K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
68
TNG QUAN V ĐIU TR BCH CU CP DÒNG TU
TR EM VI LIU PHÁP NHM TRÚNG ĐÍCH
Phạm Đ Pơng Anh1,3, Huỳnh Nghĩa2,3
TÓM TT6
Bch cu cp dòng tu (BCCDT) là bnh
huyết hc ác tính hiếm gp, chiếm khong 15-
20% bch cu cp tr em1. Cho đến nay, hoá tr
liu và ghép tế bào gc vn đóng vai trò ch lc
trong điều tr. T l tái phát kng tr cao, khong
30-40%1, cho thy vic điều tr BCCDT tr em
mt thách thc. Liệu pháp điều tr nhm tng
đích phương án tiếp cn mi mang lại hi
ci thiện hơn na kết cc cho tr mc BCCDT.
M rng hiu biết v các đặc điểm di truyn và
sinh bnh hc giúp cung cp thêm nhữngđích
nhm” tim năng, làm cơ s cho việc hướng đến
th h điều trị, tăng hiệu qu và gim đc
tính không mong mun.i viết này cung cp
thông tin tng quan v cơ chế, hiu qu và mt
s th nghim m ng s dng liu pháp nhm
trúng đích trong điều tr BCCDT tr em.
SUMMARY
OVERVIEW ABOUT TREATMENT
FOR PEDIATRIC ACUTE MYELOID
LEUKEMIA WITH TARGETED
THERAPY
1Trường Đi hc Y khoa Phm Ngc Thch
2Trường Đi hc Y c Thành ph H Chí Minh
3Bnh vin Truyn u Huyết hc
Chu trách nhim chính: Phm Đỗ Phương Anh
SĐT: 0903302093
Email: phamdophuonganh1995@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 24/9/2024
Acute myeloid leukemia (AML) is a rare
hematological malignancy in children,
accounting for 15-20% of pediatric acute
leukemia cases. AML conventional therapy has
relied on intensive chemotherapy and stem cell
transplantation. Despite these aggressive
treatments, 30-40% of patients experience
refractory or relapsed disease, indicating the
ongoing challenge in treating pediatric AML
effectively. Targeted therapy represents a novel
approach to improve outcomes of children with
AML. Expanding knowledge about AML
biology helps identify potential treatment targets,
thus facilitating the development of
individualized treatments that enhance
effectiveness while minimizing unnecessary
toxicity. This review provides an overview of the
mechanism, effectiveness and some clinical trials
using targeted therapy in the treatment of AML
in children.
Keywords: pediatric acute myeloid leukemia,
targeted therapy
I. M ĐẦU
Bch cu cp dòng tu (BCCDT) là bnh
lý huyết hc ác tính hiếm gp, chiếm khong
15-20% bch cu cp tr em1. Trong nhng
thp niên gần đây, nhờ vào nhng tiến b
trong phân tầng nguy , hoá trị liu và ghép
tế bào gốc, tiên lượng bệnh BCCDT đã cải
thiện n vi xác sut sng toàn b (OS)
th đạt đến 70% các quc gia phát trin1.
Cho đến nay, hoá tr liu ghép tế bào
gc vẫn đóng vai t chủ lc trong điều tr
BCCDT tr em. Tuy nhiên, điều tr hoá
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
69
cht nhiu độc tính hiu qu không ti
ưu, đặc biệt đối vi trường hp bnh tái phát
kháng tr. T l tái phát kháng tr cao, khong
30-40%, cho thy việc điều tr BCCDT
mt thách thc1. Ci thiện tiên lưng và cht
ng cuc sng ca bệnh nhi đòi hỏi nhng
phương pháp mi nhắm đúng o chế
bnh sinh th hoá điu tr. Vi s phát
trin trong di truyn sinh hc phân t, sinh
bnh hc của BCCDT đưc hiểu hơn
liu pháp nhắm trúng đích ra đi, đưc xem
là trin vọng trong điu tr bnh lý này nh
kh năng tác động chn lc các thành phn
liên quan đến quá tnh tăng sinh sng sót
ca tế bào u. Các thuốc như thuốc c chế
CD33, FLT3, BCL2 đã cho thy hiu qu
được chp thuận trong điu tr BCCDT
ngưi ln, làm tiền đ cho vic nghiên cu
liu pháp này tr em. Bài viết này cung cp
thông tin tng quan v chế, hiu qu
mt s th nghim lâm sàng s dng liu
pháp nhắm trúng đích trong điều tr BCCDT
tr em.
