1
GII THIU
1. Tính cp thiết của đề tài
Vt liu xp vai trò cùng quan trng trong nghiên cứu
bn ng dng thc tin thuộc các lĩnh vực: hp ph khí, tách lc,
xúc tác và cm ng. chúng din tích b mt riêng cao, th tích
mao qun ln, kích thước mao qun mở. Cũng chính thế vt liu
xốp đã sức hút lớn đối vi s quan tâm nghiên cu ca các nhà
khoa hc trên thế gii trong thi gian qua và s tiếp tục được nghiên
cu phát trin mnh m trong tương lai.
Hin nay, MOFs (Metal organic frameworks) là vt liu mao
qun mi đang được tp trung nghiên cu v tng hp ng
dụng. Được to thành t các ion kim loi cu ni hữu nên số
ng chng loi MOFs rt lớn, lĩnh vực ng dng rất đa dạng:
hp phụ, lưu trữ khí, cht mang, xúc tác, cm biến, dn truyn thuc.
Cho đến nay đã hơn 20.000 loại MOFs được tng hợp, trong đó
ZIFs loi MOFs cấu trúc tương tự zeolite chúng độ bn
nhit bn hóa hc t tri so vi các MOFs khác.
Trong s ZIFs đã đưc biết, ZIF-8 độ bền cơ, bền nhit, bn
hóa hc cao nht. Bên cạnh đó, diện tích b mặt riêng tương đối ln
nên ZIF-8 được chú ý khai thác mnh v phương pháp tổng hợp cũng
như tiềm năng ng dng trong những năm gần đây. Tuy nhiên,
nhng công b v tng hp ZIF-8 trong thi gian qua ch nhng
nghiên cứu thăm dò. Hầu hết các nghiên cu với lượng tng hp mi
ln rt ít, sn phẩm thu được mi lần ít hơn 1 gam. Lượng cu ni
hữu cơ 2-methylimidazole dư nhiều, đa số thc hin điều kin tng
hp nghiêm ngt v nhiệt độ, áp sut, thi gian kéo dài t vài gi đến
vài ngày. Bên cạnh đó sản phẩm thu đươc chưa sự đồng đều v
các đặc trưng.
Vit Nam, nghiên cu tng hp ZIF-8 còn là vấn đề rt mi
mẻ. Cho đến nay mi ch công b nghiên cu tng hp ZIF-8
bằng phương pháp nhit dung môi với dung môi được s dng
DMF của GS. Phan Thanh Sơn Nam và cộng s và để ng dng làm
xúc tác cho phn ứng đóng vòng Friedel-Cratfs, phn ng
2
Knoevenagel, nhóm nghiên cu của Đại hc Huế kết hp với Đại
học Quy Nhơn nghiên cứu kho sát mt s ng dng ca ZIF-8 trong
lĩnh vực cm biến, xúc tác.
Mục tiêu hướng đến của quá trình tổng hợp MOFs nói chung
ZIF-8 nói riêng phải tạo ra điều kiện tổng hợp mềm mại (nhiệt
độ thấp, áp suất thường), hiệu suất cao, tránh tạo ra lượng lớn các tạp
chất, sử dụng ít dung môi hữu cơ và tránh sử dụng các dung môi hữu
độc hại, hạn chế sử dụng các muối kim loại chứa các anion nhằm
giảm thiểu việc tác động đến môi trường. Hiện nay những mục tiêu
này chưa được giải quyết và cần có những giải pháp đồng bộ và hiệu
quả. Từ những yêu cầu trên một không gian rộng lớn đã được mra
nhằm tiếp tục thúc đẩy các nghiên cứu về ZIF-8 cũng như ứng dụng
của chúng trong công nghiệp cuộc sống. vậy chúng tôi quyết
định chọn đề tài: Nghiên cu tng hp vt liu mao qun trung
bình nano-ZIF-8 làm cht xúc tác cho phn ng gia
Benzaldehyde và Ethyl cyanoacetate”.
2. Mc tiêu
- Nghiên cứu phương pháp tổng hp ZIF-8 đơn giản và hiu qu.
- Nghiên cu mt cách có h thng các yếu t ảnh ởng đến quá
trình tng hp ZIF-8 theo phương pháp đã chọn để cho sn phm
ZIF-8 có đặc trưng tốt v độ bn nhit, din tích b mt riêng cao và
hiu sut cao.
- Đánh giá hoạt tính xúc tác ca ZIF-8 cho phn ứng ngưng tụ
Knoevenagel.
3. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
- Dùng phương pháp nhit dung môi để nghiên cu tng hp ZIF-
8 các phương pháp hóa hiện đại để nghiên cứu đặc trưng vật
liu.
- Dùng h phn ng xúc tác d th rn lỏng để kho sát hot tính
xúc tác ca ZIF-8 bng phn ứng ngưng tụ Knoevenagel ….
- Tham kho ý kiến của các chuyên gia trong nh vc vt liu
xp, so sánh với các công trình đã công b Vit Nam trên thế
giới để nâng cao hiu qu thc hin lun án.
3
4. Ý nghĩa khoa học và thc tin:
- Tng hợp được vt liu ZIF-8 đặc trưng tốt: kích thưc ht
c nano và đồng đều, vt liu cha mao qun trung bình, din tích b
mt riêng lớn, độ bn nhit cao, hiu suất tương đối cao.
- Đưa ra được quy trình tng hp đơn giản với các điều kin tng
hp tối ưu
- Đánh giá được kh năng xúc tác ca ZIF-8 đối vi phn ng
ngưng tụ Knoevenagel.
