1 2
PHẦN MỞ ĐẦU -Đánh giá tác động các nhân tố đến sự phát triển CNHT và đề xuất một số giải 1. Tính cấp thiết của đề tài pháp nhằm cải thiện tình hình CNHT hiện nay của Việt Nam 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, việc phát triển CNHT vừa mở ra thời vận lớn nhưng cũng có nhiều thách thức. Việt Nam có thể thông qua thu hút vốn đầu Đối tượng nghiên cứu của luận án là ngành CNHT và sự tác động của các nhân tư nước ngoài đối với ngành CNHT, tiếp nhận chuyển giao công nghệ của thế giới, tạo tố tới sự phát triển CNHT. Luận án nghiên cứu các vấn đề sau: điều kiện đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, thúc đẩy sự - Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển CNHT – Trường hợp tỉnh Bắc Ninh trưởng thành của các doanh nghiệp. Khó khăn lớn nhất là thông tin về thực trạng - Đối tượng thu thập thông tin là người chủ các doanh nghiệp hoạt động trong CNHT ở Việt Nam hiện nay, năng lực sản xuất, khả năng đáp ứng nhu cầu của sản lĩnh vực CNHT. phẩm hỗ trợ, thông tin trao đổi….Hiện nay, Tổng cục Thống kê cũng chưa xây dựng 4. Kết cấu của luận án khái niệm, cơ sở phân chia sản phẩm thuộc ngành CNHT, hệ thống chỉ tiêu, dữ liệu Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung thống kê về lĩnh vực phát triển CNHT nhằm có đánh giá tổng quát về vị trí, vai trò và khả năng phát triển của ngành. Mặt khác, để CNHT Việt Nam phát triển bền vững cần của luận án được chia làm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về sự phát triển công nghiệp hỗ trợ xác định tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng, nhằm có hệ thống giải pháp phù hợp đối với từng nhân tố. Trên thực tế, đã có nhiều nghiên cứu đánh giá thực trạng và giải pháp để Chương 2: Hệ thống chỉ tiêu thống kê sự phát triển công nghiệp hỗ trợ và thực phát triển CNHT, tuy nhiên những công trình khoa học nghiên cứu trên giác độ thống kê trạng công nghiệp hỗ trợ Bắc Ninh Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu tác động của các về Công nghiệp hỗ trợ còn chưa có. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên, tác giả chọn đề nhân tố đến sự phát triển công nghiệp hỗ trợ tài: “Nghiên cứu thống kê tác động các nhân tố đến sự phát triển của công nghiệp hỗ Chương 4: Kiến nghị trợ - trường hợp tỉnh Bắc Ninh” cho hướng nghiên cứu của mình. Đó là vấn đề có tính lý luận, thực tiễn cao, mang tính thời sự và cấp thiết nhằm tìm ra giải pháp cho phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ hiện nay. Luận án đi sâu vào nghiên cứu trường hợp tỉnh Bắc Ninh bởi đây là một trong những tỉnh có ngành công nghiệp rất phát triển và có bước đột phá trong những năm gần đây, đặc biệt thu hút một lượng rất lớn nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Luận án đi theo hướng nghiên cứu một trường hợp điển hình nhằm tìm ra những bài học kinh nghiệm cho sự phát triển CNHT chung của cả nước. Mặt khác, do khó khăn về dữ liệu CNHT của cả nước chưa được Tổng cục Thống kê công bố nên việc khảo sát, nghiên cứu trên phạm vi cả nước gặp nhiều khó khăn và không đảm bảo độ tin cậy cao của thông tin. Vì thế luận án giới hạn phạm vi nghiên cứu ở tỉnh Bắc Ninh. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về CNHT, phân loại nhóm ngành CNHT, xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển và xác định các nhân tố tác động đến sự phát triển CNHT.
4 3
CHƯƠNG 1 cộng sự,1997); (Ernst Dieter,2000) cho rằng , sự tồn tại của các ngành CNHT quyết NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN định khả năng canh tranh quốc gia và tạo ra những lợi thế cho các ngành công nghiệp VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ sử dụng đầu ra theo các cách khác nhau. Bên cạnh đó, còn một số nghiên cứu trong nước đưa ra những cơ sở lý luận, 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu đánh giá thực trạng, đề ra một số giải pháp, cải thiện cơ chế chính sách nhằm phát * Các nghiên cứu thực nghiệm sử dụng phương pháp định tính triển CNHT của (Đại học Ngoại thương,2010); (Phan Đăng Tuất, 2007,2008); (Lê Thế Giới,2014), (Hoàng Văn Châu, 2010)… Trên cơ sở giới thiệu những khái niệm, bản Một số nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận, phương pháp chuyên gia nhằm đánh chất, đặc điểm, hệ thống lý luận và hệ thống chính sách về CNHT, các tác giả đề xuất giá những thành tựu đạt được và những hạn chế trong phát triển CNHT của các quốc giải pháp về chính sách kinh tế vĩ mô và thị trường nhằm thúc đẩy phát triển CNHT ở gia đi trước từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm, giải pháp cho các quốc gia đi sau Việt Nam hiện nay. phát triển CNHT. Nghiên cứu của (Abell Peter,1990); (Anderdon,1999) đưa ra một số *Các nghiên cứu thực nghiệm sử dụng phương pháp định lượng kinh nghiệm phát triển cho CNHT đối ở các nước đang phát triển; (Kenichi