II. TNG QUAN V BCCDT TR EM VÀ ĐIU
TR KINH ĐIỂN
BCCDT là bệnh lý ác tính đơn dòng của
h to máu vi biu hin rt phong phú.
Bnh phát sinh t tế bào gc to u mang
các đột biến gen dẫn đến s tăng sinh quá
mc nhưng không biệt hóa hoc bit hóa bt
tng ca tế bào non dòng ty1,2. Ngày
càng nhiu d liu nghiên cu di truyn
trong BCCDT tr em, giúp m rng hiu
biết v đặc đim sinh hc ca bnh tr
s khác bit so vi ngưi ln. Các bt
tng thường gp tr em đột biến gen
FLT3, NPM1, WT1, CEBPA KIT; tái sp
xếp RUNX1, CBFB, KMT2A; trisomy 8,
mt nhim sc th Y. Ti ngưc vi người
ln, hu hết bệnh nhi đều bất thường v
nhim sc th ch khong 20% có b
nhim sc th nh tng. Tr mc BCCDT
s ng đột biến soma thấp n (5-6 so
vi 10-13). T l tái sp xếp KMT2A tr
em cao hn so vi ngưi ln (38% so vi
2%), vi t l mc cao nht tr sinh
(77%). Đt biến gen RAS, KIT WT1 ph
biến tr em n. Nc li, c đột biến
DNMT3A TP53 tng thy ngưi ln
hầu như rất hiếm bnh nhi. Các bt
tng ph biến n ngưi ln NPM1,
đột biến gen liên quan đến phân ct RNA
(như SRSF2, DNMT3A, TET2) IDH1/2.
Đt biến gen FLT3 phân b đều các nhóm
tui 3.
Bảng 3: Một số bất thường di truyền trong BCCDT tr em tn lưng của
chúng2,3,4
Bất thường di truyn
Tn sut
Tiên lưng
Đt biến gen CEBPA
4-9%
Tt
t(15;17)(q24;q21); PML::RARA
5-10%
Tt
t(8;21)(q22;q22); RUNX1::RUNX1T1
15%
Tt
inv(16)(p13q22) hoc t(16;16)(p13;q22); CBFB::MYH11
10-15%
Tt
Đt biến gen NPM1
4%
Tt
t(16;21)(q24;q22); RUNX1::CBFA2T3
0,2%
Tt
Tái sp xếp 11q23/KMT2Ar
16-21%
Trung nh -
xu
B nhim sc th phc tp
8-17%
Xu
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
70
Monosomy 5, del(5q)
1,2%
Xu
Monosomy 7
3%
Xu
Tái sp xếp 11p15/NUP98r
3-5%
Xu
Bất tng 12p13
4%
Xu
inv(3)(q21q26.2) hoc t(3;3)(q21;q26.2); GATA2, EVI1(MECOM)
2%
Xu
t(6;9)(p22;q34); DEK::NUP214
< 2%
Xu
t(16;21)(p11;q22); FUS::ERG
0,4%
Xu
inv(16)(p13q24); CBFA2T3::GLIS2
2-3%
Xu
t(9;22)(q34;q11); BCR::ABL1
0.6%
Xu
Đt biến gen FLT3-ITD
10-20%
Xu
Đt biến gen WT1
10-15%
Xu
Trisomy 8
10-14%
Đang bàn cãi
Đt biến gen FLT3-TKD
7%
Đang bàn cãi
Đt biến gen KIT
<5%
Đang bàn cãi
Điu tr BCCDT ch yếu da vào hoá tr
liệu đa tác nhân, gồm daunorubicin,
idarubicin, mitoxantrone, cytarabine,
etoposide, cladribine, fludarabine… D ghép
tế bào gc tạo máu đồng loài phương án
duy nht kh năng chữa khi bệnh, đặc
bit nhng bệnh nhân (BN) nguy cao.
