17-07-12, 16:44
TNG PHÂN TÍCH NƯỚC TIU
BS. Bùi Trường Giang
I. Tng quan v xét nghim nước tiu
1. S hình thành nước tiu
Nước tiu được hình thành liên tc t thn.Nó là sn phm dch lc ca huyết tương t đường, amino acid,
nước và các cht khác, ch yếu nh s chuyn hóa ca cơ th được tái hp thu li.Quá trình sinh lý to
nước tiu ti thn rt phc tp, mi ngày trung bình có khong 170000ml dch lc huyết tương chuyn
thành 1200ml nước tiu.
Nước tiu được hình thành ti hai thn, đó là hai cơ quan nm ngoài khoang phúc mc cnh ct sng, bên
dưới lng ngc và trước ct sng tht lưng. Thn cùng vi h da và h hô hp là nhng cơ quan bài tiết
chính ca cơ th. Mi thn được xem là là cơ quan cao cp để duy trì môi trường bên trong ca cơ th, nh
vào s bài tiết và hp thu chn lc nhiu cht khác nhau theo nhu cu cn thiết chuyên bit ca cơ th.
Đơn v chc năng chính ca thn là nephron. Mi thn có khong 1-1,5 triu nephron, mi nephron được
cu to bi hai phn chính gm cu thn là h thng lc và ng thn là nơi mà dch lc đi qua. Mi cu
thn được cu to bi mng lưới mao mch và được bao bc bi màng gi là nang bowman và tiếp theo là
ng thn.Kh năng bài tiết mt cách chn lc các cht thi t màu, để duy trì s cân bng nước và đin
gii trong cơ th, được kim soát trong cu thn, nh vào s bài tiết và tái hp thu ca ng thn, độ lc cu
thn và dòng máu đến thn.
Máu cung cp cho thn t động mch thn và vào nephron qua tiu động mch đến.Máu chy vào cu
thn và vào trong tiu động mch đi. Kích thước khác nhau ca hai tiu động mch này nhm to ra s
khác bit v áp lc thy tĩnh cn thiết cho độ lc cu thn và đáp ng mc đích duy trì áp lc mao mch
cu thn và n định dòng máu bên trong cu thn( S nh hơn v kích thước ca tiu động mch đi nhm
tăng áp lc cu thn giúp hình thành nước tiu)
Khi dch lc đi qua ng thn thì lượng cht hòa tan được tăng thêm t các cht bài tiết ca máu mao mch
và t s bài tiêt ca tế bào biu mô ng thn. Các cht tan quan trng và nước vào li trong dòng máu qua
cơ chế tái hp thu ca ng thn. Cui cùng s cô đặc và pha loãng nước tiu xy ra ti ty thn.Thn có
kh năng đáng chú ý v s pha loãng và cô đặc nước tiu theo nhu cu cn thiết ca mi cá nhân, và để
điu hòa s bài tiết natri. Sinh hóa máu, huyết áp, cân bng dch, dinh dưỡng, và tình trng sc khe là
yếu t then cht trong toàn b quá trình chuyn hóa ca cơ th.
2. Cu to nước tiu
Thông thường, nước tiu bao gm ure và các hóa cht vô cơ, hu cơ hòa tan trong nước.Phn ln s biến
đổi nng độ các cht này xy ra khi chu nh hưởng ca các yếu t v chế độ ăn, hot động sinh lý, s
chuyn hóa ca cơ th, chc năng ni tiết và k c tư thế. Ure, mt phế phm chuyn hóa to ra ti gan
nh quá trình phân hy protein và amino acid, chiếm hu như mt na lượng cht rn hòa tan trong nước
tiu. Mt vài cht hu cơ khác ch yếu bao gm creatinin và acid uric. Cht vô cơ chính hòa tan trong
nước là chloride, tiếp theo là ion kali và natri. Mt lượng nh các hóa cht vô cơ cũng hin din trong nước
tiu. Nng độ các hp cht vô cơ này phn ln b nh hưởng bi chế độ ăn, nên làm khó khăn để xác định
được nng độ bình thường ca chúng.Nhng cht khác có th tìm thy trong nước tiu bao gm hormone,
vitamin và thuc. Mc dù, chúng không có ngun gc t dch lc huyết tương, nhưng nước tiu cũng cha
các phân t hu hình như tế bào, tr tế bào, tinh th, dch nhy và vi khun.S gia tăng s lượng các phân
t hu hình này được coi là bnh lý.