Ohno & Nguyễn Văn Thường, 2011) đã phân tích, đánh giá những thành tựu đạt được và Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả đánh giá thực trạng và đưa ra một số cơ sở lý luận về các nhân tố tác động đến phát triển CNHT của các tác giả: những hạn chế trong phát triển CNHT của hai quốc gia Malaysia và Thái Lan, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho các quốc gia đi sau; (Nguyễn Kế Tuấn, 2004) đã (GS.Nguyễn Kế Tuấn,2014); (Trần Đình Thiên,2012); (Nguyễn Thị Huế,2013); (Hà đề cập tổng quát: Khái niệm, vai trò, các nhân tố tác động đến phát triển CNHT, đề Thị Lan Hương,2014); (Nguyễn Thị Dung Huệ,2013); (Đỗ Minh Thụy,2013); (Trương Thị Chí Bình, 2010)... đã đưa ra một số lý do mà CNHT chưa phát triển như: “khái xuất một số chính sách chủ yếu và phát triển CNHT, đặc biệt là quan điểm để lựa chọn niệm CNHT quá rộng, chính phủ chưa quan tâm, chưa thu hút được đầu tư nước ngoài, xây dựng chính sách phát triển cho Việt Nam; (Kenichi Ohno, 2007); (Kenichi Ohno bỏ qua quy định tỷ lệ nội địa hóa và năng lực của doanh nghiệp Việt Nam còn yếu kém”. Từ đó tác giả đưa ra hệ thống giải pháp cho sự phát triển công nghiệp hỗ trợ của và Nguyễn Văn Thường, 2005) cho rằng, năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp được quyết định 05 yếu tố. Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng mô hình phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố: (Lưu Ngoài ra, một số nghiên cứu, báo cáo trên thế giới có liên quan đến phát triển Tiến Dũng & cộng sự,2014); (Nhâm Phong Tuân & Nguyễn Thị Tuyết,2012); (Phạm doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) của CNHT khác như: (Lipovatz Daphne & cộng sự,2000) nghiên cứu về chính sách và cơ chế thúc đẩy công nghiệp ở Thái Lan II – Văn Hùng, 2014) Chính sách CNHT với trọng tâm là công nghiệp linh phụ kiện nhựa hạ nguồn và công nghiệp khuôn mẫu; (Rantana E,1999) nghiên cứu vai trò CNHT vừa và nhỏ ở Nhật Bản và Thái Lan; (Rendon R,2000) với nghiên cứu tổng quan về thầu phụ công nghiệp và trao đổi đối tác; (Subrahmanya&M.H. Bala,2006) với nghiên cứu về doanh nghiệp chế tạo vừa và nhỏ ở Nhật Bản: Thầu phụ, cơ cấu và hoạt động. (Suzuky.S, 2006) nghiên cứu Hàn Quốc, thúc đẩy công nghiệp linh phụ kiện và nguyên liệu; … Các nghiên cứu khẳng định lợi thế cạnh tranh của quốc gia là chuỗi giá trị và cụm công nghiệp: (Michael Porter,1990); (Jones R.W & Kierzkowski.H, 2005); (Briger,1984); (Dunning John,1977); (Eiamkanitchat,1999); (Elaine Mosakowski &
l à
c ă n
1 . 2 .
1 . 3 .
1 . 2 . 2 .
1 . 2 . 3 .
1 . 2 . 1 .
c ứ
c ô n g c ụ
đ ộ n g c ô n g
D a g i à y ; ( 3 )
C N H T
T r ê n c ơ
K h á i n i ệ m
đ ể s ả n
K h á i n i ệ m
s ở
l ị c h s ử p h á t t r i ể n ;
p h ạ m v i h ẹ p n h ằ m
n g h i ệ p
Đ ể p h â n l o ạ i
s ự
Đ i ệ n t ử
c ô n g n g h i ệ p c h ế b i ế n
.
c ô n g n g h i ệ p h ỗ t r ợ k è m
m ộ t t r o n g n h ữ n g p h â n
p h â n n g à n h k i n h
p h á t
C N H T
c u n g c ấ p
t ế
B a o g ồ m c á c q u a n đ i ể m
t r i ể n
:
c ó n h ữ n g đ ặ c đ i ể m
x u ấ t r a c á c l i n h
c á c
- t i n h ọ c ; ( 4 )
( 6 ) c ô n g n g h i ệ p h ỗ t r ợ c ô n g n g h ệ c a o .
đ ầ u
t r o n g h ệ
k i ệ n
đ ó , l u ậ n á n x á c đ ị n h :
Đ ặ c đ i ể m c ủ a c ô n g n g h i ệ p h ỗ t r ợ
V ớ i t h ự c t r ạ n g h i ệ n n a y c ủ a V i ệ t
r i ê n g t ừ
H ỗ t r ợ
l o ạ i q u a n t r ọ n g .
5
p h ụ
N a m
t h ố n g
C á c q u a n đ i ể m v ề c ô n g n g h i ệ p h ỗ t r ợ :
C ô n g
C N H T : “ l à s ự
t h e o s ự c ả i t h i ệ n n ă n g l
P h â n l o ạ i n h ó m n g à n h c ô n g n g h i ệ p h ỗ t r ợ
t ù n g
t r ự c t i ế p c h o c á c d o a n h n g h i ệ p l ắ p r á p v à c h ế b i ế n .
.
D o đ ó ,
g i a
C ô n g n g h i ệ p h ỗ t r ợ
n g h i ệ p
v à o t r u n g g i a n
N h ữ n g v ấ n đ ề l ý l u ậ n c ơ b ả n v ề c ô n g n g h i ệ p h ỗ t r ợ
, v a i t r ò c ủ a p h á t t r i ể n c ô n g n g h i ệ p h ỗ t r ợ
-
( g ồ m
n h ì n t ừ
h ỗ t r ợ
p h â n n g à n h s ả n p h ẩ m k ế t h ợ p Q u y ế t đ ị n h s ố 1 1 1 / 2 0 1 5 / N Đ C P
t ă n g v ề s ố
l
l i n h
n à y ) c h o c ô n g
t à i k h o ả n q u ố c g i a
C ô n g n g h i ệ p h ỗ t r ợ t h e o q u a n đ i ể m m ộ t s ố n ư ớ c .
k
t h e o n g à n h / c ô n g n g h ệ s ả n x u ấ t s ả n p h ẩ m
l à m ộ t
s ả n x u ấ t ô t ô , x e m á y ; ( 5 )
n g h
i ệ n
,
C ơ
i ệ p
( T ổ n g
, p h ạ m v i n g h i ê n c ứ u C N H T
v à o n g à n h c ô n g n g h i ệ p c h í n h ; đ a d ạ n g v ề c ô n g n g h ệ v à t r ì n h đ ộ c ô n g n g h ệ .
p h ụ
đ ư ợ c p h â n l o ạ i g ồ m 0 6 l ĩ n h v ự c c h í n h n h ư s a u : ( 1 ) L ĩ n h v ự c C N H T n g à n h d ệ t
ư ợ n g d o a n h
l ắ p
c ụ c
ự c c ạ n h t r a n h c ủ a d o a n h n g h
l o ạ i h o ạ t đ ộ n g h a y c á c h o ạ t đ ộ n g t ư ơ n g t ự n h a u n h ằ m p h â n l o ạ i s ả n p h ẩ m C N H T
n h ó m c á c
.