Kết qu điu tr t các th nghim m sàng
cho thy t l tr đạt lui bnh hoàn toàn (CR)
là 80% xác sut sng toàn b (OS) và xác
sut sng không biến c (EFS) lần lưt
70% 50% 1. Mặc dù đã ci thin đáng k
so vi trưc đây, OS của tr mc BCCDT
vn thấp n hẳn so vi bch cu cp dòng
lympho (OS > 90%) 1. T l tái phát cao và t
l các độc tính liên quan đến tr liệu cũng
tương đối cao, ảnh hưởng đến sng còn ca
BN. Điều này cho thy nhu cu cp thiết ca
vic phát triển các phương pháp điu tr mi,
b sung cho các phác đồ điều tr kinh điển.
Nhng tiến b trong hiu biết v sinh bnh
học BCCDT đã mở ra hội phát trin các
liu pháp nhắm trúng đích thể hoá điu
tr. Mt d thành công là vic s dng all-
trans retinoic acid arsenic trioxide nhm
vào protein PML/RARa trong điều tr bnh
BCCDT M3, đưa t l sng còn ca nhóm
bệnh này đạt đến 80-90% 1. Hu hết các loi
thuc mới được th nghiệm đầu tiên BN
BCCDT ln tuổi đây là nhóm tn
ng xu nht. Mt s thuốc như thuốc c
chế CD33, FLT3, BCL2 đã cho thấy hiu
qu đưc chp thuận trong điều tr
BCCDT người ln, làm tiền đề cho vic
m rng th nghim liu pháp nhm trúng
đích cho trẻ em.
III. MT S TIP CN MỚI TRONG ĐIU TR
BCCDT TR EM
3.1. Liu pháp min dch
3.1.1. Kháng th đơn dòng chống CD33
CD33 là mt kháng nguyên b mt tế bào
hin din hơn 80% BN BCCDT nhưng
không hin din trên tế bào gc to máu,
khiến đây trở thành đích nhắm tưng cho
liu pháp min dch5. Gemtuzumab
ozogamicin (GO) là kháng th đơn dòng
chng CD33 liên hp vi calicheamicin, mt
chất gây độc tế bào. Sau khi gn vi CD33,
phc hp này đưc đưa vào tế bào,
calicheamicin hoạt động m phá v cu trúc
các DNA t đó đưa tế bào vào chu tnh chết
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
71
5. GO đã cho thấy hiu qu giúp ci thin
giúp ci thin rõ rt EFS khi kết hp cùng
vi hoá tr liu chuẩn được FDA chp
thuận cho điu tr BCCDT CD33+ BN mi
chẩn đoán trên 1 tháng tui hoc tái phát
kháng tr trên 2 tui 6. Th nghim COG
AAML0531 so sánh đối đầu hoá tr liu
chun hoá tr phi hp vi GO trên 1022
BN (t 1 tháng đến 29,99 tui) BCCDT mi
chẩn đoán. Sau thời gian theo dõi trung bình
là 4,1 năm, nhóm điều tr vi GO có nguy cơ
tái phát thấp hơn đáng kể (32,8 so vi 41,3%,
p=0,006), EFS 3 năm cải thin n (53,1%
so vi 46,9%, p=0,04) nhưng OS 3 năm
không khác bit (69,4% so vi 65,4%,
p=0,39). Phân tích dưi nhóm cho thy s
dng GO ch giúp ci thin EFS BN nhóm
nguy thấp trung gian không cho s
khác bit v EFS cũng như OS BN nhóm
nguy cao. Bên cạnh đó, nghiên cứu không
ghi nhận tăng nguy tắc tĩnh mạch xoang
gan nhóm s dụng GO như các báo o
trước đây7. Kết qu này dẫn đến quyết định
đưa GO vào ơng sống điều tr trong th
nghim lâm ng sp ti ca COG
(AAML1831), so sánh phác đ cytarabine và
daunorubicin chun vi CPX-351 (phc hp
liposomal cytarabine daunorubicin, đã
được FDA chp thun cho BN BCCDT mi
chẩn đoán trên 1 tui)5.
