Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
405
TRI NGHIM CA SINH VN ĐIỀU NG
V PHƯƠNG PHÁP LNG GHÉP PHIM NH
TRONG GING DY HC PHẦN CHĂM SÓC GIẢM NH
Cao Th Lâm Phao1, Nguyn Th Ngc Phương1, Hunh Thy Phương Hồng1
M TT
Đặt vấn đề: Áp dng phương pháp dạy hc kết hp phim ảnh được s dng trong ging dy y khoa ti
nhiềuc tn thế gii. Ti Việt Nam, phương pháp này ca được áp dng nhiu và chưa được đánh g hiu
qu ca .
Mc tu: c đnh mức đ nhn thc và tìm hiu tri nghim ca sinh viên điều ng v phương pháp
lng gp phim nh trong ging dy hc phn Cm sóc giảm nh.
Đốiợng và pơng pháp nghiên cứu: 126 sinh vn điều dưỡng đưc kho t nhn thc qua b câu hi
t điền 7 sinh viên điều dưỡng đưc phng vn sâu da vào các u hi m. T l phn trăm được ng để
t v nhn thc và d liu phng vn được pn tích, hóa theo Charmaz (2014).
Kết qu: V nhn thc ca sinh viên có t l cao t 67,5% - 92,8%. V tri nghim, sinh viên cho rng đây
phương pháp học “mới l” giúp sinh viên “thêm nhiều kiến thức, “hướng sinh viên tr tnh người điu
ng nhân văn”.
Kết lun: Sinh viên điều dưỡng mức độ nhn thc cao v vn đề lng ghép phim nh trong ging dy
Cm sóc giảm nh. Sinh viên nhiu chia s v tri nghim ch cc trong vic ng dng phương pháp o
thc tế; đưa ra nhng điểm mnh, hn chế ca phương pháp từ đó góp ý để pơng pháp hc tậpy đưc hoàn
thin hơn.
T khóa: cm sóc giảm nh, lng gp phim nh, tri nghiệm, điều dưng
ABSTRACT
NURSING STUDENTS' EXPERIENCES OF TEACHING METHOD WITH FILM INCORPORATED
IN PALLIATIVE CARE COURSE
Cao Thi Lam Phao, Nguyen Thi Ngoc Phuong, Huynh Thuy Phuong Hong
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 405 - 413
Background: The application of film-incorporated teaching methods was used in medical teaching globally.
In Vietnam, this method was limited in using and evaluating its effectiveness.
Objective: To determine the level of perceptions and to learn about nursing students’ experiences of teaching
methods with film incorporated in Palliative care course.
Methods: There were 126 nursing students investigated for their awareness through questionnaires and 7
nursing students joined semi-structured interviews. The percentage was used to describe perceptions and
interview data were analyzed, whereby coding suggested by Charmaz (2014) and thematic analysis was used for
qualitative analysis.
Results: Students' perceptions fluctuated from 67.5% - 92.8%. In terms of experiences, students
thought this was a "new" learning method that helped them have "more knowledge", "made students become
humanistic nursing".
1Khoa Điều ng - K thut Y hc, Đi học Y c Tnh ph H Chí Minh
Tác gi liên lc: TS.ĐD. Hunh Thụy Phương Hồng ĐT: 0908733650 Email: huynhthuyphuonghong@ump.edu.vn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
406
Conclusions: Nursing students had high levels of perceptions towards the teaching method of incorporating
films in teaching the palliative care subject. Students shared various positive experiences in applying the method
in practice; figured out the strengths and limitations, based on which suggestions were given to improve this
learning method.
Keywords: palliative care, incorporate film, experience, nursing
ĐT VN Đ
Hin nay, tn thế giới đã áp dng đa dng
nh thc ging dy, đưa công nghệ 4.0 vào hc
tp. Trong s nhiu chiến c dy- hc, vic s
dng phim nh đã trở thành mt ch độc đáo
để khuyến kch sinh viên hc tp tích cc(1).