r á p
n g h
i ê p ”
t ậ p t r u n g
c ấ u t r ú c n g à n h ; n h ì n t ừ
m ộ t s ố n g à n h c ô n g n g h i ệ p h ỗ t r ợ
ở
h o ạ t
c ấ u t r ú c t ớ i đ ặ c đ i ể m p h á t t r i ể n c ủ a n g à n h :
t á c g i ả d ự a t r ê n
v à
t í n h đ a c ấ p ; t í n h h ệ t h ố n g l i ê n k ế t t h e o q u y t r ì n h s ả n x u ấ t , t h e o k h u v ự c v à p h ụ t h u ộ c
T h ố n g
m a y ; ( 2 )
k h í c h ế t ạ o ;
k ê , 2 0 0 7 ) l à n g à n h b a o g ồ m m ộ t n h ó m c á c đ ơ n v ị s ả n x u ấ t c ó l i ê n q u a n t ớ i c ù n g m ộ t
c ủ a c h í n h p h ủ v ề “ p h á t
i ệ p
t r i ể n c ô n g n g h i ệ p h ỗ t r ợ ” c ó t h ể n ó i p h â n l ọ a i t h e o n g à n h / c ô n g n g h ệ s ả n x u ấ t l i n h k i ệ n
t ậ p t r u n g n g u ồ n l ự c p h á t t r i ể n s ả n p h ẩ m c ó c h ấ t l ư ợ n g c a o c u n g c ấ p
V ớ i c á c h t i ế p c ậ n p h â n l o ạ i d ự a t r ê n h ệ t h ố n g p h â n n g à n h k i n h t ế q u ố c d â n v à
t ù n g v à
s ự
S ự
n ă n g l ự c .
t ă n g t h ê m
, 1 9 9 3 ) ,
c ạ n h t r a n h ,
m ở
F r e i l i n g , 2 0 0 4 ; J J o r g
Q u a k h á i n i ệ m
s u ấ t , c h ấ t l ư ợ n g , c ô n g
, c h i p h í s ả n
g i a t ă n g s ố l ư ợ n g d o a n h
k h ó b ắ t c h ư ớ c v à k h ô n g
t r a n h c ủ a d o a n h n g h i ệ p
c ả i t h i ệ n n ă n g
r ộ n g t h ị
c ạ n h t r a n h t r o n g v i ệ c đ ạ t
“ n ă n g l ự c c ạ n h t r a n h c ủ a
t r ê n
t ạ i – n g u ồ n l ự c c ủ a d o a n h
( P e t e r a f , 1 9 9 3 ) ;
(
t r a n h t i ế p c ậ n t h e o l ý t h u y ế t
t r ê n
, s ự
p h ầ n
n g h ệ , s ự
x u ấ t ; l à
n g h i ệ p
d o a n h
t h ể t h a y
F r e i l i n g & c s ,
l ự c c ủ a
t h ị
n g h i ệ p
n g u ồ n
B a r n e y
k h ả
,
s ơ
k h á c
t h ế .
v à t ă n g
d o a n h
2 0 0 8 )
n g h i ệ p
t r ư ờ n g
đ ư ợ c m ụ c t i ê u
n ă n g
h ữ u
.
b i ệ t
T i ế p
l ợ i
.
l à
1 9 9 7 ) ;
6
v ề
(
c ủ a
q u a n
c ậ n
T i ế p
v à s ự c ả i t h i ệ n
n g h i ệ p
k h ả
Đ ặ c
n h u ậ n
t ừ
h à n g
l ự c , ( J B a r n e y
v ề
đ ư a r a c á c
,
c ậ n
l ý
t r ọ n g
n ă n g
d o a n h
t ừ
y ế u
B e c k m a n
n ă n g
t h ô n g
c ó
h ó a ,
t ố
đ ư ợ c t h ể
Q u á t r ì n h n g h i ê n c ứ u c ủ a l u ậ n á n b a o g ồ m 0 6 b ư ớ c :
1 9 9 1 )
p h á t t r i ể n C N H T đ ư ợ c t h ể
đ i ể m c ủ a
.
n h ấ t :
t h u y ế t
t h ể
n g h i ệ p
d ị c h
c h u ỗ i
b a o
h i ệ n
h i ệ n
S L &
L ợ i
v ụ
l ự c c ủ a
ở
n g u ồ n
đ ề c a o
g i á
g ồ m
:
c ộ n g
r õ h ơ n
n ă n g l ự c , (
t r ị , (
ở
s ự
n h u ậ n ” .
.
A m
i t .
d o a n h n g h i ệ p .
, 2 0 0 7 ) ,
q u a m ộ t s ố c h ỉ t i ê u n h ư
l ự c l à c ó g i á t r ị h i ế m
h a i v ấ n đ ề c h í n h l à s ự
k h ả n ă n g c ạ n h
đ ứ n g v ữ n g t r ê n t h ị t r ư ờ n g
đ ư ợ c c u n g c ấ p , g i á t r ị
t h ự c h i ệ n t ố t h ơ n đ ố i t h ủ
M P o r t e r , 1 9 9 0 ) :
n ă n g
N ă n g l ự c c ạ n h
T à i s ả n , k h ả n ă n g ,
v a i t r ò c ủ a y ế u t ố n ộ i
R & c ộ n g
( J J o r g
,
8
ố s ệ H
;
p á h n
c ứ h t h n í h c
a h p l A s ’ h c a b n o r
h n ỉ h c u ề i đ u ứ c n ê i h g n h n ì h ô m
o đ g n a h T
C
ộ b ơ s u ứ c n ê i h g n h n ì h ô m
o đ g n a h T
A F E ố t n â h n h c í t n â h P
a h p l A s ’ h c a b n o r C ố s ệ h h c í t n â h P
t ấ u x ề Đ
, c ứ h t h n í h c o đ
h n i N
g n a h t a ủ c y ậ c n i t ộ đ á i g h n á đ à v ị r t á i g h n ị đ m ể i K
c ắ B T H N C g n ạ r t c ự h T
7
T H N C
T H N C n ể i r t
c ứ h t h n í h c g n ợ ư l h
h n í t h n ị đ u ứ c n ê i h g N
u ứ c n ê i h g n t ế y u h t ả i g c á c à v
ộ b ơ s g n ợ ư l h n ị đ u ứ c n ê i h g N
u ứ c n ê i h g n h n ì h ô m h n ị đ m ể i K
c ứ h t h n í h c g n ợ ư l h n ị đ u ứ c n ê i h g N
p á h p i ả i g à v u ứ c n ê i h g n ả u q t ế k n ậ u l o ả h T
n ể i r t t á h p ê k g n ố h t u ê i t ỉ h c g n ố h t ệ h g n ự d y â X
t á h p ự s ề v n ậ u l ý l ở s ơ c à v u ứ c n ê i h g n n a u q g n ổ T
1 c ớ ư B
2 c ớ ư B
3 c ớ ư B
4 c ớ ư B
5 c ớ ư B
6 c ớ ư B
