T ổ ng quát v
ề cúm
01/05/2009 00:00 Ki n th c cúm
ứ ế
Cúm (tên ti ng Anh là influenza, th ng đ c g i là flu) là m t b nh truy n nhi m đ ế ườ ượ ộ ệ ề ễ ọ ượ c gây ra b i virus có b gene là RNA, thu c h ộ ọ Orthomyxoviridae (h virus ở ộ ọ cúm). H virus này nhi m lên chim và đ ng v t có vú. Tên influenza có ngu n g c t ti ng Ý (cũng vi ố ừ ế ễ ậ ọ ộ ồ ế ứ ả t là influenza, nghĩa ti ng Anh là influence, t c " nh ế h ng", ti ng Latin vi t là influentia). Trên ng i, các tri u ch ng b nh thông th ưở ế ế ườ ứ ệ ệ ườ ấ ng là n l nh, s t, viêm h ng, các lo i đau c , nh c đ u n ng, ho, c m th y ớ ạ ứ ạ ầ ặ ả ố ọ ơ ng i y u và các ki u khó ch u thông th ng khác. Ho và s t là hai tri u ch ng th ng g p nh t. Trong các tr ng h p n ng, cúm gây nên viêm ph i, đây là ườ ế ể ị ườ ứ ệ ố ườ ặ ấ ườ ặ ợ ổ bi n ch ng có th gây t vong, đ c bi t là cho ng i nh tu i và ng i già. M c dù có th th ứ ế ể ử ặ ệ ườ ỏ ổ ườ ể ườ ặ ng b nh m l n v i b nh c m thông th ớ ệ ầ ẫ ả ị ườ ạ ệ ng, cúm là lo i b nh n ng h n r t nhi u và đ c gây ra b i m t loài virus khác. Cúm có th gây ra bu n nôn và ói m a, đ c bi t là tr em, nh ng các tri u ch ng này l i th ơ ấ ề ặ ượ ử ể ặ ở ộ ồ ệ ở ẻ ư ứ ệ ạ ườ ng đ c gây ra do b nh viêm d dày ru t non (gastroenteritis, th ng đ c g i là “cúm bao t ” (stomach flu) ho c là “cúm 24 gi ” (24-hour flu)). ượ ệ ạ ộ ườ ượ ử ặ ọ ờ
xuyên th u (transmission electron microscopy - TEM) c a các th virus cúm đ c nhu m âm b n, đ phóng đ i kho ng 100.000 Hình: nh ch p hi n vi đi n t ụ ệ ử Ả ể ủ ể ấ ượ ả ạ ả ộ ộ l n.ầ
Thông th ng, cúm đ c lây truy n t ng lan qua không khí do các tri u ch ng ho ho c h t h i, t o ra các h t d ch ườ ượ ề ừ ộ đ ng v t có vú b nhi m b nh b ng con đ ễ ệ ậ ằ ị ườ ắ ơ ạ ạ ị ứ ệ ặ ng phân (c t) chim. Cúm có th đ c mũi, l ng ti ti có ch a virus, và cũng lây truy n t ỏ ề ừ ứ chim nhi m b nh b ng con đ ệ ễ ằ ườ ể ượ ứ c truy n qua n ề ướ c b t (n ọ ướ c mi ng), n ế ướ phân và máu. S nhi m b nh có th đ c gây ra do ti p xúc v i d ch c th ho c v i các b m t b nhi m virus. Virus cúm có th gi đ ể ượ ự ễ ệ ề ặ ị ơ ể ớ ị ể ữ ượ ế ễ ặ ớ ề c kh năng truy n ả nhi m sau m t tu n nhi t đ c th ng i, h n 30 ngày 0 nhi ầ ở ễ ộ ệ ộ ơ ể ườ ơ ở oC (32oF), và th m chí lâu h n r t nhi u n u ơ ấ ế ở ề ậ ệ ộ ự ạ t đ c c th p. Virus cúm có th b làm m t ho t ể ị ấ ấ tính (b t ho t) b i các ch t ch ng vi sinh v t và các ch t t y r a. Vì virus có th đ c làm b t ho t do xà phòng (xà bong), vi c r a tay th ng xuyên s làm ấ ẩ ữ ể ượ ấ ậ ấ ạ ở ố ệ ữ ấ ạ ườ ẽ gi m nguy c nhi m b nh. ơ ễ ệ ả
i qua các d ch theo mùa trong năm, gây ch t cho t hàng trăm ngàn ng Cúm lan truy n kh p th gi ề ế ớ ắ ế ị ừ ườ i m i năm, cho đ n hàng tri u ng ế ệ ỗ ườ ạ i trong các năm đ i d ch cúm toàn c u. Ba (03) đ i d ch cúm toàn c u đã di n ra trong th k 20 và c i. M i đ i d ch cúm này đ c gây ế ỷ ạ ị ễ ầ ầ ị ướ p m t sinh m ng c a hàng ch c tri u ng ủ ụ ệ ấ ạ ườ ỗ ạ ị ượ i. Thông th ng, các ch ng m i này đ c sinh ra do s lan truy n c a m t virus cúm đã có s n trên các ra do s xu t hi n c a m t ch ng virus m i cho ng ộ ự ủ ủ ệ ấ ớ ườ ườ ủ ớ ượ ự ủ ề ẵ ộ loài đ ng v t khác lây sang cho ng i. M t ch ng cúm trên gia c m có tên là H5N1, cho đ n g n đây, đã t o ra nguy c l n nh t gây ra đ i d ch cúm m i trên ậ ộ ườ ạ ị ơ ớ ủ ế ầ ầ ạ ấ ộ ớ vong cho ng i trong nh ng năm 1990. M c dù ch ng H5N1 ch a đ t bi n đ t o ra m t d ng có th lây lan d dàng toàn c u k t ầ ể ừ khi nó l n đ u tiên gây t ầ ầ ử ườ ộ ạ ể ạ ữ ủ ư ế ể ễ ặ ộ ng i sang ng i, trong tháng 04/2009, m t ch ng cúm khác tên là H1N1 đã k t h p nhi u gene khác nhau t cúm ng i, cúm heo (l n), và cúm gà, đ t ừ ườ ườ ế ợ ủ ề ộ ừ ườ ợ ượ ọ c g i là “cúm heo” (swine flue), phát xu t t Mexico, Hoa Kỳ, và m t s qu c gia khác. Đ n cu i tháng 04/2009, cúm heo H1N1 đ vong cho ấ ừ ộ ố ế ố ố ượ c nghi ng là đã gây t ờ ử h n 150 ng Mexico, và báo hi u r ng m t đ i d ch cúm toàn c u m i là h u nh ch c ch n s x y ra. ơ i ườ ở ộ ạ ị ệ ằ ẽ ả ư ầ ầ ắ ắ ớ
Ngày 11/06/2009, bà Margaret Chan, t ng giám đ c c a T ch c S c kh e Th gi i đã công b nâng c p d ch cúm H1N1 lên pha 6, pha đ i d ch cúm toàn c u. ế ớ ứ ủ ứ ổ ố ổ ỏ ạ ị ấ ầ ố ị
Tiêu ch ng ng a cúm là cách làm thông th ng cho ng i c a các qu c gia đã phát tri n và cho gia c m. V c xin thông th ng nh t cho ng ủ ừ ườ ườ ủ ể ầ ắ ố ườ ấ ườ i là v c xin 3 ắ ch ng cúm (trivalent influenza vaccine (TIV)), lo i này ch a các ch t li u đ ấ ệ ủ ứ ạ ượ c tinh l c và không còn ho t tính c a 3 ch ng virus khác nhau. Thông th ủ ủ ạ ọ ườ ắ ng, v c ả ứ xin này ch a ch t li u c a 2 ch ng cúm A và 1 ch ng cúm B. V c xin TIV an toàn và không ch a nguy c nào c a vi c truy n b nh cúm, và nó gây ra ph n ng ấ ệ ứ ủ ứ ủ ủ ủ ệ ề ệ ắ ơ c thi t k cho năm này có th không có tác d ng cho năm sau đó, vì virus cúm ti n hoá r t nhanh và các ch ng virus khác có th s r t nh . M t lo i v c xin đ ấ ạ ắ ẹ ộ ượ ế ế ể ẽ ụ ủ ể ế ấ tr nên ph bi n. Các thu c tr virus có th đ c dùng đ tr cúm, đ c bi t là thu c s d ng các ch t c ch enzyme neuraminidase. ổ ế ể ượ ở ố ị ể ị ặ ệ ử ụ ấ ứ ế ố
1. Ngu n g c c a t influenza: ố ủ ừ ồ
Tên g i influenza có g c t ti ng Ý và nói v nguyên nhân c a lo i b nh này; đ u tiên, b nh này đ c cho là do nh h ng c a các nguyên nhân chiêm tinh ố ừ ế ạ ệ ủ ề ệ ầ ọ ượ ả ưở ủ h c. Các thay đ i c a y h c đã làm thay đ i tên này thành influenza del freddo, có nghĩa là "do nh h ng c a h i l nh". T influenza đ c s d ng đ u tiên ổ ủ ả ọ ọ ổ ưở ơ ạ ủ ừ ượ ử ụ ầ trong ti ng Anh vào năm 1743 khi nó đ c du nh p, v i cách phát âm ki u Anh, t trong d ch b nh cúm t ế ượ ể ậ ớ ừ ệ ị ạ ả i châu Âu. Các tên c c a cúm bao g m d ch tiêu ch y ổ ủ ồ ị catarrh, cúm grippe (t ng i Pháp), b nh đ m hôi, và s t Tây Ban Nha (đ c bi ừ ườ ổ ồ ệ ặ ố t t ệ ừ ch ng c a đ i d ch cúm 1918). ạ ị ủ ủ
2. L ch s : ử ị
i đã đ c Hippocrates mô t c đây. K t Các tri u ch ng c a b nh cúm trên ng ủ ứ ệ ệ ườ ượ ả rõ ràng vào kho ng 2.400 năm tr ả ướ ể ừ ạ đó, virus cúm đã gây ra nhi u tr n đ i ề ậ d ch. Các s li u l ch s v cúm khó mà đ c xác đ nh rõ, vì các tri u ch ng có th t ng t ố ệ ị ử ề ị ượ ể ươ ứ ệ ị ự ớ ầ v i tri u ch ng c a các b nh khác, nh b nh b ch h u ư ệ ứ ủ ệ ệ ạ (diphtheria), d ch viêm ph i (pneumonic plague), s t th ng hàn (typhoid fever), s i (dengue), và s t phát ban (typhus). Ghi nh n đ u tiên có đ tin c y cao v ổ ố ị ươ ậ ầ ậ ở ố ộ ề m t đ i d ch cúm là m t tr n d ch vào năm 1580. D ch này b t đ u t Nga và lan truy n sang châu Âu b ng cách xuyên qua châu Phi. T i Rome, h n 8.000 ộ ạ ị ắ ầ ừ ộ ậ ị ị ề ằ ạ ơ ng i đã t vong, và m t s thành ph c a Tây Ban Nha có dân hoàn toàn ch t s ch. Các đ i d ch cúm ti p t c m t cách th nh tho ng trong su t th k 17 và ườ ử ế ụ ế ạ ộ ố ố ủ ế ỷ ạ ị ả ộ ố ỉ t là đ i d ch trên di n r ng năm 1830-1833; nó nhi m kho ng 1/4 s ng i ti p xúc v i ngu n b nh. 18, đ c bi ặ ệ ệ ộ ạ ị ễ ả ố ườ ế ệ ớ ồ