3. Mu xét nghim nước tiu
Sut 24 gi, cu to và s cô đc nước tiu thay đổi liên tc. S cô đặc nước tiu thay đổi theo lượng nước
nhp và các hot động trước khi làm xét nghim. Để thu được mt mu xét nghim nước tiu biu hin
thc s tình trng chuyn hóa ca cơ th, thông thường cn thc hin tt các yêu cu ca vic thu thp
mu nước tiu như là thi đim thu thp, khong thi gian thu thp, phương pháp thu thp, chế độ ăn và
thuc đang s dng ca bnh nhân.
II. Xét nghim nước tiu
Tng phân tích nước tiu là mt xét nghim thường qui cho bnh nhân nhp vin hoc bnh nhân đến
khám. Nó là mt ch định hu ích cho sc khe ca bnh nhân. Hai nét đặc trưng ca tng phân tích nước
tiu bao gm:
1. Nước tiu là mu xét nghim có sn và d thu thp
2. Nước tiu cha nhiu thông tin v chc năng chuyn hóa ch yếu ca cơ th và thông tin này có được t
mt xét nghim nước tiu đơn gin.
Nhng nét đặc trưng này phù hp tt vi xu hướng y hc d phòng và chi phí thp cho xét nghim. Bi vì
chi phí không mc để xét nghim mt s lượng ln bnh nhân, không ch xét ngim cho bnh thn mà còn
cho nhng tình trng bnh lý còn nh chưa biu hin triu chng như là bnh tiu đường và bnh gan, bi
vy tng phân tích nước tiu là mt xét nghim có giá tr để tm soát s chuyn hóa ca cơ th.Trong mu
xét nghim nước tiu nên đánh giá nng độ creatinin và ure. Bi vì, hai cht này trong nước tiu có nng
độ cao hơn các cht dch khác ca cơ th.
1. Xét nghim cn lâm sàng để phân tích mu nước tiu
Đầu tiên, nét đặc trưng sinh lý ca nước tiu được lưu ý và ghi nhn. Th hai, mt lot xét nghim hóa hc
được thc hin. Mt que thm có bn cht hóa hc được s dng cho nhng xét nghim này. Kết qu
chun hóa đạt được nh quá trình nhúng que th vào nước tiu.Th ba, cn nước tiu được soi dưới kính
hin vi. Mc dù có nhng điu kin thun li ti phòng thí nghim nhưng vn cho phép xét nghim nước
tiu trong mt phm vi rng, mt vài loi xét nước tiu bng viên, dây và que được thc hin ngoài phòng
xét nghim. Chúng được thc hin và đc trc tiếp d dàng bi bnh nhân và nhân viên y tế.
Que nhúng th hin kết qu qua màu sc trên giy thm được gn trên que. Nhng thuc th có bn cht
hóa hc cung cp nhanh đánh giá định tính v độ pH, protein, glucose, ketone, bilirubin,
hemoglobin( máu), nitrite, men bch cu, urobilinogen, và t trng nước tiu. Phn ng hóa hc trên que
nhúng vi các cht chuyên bit trong nước tiu to ra tp hp các máu sc có th nhìn thy được. Độ đậm
ca màu sc to ra lien quan đến nng độ các cht phn ng trong nước tiu.
2. Phương pháp
· Dùng mu nước tiu tươi ( mi ly trong vòng mt gi hoc mu được ướp lnh)
· Đọc hoc xem xét li hướng dn s dng cht hóa hc. Kim tra định k nhng thay đổi trong phương
thc xét nghim.
· Nhúng que vào mu nước tiu đã được lc đều, sau đó ly que ra và so sánh màu sc mi vùng thuc
th hin din trên que vi bn đồ màu sc tương ng được thiết lp sn.
3. Nhng yếu t nh hưởng đến xét nghim
· Nếu để que nhúng trong nước tiu quá lâu, nhng giy thm có bn cht hóa hc trên que có th b tan
rã nên cho kết qu đọc và giá tr thiếu chính xác.
· Nếu các miếng giy thuc th trên que b trn ln vào nhau s cho kết qu không chính xác.Vì vy, cn
hút sch nước tiu còn dính li trên mu giy thm ca que.
IV. Cách ly nước tiu xét nghim
Mu xét nghim nước tiu đạt chun có th thu thp bt k thi đim nào trong ngày , đặc bit là vào bui
sáng còn chưa ăn. Chun b và hướng dn bnh nhân làm theo nhng yêu cu cn thiết khi làm xét
nghim. Ch dn r ràng và kim tra li s nm bt ca bnh nhân v cách ly nước tiu là chìa khóa đem
đến kết qu tt. Đánh giá nhng yếu t gây cn tr trong khi ly mu nước tiu gm: không thành công
trong khâu hướng dn, lượng dch nhp không thích hp, nhng thuc s dng không hp lý có th nh
hưởng đến kết qu xét nghim.