CHƯƠNG 2 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ THỰC TRẠNG CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ BẮC NINH 2.1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê sự phát triển công nghiệp hỗ trợ - Tốc độ tăng (giảm) số lượng doanh nghiệp trong ngành CNHT - Quy mô lao động - Giá trị sản xuất - Giá trị tăng thêm - Giá trị xuất nhập khẩu - Thu nhập bình quân người lao động - Năng suất lao động - Tỷ trọng giá trị tăng thêm trong giá trị sản xuất - Tỷ lệ xuất khẩu so với giá trị sản xuất - Hiệu suất sử dụng tổng vốn 2.2. Thực trạng và xu hướng phát triển công nghiệp hỗ trợ Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016. Bắc Ninh đang là điểm đến đầy hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Công nghiệp của tỉnh đạt tốc độ tăng trưởng nhanh, xu hướng chuyển dịch cơ cấu theo hướng tích cực giữa các ngành. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (theo giá so sánh 2010) ở năm 2018 so với năm 2017 đạt 10,6% cao hơn so với cả nước (7,08%). Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh bình quân đầu người đạt 6498$ xếp thứ 2/63 tỉnh thành (cả nước đạt bình quân 2587$). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cức, tỷ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm 76,6% (trong đó, công nghiệp chiếm 72,2%). Sản xuất công nghiệp khẳng định sự vững chắc là động lực tăng trưởng với quy mô khu vực công nghiệp trong GRDP đạt 120.002 tỷ đồng (tăng 11,6%), giá trị sản xuất công nghiệp đạt 1.136.000 tỷ đồng, trong đó khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt 1.055.600 tỷ đồng. Số lượng doanh nghiệp đầu tư nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh chủ yếu là các doanh nghiệp đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc.
9 10
Trong những năm gần đây, tỉnh xác định phát triển CNHT là hướng đi chính, Bảng 2.3: Cơ cấu số lượng DN CNHT phân theo nhóm ngành do đây là ngành tạo giá trị gia tăng cao, sản phẩm đáp ứng đa dạng nhu cầu của các của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 doanh nghiệp lắp ráp trong và ngoài nước. Giai đoạn 2010-2016, số lượng doanh Đơn vị: % nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này có xu hướng tăng:
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Năm
Bảng 2.2: Số lượng DN CNHT phân theo nhóm ngành và theo loại hình doanh
100
100
100
100
100
100
100
Tổng
nghiệp của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016
Theo nhóm ngành
1. CNHT dệt may
11,47 13,54 11,41 11,09 13,96 11,55 10,39
2. CNHT Da giầy
3,38
2,77
1,78
2,16
1,15
1,61
1,07
3. Điện tử - tin học
14,53 15,62 20,49 26,41 37,24 41,41 44,80
4. Hỗ trợ sx ô tô, xe máy
10,14 7,32 10,91 14,52 9,61 10,19 10,75
5. Cơ khí chế tạo
59,46 59,45 54,79 44,16 37,04 34,08 32,25
6. Công nghệ cao
1,02
1,30
0,62
1,66
1,00
1,16
0,71
Đơn vị: Doanh nghiệp 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Năm 98 154 162 181 201 258 279 Tổng số Theo nhóm ngành 1. CNHT dệt may 11 21 19 20 28 30 29
Theo loại hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 25,51 30,51 31,48 43,65 51,74 67,05 70,96
Doanh nghiệp liên doanh
1,02
0,65
1,23
2,20
0,99
1,16
0,71
Doanh nghiệp trong nước
73,47 68,84 67,29 54,15 47,27 31,79 28,33
2. CNHT Da giầy 4 4 3 4 3 4 3 3. Điện tử - tin học 14 24 33 107 125 49 75 4. Hỗ trợ sx ô tô, xe máy 10 11 18 26 19 26 30 5. Cơ khí chế tạo 58 92 89 80 75 88 90 Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh 6. Công nghệ cao 1 2 1 3 1 3 2 Qua bảng 2.3, số lượng doanh nghiệp hỗ trợ của tỉnh chủ yếu ở hai nhóm ngành là Theo loại hình doanh nghiệp điện tử - tin học và cơ khí chế tạo. Trong đó, doanh nghiệp trong nước ở lĩnh vực 95 82 79 Doanh nghiệp trong nước 72 106 109 98 CNHT có xu hướng giảm và doanh nghiệp FDI gia tăng. 4 2 3 2 Doanh nghiệp liên doanh 1 1 2 Bảng 2.4: Giá trị tăng thêm (theo giá so sánh 2010) ngành CNHT Bắc Ninh 47 51 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 25 79 104 173 198 giai đoạn 2010-2016 Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
Chỉ tiêu
Số lượng doanh nghiệp CNHT của Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 có xu hướng
Đơn vị tính
1.891.888 2.591.749 3.589.788 4.993.635 7.189.939 9.936.445 11.830.945
tăng (trung bình 20,27%/ năm). Bình quân mỗi năm, tỉnh có 190 doanh nghiệp hoạt
Giá trị tăng thêm
Triệu đồng
-
699.861
998.039 1.403.847 2.196.304 2.746.506 1.894.500
động trong lĩnh vực này.