Tr n d ch n i ti ng nh t và cũng là gây t vong nhi u nh t là tr n đ i d ch Cúm Tây Ban Nha (Spanish flu pandemic, lo i cúm A, ch ng H1N1) t 1918-1919. ổ ế ấ ậ ị ử ạ ị ủ ề ấ ậ ạ ừ Không rõ có bao nhiêu ng i đã t c mô t ườ ử vong, nh ng các ư ướ c đoán bi n đ ng t ế ộ ừ 20 tri u cho đ n 100 tri u ng ế ệ ệ ườ i. Tr n đ i d ch này đ ạ ị ậ ượ ả là "s hu di ự ỷ ệ ề t v y i b ng v i tr n d ch Cái ch t Đen (Black Death, do b nh d ch h ch, 1347-1351). S t h c l n nh t trong l ch s " và có th đã gi ị ọ ớ ử ể ấ ế t nhi u ng ề ườ ằ ớ ậ ố ử ế ệ ạ ị ị ế vong kh ng khi p ủ này đã đ c gây ra do t l ượ ỉ ệ nhi m b nh cao đ n 50% và c p đ b nh tr m tr ng c a các tri u ch ng, đ ộ ệ ủ ứ ễ ệ ế ệ ấ ầ ọ ượ ậ c nghi ng là gây ra do các "c n bão cytokine". Th t ờ ơ v y, các tri u ch ng trong năm 1918 là r t l và làm cho th i gian đ u, b nh cúm b ch n đoán sai thành s i, d ch t ng hàn. M t nhân ch ng đã ấ ạ ứ ệ ậ ệ ầ ẩ ờ ở ị ị ả , ho c là th ặ ươ ứ ộ vi t: "M t trong các bi n ch ng kinh kh ng nh t là xu t huy t t các màng nh y, đ c bi t là t tai và xu t huy t trên da ế ế ừ ứ ủ ế ấ ấ ộ ầ ặ ệ ừ mũi, d dày, và ru t. S ch y máu t ộ ự ạ ả ừ ế ấ cũng xu t hi n." Ph n l n s ng i ch t là b viêm ph i do vi khu n, m t lo i nhi m trùng c h i gây ra do cúm, nh ng virus cũng tr c ti p gây t vong cho ầ ớ ệ ấ ố ườ ơ ộ ư ự ế ễ ế ẩ ạ ổ ộ ị ử ng ườ i, gây nên ch y máu ph i ả ổ ồ ạ t và phù ph i. ổ
Hình: nh TEM c a virus gây đ i d ch Cúm Tây Ban Nha (đ phóng đ i kho ng 100.000 l n). ạ ị Ả ủ ạ ả ầ ộ
ặ Đ i d ch cúm Tây Ban Nha th t s đã xu t hi n trên m c đ toàn c u, kéo dài cho đ n t n vùng B c C c và các đ o xa xôi trên Thái Bình D ng. B nh n ng ế ậ ậ ự ạ ị ươ ự ứ ệ ệ ấ ầ ắ ả ộ ng đã gi t ch t t 2-20% s ng i b nhi m so v i ch m c t vong là 0,1% c a các d ch cúm thông th b t th ấ ườ ế ế ừ ố ườ ị ỉ ứ ử ễ ớ ủ ị ườ ng. M t đ c đi m l ộ ặ ể ạ ủ c a tr n đ i d ch cúm này ạ ị ậ là nó h u nh ch gây t vong cho thanh niên, v i 99% s t nhóm ng nhóm thanh niên tr t 20- ư ầ ỉ ử ố ử ớ vong do đ i d ch cúm là ạ ị ở i d ườ ướ i 65 tu i, và h n phân n a ơ ữ ở ổ ẻ ừ 40 tu i. Đây là đ c đi m l vì cúm th i 2 tu i) và ng i già (trên 70 tu i). S t vong t ng c ng c a tr n đ i d ch 1918- ể ặ ổ ạ ườ ng ch gây t ỉ ử vong cho tr em nh (d ẻ ỏ ướ ổ ườ ố ử ổ ạ ị ủ ậ ổ ộ 1919 không đ c xác đ nh chính xác, nh ng ng i ta c tính có kho ng 2,5-5% dân s trên toàn th gi i đã t vong vì nó. Kho ng 25 tri u ng i có th đã ượ ư ị ườ ướ ế ớ ả ố ử ệ ả ườ ể i, HIV/AIDS đã gi i trong 25 năm đ u tiên c a nó. ch t trong 25 tu n đ u tiên; ng ầ ế ầ c l ượ ạ ế t 25 tri u ng ệ ườ ủ ầ
t gi a phân b đ tu i t vong vì cúm c a đ i d ch cúm năm 1918 và c a d ch cúm bình th ng. T vong trên 100.000 ng Hình: S khác bi ự ệ ố ộ ổ ử ữ ạ ị ủ ủ ị ườ ử ườ i trong m i nhóm ỗ tu i, t ng g ch h ) và năm đ i d ch 1918 (đ ng kín) (ngu n: AAFP). ổ ạ i Hoa Kỳ, trong các năm ti n đ i d ch 1911-1917 (đ ề ạ ị ườ ạ ị ạ ở ườ ồ
Các đ i d ch cúm sau đ y không còn kinh kh ng nh v y n a. Các đ i d ch này bao g m Cúm châu Á năm 1957 (cúm lo i A, ch ng H2N2) và Cúm H ng Kông ư ậ ạ ị ạ ị ủ ủ ữ ấ ạ ồ ồ năm 1968 (lo i A, ch ng H3N2), nh ng c các đ i d ch cúm nh này cũng đã gi t hàng tri u ng i. Trong các đ i d ch cúm sau này, thu c kháng sinh đã đ ạ ị ủ ư ả ạ ỏ ế ệ ườ ạ ị ố ượ c vong so v i đ i d ch Cúm Tây Ban Nha năm 1918. dùng đ tr các lo i b nh nhi m th c p và vi c này có th đã góp ph n làm gi m m c đ t ệ ạ ệ ứ ấ ể ị ộ ử ứ ễ ể ầ ả ớ ạ ị
Các đ i d ch cúm đã đ c bi t là: ạ ị ượ ế
1. Cúm châu Á (Nga), 1889-1890, 1 tri u t vong, (có th ) ch ng H2N2. ệ ử ủ ể 2. Cúm Tây Ban Nha, 1918-1920, 40-100 tri u t vong, ch ng H1N1, c p đ đ i d ch = 5. ệ ử ộ ạ ị ủ ấ 3. Cúm châu Á, 1957-1958, 1-1,5 tri u t vong, ch ng H2N2, c p đ đ i d ch = 2. ệ ử ộ ạ ị ủ ấ 4. Cúm H ng Kông, 1968-1969, 0,75-1 tri u t vong, ch ng H3N2, c p đ đ i d ch = 2. ệ ử ồ ộ ạ ị ủ ấ
Nguyên nhân gây b nh cúm, virus h c phát hi n đ u tiên trên heo b i Richard Shope vào năm 1931. Phát hi n này đã đ c ti p t c ngay ọ Orthomyxoviridae, đ ệ ượ ệ ệ ầ ở ượ ế ụ b ng s ly trích virus t ng ự ằ ừ ườ ở i b i 1 nhóm đ ng đ u b i Patrick Laidlaw c a H i đ ng Nghiên c u Y h c c a V ng Qu c Anh năm 1933. Tuy nhiên, ch đ n khi ứ ộ ồ ỉ ế ươ ủ ủ ứ ầ ở ọ ố Wendell Stanley l n đ u tiên tinh th hóa virus kh m thu c lá vào năm 1935 thì tính ch t phi t bào c a virus m i đ c công nh n. ể ầ ả ấ ầ ố ế ớ ượ ủ ậ
virus cúm đã b làm b t ho t b i Thomas Francis, Jr.. Nghiên c u này đã B c ti n quan tr ng trong vi c phòng ng a cúm là s phát tri n v c xin năm 1944 t ừ ướ ự ế ệ ể ắ ọ ừ ạ ở ứ ấ ị i Úc, ng i ch ng minh r ng virus m t đ c tính khi nó đ c nuôi c y trong tr ng gà đ c th tinh. ng d ng c a phát k th a Frank Macfarlane Burnet, ng ế ừ ườ ườ ấ ộ ứ ằ ượ ứ ấ ượ Ứ ụ ụ ủ hi n này b i Francis đã cho phép nhóm nghiên c u c a ông t ứ ủ ệ ở ạ i Đ i h c Michigan phát tri n v c xin ng a cúm đ u tiên, v i s tài tr c a quân đ i Hoa Kỳ. Quân ầ ạ ọ ớ ự ợ ủ ừ ể ắ ộ đ i Hoa Kỳ đã liên quan r t nhi u t i nghiên c u này vì kinh nghi m c a h v i cúm t i th Nh t, khi mà hàng ngàn binh sĩ c a h đã t vong ề ớ ấ ộ ọ ớ ủ ứ ệ ạ ạ i Đ i chi n Th gi ế ế ớ ứ ủ ấ ọ ử vì virus ch trong vài tháng. ỉ
M c dù đã có m t s thi i bang New Jersey năm 1976 (v i cúm heo), toàn c u năm 1977 (cúm Nga), và t i H ng Kông và các n c châu Á khác năm ộ ố ặ t h i t ệ ạ ạ ầ ớ ạ ồ ướ 1997 (cúm gà H5N1), trên th gi i đã không có đ i d ch cúm nào l n k t đ i d ch Cúm H ng Kông 1968. S mi n d ch v i các ch ng cúm c a các đ i d ch ế ớ ạ ị ể ừ ạ ị ạ ị ự ủ ủ ễ ớ ồ ớ ị tr ướ c đó và vi c tiêm phòng có th đã gi m s lan truy n c a virus và c n tr các đ i d ch cúm khác x y ra. ề ạ ị ự ủ ệ ể ả ả ả ở
3. Vi sinh h cọ
3.1. Các lo i virus cúm ạ
Cúm là m t virus có b gene là RNA, thu c h ọ Orthomyxoviridae. H này bao g m 5 chi: ọ ồ ộ ộ ộ
Influenzavirus A (cúm A).
1.
Influenzavirus B (cúm B).
2.
Influenzavirus C (cúm C).
3.
Isavirus.
4.
Thogotovirus.
5.