1.Mu nước tiu bt k
Đây là mu xét nghim thường làm theo yêu cu. Cu to nước tiu thay đổi sut c ngày nên ly nước
tiu ti mt thi đim bt k trong ngày có th nh hưởng đến kết qu. Mu nước tiu đầu tiên vào bui
sáng đặc bit có giá tr, bi vì nó cô đặc hơn nên có kh năng phát hin ra nhng bt thường khi xut hin
nhiu nhng cht hu hình. Mu nước tiu được ly sau mt khong thi gian nhn đói và ngh ngơi kéo dài
nên không nh hưởng bi chế độ ăn và các hot động sinh lý trước đó.
* Nhng yếu t nh hưởng đến kết qu xét nghim:
· Phân, m, dch tiết ca âm đạo và máu kinh có th làm nhim bn mu nước tiu.
· Nếu mu xét nghim không được ướp lnh trong vòng mt gi k t khi thu thp, thì s thay đổi v cu
to ca nước tiu có th xy ra:
A. Tăng độ pH do s biến đổi ure thành amoni nh vi khun to men urease.
B. Gim đường do s ly gii gluco và vi khun s dng đường.
C. Gim keton do s bay hơi
D. Gim bilirubin do tiếp xúc vi ánh sáng
E. Gim urobilinogen do s oxi hóa ca urobilinogen thành urobilin
F. Tăng nitrite do s biến đổi nitrate ca vi khun.
G. Tăng s lượng vi khun do quá trình sinh sn ca chúng
H. Tăng tính đục do s phát trin ca vi khun và s kết tinh ca các cht không định hình.
I. S tan rã ca tế bào và tr hng cu, đặc bit là trong nước tiu nhim kim.
J. Thay đổi màu sc do s chuyn hóa hoc s oxi hóa nước tiu.
2. Mu nước tiu 2h hoc 24h
a. Gii thích xét nghim
Mt vài tình trng bnh lý cn mu nước tiu ln hai vào bui sáng hoc mu 2h hoc 24h để đánh giá
chính xác chc năng thn. Nhng cht được bài tiết t thn không tiết vi tc độ tương t hoc lượng cht
tương t trong các giai đon khác nhau trong ngày và đêm, vì vy mu nước tiu bt k không cho mt kết
qu xét nghim chính xác. Để đánh giá toàn b protein, creatinin, đin gii nước tiu và nhiu thông tin
chính xác s thu thp t mu nước tiu 2h hoc 24h. Tt c nước tiu thu thp trong 24h cn được đựng
trong túi bo qun ướp lnh.
b. Nhng yếu t nh hưởng đến kết qu xét nghim
· S thIêu kh năng thc hin k thut ly mu là nguyên nhân thường gp đưa đến kết qu thIếu chính
xác. Vì vy, bnh nhân nên được hướng dn bng ch viết ln li nói trước khi ly mu. Nếu bnh nhân
không lĩnh hi được s hướng dn thì cn áp dng nhng bin pháp ý nghĩa hơn để ch dn cho bnh
nhân.
· Hướng dn bnh nhân cách s dng giy v sinh sau khi đi tiu, để ly mu vào túi đựng nước tiu 24h.
Bi vì, giy v sinh khi rơi vào túi đựng s làm gim lượng nước tiu và nhim bn mu xét nghim.
· S vy nhim ca phân s làm bn mu xét nghim. Vì vy, bnh nhân cn tiu để ly mu vào túi bo
qun trước khi đi cu.
· Nếu còn máu kinh hoc dch tiết vùng sinh dc thì xét nghim nên trì hoãn hoc dùng ng thông tiu để
ly nước tiu s hn chế s vy nhim.
A. Th tích nước tiu
· Giá tr bình thường: 600ml-2500ml
· Tng quan: vic đo th tích nước tiu là mt phn quan trng ca vic đánh giá s cân bng dch và chc
năng thn. Th tích nước tiu bình thường ca người trưởng thành trong sut 24h khong 600ml đến
2500ml, lượng nước tiu trung bình khong 1200ml/ngày. Lượng nước tiu trong tt c các giai đon trong
ngày liên quan trc tiếp đến lượng dch nhp, nhit độ, thi tiết và lượng m hôi. Th tích nước tiu to ra
vào ban đêm nh hơn 700ml, t l nước tiu ngày/đêm xp x 2:1 đến 4:1.