Triệu đồng
Lượng tăng (giảm) liên hoàn
%
-
36,99
38,51
39,11
43,98
38,20
19,06
Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn
Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh - Điều tra doanh nghiệp hàng năm 2010-2016
11 12
Giá trị tăng thêm của khối ngành CNHT của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 tăng Bảng 2.6: Hiệu suất sử dụng vốn của ngành CNHT tỉnh Bắc Ninh bình quân năm là 35% (tương ứng là 1.656.509 triệu đồng/năm). giai đoạn 2010-2016
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
Năm
ĐVT
Quy mô vốn Tỷ đồng 5.243.107 7.231.220 9.933.610 12.582.040 17.327.285 22.923.464 23.796.543
VA
Tỷ đồng 1.891.888 2.591.749 3.589.788 4.993.635 7.189.939 9.936.445 11.830.945
Số liệu bảng 2.5 cho thấy: sản xuất của tỉnh trong lĩnh vực CNHT đã và đang đạt hiệu quả cao:
Hiệu suất sử
đồng/
0,3541
0,3613
0,3968
0,4199
0,4334
0,4971
0,3608
dụng vốn
đồng
Bảng 2.5: Tốc độ tăng liên hoàn của giá trị tăng thêm và giá trị sản xuất ngành CNHT tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016
Đơn vị: % Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh - Điều tra doanh nghiệp hàng năm 2010-2016 Hiệu quả sử dụng vốn phản ánh 1 đồng vốn đầu tư tạo ra được bao nhiêu đồng kết quả. Năm Tốc độ tăng của VA Tốc độ tăng GO Tỷ trọng VA so GO Chỉ tiêu này càng cao cho thấy ngành đã sử dụng vốn rất tốt, phát huy được tối đa 2010 - - 17,54 năng lực máy móc vào sản xuất. Ngànhh CNHT rất cần vốn để sản xuất, nhất là các 2011 36,99 38,79 17,31 nguồn vốn đầu tư cho máy móc thiết bị và ứng dụng công nghệ mới nhằm tham gia 2012 38,51 32,33 19,6 vào chuỗi cung ứng. 2013 39,11 29,46 22,45 Năng suất lao động ngành CNHT của tỉnh có xu hướng tăng và luôn ở mức cao 2014 43,98 34,07 25,34 hơn so với mức năng suất lao động bình quân chung của cả nước. Bình quân 1 lao 2015 38,20 28,43 26,82 động trong ngành CNHT của tỉnh năm 2010 tạo ra 149,45 triệu đồng giá trị tăng thêm 2016 19,06 22,32 25,78 (cả nước đạt 122,39 triệu đồng/người), đến năm 2016 là 227,14 triệu đồng/người (cả nước 122,25 triệu đồng/người). Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh - Điều tra doanh nghiệp hàng năm 2010-2016 Năm 2011 tốc độ tăng của chỉ tiêu giá trị tăng thêm thấp hơn tốc độ tăng của chỉ tiêu giá trị sản xuất; tỷ trọng giá trị tăng thêm trong giá trị sản xuất cũng chỉ đạt 17,31%. Đến năm 2015, tỷ trọng giá trị tăng thêm trong giá trị sản xuất đạt 26,82%. Mặc dù năm 2016 tốc độ tăng giá trị sản xuất cao hơn tốc độ tăng giá trị tăng thêm và tỷ trọng giá trị tăng thêm trong giá trị sản xuất giảm nhẹ, nhưng xét cả giai đoạn 2010- 2016 ngành CNHT của tỉnh đang phát triển nhanh.
Tăng cường đầu tư vào ngành CNHT đặc biệt là những ngành mũi nhọn, hiệu suất sử dụng vốn qua các năm cũng được cải thiện và nâng cao.
Đồ thị 2.4: Năng suất lao động ngành CNHT Bắc Ninh và cả nước
giai đoạn 2010-2015
Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh - Điều tra doanh nghiệp hàng năm 2010-2016
13 14
Trong phát triển công nghiệp chung của tỉnh hiện nay ngành công nghiệp hỗ trợ
CHƯƠNG 3
mũi nhọn là công nghiệp điện tử - tin học, và cơ khí chế tạo Đây là những ngành có
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
năng suất lao động vượt trội, giá trị tăng thêm tạo ra trong các sản phẩm luôn được cải
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
thiện và nâng cao, góp phần cải thiện thu nhập người lao động, nâng cao mức sống
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
người dân và thúc đẩy kinh tế phát triển.
3.1. Phương pháp nghiên cứu
Với những kết quả đạt được trên, tỉnh Bắc Ninh đã trở thành một trong những
3.1.1. Nghiên cứu định tính các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển công
tỉnh đi đầu trong việc thúc đẩy CNHT. Do đó luận án lựa chọn tỉnh làm địa bàn nghiên
nghiệp hỗ trợ
cứu. Để xác định hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến CNHT Bắc Ninh, ngoài cơ sở lý Luận án lựa chọn hình thức thu thập dữ liệu định tính dựa trên phương án thuyết, luận án kết hợp thực hiện một nghiên cứu định tính để xác định các nhân tố ảnh phỏng vấn trực tiếp từng người nhằm mục đích tìm hiểu sâu các quan điểm về vấn đề hưởng nhằm xây dựng mô hình phù hợp với đặc thù của tỉnh ở những phần tiếp theo. đang nghiên cứu của người được hỏi, quan sát kỹ phản ứng của người được hỏi, thăm dò khơi gợi nhiều ý tưởng có liên quan một cách dễ dàng và đặc biệt thông tin thu thập được sẽ phong phú hơn. Từ những cơ sơ lý luận trên, tác giả dự kiến mô hình nghiên cứu và các giả thuyết như sau:
Dung lượng thị trường
Chính sách thuế
H11 (+)
H16(+)
Thông tin và nhận thức
Nguồn nhân lực chất lượng cao
Sự phát triển CNHT
H12(+)
H14 (+)
H13(+)
H15(+)
Môi trường chính sách
Trách nhiệm bảo vệ môi trường
Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu chính thức
15 16
3.1.2. Nghiên cứu định lượng sự tác động của các nhân tố đến sự phát triển
công nghiệp hỗ trợ
Factor Trung bình Corrected item - Total correlation Các bước thực hiện nghiên cứu định lượng Cronbach's Alpha if Item Deleted - Xây dựng bộ thang đo: Quá trình nghiên cứu tổng quan và phỏng vấn chuyên gia, luận án lựa chọn bộ thang đo có các chỉ báo/item phù hợp nhất với từng biến và phù hợp với bối cảnh của nghiên cứu. TDLD1 - Đánh giá thang đo: Dựa trên việc đảm bảo tính giá trị (validity) và đảm bảo 1,73 0,603 0,842 tính tin cậy (Realiabity). Đảm bảo chỉ số Cronbach Alpha >0,7 để thang đo là ổn định, đáng tin cậy qua các lần đo. TDLD2 - Nghiên cứu chính thức: Hoàn thiện bảng hỏi để thu thập thông tin chính thức. 1,44 0,757 0,659 Chọn mẫu và thu thập số liệu từ các đối tượng nghiên cứu. TDLD3 1,31 0,691 0,749 - Phân tích số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS để thực hiện phân tích SEM và xây dựng mô hình hàm hồi quy đã đề xuất.