3.1.1. Influenzavirus A (cúm A)
Hình: C u trúc c a th virus cúm A. Các protein hemagglutinin (HA) và neuraminidase (NA) hi n di n trên b m t c a th virus. B gene RNA đ ề ặ ủ ủ ể ệ ệ ể ấ ộ ượ ể ệ c th hi n b ng các lò xo đ bên trong th virus và liên k t v i các ribonuclear protein (RNPs). ế ớ ể ằ ỏ
Hình: S đ đ nh danh virus cúm (ví d : virus cúm Fujian). ơ ồ ị ụ
Chi virus này có 1 loài là Influenza A virus. Các loài th y c m là các ký ch t nhiên cho r t nhi u lo i cúm A. Th nh tho ng, virus đ c truy n sang loài khác và ủ ự ủ ầ ề ấ ạ ả ỉ ượ ề có th gây nên d ch bùng phát nghiêm tr ng trong gia c m ho c là gây nên đ i d ch cúm trên ng ạ ị ể ầ ặ ọ ị ườ ấ i. Các virus cúm A là lo i cúm gây b nh có đ c tính cao nh t ệ ạ ộ
cho ng ườ i trong c 3 lo i cúm, và cũng gây b nh n ng nh t. Virus cúm A có th đ ệ ể ượ ạ ặ ấ ả ế c chia thành nhi u ch ng huy t thanh khác nhau d a vào ph n ng huy t ả ứ ủ ự ề ế thanh c a các virus này. Các ch ng huy t thanh đã đ i, x p theo th t s ng ủ ủ ế ượ c xác nh n trên ng ậ ườ ứ ự ố ế ườ i ch t, là: ế
H1N1, gây Cúm Tây Ban Nha năm 1918, và đ c xác đ nh chính là ch ng huy t thanh c a d ch cúm heo 2009 có ngu n g c t Mexico. 1. ượ ố ừ ủ ủ ế ồ ị ị H2N2, gây Cúm châu Á năm 1957. 2. 3. H3N2, gây Cúm H ng Kông năm 1968. ồ H5N1, gây m i nguy đ i đ ch cúm trong mùa cúm 2007-2008. 4. ạ ị ố H7N7, có kh năng đ c truy n qua đ ng v t theo ki u không bình th ng. 5. ả ượ ề ể ậ ộ ườ H1N2, gây d ch cúm hàng năm ng i và heo. 6. ị ở ườ 7. H9N2. 8. H7N2. 9. H7N3. 10. H10N7.
Trong năm 2009, m t virus cúm tái t h p hình thành t H1N1 đã đ c phát hi n Mexico và Hoa Kỳ và gây nên đ i d ch cúm năm 2009. ộ ổ ợ ừ ượ ệ ở ạ ị
3.1.2. Influenzavirus B (cúm B)
Chi này có 1 loài, Influenza B virus. Cúm B h u nh ch nhi m lên ng i và ít ph bi n nh cúm A. Loài đ ng v t khác v i ng i duy nh t đ c bi ư ễ ầ ỉ ườ ổ ế ư ậ ớ ộ ườ ấ ượ ế ễ t là nhi m cúm B là h i c u. Lo i cúm này đ t bi n th p h n cúm A t ả ẩ ế ạ ấ ộ ơ ừ ế 2-3 l n và do v y ít bi n đ ng v ki u gene, ch v i 1 ch ng huy t thanh. Vì có đ bi n đ ng huy t ỉ ớ ộ ế ề ể ủ ế ế ầ ậ ộ ộ thanh th p, ng i ta th giai đo n đ u. Tuy nhiên, cúm B đ t bi n đ đ làm kh năng mi n nhi m lâu dài không th x y ra. Đ ấ ườ ườ ng mi n nhi m v i cúm B ễ ễ ớ ở ủ ể ể ả ế ễ ễ ạ ầ ả ộ ộ bi n đ i huy t thanh th p, cùng v i ph ký ch h p (c n tr kh năng "gãy kháng nguyên" - antigenic shift), đã làm cho đ i d ch cúm B không th x y ra. ủ ẹ ể ả ạ ị ế ế ấ ả ả ổ ổ ớ ở
3.1.3. Influenzavirus C (cúm C)
Influenza C virus, nhi m lên ng ng. Tuy nhiên, cúm C ít ph bi n nh Chi này ch có 1 loài, ỉ ễ ườ i và heo, và có th gây ra b nh n ng và d ch trong ph m vi đ a ph ặ ể ệ ạ ị ị ươ ổ ế ư các lo i cúm kia và th ng ch gây b nh nh cho tr em. ạ ườ ệ ẹ ẻ ỉ
3.2. C u trúc, tính ch t, và cách g i tên các ch ng ủ ọ ấ ấ
Các virus cúm A, B và C r t gi ng nhau v c u trúc. Th virus có chi u ngang t 80-120 nanômét, và th ề ấ ể ề ấ ố ừ ườ ợ ng có hình g n nh tròn, m c dù m t s d ng hình s i ặ ộ ố ạ ư ầ c c u t o t m t v virus bao g m 2 lo i glycoprotein, qu n quanh m t ph n nhân trung tâm. Ph n nhân trung tâm cũng có th hi n di n. Th virus này đ ệ ể ệ ể ượ ấ ạ ừ ộ ỏ ạ ấ ầ ầ ồ ộ ch a b gene RNA và các protein khác có ch c năng đóng gói và b o v th RNA này. Đ i v i 1 virus, thông th ệ ể ố ớ ứ ứ ả ộ ườ ả ng b gene c a nó không ch có 1 m nh ủ ộ ỉ nucleic acid; thay vào đ y, nó ch a 7 ho c 8 m nh RNA có chi u âm và phân đo n. Virus cúm A có b gene mã hoá cho 11 protein trên 8 đo n RNA: ứ ề ấ ặ ả ạ ạ ộ hemagglutinin (HA), neuraminidase (NA), nucleoprotein (NP), M1, M2, NS1, NS2 (NEP), PA, PB1, PB1-F2 và PB2.
HA và NA là hai glycoprotein l n n m bên ngoài c a v virus. HA là m t lectin qu n lý vi c bám dính c a virus vào t ằ ở ớ ủ ủ ệ ả ỏ ộ ế bào ký ch và vi c xâm nh p c a b ệ ủ ủ ậ ộ gene vào t bào ký ch , trong khi NA l i liên quan đ n vi c phát tán các virus m i đ c hình thành t đ ế ủ ạ ớ ượ ế ệ t ừ ế bào ký ch b nhi m b ng cách c t các phân t ằ ủ ị ễ ắ ử ườ ng có vai trò bám vào th virus hoàn ch nh. Vì v y, các protein này là m c tiêu t n công c a các thu c ch ng virus. Thêm n a, các protein này là kháng nguyên đ ụ ủ ữ ể ậ ấ ố ố ỉ ể c phân lo i thành các ch ng d a vào các ph n ng kháng th ch ng l s n xu t ra kháng th . Các virus cúm A đ ể ả ấ ượ ả ứ ủ ự ể ạ ố ạ ạ i HA và NA. Các lo i HA và NA khác nhau t o ạ nên n n t ng cho vi c phân bi ề ả ệ ệ t H và N, ví d nh H5N1. ụ ư
3.3. S xâm nhi m và nhân m t s ễ ậ ố ự
bào ký ch và quá trình nhân m t s b i virus cúm. Các b c c a quá trình này đ c th o lu n trong bài vi t. Hình: S t n công t ự ấ ế ậ ố ở ủ ướ ủ ượ ả ậ ế
Các virus cúm bám vào t bào b ng hemagglutinin vào các phân t ng c a sialic acid trên b m t c a các t bào bi u mô; đi n hình là ế ằ đ ử ườ ề ặ ủ ủ ế ể ể ở mũi, c h ng và ổ ọ ph i c a đ ng v t có vú và ru t c a chim (giai đo n 1 trên hình nhi m b nh). T bào h p thu virus vào b ng quá trình th c bào. Trong môi tr ng h t n i bào có ộ ủ ổ ủ ự ễ ệ ế ạ ấ ằ ậ ộ ườ ạ ộ tính acid, m t ph n c a protein hemagglutinin k t h p v virus v i màng c a không bào và gi i phóng các phân t RNA c a virus (vRNA), các protein ph tr và ế ợ ủ ủ ầ ộ ỏ ớ ả ử ụ ợ ủ phân t bào, n i mà RdRp ử polymerase nhân RNA thành RNA (RdRp) (giai đo n 2). Các protein và vRNA t o thành m t ph c h p đ ạ ứ ạ ộ ợ ượ c v n chuy n vào nhân t ể ậ ế ơ b t đ u quá trình nhân b n các phân t vRNA chi u d ng (giai đo n 3a và 3b). vRNA có th đ c đ a tr ra t c d ch mã (b ắ ầ ả ử ề ươ ể ượ ạ ư ở ế bào ch t và đ ấ ượ ị ướ ẫ c 4), ho c v n ặ i trong nhân t bào. Các protein v a đ c s n xu t s đ c xu t qua h th ng Golgi ra b m t t bào (trong tr ng h p c a neuraminidase và n m l ằ ạ ế ừ ượ ấ ẽ ượ ả ề ặ ế ệ ố ấ ườ ủ ợ hemagglutinin, b c 5b) ho c đ c v n chuy n vào trong nhân đ k t h p v i vRNA và t o ra các th virus m i (b ướ ặ ượ ể ế ợ ể ể ậ ạ ớ ớ ướ ề c 5a). Các protein khác c a virus có nhi u ủ ch c năng trong t bào ký ch , bao g m phân hu các phân t mRNA c a t bào và s d ng các phân t nucleotide v a đ ứ ế ủ ồ ỷ ử ủ ế ử ụ ử ừ ượ ạ c t o ra đ t ng h p vRNA và cũng ợ ể ổ c ch quá trình d ch mã c a các phân t mRNA c a t ứ ủ ế ị ử ủ ế bào ký ch . ủ