- Đóng góp vào nghiên cứu phát trin vt liu mao qun nói
chung, ZIF-8 nói riêng.
5. Điểm mi ca lun án
- Đã nghiên cu mt cách h thng các yếu t ảnh ởng đến
quá trình kết tinh nano-ZIF-8 theo phương pháp nhiệt dung môi
đã tìm ra các điều kin ti cho cho tng hp nano-ZIF-8 đơn giản
hiu qu cao trong dung môi methanol.
- Lần đầu tiên đã tổng hợp được nano-ZIF-8 bằng phương pháp
nhit dung môi hi t được c 3 ưu điểm ni trội: Độ bn nhit cao
nht (565 oC trong không khí); cha MQTB kiu IV, dng H1 b
mt riêng cao nht (1570 m2/g theo BET); hiu sut cao nht trong
dung môi MeOH (61,2 % tính theo Zn) vi trọng lượng mu tng
hợp cao hơn mức trung nh khong 20 ln (15 g/mu) so vi các
nghiên cứu đã công bố.
- Đã nghiên cứu toàn din hot tính xúc tác ca nano-ZIF-8 được
tng hp trong phn ng ngưng tụ Knoevenagel đã tìm ra điu
kin tối ưu để phn ứng có độ chuyển hóa benzaldehyde đạt 93,63 %
độ chn lc sn phẩm chính ethyl (E) α-Cyanocinnamate đạt
99,46%.
6. Cu trúc ca lun án
Lun án gm 100 trang, ngoài phn m đầu kết lun, lun án
được chia thành 3 chương nội dung chính: Chương 1- Tng quan tài
liu (32 trang), Chương 2- thc nghiệm các phương pháp nghiên
cu (14 trang), Chương 3- Kết qu tho lun (54 trang). Lun án
4
25 bng, 69 hình v 233 tài liu tham kho. Ph lc gm mt
s kết qu đo XRD, BET, GC-MS.
NI DUNG CA LUN ÁN
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
Chương này trình bày tng quan v vt liu MOFs nói chung
ZIF-8 nói riêng, gm lch s phát trin, thành phn, cu trúc, c
phương pháp tổng hp ng dng. Phân tích nhng thành tựu đã
đạt được và nhng vấn đề còn hn chế trong nghiên cu ZIF-8 t
trước đến nay. T đó đưa ra hướng nghiên cu cho luận án để phát
trin vt liu ZIF-8 nói riêng MOFs nói chung. Ngoài ra, chương
này còn đề cập đến phn ứng ngưng tụ Knoevenagel, phn ng
quan trọng dùng để kho sát tính bazơ của xúc tác trong lun án
này s đánh giá hoạt tính xúc tác ca ZIF-8 tng hp.
CHƢƠNG 2
THC NGHIỆM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Chun b thiết b, dng c và hóa cht
- Thiết b, dng c gm: bình cu 500ml, máy khuy t gia
nhit, cc thy tinh, cân phân tích, ống đong, pipet, …
- Hóa cht: Zn(NO3)2.6H2O, (ký hiu ZnN, 98 %),
Zn(CH3COO)2.2H2O (ZnA, 98 %), ZnCl2 (ZnC, 98 %), 2-
methylimidazole (Hmin, 99 %) t SigmaAldrich, các dung môi
methanol (MeOH, 99.8 %), ethanol (EtOH, 99.5 %), n-propanol (n-
Pro, 99.5 %), i-propanol (i-Pro, 99.5 %) hóa cht cho phn ng
gm benzaldehyde, ethylcyanoacetate t Merck, nước ct 2 ln.
2.2. Tng hp nano-ZIF-8
Nano-ZIF-8 được tng hp ti phòng thí nghim theo phương
pháp nhit dung môi, quy trình tng hp th hin trong hình 2.1.
Sau khi phn ng, bt ZIF-8 thu được bằng phương pháp lọc ra
ly tâm 3 ln (tốc độ ly tâm 5000 vòng/phút trong 20 phút) bng dung
môi methanol, sau đó sấy chân không ti áp sut 4 mmHg, nhiệt độ
t 50 70 oC.
5
Cho A vào B
Hình 2.1. Quy trình tng hp ZIF-8
Hn hp phn ng:
Zn2+, MeOH, Hmim
Dung dch B:
Hmim + 150 ml MeOH
Dung dch A:
Zn2+ + 150 ml MeOH
+ Khuy/không khuy
+ 6h đến 18h
+ 20 đến 180oC
Lc ra ly tâm 3 ln
30ml MeOH/ ln
Sy
ZIF-8
2.3. Nghiên cu các yếu t ảnh hƣởng đến quá trình kết tinh
nano-ZIF-8.
Bng 2.1. Thành phn và điều kin tng hp nano-ZIF-8
STT
Kí hiu
Ngun
dung
môi
Hàm lượng
mui
(Zn:Hmim,
mmol:mmol)
Hàm lượng dung
môi MeOH
(Zn:Hmim:MeOH,
mmol:mmol:ml)
Hàm lượng
Hmim
(Zn:Hmim,
mmol:mmol)
Khuy
trn
Thi
gian
kết
tinh,
h
Nhit
độ kết
tinh,
oC
Nhit
độ
sy sn
phm,
oC
1
Z24-ZnC
2
Z24-ZnN
MeOH
1:4
1:4:20
1:4
24
20
120
3
Z24-ZnA
4
Z24-Wat
H2O
5
Z24-Met
MeOH
6
Z24-Eta
EtOH
1:4
1:4:20
1:4
24
20
120
7
Z24-nPro
n-Pro