3.2. Kết quả nghiên cứu từ tỉnh Bắc Ninh
Biến kỹ năng nguồn nhân lực chất lượng cao (KNLD) có Cronbach Alpha = 2,95 0,695 0,857 0,936 và không có biến quan sát nào có tương quan biến tổng <0,5, như vậy cả 3 biến MTCS2 quan sát trong biến KNLD đều đạt yêu cầu. Lập luận tương tự với các biến còn lại, cho 3,05 0,824 0,734 kết quả thể hiện ở bảng 3.12: và vận dụng tốt công nghệ máy móc Trình độ nguồn nhân lực với Cronbach Alpha = 0,818 Lao động có cơ hội được tham gia các chương trình đào tạo phối hợp giữa doanh nghiệp trong và ngoài nước Lao động thường xuyên được kiểm tra và có giấy chứng nhận về trình độ Lao động của DN luôn có khả năng giao tiếp về ngôn ngữ nước ngoài Nhóm nhân tố 2: Môi trường chính sách Cronbach Alpha = 0,866 MTCS1 DN ông/bà luôn nắm bắt kịp thời các chính sách của chính phủ đối với ngành CNHT Các chính sách của chính phủ luôn theo sát tình hình kinh doanh thực tiễn của doanh nghiệp ông/bà
Bảng 3.12: Kết quả đánh giá độ tin cây của các nhân tố trên
3,22 0,727 0,829 MTCS3 Hệ thống luật liên quan hỗ trợ tốt cho hoạt động của doanh nghiệp của ông/bà Factor Trung bình Corrected item - Total correlation Nhóm nhân tố 3: Chính sách thuế với Cronbach Alpha = 0,869 Cronbach's Alpha if Item Deleted CST1 3,52 0,720 0,841 Nhân tố 1: Nguồn nhân lực chất lượng cao Kỹ năng nguồn nhân lực CLC với Cronbach Alpha = 0,936 CST2 3,50 0,819 0,750 KNLD1 3,05 0,830 0,937 CST3 3,48 0,713 0,850 KNLD2 Hệ thống thuế luôn rõ ràng (cán bộ thuế không lợi dụng trục lợi)” Chính sách thuế trong ngoại thương đang bảo hộ cho DN của ông/bà Chính sách thuế nội địa của Nhà nước đang hỗ trợ tốt cho doanh nghiệp của ông/ bà 3.13 0,899 0,881 Nhóm nhân tố 4: Dung lượng thị trường Cronbach Alpha = 0,866 KNLD3 Lao động công ty tham gia hoạt động SX là những người có kinh nghiệp, kỹ năng tốt Lao động của DN luôn có thái độ làm việc chuyên nghiệp nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm tối đa Lao động luôn có khả năng tiếp thu 3,12 0,873 0,901 DLTT1 SP DN ông/bà có thị trường lớn 3,17 0,757 0,812
17 18
Factor Factor Trung bình Trung bình Corrected item - Total correlation Corrected item - Total correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
DLTT2 3,14 0,816 0,787
3,34 0,872 0,939 DLTT3 2,95 0,770 0,807 Quy chuẩn kỹ thuật môi trường và Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường TNBVMT3 Đầu tư sử dụng năng lượng tái tạo, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu DLTT4 3,32 0,886 0,937 3,27 0,536 0,894 TNBVMT4 Đầu tư các công trình xanh - sạch - đẹp, cải thiện chất lượng môi trường trong và xung quang doanh nghiệp
(trong và ngoài nước) Thị trường ngày càng được mở rộng do hội nhập kinh tế quốc tế SP của DN chủ yếu cung cấp trực tiếp ra thị trường nước ngoài SP của DN chủ yếu cung cấp cho các nhà láp ráp nội địa có khả năng xuất khẩu SP cuối cùng Nhóm nhân tố 5: Thông tin với Cronbach Alpha =0,905 TT1 3,43 0,878 0,954 3,26 0,757 0,888
TNBVMT5 Hỗ trợ cộng đồng cải thiện môi trường sống như xây, sửa cống rãng tiêu thoát nước, nhà vệ sinh công trình nước sạch, trồng cây xanh, thu gom, phân loại chất thải rắn tại nguồn… TT2 3,22 0,863 0,849 Nhóm nhân tố 7: Phát triển CNHT Cronbach Alpha = 0,902 PTCNHT1 DN ông/bà có sẽ tiếp tục gia tăng tỷ 3,35 0,668 0,901 lệ nội địa hóa trong SP của mình TT3 3,32 0,852 0,853
3,32 0,755 0,881
PTCNHT2 SP của DN ông/bà có khả năng đáp ứng được yêu cầu của công ty đa quốc gia về chất lượng cũng như giá cả TT4 3,43 0,672 0,913 PTCNHT3 Năng lực cung ứng của DN ông/bà DN ông bà luôn được giúp đỡ kịp thời về thông tin tư vấn SP SX của đối tác (đặc biệt là giúp đỡ của DN nước ngoài Các hoạt động xúc tiến đầu tư giúp DN ông/bà tiếp cận khách hàng dễ dàng hơn DN ông/bà tìm kiếm khách hàng dựa trên hệ thông công nghệ thông tin tiên tiến Thông tin về khách hàng có nhu cầu SP của DN luôn được cập nhập và chính xác 3,32 0,830 0,864 đáp ứng tốt nhu cầu của đối tác
3,33 0,787 0,874
PTCNHT4 DN ông/bà có khả năng cạnh tranh trong khu vực và quốc tế PTCNHT5 DN ông/bà sẽ tiếp tục mở rộng đầu 3,35 0,755 0,882 tư vào SP CNHT trong thời gian tới Kết quả Cronbach Alpha cho thấy, các thang đo đạt yêu cầu độ tin cậy. Cụ thể: 3,23 0,896 0,935 Cronbach Alpha của thang đo Kỹ năng nguồn nhân lực chất lượng cao là 0,936; thang Nhóm nhân tố 6: Trách nhiệm bảo vệ môi trường Cronbach Alpha = 0,952 TNBVMT1 Đầu tư áp dụng công nghệ SX sạch hơn, sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tái sử dụng, tái chế chất thải, giảm phát thải ra môi trường đo trình độ nguồn nhân lực là 0,818; thang đo của môi trường chính sách là 0,866; thang đo của chính sách thuế là 0,869; thang đo của dung lượng thị trường là 0,866; 3,29 0,892 0,936 thang đo thông tin là 0,905; thang đo trách nhiệm bảo vệ môi trường là 0,952 và thang TNBVMT2 Đầu tư vào hệ thống thu gom, xử lý các nguồn thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn, bụi, tiếng ồn) đảm bảo
19 20