Các vRNA chi u âm đ ng lai, RdRp, và các protein khác c a virus đ c k t h p vào m t th virus. Các phân t ề ượ c dùng đ t o thành b gene c a các virus t ộ ể ạ ủ ươ ủ ượ ế ợ ể ộ ử hemagglutinin và neuraminidase k t l i v i nhau và t o thành m t ph n phình ra trong màng t bào và ế ạ ớ ạ ầ ộ ế bào. vRNA và các protein c a ph n nhân virus r i nhân t ủ ầ ờ ế chui vào ph n phình ra này c a màng t bào (b c 6). Th virus hoàn ch nh n y m m kh i t bào trong m t kh i c u c a màng phospholiqid, g n hemagglutinin ủ ầ ế ướ ỏ ế ể ả ầ ỉ ố ầ ủ ắ ộ c 7). Cũng nh tr bào ký ch b ng hemagglutinin; các virus hoàn ch nh r i b t và neuraminidase vào l p v này c a màng (b ớ ủ ỏ ướ ư ướ c, các virus g n vào màng t ắ ế ờ ỏ ế ủ ằ ỉ bào ký ch s ch t. bào khi mà neuraminidase c t các nhóm sialic acid kh i t ắ ỏ ế bào ký ch . Sau khi b các th virus thoát ra, t ị ủ ể ế ủ ẽ ế
B i vì thi u c ch "đ c nháp" RNA, các RdRp t o nên kho ng 1 l i khi g n thêm 1.000 nucleotide, t c là b ng kho ng chi u dài c a m t vRNA c a virus cúm. ế ọ ế ạ ả ở ơ ỗ ứ ủ ủ ề ắ ằ ả ộ Vì v y, h u h t các virus cúm m i t o thành là các th đ t bi n, gây nên quá trình "tr ể ộ ớ ạ ế ế ậ ầ ượ ả t kháng nguyên" (antigenic drift). S phân chia c a b gene thành kho ng ự ủ ộ 8 m nh vRNA khác nhau đã cho phép quá trình tái s p x p các phân t vRNA khi có nhi u h n 1 dòng virus cùng xâm nh p 1 t bào ký ch . Hi n t ế ắ ả ử ề ậ ơ ế ệ ượ ủ ế ng bi n đ i c c nhanh v di truy n c a virus đã t o ra hi n t ng gãy kháng nguyên và cho phép virus gây nhi m lên các loài ký ch m i và nhanh chóng v t qua s ổ ự ệ ượ ủ ề ề ạ ủ ớ ễ ượ ự mi n d ch. Tính ch t này r t quan tr ng trong s xu t hi n c a các đ i d ch cúm, và s đ c bàn thêm i đây trong ph n D ch t h c. ạ ị ẽ ượ ự ủ ễ ệ ấ ấ ấ ọ ị d ở ướ ầ ị ễ ọ
4. Tri u ch ng và ch n đoán ứ ệ ẩ
Hình: Tri u ch ng c a cúm, thông th ng nh t là s t và ho. ứ ủ ệ ườ ấ ố
Các tri u ch ng c a cúm có th b t đ u m t cách r t b t ng 1 đ n 2 ngày sau khi nhi m virus. Th ng thì các tri u ch ng đ u tiên là l nh ho c n l nh, ể ắ ầ ấ ấ ờ ở ứ ủ ệ ộ ế ễ ườ ặ ớ ạ ứ ệ ầ ạ t đ c th kho ng t 38-39°F (kho ng 100-103°F). Nhi u ng nh ng s t cũng th ố ư ườ ng x y ra trong giai đo n đ u c a quá trình nhi m b nh, v i nhi ủ ệ ễ ầ ả ạ ớ ệ ộ ơ ể ả ừ ề ả ườ ế i quá y u nên ph i n m b p trên gi ng trong vài ngày, và đau nh c cùng ê m kh p mình, nh t là sau l ng và chân. Các tri u ch ng c a cúm có th bao g m: ả ằ ẹ ườ ứ ẩ ắ ấ ở ư ứ ủ ệ ể ồ
•
Đau nh c mình m y, nh t là các kh p và c h ng. ứ ẩ ấ ở ổ ọ ớ
•
S t cao và c c l nh. ự ạ ố
•
M t m i. ệ ỏ
•
Đau đ u. ầ
•
c m t m t cách khó ch u. Ch y n ả ướ ắ ộ ị
•
Đ m t, da (đ c bi t da m t), mi ng, c h ng và mũi. ỏ ắ ặ ệ ổ ọ ệ ặ
•
Đau khoang b ng ( tr em b cúm B). ở ẻ ụ ị
Khó mà phân bi t gi a c m thông th ng và cúm trong các giai đo n đ u c a quá trình nhi m b nh, nh ng cúm có th đ c xác đ nh b ng s t cao m t cách ệ ữ ả ườ ể ượ ư ủ ệ ễ ạ ầ ằ ố ộ ị ng và c c kỳ m i m t. Tiêu ch y th i l n b cúm, m c dù nó đã đ c quan sát th y ng h p b cúm gà H5N1 r t b t th ấ ấ ườ ự ệ ả ỏ ườ ng không x y ra v i ng ả ớ ườ ớ ặ ị ượ m t s tr ấ ở ộ ố ườ ợ ị và có th là tri u ch ng trên tr em. ứ ể ẻ ệ
B i vì thu c ch ng virus có tác d ng tr cúm n u đ c đi u tr s m (xem ph n Đi u tr b nh ụ ế ở ố ố ị ượ ị ệ ị ớ ề ề ầ d ở ướ ệ i), vi c xác đ nh b nh s m là r t quan tr ng. Trong các tri u ấ ệ ệ ớ ọ ị ch ng đ ứ ượ c k ra ể ở ế trên, s k t h p c a s t và ho, viêm h ng và/ho c ngh t mũi có th làm tăng đ chính xác c a ch n đoán. Hai nghiên c u phân tích k t ể ự ế ợ ứ ủ ủ ẹ ặ ẩ ố ộ ọ lu n đã đ ngh r ng trong các d ch cúm đ a ph ng, đ lan truy n s là 70%, và vì v y b nh nhân v i các ki u k t h p c a tri u ch ng trên có th đ ị ằ ề ậ ị ị ươ ế ợ ể ượ ủ ứ ề ệ ẽ ể ệ ậ ộ ớ c đi u tr ề ị b ng các thu c c ch neuraminidase mà không c n ph i ki m tra. K c n u thi u các d ch cúm đ a ph c áp d ng cho ng i già trong ể ả ế ả ể ố ứ ế ế ầ ằ ị ị ươ ng, đi u tr có th đ ị ể ượ ề ụ ườ mùa cúm khi mà đ lây nhi m cao h n 15%. ễ ộ ơ
4.1. Các ki m tra phòng thí nghi m ệ ể
Các ki m tra phòng thí nghi m hi n nay đang càng ngày càng t t h n. Trung tâm Ki m soát và Phòng B nh (CDC) c a Hoa Kỳ l u gi m t b n tóm t ể ệ ệ ố ơ ư ủ ệ ể ữ ộ ả ắ ậ ậ t c p nh t c a các ki m tra phòng thí nghi m. Theo CDC, các ki m tra ch n đoán nhanh có đ nh y t 70-75% và đ chuyên bi 90-95% khi đ c so sánh v i các ạ ừ ủ ệ ể ể ẩ ộ ộ t t ệ ừ ượ ớ dòng virus. Các ki m tra này s r t h u hi u trong mùa cúm (đ lây nhi m = 25%) nh ng không h u hi u n u thi u d ch cúm đ a ph ng, ho c trong mùa peri- ẽ ấ ữ ư ữ ệ ễ ệ ế ế ể ộ ị ị ươ ặ influenza (đ lây nhi m = 10%, mùa peri-influenza đ c đ nh nghĩa là t ễ ộ ượ ị ừ ngày 1 c a tháng 11 cho đ n kh i đi m c a mùa cúm và 2 tu n sau khi k t thúc mùa ủ ủ ế ể ế ầ ở cúm).
5. D đoán v s ti n tri n c a b nh ề ự ế ự ủ ể ệ
ng c a cúm là r t n ng và kéo dài lâu h n c a b nh c m thông th ng. H u h t ng i b nh s h i ph c trong vòng 1 đ n 2 tu n, nh ng s khác Các nh h ả ưở ấ ặ ủ ủ ệ ả ơ ườ ế ầ ườ ệ ẽ ồ ụ ư ế ầ ố i phát tri n các bi n ch ng có th gây t vong (ví d nh viêm ph i). Tuy nhiên, cúm có th gây t vong cao cho nh ng ng l ạ ứ ể ế ể ử ụ ư ể ổ ử ữ ườ ế i y u, già ho c s p ch t. Cúm có ắ ế ặ th làm tr m tr ng thêm các v n đ s c kh e mãn tính. Ng ấ ề ứ ể ầ ọ ỏ ườ ị ệ ơ i b b nh khí ph thũng (emphysema), viêm cu ng ph i, ho c hen suy n có th s b th nông h n ể ẽ ị ở ế ễ ặ ố ổ nguy hi m đ khi h b cúm, và cúm có th làm tr m tr ng h n b nh đ ng m ch vành ho c ngh n tim. Hút thu c lá là m t y u t ộ ộ ế ố ọ ị ể ệ ẽ ầ ặ ạ ọ ơ ố ể ượ ơ c k t h p v i b nh n ng h n ớ ệ ế ợ ặ và làm tăng t l vong vì cúm. t ỉ ệ ử
Theo T ch c S c kho Th gi i: "M i mùa đông, hàng ch c tri u ng i b cúm. H u h t ch b nh và ph i nghĩ i già l ế ớ ứ ứ ẻ ổ ụ ệ ỗ ườ ị ỉ ệ ế ầ ả ở nhà kho ng 1 tu n, tuy nhiên ng ầ ả ườ ạ ị i b nguy hi m h n và d t vong vì b nh. Chúng tôi bi t r ng s l ng t vong trên th gi i, nh ng k c các n c đã ễ ử ể ơ ệ ế ằ ố ượ ử ế ớ i hàng năm là cao h n vài trăm ngàn ng ơ ườ ể ả ở ư ướ phát tri n, s li u này v n là không chính xác, b i vì các c quan y t ng không xác đ nh ai đã th t s ch t vì cúm và ai đã ch t vì b nh t ng t nh cúm." ố ệ ể ẫ ở ơ th ế ườ ậ ự ế ế ệ ị ươ ự ư b t kỳ l a tu i nào. Ng i trên 50 tu i, tr em K c ng ể ả ườ i kho m nh cũng có th b nhi m virus, và các v n đ nghiêm tr ng gây ra do cúm có th xu t hi n ấ ẻ ạ ể ị ệ ở ấ ứ ễ ề ể ấ ọ ổ ườ ẻ ổ b t kỳ đ tu i nào nh ng có các b nh mãn tính, th ng là d b bi n ch ng do cúm, ví d nh viêm ph i, viêm cu ng ph i, viêm xoan và r t nh tu i, và ng ỏ ổ ấ i ườ ở ấ ộ ổ ư ệ ườ ễ ị ế ứ ụ ư ổ ố ổ viêm tai.