3.1.2. Mt s liu pháp khác
Bên cnh CD33, CD123 mt mc tiêu
được quan tâm trong điều tr BCCDT.
CD123 tiu th alpha ca th th IL3, biu
hin mnh trên các tế bào bch cu cp ít
thy trên tế bào bình thưng. Pivekimab
sunirine (IMGN632) là kháng th đơn dòng
chng CD123 liên hp vi cht alkyl hoá
DNA thế h mi đang đưc th nghim dùng
đơn trị hoc kết hp vi venetoclax và/hoc
azacitidine cho BCCDT ngưi ln CD123+
chun b đưc nghiên cu trên tr em 5.
Kháng th đơn dòng kép nhm vào CD3
CD123, khiến cho các tế bào T CD3+ nhn
din tiêu dit tế bào mang CD123, đang
trong giai đoạn đầu nghiên cu cho tr tái
phát kháng tr 5,6. Liu pháp CAR-T nhm
vào CD33 và CD123 cũng đang đưc nghiên
cứu trong điu tr BCCDT tr em 5,6.
Mesothelin là mt kháng nguyên bit hoá
u trên màng tế bào trung biu mô, biu hin
mnh trên tế bào ung t, ít trên tế bào bình
tng được tìm thy 30% tr em mc
BCCDT. Kháng th đơn dòng chống
mesothelin liên hp vi chất gây độc
maytansinoid DM4 (anetumab ravtansine) đã
cho hiu qu c chế u trong điều tr ung t
tạng đặc. COG đang chun b th nghim
pha I s dng anetumab ravtansine trong
điu tr BCCDT tr em tái phát kháng tr vi
mesothelin+ (COG AAML2011) 5.
Gần đây, c chế đim kim soát min
dch (immune checkpoint inhibitors) trong
điu tr ung tđang đưc quan tâm. Kháng
th đơn dòng chng PD-1 như nivolumab và
pembrolizumab cho hiu qu trong điều tr
ung t tạng đặc đang đưc nghiên cu
trong BCCDT ngưi ln tuy nhiên nhng
thuốc này chưa đưc th nghim trên tr em
5,6.
3.2. Thuc c chến hiu tế bào
3.2.1. Thuc c chế FLT3
FLT3 là mt trong những đt biến
tng gp trong bnh BCCDT, hoá cho
th th tyrosine kinase (TKI) loi III, biu
hin ch yếu trên các tế bào tạo máu và đóng
vai tthen cht trong s tăng sinh sống
sót ca các tế bào. Đt biến gen FLT3 gm 2
nhóm chính đột biến nhân đoạn vùng cn
màng FLT3-ITD đột biến điểm hoc mt
đoạn vùng tyrosine kinase FLT3-TKD 2,4.
Đt biến FLT3-ITD dẫn đến s kích hot
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
72
liên tc hoạt tính kinase, thúc đẩy s tăng
sinh, sng sót c chế s chết tế bào;
chiếm khong 20% tr mc BCCDT và thuc
nhóm nguy cao với OS 25 30% 2,6.
Trong khi đó, đt biến FLT3-TKD dưng
như không liên quan đến kết cc xu 4.
Thuc c chế FLT3 c chế th th tyrosine
kinase loại III đột biến dẫn đến c chế
phosphoryl hoá STAT5, bt hot các con
đường sinh ung như Ras/Raf/MAPK
PI3K/Akt/mTOR, kết qu là ngăn chặn s
tăng sinh của tế bào u. Thuc c chế FLT3
gm 2 thế h: thế h 1 có tác dng trên nhiu
kinase như FLT3, KIT, PDGFR, VEGF; thế
h 2 đặc hiệu n trên hoạt đng ca FLT3.