đo phát triển CNHT là 0,902. Từ các kết quả trên cho thấy, với hệ số Cronbach Alpha thỏa mãn điều kiện lớn hơn 0,7, các nhân tố đều có ý nghĩa thống kê và đạt hệ số tin cậy cần thiết. Sau khi đánh giá EFA cho từng biến đơn lẻ, kết quả cho thấy các tiêu chí đưa ra ban đầu đều đảm bảo, tác giả tiếp tục chạy EFA cho đồng thời tất cả các tiêu chí. Kết quả bảng Bảng 3.21: Kết quả phân tích nhân tố khám phá đồng thời các biến KMO= 0,788 Bartlett’s test: Sig = 0,000 Thành phần Eigen – value Tổng số % phương sai % cộng dồn 1 7,274 13,335 13,335 2 4,234 11,367 24,702 3 3,144 9,729 34,431 4 2,712 8,493 42,924 5 2,068 8,383 51,307 6 1,763 7,343 58,650 7 1,385 6,822 65,471 8 1,178 6,731 72,202 Phương pháp Cronbach alpha được dùng để đánh giá độ tin cậy của thang đo và phương pháp phân tích EFA (với phép trích Principal Component Alnalysis và phép quay Varimax with Kaiser Normalization) được sử dụng để đánh giá giá trị hội tụ và phân biệt của thang đo. Kiểm định Bartlett với sig=0,000, cho thấy ta có thể bác bỏ giả thuyết H0 (ma trận tương quan là ma trận đơn vị); tức là các biến có quan hệ với nhau. Hệ số KMO=0,788, theo Kaiser (1974) cho thấy mô hình được đánh giá là tốt, rất phù Hình 3.3: Kết quả phân tích CFA (mô hình đo lường) hợp với nghiên cứu. Các kết quả về giá trị hội tụ cho thấy các biến giải thích được Các hệ số hồi quy trên mô hình cho thấy tất cả lớn hơn 0,7 (khá tốt). Các hiệp 72,202% trong mô hình phương sai giữa các nhân tố đều nhỏ hơn 0,6 là tốt. Kết quả mô hình Model Fit (phụ lục Tác giả tiến hành đưa toàn bộ thang đo các biến vào một mô hình để đánh giá 3.3) cho thấy: CFI = 0,918; TLI=0,906 là tốt, PCLOSE =0,000 (nhỏ hơn 0,05) thỏa mãn sự phù hợp của mô hình này nhằm kiểm tra và có thể lọai bỏ các biến quan sát không điều kiện của mô hình; RMSEA = 0,071 (nhỏ hơn 0,08) thỏa mãn điều kiện mô hình phù hợp trong mô hình. Kết quả như sau phù hợp.
21 22
Từ bảng kết quả trên cho thấy, đối với các quan sát được giữ lại thì các biến này
Bảng 3.23: Kết quả ước lượng hồi quy giữa các biến quan sát
đều đạt được mực ý nghĩa rất cao, tương ứng với P_value<0,001
trong từng biến tiềm ẩn
Để đo lường và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển Ước lượng Estimate Giá trị tới hạn C.R. Mức ý nghĩa P CNHT, mô hình hồi quy có dạng Sai lệch chuẩn S.E.
+
+
+
+
+
PTCNHT
(3.1)
= + 0
α α KNLD TDLD MTCS 1
α 2
α 3
α α CST DLTT 5 4
+ α α TNBVMT TT 7 6
Kiểm định sự phù hợp của mô hình cho thấy: với phân tích anova có sig=0,000 mô hình nghiên cứu được xem là phù hợp. Hệ số VIF của các nhân tố thỏa mãn điều kiện 0,038 0,045 0,049 0.058 26,656 20,386 19,156 14,553 *** *** *** *** (<10), không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình. Kiểm định hiện tượng tự tương quan với DW=1,893 cho thấy không có hiện tượng tự tương quan trong mô hình. Vậy mô hình nghiên cứu hoàn toàn phù hợp. Tuy nhiên, kiểm định hệ số hồi quy cho thấy, biến TDLD không có ảnh hưởng đến sự phát triển CNHT (p_value=0,345>0,1). Do đó, mô 0,147 0,146 0,142 0,135 7,695 8,907 9,310 9,100 *** *** *** *** hình được hồi quy lại với việc loại bỏ biến TDLD như sau:
Coefficientsa
Correlations
Standardized Coefficients
Collinearity Statistics
t
Sig.
Model
Partial Part Tolerance VIF
B
Beta
Zero- order
3,760 0,000
Unstandardized Coefficients Std. Error 1(Constant) 1,635 0,435
2,003 0,047 0,157 0,157 0,136 0,958
1,043
KNLD
0,131 0,065
0,139
0,081 0,082 0,086 15,267 14,308 10,218 *** *** ***
1,493 0,013 0,357 0,118 0,101 0,663
1,509
MTCS
0,126 0,084
0,124
1,962 0,051 0,239 0,154 0,133 0,808
1,237
CST
0,151 0,077
0,148
2,970 0,003 0,415 0,230 0,201 0,733
1,364
DLTT
0,195 0,066
0,235
TT
2,636 0,009 0,365 0,205 0,179 0,759
1,318
0,177 0,067
0,205
0,060 0,060 17,683 16,879 *** ***
TNBVMT 0,004 0,051
0,069 0,094 0,080 0,005 0,005 0,955
1,047
0,005
a. Dependent Variable: PTCNHT
0,077 0,082 0,076 13,933 12,695 7,712 *** *** ***
0,100 0,097 12,015 10,813 *** ***
+
+
+
+
PTCNHT
+ KNLD
MTCS
CST
DLTT
TT
TNBVMT
Mô hình: + = 1,635 0,131
0,126
0,151
0,195
0,177
0,004
0,166 0,110 8,300 8,182 *** ***
Dựa vào hệ số hồi quy chuẩn hóa, thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố sắp xếp theo chiều giảm dần như sau: Nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất là môi trường chính sách (std.=0,084); thứ hai là nhân tố chính sách thuế (std.=0,077); thứ ba là nhân tố thông Tương quan biến quan sát với biến tiềm ẩn TNBVMT1 <--- TNBVMT TNBVMT2 <--- TNBVMT TNBVMT3 <--- TNBVMT TNBVMT4 <--- TNBVMT TNBVMT5 <--- TNBVMT PTCNHT1 <--- PTCNHT PTCNHT2 <--- PTCNHT PTCNHT3 <--- PTCNHT PTCNHT4 <--- PTCNHT PTCNHT5 <--- PTCNHT TT1 TT2 TT3 TT4 KNLD1 KNLD2 KNLD3 DLTT1 DLTT2 DLTT3 DLTT4 CST1 CST2 CST3 TDLD1 TDLD2 TDLD3 MTCS1 MTCS2 MTCS3 <--- TT <--- TT <--- TT <--- TT <--- KNLD <--- KNLD <--- KNLD <--- DLTT <--- DLTT <--- DLTT <--- DLTT <--- CST <--- CST <--- CST <--- TDLD <--- TDLD <--- TDLD <--- MTCS <--- MTCS <--- MTCS 1,000 1,019 0,917 0,933 0,846 1,000 1,134 1,300 1,323 1,231 1,000 1,241 1,173 0,876 1,000 1,053 1,007 1,000 1,070 1,035 0,589 1,000 1,198 1,050 1,000 1,378 0,898 1,000 1,377 1,172 11,740 10,741 0,117 0,109 *** *** Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả (Ghi chú: Giá trị P:*** tương ứng P<0,001) tin (std.=0,067); thứ tư là nhân tố dung lượng thị trường (std.=0,066) và nhân tố kỹ năng người lao động (std.=0,066) và cuối cùng là nhân tố trách nhiệm bảo vệ môi trường (std.=0,051).