ng c a cúm nh là s t, đau đ u, và m t m i đ n t m t l Các tri u ch ng thông th ứ ệ ườ ỏ ế ừ ộ ượ ủ ư ệ ầ ố ặ ng l n c a cytokine và chemokine do viêm (ví d nh interferon ho c ủ ụ ư ớ nhân t u ho i t ) đ c sinh ra t các t bào nhi m ph i virus cúm. Trái ng c v i rhinovirus là tác nhân gây b nh c m thông th ố ạ ử ượ ừ ế ễ ả ượ ệ ả ớ ườ ng, cúm gây t n h i cho mô, ổ ạ vì v y tri u ch ng không ch hoàn toàn là do ph n ng b viêm. Ph n ng mi n d ch m nh m này có th t o nên c n bão cytokine có th gây t ả ứ ả ứ ể ạ ứ ệ ễ ẽ ể ạ ậ ơ ỉ ị ị ử ấ vong. Tính ch t này đã đ c đ ngh cho nguyên nhân gây t vong cao c a cúm gà H5N1 và ch ng cúm gây đ i d ch năm 1918 H1N1. ượ ề ị ử ạ ị ủ ủ
Trong m t s tr ng h p, ph n ng t mi n d ch đ i v i s xâm nhi m c a cúm có th gây nên s phát tri n c a h i ch ng Guillain-Barré. Tuy nhiên, vì có ộ ố ườ ả ứ ợ ự ố ớ ự ủ ự ủ ứ ễ ễ ể ể ộ ị ể nhi u s nhi m trùng khác cũng có th làm tăng nguy c c a b nh này, cúm ch có th là nguyên nhân quan tr ng trong các đ t d ch. H i ch ng này có th là ỉ ơ ủ ợ ị ứ ự ề ễ ể ệ ể ọ ộ m t ph n ng ph hi m th y c a các v c xin ng a cúm, v i t n su t x y ra là 1 ph n tri u. ụ ế ấ ả ả ứ ớ ầ ủ ừ ệ ấ ắ ầ ộ
6. D ch t h c ễ ọ ị
6.1. Các bi n đ i theo mùa ổ ế
Cúm đ t đ n đ nh đi m trong mùa đông, và vì B c và Nam Bán C u có mùa đông các th i gian khác nhau trong năm, nên th t ra có t ạ ế ể ắ ầ ỉ ở ậ ờ ớ ộ i 2 mùa cúm trong m t năm. Đây là lý do t i sao WHO (đ c tr giúp b i các Trung tâm Cúm Qu c gia) đ a ra các khuy n cáo cho 2 lo i t h p v c xin cho m i năm; 1 B c và 1 ạ ượ ạ ổ ợ ắ ỗ ư ế ợ ở ố ở ắ ở Nam Bán C u.ầ
oC) v i m đ th p. Tuy nhiên, các thay đ i theo
Không rõ t i sao các d ch cúm l i di n ra theo mùa thay vì đ ng nh t trong su t năm. M t cách gi i thích có th đúng là b i vì con ng ạ ị ạ ễ ấ ồ ố ộ ả ể ở i ườ ở ơ trong nhà nhi u h n ề trong mùa đông, h ti p xúc tr c ti p v i nhau nhi u h n, và đi u này làm tăng s truy n b nh t ng i sang ng i. M t cách gi i thích khác là nhi ự ế ọ ế ự ề ề ệ ề ớ ơ ừ ườ ườ ộ ả ệ ộ ấ t đ th p làm cho không khí khô h n, và làm cho màng nh y m t m đ , c n c th đào th i các th virus m t cách hi u qu . Virus có th t n t ể ồ ạ ơ ể ộ ả ấ ẩ ể ệ ầ ả ả ơ ộ ề ặ i lâu h n trên các b m t ơ t đ th p. Vi c tăng c ng du l ch trong các ngày nghĩ đông c a B c Bán C u cũng có th là m t tác nhân. M t nhân t ti p xúc (n m c a, m t bàn...) trong nhi ế ử ặ ắ ệ ộ ấ ệ ườ ủ ể ắ ầ ộ ộ ị ố khác là s truy n virus qua các h t m đ (sinh ra do h t h i và ho) là cao nh t trong nhi t đ th p (nh h n 5 ắ ơ ạ ẩ ự ề ấ ộ ệ ộ ấ ỏ ơ ộ ấ ớ ẩ ổ mùa trong m c đ nhi m b nh cũng có hi n di n các vùng nhi t đ i, và các đ nh cao c a s nhi m b nh đ ệ ở ứ ễ ệ ệ ộ ệ ớ ủ ự ễ ệ ỉ ượ ổ c quan sát th y trong mùa m a. Các thay đ i ư ấ theo mùa c a vi c ti p xúc t quan tr ng trong các b nh tr em khác nh s i và ch ng ho lâu ngày, có th đóng vai ủ ệ ế tr ừ ườ ng h c qua các h c kỳ, đi u là y u t ọ ế ố ề ọ ư ở ứ ệ ẻ ể ọ trò quan tr ng trong b nh cúm. S k t h p c a các nh h ng theo mùa này có th đ c tăng lên b i s c ng h ự ế ợ ủ ệ ả ọ ưở ể ượ ở ự ộ ưở ơ ể ng đ ng h c v i các chu kỳ trên trong c th . ộ ọ ớ H5N1 có tính mùa v k c trên ng i và chim. ụ ể ả ở ườ
thi t khác đ gi i thích tính theo mùa c a s nhi m cúm là hi u qu c a vitamin D lên s mi n nhi m virus cúm. Ý t ng này đ M t gi ộ ả ế ể ả ả ủ ự ủ ự ễ ệ ễ ễ ưở ượ c đ ngh l n đ u tiên ị ầ ề ầ b i Edgar Hope-Simpson vào năm 1965. Ông đ ngh là nguyên nhân c a các d ch cúm trong mùa đông có th liên quan đ n s bi n đ ng theo mùa c a vitamin ị ự ế ủ ủ ề ể ế ở ộ ị D, ch t đ c s n xu t d i da do tia c c tím c a ánh n ng m t tr i (ho c nhân t o). Đi u này có th đã gi i thích t i sao cúm luôn th ấ ượ ấ ướ ả ặ ờ ự ủ ề ể ắ ặ ạ ả ạ ườ ng xu t hi n trong mùa ệ ấ đông và mùa m a c a các n c nhi t đ i, khi mà ng i ta ch trong nhà và tránh m t tr i, và l ư ủ ướ ệ ớ ườ ỉ ở ặ ờ ượ ng vitamin D c a h cũng gi m theo. ọ ủ ả
6.2. D ch, đ i d ch toàn c u ạ ị ầ ị
Vì cúm đ ượ c gây ra b i nhi u loài và ch ng virus khác nhau, trong m i năm m t s ch ng s b m t đi trong khi các ch ng khác l ỗ ẽ ị ấ ộ ố ủ ủ ủ ề ở ạ ạ ủ i t o nên d ch, và m t ch ng ộ ị khác l i có th gây đ i d ch cúm. Đi n hình, trong 2 mùa cúm c a m t năm (m i mùa cho m t Bán C u), có kho ng 3 tri u đ n 5 tri u tr ạ ạ ị ủ ể ể ệ ế ệ ầ ả ộ ỗ ộ ườ ặ ng h p b cúm n ng ị ợ và kho ng 500.000 ng i ch t m i năm trên th gi m c b nh cúm có th thay đ i nhi u trong các năm, kho ng 36.000 ch t và h n 200.000 l l ả ườ ế ớ ế ỗ i. M c dù t ặ ỷ ệ ắ ệ ể ề ế ả ổ ơ ượ t nh p vi n là tr c ti p liên quan đ n cúm t i và có th gi ự ệ ế ế ậ ạ i Hoa Kỳ. Đ i d ch di n tra kho ng 3 l n trong m t th k và nhi m lên m t ph n l n dân s th gi ộ ố ế ớ ầ ớ ế ỷ ạ ị ễ ễ ả ầ ộ ể ế t ng t nh cúm 1918, nó có th gi hàng ch c tri u ng ụ ệ ườ i (xem ph n L ch s ). Th t v y, n u m t ch ng hôm nay có đ c tính t ế ậ ậ ủ ử ầ ộ ộ ị ươ ự ể ế ư t kho ng 50 đ n 80 tri u ng ế ệ ả i. ườ
Các virus cúm m i đang đ c t o ra liên t c b i quá trình tái s p x p. S đ t bi n có th gây nên các thay đ i nh trong các kháng nguyên hemagglutinin và ớ ượ ạ ự ộ ụ ế ế ể ắ ở ổ ỏ neuraminidase trên b m t c a virus. Hi n t ng này đ c g i là “tr ề ặ ủ ệ ượ ượ ọ ượ ữ t kháng nguyên”, và t o ra nhi u dòng m i theo th i gian cho đ n khi m t trong nh ng ề ế ạ ớ ờ ộ dòng bi n d này d n d n có đ thích h p cao h n, tr nên n i tr i, và nhanh chóng quét ngang các qu n th con ng i – th ng gây ra d ch. Ng i, khi các ổ ộ ế ể ầ ầ ầ ộ ợ ơ ở ị ườ ườ ị c l ượ ạ virus cúm tái s p x p, chúng có th l y thêm các kháng nguyên m i – ví d nh tái s p x p gi a các ch ng virus chim và virus ng i; hi n t ng này đ ể ấ ụ ư ữ ủ ế ế ắ ắ ớ ườ ệ ượ ượ ọ c g i
i s n xu t ra các kháng nguyên m i, t t c m i ng i đ u có th nhi m cúm này, và virus cúm m i có th là “gãy kháng nguyên”. N u m t virus cúm trên ng ế ộ ườ ả ớ ấ ả ọ ấ ườ ề ể ễ ớ ể phát tán không ki m soát n i và gây ra đ i d ch cúm. Khác v i mô hình c a các đ i d ch cúm d a trên tr t và gãy kháng nguyên, m t cách ti p c n khác đã ạ ị ạ ị ủ ự ể ớ ổ ượ ế ậ ộ đ c đ ngh v i vi c các đ i d ch cúm theo chu kỳ đ c t o ra b ng s t ng tác gi a m t t p h p c đ nh c a các ch ng virus v i m t qu n th ng ượ ạ ị ị ớ ề ệ ượ ạ ự ươ ằ ộ ậ ố ị ữ ủ ủ ể ầ ộ ớ ợ ườ ớ i v i m t t p h p thay đ i theo th i gian c a s mi n nhi m ch ng l i các ch ng virus khác nhau. ộ ậ ủ ự ễ ễ ổ ợ ờ ố ạ ủ
Hình: "Tr t kháng nguyên" t o ra virus cúm v i kháng nguyên thay đ i m t chút so v i nguyên g c, trong khi "Gãy kháng nguyên" t o ra các virus v i kháng ượ ạ ạ ớ ổ ớ ớ ố ộ nguyên hoàn toàn m i.ớ
Hình: C ch gãy kháng nguyên, ho c tái s p x p, có th t o nên các ch ng virus cúm ng i c c đ c. ể ạ ủ ế ế ặ ắ ơ ườ ự ộ
7. Phòng ng aừ
7.1. Ch ng ng a b ng v c xin ừ ủ ằ ắ
S tiêm phòng ng a cúm b ng m t v c xin cúm là đi u th ng đ c khuy n cáo cho các nhóm có nguy c cao, nh tr em và ng i già, nh ng ng i b hen ộ ắ ừ ự ề ằ ườ ượ ư ẻ ế ơ ườ ữ ườ ị suy n, ti u đ c s n xu t b ng vài cách khác nhau; cách thông d ng nh t là nuôi virus trong tr ng gà đã ể ễ ườ ng, ho c b nh tim. Các v c xin ng a cúm có th đ ắ ể ượ ừ ệ ặ ấ ằ ứ ụ ả ấ