Bên cạnh đó, thuốc c chế FLT3 còn đưc
chia thành 2 nhóm: nhóm I tác đng lên
c FLT3-ITD FLT3-TKD, nhóm II ch tác
động đến FLT3-ITD 4.
Sorafenib thuc c chế FLT3 nhóm II
thế h 1 đưc FDA công nhận cho điu tr
carcinoma tế bào biu thn. ngưi ln,
kết qủa điều tr vi sorafenib rt khác nhau
gia các nghiên cu. Th nghim SORAML
gồm ngưi ln dưi 60 tui mi mc
BCCDT cho thy sorafenib giúp làm gim rõ
rt EFS so vi nhóm gi c nhưng không
s khác bit v OS 8. Khi nghiên cu
BN trên 60 tui, sorafenib li cho thy không
s khác bit v kết qu điều tr so vi gi
c 9. tr em, điều tr vi sorafenib cho
kết qu kh quan. COG AAML1031 th
nghim kết hp sorafenib vi hoá tr liu
chun duy t sorafenib sau ghép cho tr
mc BCCDT mi chẩn đoán đột biến
FLT3-ITD vi t l alen > 0,4. Khi so nh
vi d liu lch s ca COG, t l CR sau tn
công cao n hẳn (sau tn công 2: 91% so
vi 70%, p=0,007). Hơn na, EFS 3 năm cải
thin so vi trước đây (57,5% so với 34,3%,
p=0,007) t l tái phát giảm n hn khi
điu tr vi sorafenib (18,2% so vi 52,5%,
p=0,006). Tuy nhiên, OS 3 năm lại không
khác biệt ý nghĩa (63,7% so với 54,1%,
p=0,375) 7.
Midostaurin, mt cht c chế FLT3
nhóm I thế h 1, là thuc c chế FLT3 đầu
tiên đưc FDA chp thuận điu tr đầu tay
cho ngưi ln mc BCCDT FLT3+. Th
nghim RATIFY cho thấy BN đưc điều tr
kết hp midostaurin vi hoá tr liu chun có
EFS OS tốt n rệt so vi nhóm ch
hoá tr đơn thun 10. tr em, midostaurin đã
lần đầu tiên đưc nghiên cu s dụng đơn
độc cho tr tái phát kháng tr (gm BCCDT
FLT3+ bch cu cp dòng lympho
KMT2Ar). Tuy kết qủa điều tr khá gii hn
vi OS ca nhóm BCCDT FLT3+ ch đạt 3,7
tháng, nghiên cu cho thy s dng
midostaurin vi liu 30mg/m2x2 ln/ngày là
an toàn nếu tăng liều đến 60mg/m2x2
lần/ngày t 77% BN độc tính không phi
huyết hc t độ 3 tr lên 11. Nghiên cu kết
hp midostaurin vi hoá tr liu chun cho
tr em mi chẩn đoán BCCDT FLT3+ đang
đưc thc hin.
Các cht c chế FLT3 thế h 2 tính
chn lc FLT3 cao n độc tính ngoài mc
tiêu hn chế n. Quizartinib đã được nghiên
cu qua th nghim lâm sàng pha I, s dng
kết hp vi hoá tr liu cu vi cho tr mc
BCCDT tái phát kháng tr. Kết qa cho thy
thuc dung np tt, 3 tn 7 tr có đột biến
FLT3-ITD đạt CR/Cri 12. Quizartinib đang
đưc tiếp tc nghiên cứu trong điu tr
BCCDT tái phát kháng tr. Gilteritinib là mt
cht c chế FLT3 thế h 2 mnh, chn lc
cao. Bên cnh c chế FLT3, thuc còn tác
động đến AXL, mt th th tyrosine kinase
thúc đẩy s tăng sinh sống sót ca các tế
bào BCCDT. Th nghim lâm sàng pha III
so sánh đơn trị gilteritinib vi hoá tr liu cu