5 Hz, 1H, H4); 7,89 (dd, J1
= 7,0 Hz, J2 = 3,0 Hz, 1H, H6’); 7,58 (t, J = 6,5 Hz, 1H, H5); 7,51-7,48 (m, 1H, H2’); 7,43 (t,
J = 9,0 Hz, 1H, H5’); 5,82 (s, 2H, CH2). 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm): δ: 164,8
(C=O); 163,7 (N=C-N); 155,0-153,1 (2Jc-F = 242 Hz, C4’); 150,7 (C2); 146,5 (C6); 138,2
(C4); 135,9-135,8 (4Jc-F = 3,13 Hz, C2’); 125,9 (C3); 122,9 (C5); 121,4 (C1’); 120,3-120,2
(4Jc-F = 7 Hz, C6’); 119,9-119,8 (3Jc-F = 18,25 Hz, C3’ ); 117,8-117,7 (3Jc-F = 21,75 Hz,C5’);
55,9 (CH2). HR-MS (ESI) m/z C14H10ClFN6O: [M+H]+ d kiến = 333,0662 (35Cl); 335,0632
(37Cl), kết qu đo = 333,0668 (35Cl); 335,0632 (37Cl).
3.2. Nghiên cu các tính cht lý hóa hc
Mt s đặc tính hóa lý và d đoán tính chất “giống thuốc” của năm hợp chất được
d đoán bằng cách s dng nn tng SwissADME [12]. Các thông s dược động hc và
độc tính ca các hp chất được d đoán bằng công c pkCSM [13]. Mt s thông s
hóa, dược động hc ca các hp chất đã được tính toán và trình bày bng 1.Bng 1. Các
thông s d đoán dược động học đặc trưng của các hp cht IVa-e
Hp
cht
logP
TPSA*
(Ų)
MW*
(Dalton)
HBA*
HBD*
NROT*
Độ thanh thi toàn phn
(mL/phút/kg)
IVa
1,56
85,59
298,28
6
1
5
1,096
IVb
1,59
85,59
298,28
6
1
5
1,282
IVc
1,45
85,59
298,28
6
1
5
1,265
IVd
2,24
85,59
424,17
6
1
5
0,345
IVe
2,01
85,59
332,72
6
1
5
0,682
*TPSA: Din tích b mt phân cc Topo; MW: Khối lượng phân t; HBA: S nhóm cho liên kết
hydro; HBD: S nhóm nhn liên kết hydro; NROT: S ng liên kết xoay.
Kết qu bng 1 cho thy không có hp cht nào trong năm hợp chất đã tổng hp
vi phm quy tắc năm Lipinski [14] và quy tc Veber [15]. Kết qu này là cơ s để tiếp tc
th nghim kh năng ức chế AChE.
3.3. Kh năng ức chế AChE
Phương pháp Ellman [16] được dùng để đánh giá khả năng c chế AChE ca các
cht vi cht tham chiếu là Galantamin hydrobromid. Phần trăm (%) ức chế AChE ca các
cht nồng độ th nghiệm được tính theo công thc:
% c chế AChE = Chứng âm - Mẫu thử
Chứng âm - Mẫu trắng.100
Trong đó: Mu trng: ATCI, DNTB trong dung dịch đệm pH 8,0
Chng âm: ATCI, DTNB và enzym AChE trong dung dịch đệm pH 8,0
Mu th: Cht th (hoc chng galatamin hydrobromid), ATCI, DTNB
và enzym AChE trong dung dịch đệm pH 8,0.
Kết qu th tác dng c chế AChE ca các dn chất được tng kết trong bng 2.