c dùng đ s n xu t v c xin. Ngoài ra, virus còn có th đ th tinh. Sau khi tinh l c, virus b b t ho t (ví d : b ng cách x lý v i ch t t y) đ ạ ụ ằ ấ ẩ ị ấ ụ ử ọ ớ ượ ấ ắ ể ả ể ượ ứ c nuôi trong tr ng cho đ n khi nó m t h t đ c tính và virus không có ho t tính s đ c s d ng nh là v c xin s ng. Hi u qu c a các v c xin phòng cúm này cũng khác nhau. Do ấ ế ộ ẽ ượ ế ạ ử ụ ả ủ ư ệ ắ ắ ố virus có kh năng đ t bi n cao, m t v c xin phòng cúm th ng thì ch có tác d ng phòng ng a trong không quá m t vài năm. M i năm, WHO tiên đoán các ộ ắ ế ả ộ ườ ụ ừ ộ ỗ ỉ ch ng virus nào s có kh năng cao xu t hi n trong năm sau, đ cho các công ty d ủ ể ẽ ệ ả ấ ượ ấ c ph m phát tri n các v c xin có th cung c p tính mi n nhi m cao nh t ể ễ ể ễ ẩ ắ ấ đ i v i các ch ng virus này. V c xin cũng có th đ c s n xu t đ b o v gia c m kh i b cúm chim. Các v c xin này có th có tác d ng ch ng l ố ớ ể ượ ủ ắ ấ ể ả ỏ ị ụ ệ ể ả ầ ắ ố ạ ủ i nhi u ch ng ề khác nhau và đ ượ c s d ng nh là m t ph n c a chi n l ộ ử ụ ế ượ ủ ư ầ c phòng tránh, ho c k t h p v i vi c tiêu hu gia c m đ tiêu di ớ ệ ế ợ ể ầ ặ ỷ ệ t ngu n d ch. ồ ị
Cũng có th đã tiêm phòng nh ng v n b cúm. V c xin đ c thi i sau m i mùa cho m t s l ng nh ch ng nh t đ nh, nh ng không th ch a t t c các ư ể ắ ẫ ị ượ t k l ế ế ạ ộ ố ượ ỗ ấ ị ứ ấ ả ư ủ ể ỏ ch ng đang có kh năng xâm nhi m lên ng i trong mùa đ y. M t kho ng 6 tháng đ mà các nhà s n xu t thi ủ ễ ả ườ i trên kh p th gi ắ ế ớ ể ấ ấ ấ ả ả ế ế ệ ề t k và s n xu t hàng tri u l u ấ ả c n thi t cho ch ng l ầ ế ố ạ i các d ch cúm theo mùa; th nh tho ng, m t ch ng m i ho c b b qua l ả ị ỏ ủ ặ ộ ớ ị ỉ ạ ở i tr nên ph bi n trong th i gian đó, và nhi m lên ng ờ ổ ế ễ ườ i m c dù ặ h đã đ c tiêm phòng (ví d nh tr ng h p cúm Fujian H3N2 trong mùa cúm 2003-2004). Cũng có th là b nhi m virus tr c khi đ ọ ượ ư ườ ụ ể ễ ợ ị ướ ượ ị ệ c tiêm phòng và b b nh v i chính ch ng virus mà v c xin đ c thi t k đ ch ng l i, vì v c xin m t kho ng 2 tu n đ tr nên có hi u l c. ủ ắ ớ ượ ế ế ể ố ạ ệ ự ể ở ấ ầ ắ ả
Mùa 2006-2007 là l n đ u tiên CDC khuy n cáo tr em nh h n 59 tháng đ c chính ng a cúm hàng năm. V c xin có th gây h mi n d ch ph n ng v i nó ỏ ơ ế ẻ ầ ầ ượ ả ứ ừ ể ễ ệ ắ ớ ị gi ng y nh là c th th t s b nhi m cúm, và các tri u ch ng nhi m b nh thông th ng (nhi u tri u ch ng c m và cúm ch là các tri u ch ng thông th ng) có ơ ể ậ ự ị ứ ư ệ ễ ễ ệ ố ườ ứ ứ ệ ề ệ ả ỉ ườ ủ th xu t hi n, m c dù các tri u ch ng này có th không n ng và b lâu nh cúm th t s . Ph n ng ph nguy hi m nh t là d ng cao đ v i các thành ph n c a ậ ự ả ứ ộ ớ ị ứ ư ụ ứ ể ể ệ ệ ể ấ ặ ặ ấ ầ ị virus ho c là các thành ph n trong tr ng gà dùng đ nuôi cúm; tuy nhiên, các ph n ng này c c kỳ hi m g p. ả ứ ự ứ ể ế ầ ặ ặ
Hình: Tiêm phòng cúm.
7.2. Ki m soát s truy n nhi m ự ễ ề ể
Các thói quen v sinh s c kho cá nhân, nh r a tay, không kh c nh , và che mũi và mi ng khi h t h i và ho, là khá hi u qu trong viêc gi m thi u và tránh ắ ơ ư ử ứ ệ ệ ệ ẻ ể ả ả ạ ổ cúm. Các bi n pháp v sinh cá nhân đ n gi n này đ ệ ệ ả ơ ượ ẩ c khuy n cáo nh là m t cách ch y u đ làm gi m s truy n b nh trong các đ i d ch cúm. M c dù kh u ủ ế ạ ị ư ự ế ề ể ệ ặ ả ộ trang có th giúp gi m truy n b nh khi chăm sóc ng ệ ề ể ả ườ ệ ệ i b nh, không có b ng ch ng rõ ràng đ ch ng minh r ng kh u trang có th làm gi m s truy n b nh ự ứ ứ ể ể ề ẩ ằ ả ằ trong c ng đ ng dân c . ư ồ ộ
Ng i nhi m cúm th ng là có kh năng truy n b nh m nh nh t vào kho ng ngày th 2 và 3 sau khi h b nhi m và quá trình truy n b nh th ng kéo dài ườ ễ ườ ọ ị ứ ề ệ ễ ề ệ ả ả ạ ấ ườ i l n và phát tán virus t ngay tr kho ng 10 ngày. Tr em có kh năng truy n b nh cao h n ng ả ề ệ ẻ ả ơ ườ ớ ừ ướ c khi chúng xu t hi n tri u ch ng cho đ n 2 tu n sau khi b ứ ế ệ ệ ấ ầ ị nhi m. Khi có ít ng i b nhi m cúm, vi c cách ly có th làm gi m m c r i ro c a s phát tán b nh. ễ ườ ị ứ ủ ủ ự ể ễ ệ ệ ả
Vì cúm phát tán qua các h t d ch l ng ti ti có ch a virus và ti p xúc v i các b m t b nhi m virus, vi c v sinh các b m t là đi u đ ề ặ ị ề ặ ạ ị ứ ệ ề ệ ễ ế ỏ ớ ượ c khuy n cáo t ế ạ ơ i các n i mà cúm có th hi n di n trên b m t. C n là m t ch t ti t trùng có hi u qu v i virus cúm, trong khi các h p ch t ammonium d ng t (quaternary ammonium ề ặ ể ệ ấ ệ ệ ộ ồ ả ớ ệ ạ ấ ợ ứ compounds) có th đ và các ch t th i ra ể ượ c dùng v i c n đ tăng th i gian ho t đ ng c a vi c kh trùng. Trong b nh vi n, các h p ch t ammonium d ng t ử ạ ộ ớ ồ ủ ệ ệ ệ ể ạ ấ ợ ờ ứ ấ ả halogen nh sodium hypochlorite đ c dùng th ng xuyên đ kh trùng phòng c ho c các d ng c đã đ c s d ng b i b nh nhân có mang tri u ch ng cúm. ư ượ ườ ử ụ ụ ể ặ ố ượ ở ệ ử ụ ứ ệ
Trong các đ i d ch cúm tr c đây, vi c đóng c a tr ạ ị ướ ử ệ ườ ả ng h c, nhà th và r p hát đã làm gi m s phát tán c a virus nh ng không có tác d ng l n trong vi c gi m ủ ư ự ụ ệ ạ ả ớ ọ ờ vong trung bình. V n còn không rõ r ng vi c gi m t t t t ỉ ệ ử ệ ẫ ằ ả ụ ậ t p n i công c ng, b ng cách là đóng c a tr ằ ử ơ ộ ườ ng h c và n i làm vi c, s gi m vi c truy n b nh hay ẽ ả ệ ề ệ ệ ọ ơ không, vì nh th ng i b cúm s l i di chuy n t n i này qua n i khác; các l nh ban hành nh v y có th là khó th c hi n và không đ c ng ư ế ườ ị ẽ ạ ể ừ ơ ư ậ ự ệ ệ ể ơ ượ ườ i dân đ ng tình. ồ
8. Đi u trề ị
Hình: Neuraminidase t cúm H1N1 năm 1918. Các ph n sialic acid đ c bám vào ph n d i c a enzyme. ừ ầ ượ ầ ướ ủ
Ng i b cúm đ c, và tránh u ng bia r u và hút thu c lá, và, n u c n thi t, u ng thu c nh paracetamol ườ ị ượ c khuy n cáo là nghĩ ng i th t nhi u, u ng nhi u n ơ ế ề ề ậ ố ướ ố ượ ế ầ ố ế ư ố ố (acetaminophen) đ làm gi m s t và đau c b p vì cúm. Tr em và ng i 20 tu i v i tri u ch ng cúm (đ c bi ơ ắ ẻ ể ả ố i d ườ ướ ổ ớ ứ ệ ặ ệ t là s t) nên tránh u ng aspirin trong khi b ố ố ị nhi m cúm (đ c bi ễ ặ ệ t là cúm B), vì nh v y có th làm d n đ n b h i ch ng Reye (hi m g p, nh ng có th gây t ị ộ ư ậ ứ ư ể ế ế ể ẫ ặ ử ố vong do h gan). Vì cúm do virus gây ra, thu c ư kháng sinh không có tác d ng đi u tr b nh; ngo i tr n u nó đ c kê toa đ tr các b nh nhi m th c p nh viêm ph i. Thu c ch ng virus có th có tác d ng, ạ ừ ế ị ệ ụ ề ượ ứ ấ ể ị ư ụ ệ ễ ể ổ ố ố nh ng m t s ch ng cúm có th kháng l ng. ộ ố ư ủ ể ạ i các lo i thu c ch ng virus thông th ố ạ ố ườ
Hai lo i thu c ch ng virus chính đ ố ạ ố ượ ố ứ c s d ng đ tr cúm là thu c c ch neuraminidase và thu c c ch protein M2 (các d n xu t c a adamantane). Thu c c ố ứ ấ ủ ử ụ ố ứ ể ị ế ế ẫ ch neuraminidase đang đ c dùng r ng rãi đ tr cúm vì thu c này ít đ c h n và tác d ng cao h n. CDC khuy n cáo tránh dùng thu c c ch protein M2 trong ế ượ ố ứ ể ị ụ ế ế ộ ố ộ ơ ơ mùa cúm 2005-2006 vì kh năng kháng thu c cao c a virus. ủ ả ố
8.1. Các ch t c ch enzyme neuraminidase ấ ứ ế