23 24
thông tin doanh nghiệp chính thức và xây dựng các mạng lưới thông tin nội bộ doanh
CHƯƠNG 4 KIẾN NGHỊ
nghiệp. Một cơ sở dữ liệu tốt phải được thiết kế một cách cẩn thận và thông tin phải
4.1 Kiến nghị từ kết quả nghiên cứu
được người cung cấp cam kết một cách chắc chắn về mức độ chính xác và có tính cập
4.1.1. Đối với cơ quan quản lý
nhật. Để đáp ứng được những tiêu chí này, cơ quan thống kê cần thường xuyên thu Để có thể đào tạo nguồn nhân lực tốt cần có sự quy hoạch rõ ràng đối với đội thập thông tin qua các cuộc điều tra nhằm xác định chính xác qui mô (số lượng doanh ngũ giáo viên dạy nghề và giảng viên đại học, đổi mới chương trình; đẩy mạnh liên kết nghiệp, lao động, vốn), đánh giá kết quả kinh doanh của các nhóm ngành CNHT. Do giữa nhà trường và doanh nghiệp; thành lập các Trung tâm đào tạo năng lực tại các khó khăn trong việc công bố dữ liệu tuyệt đối đảm bảo giữ bí mật thông tin của doanh khu công nghiệp. Cơ quan nhà nước, viện nghiên cứu chính sách cần tăng cường năng nghiệp được điều tra, luận án đưa ra hệ thống các chỉ tiêu tương đối, đánh giá hiệu quả lực nghiên cứu và phân tích, dự báo, đánh giá độc lập những diễn biến để có thể tư vấn của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ. giúp doanh nghiệp tiếp cận được với nhiều cơ hội chính sách trong phát triển của ngành. Cơ sở dữ liệu này được xây dựng trên trang web của cục thống kê tỉnh, mỗi chỉ Xây dựng các chương trình, dự án, tổ chức các lớp đào tạo, hội thảo, nghiên cứu về tiêu đều sẽ được tính toán dựa trên số liệu tuyệt đối của các doanh nghiệp công nghiệp CNHT và phát triển hệ thống chính sách phù hợp đối với doanh nghiệp CNHT. hỗ trợ. Dựa vào một số chỉ tiêu trên, những doanh nghiệp có nhu cầu lựa chọn doanh - Hiện tại, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thường xuyên chỉ trích nghiệp công nghiệp hỗ trợ hiệu quả sẽ được diễn ra nhanh chóng và dễ dàng hơn. chính. Trong điều kiện nền kinh tế mở với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, Ngoài ra, công tác thống kê cần có nhiều phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất nhất là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, sẽ kéo theo những thay đổi lớn kinh doanh ngành CNHT. Đây là cơ sở giúp cơ quan nhà nước, chính phủ có những trong dung lượng thị trường của ngành CNHT. Để phát triển mạnh dung lượng thị điều chỉnh phù hợp và kịp thời với xu hướng phát triển của ngành. trường cần phát triển và đa dạng hóa các kênh phân phối, các loại hình tổ chức và Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp trong quá trình phát triển công nghiệp hỗ trợ. Tổng cục Thống kê cần xây dựng hệ phương thức hoạt động, các thành phần kinh tế, các chế độ sở hữu và các nguồn lực tham gia đầu tư phát triển. thống bảng I/O riêng đối với ngành CNHT. 4.1.2. Đối với doanh nghiệp 4.3 Các hạn chế của luận án Doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển công nghiệp hỗ trợ Do hạn chế về số liệu trong việc xác định kết quả sản xuất của doanh nghiệp nói riêng và tăng trưởng kinh tế nói chung. Bởi doanh nghiệp chính là điểm xuất phát trong ngành CNHT nên luận án chưa tiến hành hồi quy dữ liệu mảng của 63 cho sự phát triển CNHT, mức độ chuyên sâu của CNHT phụ thuộc vào quy mô doanh tỉnh/thành phố. nghiệp, nếu quy mô doanh nghiệp càng lớn, việc đầu tư vào trang thiết bị càng nhiều, Luận án chưa tổng hợp và so sánh được các phương pháp thống kê khác nhau trình độ công nghệ cao, trình độ quản lý tốt thì CNHT sẽ phát triển nhanh, sản phẩm trong phân tích tác động các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp hỗ trợ. đa dạng, phong phú, tạo được nhiều mối liên kết với các doanh nghiệp lắp ráp trong và 4.4. Các hướng nghiên cứu tiếp theo ngoài nước, tạo vị thế cho sản phẩm CNHT trong tương lai…Do đó, để phát triển Thứ nhất: là cải thiện, khắc phục các hạn chế của luận án này. CNHT, các doanh nghiệp cần có bộ giải pháp đáp ứng hệ thống tiêu chí yêu cầu của Thứ hai: Đi sâu vào nghiên cứu, xây dựng bảng I/O cho riêng ngành CNHT các công ty lắp ráp. nhằm làm bật lên mối liên hệ giữa doanh nghiệp hỗ trợ và doanh nghiệp lắp ráp. 4.2. Kiến nghị với công tác thống kê hiện nay Để phát hiện ra các doanh nghiệp có tiềm năng hoạt động cao trong số các doanh nghiệp trong nước, công tác thống kê cần phải thiết lập một hệ thống phổ biến