Các thu c ch ng virus nh oseltamivir (tên th ng m i là Tamiflu) và zanamivir (tên th ng m i là Relenza) là các ch t c ch neuraminidase đ c thi ư ố ố ươ ạ ươ ấ ứ ế ạ ượ ế ế ể t k đ ch n đ ng virus phát tán trong c th . Các thu c này th ng có tác d ng ch ng c cúm A và B. Cochrane Collaboration t ng k t v các thu c này và k t lu n là ơ ể ứ ặ ố ườ ế ề ụ ế ả ậ ố ổ ố chúng làm gi m tri u ch ng và bi n ch ng. Nhi u ch ng khác nhau c a virus cúm có m c đ kháng khác nhau đ i v i các thu c ch ng virus này, và không th ố ớ ủ ứ ứ ứ ủ ệ ế ề ả ộ ố ố ể đoán đ ng lai. ượ c đ kháng thu c c a các ch ng gây nên đ i d ch trong t ủ ạ ị ủ ộ ố ươ
8.2. Các ch t c ch M2 (các ch t adamantane) ấ ứ ế ấ
c thi t k đ c n kênh v n chuy n ion c a virus (protein M2) và c n tr virus xâm nh p vào t Các thu c ch ng virus cúm nh amantadine và rimantadine đ ư ố ố ượ ế ế ể ả ủ ể ậ ả ậ ở ế bào. Các thu c này th ố ườ ng có hi u qu đ i v i cúm A n u đ ả ố ớ ệ ế ượ ố c áp d ng s m khi v a b nhi m, nh ng không có tác d ng đ i v i virus cúm B. Đ kháng thu c ố ớ ụ ừ ư ụ ễ ớ ộ ị amantadine và rimantadine đo đ c trong các ch ng H3N2 t Hoa Kỳ đã tăng lên 91% trong năm 2005. ượ ủ ừ
9. Nghiên c uứ
Hình: Khoa h c gia CDC đang làm vi c v i virus cúm trong phòng thí nghi m an toàn sinh h c c p đ cao. ệ ệ ấ ớ ộ ọ ọ
Nghiên c u khoa h c v virus cúm bao g m sinh h c phân t ứ ề ọ ọ ồ ử ủ ủ c a virus, làm th nào virus gây ra b nh (quá trình gây b nh), các ph n ng mi n d ch c a ký ch , ả ứ ủ ệ ế ệ ễ ị b gene c a virus, và làm th nào virus phát tán (d ch t h c). Các nghiên c u này đã giúp phát tri n các ph ủ ế ộ ị ễ ọ ứ ể ươ ề ệ ố ng pháp ch ng cúm; ví d , hi u sâu v h th ng ụ ể ố t v làm th nào cúm t n công các t mi n d ch c a c th s giúp phát tri n v c xin tiêm phòng, và m t b c tranh chi ti ắ ơ ể ẽ ộ ứ ủ ễ ể ị ế ề ế ấ ế ố bào s giúp cho phát tri n thu c ch ng ẽ ể ố virus. M t ch ng trình nghiên c u c b n là D Án Đ c Mã B Gene Virus Cúm, b ng cách t o nên m t th vi n c a các chu i mã di truy n c a virus cúm; th ộ ươ ư ệ ơ ả ủ ủ ứ ự ề ằ ạ ọ ộ ộ ỗ ư vi n này s giúp xác đ nh các tác nhân làm cho m t ch ng tr nên đ c h n ch ng khác, gene nào tác đ ng m nh nh t lên quá trình mi n d ch, và làm th nào ủ ủ ệ ẽ ễ ế ạ ấ ơ ộ ộ ở ộ ị ị virus ti n hóa theo th i gian. ế ờ
Nghiên c u các v c xin m i đóng vai trò r t quan tr ng, vì các v c xin hi n nay đ c s n xu t ch m và m c ti n, và ph i đ c thi t k hàng năm. Vi c đ c mã ứ ệ ấ ắ ắ ọ ớ ượ ả ượ ề ả ắ ấ ậ ế ế ệ ọ c a b gene virus cúm và k thu t DNA tái t ủ ậ ộ ỹ ổ ợ h p có th làm đ y nhanh s phát tri n c a các ch ng v c xin m i b ng cách cho phép các nhà khoa h c thay th ắ ớ ằ ự ủ ủ ể ể ẩ ọ ế c phát tri n đ nuôi virus trong môi tr ng nuôi c y t bào, đi u này s làm tăng các kháng nguyên trong các ch ng v c xin cũ. Các k thu t m i cũng đang đ ắ ủ ậ ớ ỹ ượ ể ể ườ ấ ế ề ẽ năng su t, gi m chi phí, tăng ch t l ng và c ng đ . Nghiên c u v m t lo i v c xin chung cho cúm A, dùng đ ch ng l t c các ph n c a protein M2 i t ấ ượ ả ấ ườ ề ộ ạ ắ ứ ể ộ ố ạ ấ ả ủ ầ xuyên bào (M2e) đang đ c th c hi n b i Đ i h c Ghent do Walter Fiers, Xavier Saelens và c ng s . Nghiên c u này đã v ượ ạ ọ ự ứ ự ệ ở ộ ượ ệ t qua giai đo n 1 c a thí nghi m ủ ạ lâm sàng.
Chính ph Hoa Kỳ đã mua vài tri u li u v c xin t Sanofi Pasteur và Chiron Corporation, dùng đ s d ng trong tr ủ ề ệ ắ ừ ể ử ụ ườ ự ng h p đ i d ch cúm gà H5N1 và đang th c ạ ị ợ hi n thí nghi m lâm sàng v i các v c xin này. Chính ph Anh cũng đang d tr hàng tri u li u thu c ch ng virus (oseltamivir (Tamiflu), zanimivir (Relanza)) đ ự ữ ủ ệ ề ệ ệ ắ ố ố ớ ể phát cho ng i dân trong tr ng nh t đ nh v c xin HPAI H5N1 đ dùng cho ườ ườ ng h p đ i d ch x y ra; C quan B o v S c kh e Anh cũng đã thu th p m t s l ệ ứ ộ ố ượ ạ ị ả ậ ả ơ ợ ỏ ấ ị ể ắ thí nghi m.ệ
M t s tác nhân sinh h c (biologics), v c xin tr b nh (therapeutic vaccines), và tác nhân mi n d ch sinh h c (immunobiologics) cũng đang đ c nghiên c u đ ộ ố ị ệ ễ ắ ọ ọ ị ượ ứ ể đi u tr s nhi m virus. Các tác nhân sinh h c tr b nh (therapeutic biologics) đ c thi i virus ho c kháng nguyên. ị ệ ị ự ề ễ ọ ượ ế ế ể t k đ kích ho t ph n ng mi n d ch ch ng l ả ứ ễ ạ ố ị ạ ặ Đi n hình thì các tác nhân sinh h c không t n công các chu trình bi n d ng làm, nh ng chúng s kích thích các t bào ế ể ấ ọ ưỡ ng nh các thu c ch ng virus th ố ư ố ườ ư ẽ ế bào mang kháng nguyên, đ h i virus. Các phòng v nh b ch c u, đ i th c c u, và/ho c các t ạ ư ạ ự ệ ặ ầ ầ ế ể ướ ng h th ng phòng v đ n m t ph n ng cytotoxic ch ng l ộ ệ ố ả ứ ệ ế ố ạ mô hình cúm, ví d nh cúm chu t murine, là các mô hình r t thu n ti n đ ki m tra hi u qu c a các tác nhân sinh h c phòng b nh và tr b nh. Ví d , các ể ể ả ủ ị ệ ụ ụ ư ệ ệ ệ ậ ấ ộ ọ ph n ki m soát mi n d ch c a t ủ ế ễ ể ầ ị bào b ch c u T đã c ch s phát tri n c a virus trong mô hình cúm chu t. ể ế ự ủ ứ ầ ạ ộ
10. Truy n nhi m lên các đ ng v t khác ộ ễ ề ậ
Cúm gây nhi m nhi u loài v t khác nhau, s hoán chuy n các dòng virus gi a các loài có th x y ra. Chim đ c cho là ngu n tàng tr chính c a các lo i virus ể ả ữ ự ể ễ ề ậ ượ ữ ủ ạ ồ cúm. 16 d ng protein k t dính (hemagglutinin) và 9 d ng enzyme th y phân các liên k t glycoside (neuraminidase) đã đ ủ ế ế ạ ạ ượ ạ c nh n d ng. T t c các bi n d ng ấ ả ế ậ ạ HxNy đã tìm th y i, chó, ng a và l n; các qu n th l c đà, ch n b c, mèo, h i c u, c y và cá ấ ở chim, nh ng r t nhi u nh ng bi n d ng này là đ c h u cho ng ế ữ ữ ư ề ặ ạ ấ ườ ả ẩ ể ạ ự ầ ạ ầ ồ ợ voi cũng b c l các b ng ch ng ti n nhi m ho c ph i nhi m v i cúm. Các bi n d ng c a virus cúm th nh tho ng đ ộ ộ ủ ứ ề ễ ễ ế ặ ằ ạ ả ơ ớ ỉ ượ c đ t tên theo các v t ch mà ch ng cúm ậ ủ ủ ặ đó nhi m đ c h u hay đã thích nghi nhi m vào. Nh ng bi n d ng chính đ c đ t tên s d ng quy c nh : Cúm chim, Cúm ng i, Cúm heo, Cúm ng a và ữ ữ ễ ễ ế ạ ặ ượ ử ụ ặ ướ ư ườ ự Cúm chó (Cúm mèo nói chung đ ượ ệ c hi u nh các lo i virus mèo nh rhinotracheitis hay calicivirus, ch không ph i là cúm influenza). L n, ng a và chó, tri u ư ứ ự ư ể ạ ả ợ
ch ng cúm là t ng t i, nh ng m t đ t bùng phát cúm ứ ươ ự nh ng ư ườ i, cũng là ho, s t và chán ăn. T n s ngã b nh c a đ ng v t ít đ ầ ủ ệ ậ ố ố ộ ượ c nghiên c u k nh ng ứ ư ỹ ườ ộ ợ ư ở h i c u đã làm kho ng 500 con ch t trên b bi n New England (1979-1980). M t khác, bùng d ch l n là khá bình th ng và không gây ra h s t vong ờ ể ả ẩ ế ả ặ ị ở ợ ườ ệ ố ử nghiêm tr ng.ọ
10.1. Cúm gà
Các tri u ch ng cúm trên chim th ứ ệ ườ ng là bi n đ i và không đ c tr ng. Các tri u ch ng theo sau s nhi m b nh v i cúm chim đ c tính th p có th nh nh là xù ự ư ứ ư ế ệ ễ ệ ể ẹ ặ ấ ổ ớ ộ khi các tri u ch ng này làm cho ch n đoán trên đ ng tr nên khó khăn, xác lông, h i gi m đ tr ng, ho c m t cân k t h p v i gi m nh kh năng hô h p. K t ế ợ ẻ ứ ể ừ ẹ ặ ấ ả ấ ả ả ơ ớ ứ ệ ẩ ồ ở đ nh s lây lan c a cúm chim c n ph i có thí nghi m trong phòng thí nghi m v i các m u t ẫ ừ ủ ự ệ ệ ầ ả ớ ị ấ chim b nhi m. M t s ch ng c a cúm châu Á H9N2 có đ c tính r t ộ ố ủ ủ ễ ộ ị cao cho gia c m và có th gây ra tri u ch ng n ng và ch t nhi u. tr ng thái đ c nh t, cúm gà và gà Tây t o ra tri u ch ng n ng ngay l p t c và h u nh ề Ở ạ ậ ứ ứ ứ ể ệ ế ệ ặ ấ ạ ặ ầ ầ ộ ư 100% ch t trong vòng 2 ngày. Vì virus lan nhanh trong đi u ki n ch t ch i c a các tr i nuôi gà và gà Tây, các d ch này x y ra có th gây ra thi t h i kinh t ộ ủ ế ề ệ ể ậ ạ ả ị ệ ạ ế ặ n ng cho nông dân nuôi gia c m.ầ
M t ch ng virus chim có đ c tính cao c a H5N1 (g i là HPAI A(H5N1), gây ra cúm H5N1, th ng đ c g i là cúm gà, và xu t hi n th ủ ủ ộ ộ ọ ườ ượ ệ ấ ọ ườ ầ ng xuyên trong các qu n th chim, đ c bi t là Đông Nam Á. Dòng châu Á này c a HPAI A(H5N1) đang lan ra kh p th gi i. Nó là epizootic (gây d ch trên các loài không ph i ng i), và ể ặ ệ ở ế ớ ủ ắ ả ị ườ là panzootic (nhi m lên nhi u loài trên di n r ng), gi ệ ộ ễ ề ế ầ t hàng ch c tri u chim chóc và gây tiêu h y hàng trăm tri u chim khác đ ngăn ch n virus này lây lan. H u ủ ụ ệ ệ ể ậ h t các bài trong báo chí v cúm gà và H5N1 là v ch ng virus này. ủ ế ề ề
Hi n t i, HPAI A(H5N1) là m t b nh trên chim, và ch a có b ng ch ng nào cho th y nó lây lan hi u qu t ng i sang ng ệ ạ ộ ệ ả ừ ứ ư ệ ằ ấ ườ ườ i. Trong h u h t các tr ầ ế ườ ợ ng h p, nh ng ng i b nhi m ti p xúc th ng xuyên v i gia c m. Trong t ữ ườ ị ễ ế ườ ầ ớ ươ ng lai, H5N1 có th đ t bi n ho c tái s p x p đ t o nên m t ch ng có th lan truy n t ế ể ộ ể ạ ề ừ ủ ế ể ặ ắ ộ ng i sang ng i hi u qu . Tuy nhiên, các thay đ i chính xác c n thi t cho vi c này x y ra ch a đ c hi u rõ. V i đ gây t vong và đ c tính cao c a H5N1, s ườ ườ ệ ả ầ ổ ế ư ệ ả ượ ớ ộ ể ử ủ ộ ự hi n di n liên t c c a nó, và ph ký ch r ng kh p và đang nhân r ng, virus H5N1 đã là m i nguy đ i d ch cúm th gi i trong mùa 2006-2007, và hàng t đô la ạ ị ủ ộ ế ớ ụ ủ ệ ệ ắ ổ ộ ố ỉ đang đ c kêu g i và s d ng nghiên c u H5N1 và chu n b cho m t đ i d ch cúm có th trong t ng lai. ượ ộ ạ ị ử ụ ứ ể ẩ ọ ị ươ
10.2. Cúm heo
D ch cúm heo 2009 (hay "cúm l n") là d ch cúm do m t lo i virus thu c ch ng H1N1 (mang protein hemagglutinin H1 và neuraminidase N1) l n đ u tiên đ ủ ạ ầ ầ ợ ộ ộ ị ị ượ c các c quan y t phát hi n vào tháng 03/2009. ơ ế ệ
M t b nh gi ng nh b nh cúm đã bùng phát và đ c phát hi n l n đ u trên 3 khu v c khác nhau c a n ộ ệ ư ệ ố ượ ệ ầ ự ủ ầ ướ c Mexico. Tuy nhiên, ch ng virus m i này ch đ ủ ỉ ượ c ớ xác đ nh lâm sàng m t tháng sau đó trên các ca b nh t i bang Texas và California thu c Hoa Kỳ. ệ ộ ị ạ ộ
Căn b nh này sau đó đã đ c nhanh chóng xác nh n nhi u bang c a Mexico và thành ph Mexico city, vài ngày sau n a là các ca riêng r ệ ượ ậ ở ẽ ở ể các đ a đi m ị ủ ữ ề ố khác nhau t i Mexico, Hoa Kỳ và B c Bán C u. ạ ắ ầ
Đ n tháng 04/2009, ch ng virus m i đã đ i Canada, Tây Ban Nha và Anh. Ng ủ ế ớ ượ c phát hi n thêm t ệ ạ ườ ố i ta nghi ng virus H1N1/09 cũng đã lan sang nhi u qu c ề ờ gia khác, bao g m c New Zealand v i 2.400 ca có th b nhi m virus này. Đi u này khi n T ch c S c kh e Th gi i (WHO) nâng c p báo đ ng d ch lên pha ể ị ế ớ ứ ứ ễ ề ế ả ồ ớ ổ ỏ ấ ộ ị 4.
Đ c tính c a b nh gây ra do virus H1N1/09 này r t khó d báo. C ng thêm nh ng ca lây nhi m t ng i sang ng i v a đ ữ ủ ự ệ ễ ấ ặ ộ ừ ườ ườ ừ ượ c ghi nh n, ch ng virus m i này ủ ậ ớ đ c cho là r t có kh năng gây nên đ i d ch. ượ ạ ị ả ấ
t h d đ nh thay đ i c m t "cúm heo" đ tránh tình tr ng ng Các quan ch c M đã cho bi ứ ỹ ế ọ ự ị ổ ụ ừ ể ạ ườ i dân hi u l m là căn b nh lây qua th t heo. B tr ệ ể ầ ộ ưở ị ng B Nông ộ nghi p Hoa Kỳ Tom Vilsack nói r ng "Đây không ph i là n n d ch liên quan t ệ ằ ả ạ ị ớ i th c ph m. C n phát đi thông đi p r ng ăn th t heo là không b b nh." ệ ằ ị ệ ự ẩ ầ ị
Nhi u qu c gia đã c m nh p kh u th t heo t i khoa h c ch ng minh r ng heo th t ra không liên quan gì đ n s lây truy n c a virus ế ấ ậ ẩ ố ị ừ ắ B c M . Nh ng sau đ y gi ư ấ ỹ ớ ứ ự ủ ế ề ằ ậ ọ cúm H1N1/09, nên hi n nay các rào c n v th t heo đã b d b . ị ỡ ỏ ề ị ệ ả
i nhi m cúm H1N1/09, trong đó 20 ng i ch t. Cho đ n ngày 04/05/2009, đã có n n nhân ch t đ u tiên ngoài Mexico. Có 20 qu c gia v i 985 ng ế ầ ế ạ ố ớ ườ ễ ườ ế
WHO cu i tháng 04/2009 nâng c p báo đ ng d ch lên pha 5, pha cao th nhì c a m t đ i d ch cúm. Sau đ y, ngày 11/06/2009, bà Margaret Chan, t ng giám ủ ộ ạ ị ứ ấ ấ ố ộ ổ ị đ c c a t ch c này đã nâng c p d ch cúm H1N1/09 lên pha 6, pha đ i d ch cúm toàn c u. ủ ổ ố ạ ị ứ ấ ầ ị
Hi n nay, WHO không còn đ m s ca nhi m virus H1N1/09 n a. T ch c này khuy n cáo các qu c gia trên th gi ế ớ ậ ứ i t p trung vào đi u tr b nh nhân bi n ch ng ị ệ ề ế ứ ữ ệ ế ễ ế ố ổ ố n ng, và theo dõi các di n bi n c a đ i d ch. ạ ị ủ ễ ế ặ
t Nam công b đã có h n 700 ca xác nh n đã nhi m virus H1N1/09, đ ng th i đóng c a nhi u tr ng h c và công ty khi Vào nh ng ngày cu i tháng 07/2009, Vi ố ữ ệ ử ễ ề ậ ờ ơ ồ ố ườ ọ nh ng n i này có ng ữ ơ ườ ị i b nhi m cúm. ễ
11. Thi t h i kinh t ệ ạ ế
nh h ng xã h i c a cúm H5N1 t o ra nh ng hao t n tr c ti p do m t kh năng lao đ ng (trong khi m) và chi phí y t kèm theo cùng v i chi phí gián ti p cho Ả ưở ộ ủ ự ữ ế ả ấ ạ ố ộ ố ế ế ớ các ph ng pháp phòng v . T i Hoa Kỳ, cúm ng n m t m t kho n h n 10 t đô la m i năm, trong khi nh ng c tính v m t đ i d ch t ng lai x y ra có th tiêu ươ ệ ạ ấ ả ơ ố ộ ỷ ữ ỗ ướ ề ộ ạ ị ươ ể ả đô la cho hai lo i chi phí trên. Tuy nhiên nh ng tác h i kinh t c a nh ng đ i d ch trong quá kh d ng nh đã không đ c đi u tra ch t ch và t n hàng trăm t ố ỷ ữ ạ ạ ế ủ ạ ị ứ ườ ữ ư ượ ề ẽ ặ m t s nhà nghiên c u l i cho r ng D ch cúm Tây Ban Nha th c ra t m dài h n đã có hi u qu d ng tính trên m c tăng thu nh p trên đ u ng i m c dù đã ộ ố ứ ạ ự ằ ị ở ầ ả ươ ệ ạ ứ ậ ầ ườ ặ có s t gi m l n trong qu n th trong đ tu i làm vi c cũng nh các tác đ ng tâm lí nghiêm tr ng. Nh ng nghiên c u khác c g ng d tính m c thi ộ ộ ổ ố ắ ự ứ ữ ứ ư ụ ệ ể ầ ả ớ ọ ệ ạ ủ ộ t h i c a m t đ i d ch cúm t ng đ ng v i quy mô c a D ch cúm Tây Ban Nha (1918) đ i v i n n kinh t Hoa Kỳ, khi mà 30% nhân công lao đ ng s m c cúm và 2.5% t ạ ị ươ ươ ố ớ ề ủ ớ ị ế ẽ ắ ộ ử vong. V i m c 30% nhân công m trong vòng 3 tu n s gây m c suy gi m 5% GDP. Thêm vào đó, chi phí đi u tr y t cho t 18-45 tri u ng i và t ng s các ứ ứ ề ẽ ả ầ ớ ố ị ế ừ ệ ườ ổ ố thi t h i kinh t khác s vào kho ng 700 t đô la. ệ ạ ế ẽ ả ỷ
Nh ng phí t n phòng v cũng là r t l n. Nhi u chính ph đã ph i chi hàng t ấ ớ ữ ủ ề ệ ả ổ ỷ ớ đô la cho vi c chu n b và lên k ho ch cho m t đ i d ch cúm chim x y ra cùng v i ộ ạ ị ệ ế ẩ ẩ ạ ị chi phí mua thu c và v c xin, phát tri n công tác phòng ch ng th m h a cũng nh chi n l c nâng cao ki m d ch đ ế ượ ư ể ắ ả ố ố ọ ể ị ườ ố ng biên. Ngày 01/11/2005, T ng th ng ổ G.W. Bush đã b ch hóa m t chi n l i 7,1 t đô la đ ế ượ ạ ộ c phòng v qu c gia ch ng l ố ệ ố ạ i hi m h a c a m t đ i d ch cúm v i yêu sách h tr c a chính ph lên t ớ ộ ạ ị ỗ ợ ủ ủ ủ ể ọ ớ ỷ ể tri n khai. Bình di n qu c t đô la cho cu c chi n ch ng cúm chim trong m t h i th o cam k t qu c t v ố ế ể ệ , ngày 18/01/2006, các qu c gia tài tr đã cam k t 2 t ố ế ợ ỷ ộ ộ ố ế ề ế ế ả ộ ố cúm ng i và chim, di n ra t i Trung Qu c trong hai ngày. ườ ễ ạ ố