Việt Nam cũng đã sử dụng phương pháp công
ngh thông tin 4.0 đưa phim nh o trong
ging dy. C th như: cung cấp cho ngưi hc
kiến thức đ h tr hot động nói ca sinh viên(2)
trong giao tiếp tiếng Anh, s dng phim hc tp
gp người hc quant gii quyết vn đề trong
ging dy vt(3). Tuy nhiên, vic s dng phim
nh trong ging dy y khoa ti Việt Nam ca
đưc s dng nhiu rt ít nghiên cu chng
minh hiu qu ca phương pháp y. Tại Đại
hc Y Dược Thành ph H C Minh đang sử
dng phim ngn chuyên sâu v kiến thc y khoa
đưa o trong giảng dy các n hc và đã
nhng nghiên cu đánh g về pơng pháp
y(4). Vi pơng pp lồng gp phim nh,
c b phim đưc đưa o phương pháp
nhng b phim đin nh, phim chiếu rp,c b
phim ni tiếng ph biến mi người th
m thy tn các trang mng xã hi,c b phim
y kng hn toàn chuyên v kiến thc
chun môn ch lng ghép c yếu t y khoa
o b phim, mc tiêu u hi rõ ng cho
tng phn tho lun nhm làm sáng t ni dung
hc tp, đặc bit c ni dung liên quan đến
m cuc sng của người bnh. Phương
pp ging dy này ca đưc áp dng rng rãi
chưa c nghiên cứu khảo sát đánh giá
pơng pp học y. Do đó, việc thc hin
nghiên cu đề i v “Tri nghim ca sinh viên
điều ng v pơng pp lồng ghép phim
nh trong ging dy hc phn Chăm c giảm
nhẹ” cn thiết. T đó cung cấp tm cơ sở cho
vic ng dng phương pháp lồng ghép phim
nh trong ging dy, đưa ra những đánh g
mô t góp ý v phương pp học gp hoàn
thin, nâng cao hiu qu ca phương pp từ đó
ng cao chất lượng ging dy.
Mc tiêu
Xác đnh mc độ nhn thc ca sinh viên
(SV) điều dưỡng v pơng pháp lng ghép
phim nh trong ging dy hc phần Chăm sóc
gim nh.
Tìm hiu tri nghim của sinh viên điu
ng v phương pháp lng gp phim nh
trong ging dy hc phn Chăm c gim nh.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghn cu
Nghn cứu đưc thc hin trên sinh vn
điều dưỡng đa khoa Khoa Điều dưỡng K
thut y hc, Đại hc Y Dược Thành ph H Chí
Minh hoàn thành hc phn Cm sóc gim nh.
Tiêu chun chn vào
Sinh viên điều ng đa khoa năm 4, Khoa
Điều dưỡng K thut y hc, Đại hc Y Dược
Tnh ph H Chí Minh hc tp ti tng t
tháng 3/2021 đến tng 7/2021.
Sinh viên đã đưc ging dy bng pơng
pp lng ghép phim nh trong hc phần Chăm
c gim nh.
Tiêu chun loi ra
Sinh viên không đng ý tham gia nghiên cu
Pơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu đnh lưng kết hp vi đnh tính.
Phương pháp chn mu
Phương pháp nghiên cứu định ng s
dng thiết kế t ct ngang vi chn mu
thun tin bao gm toàn b 126 sinh viên điu
ỡng. Phương pháp nghn cứu định tính s
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
407
dng pơng thức tiếp cn xét t quan đim ca
7 sinh vn đăng phỏng vn chia s kinh
nghiệm đm hiu v tri nghim ca sinh vn
điều dưỡng đối vi vic áp dụng phương pháp
lng ghép phim nh trong ging dy hc phn
Cm sóc gim nh.
ng c thu thp s liu
Nghn cu định ng: B u hi thu thp
d liu gm:
1) Phn A: gm các câu hi v thông tin
nn (tui, giới tính, điểm hc phần Chăm sóc
gim nh);
2) Phn B: b u hi nhn thc ca sinh
viên điều dưng v phương pháp lồng ghép
phim nh trong ging dy hc phần Chăm sóc
gim nh gm 11 câu hi da tn b u hi ca
Maliheh K(5).
Các câu hi không được tính đim ch
mô t bng t l phần trăm theo 5 mức độ đánh
g: Hoàn toàn không đồng ý, không đồng ý,
kng ý kiến, đồng ý, hoàn toàn đồng ý. B u
hi này đưc dch xuôi dch ngược, được đánh
g CVI (ch s S-CVI/Avg = 0,969 và S-CVI/UA =
0,909) nghn cu th nghim tớc khi đưa
o nghn cu vi ch s Cronbach’s Alpha
0,641. Độ tin cy Cronbach’s Alpha 0,923
nghiên cu cnh.
Nghn cu đnh nh: B u hi thu thp
d liu gm các câu hi m v tri nghim ca
sinh viên điều ng v phương pháp lồng
ghép phim nh trong ging dy hc phn Chăm
c gim nh. Ni dung ca c u hi gm
cm nhn, li ích, bt li, tri nghim ca sinh
viên khi tham gia hc tp bng phương pháp
lng gp phim nh.
- Bn cm nhn như thế o v phương
pp lng ghép phim nh trong ging dy
c phương pháp học khác trước đây?
- Vic tham gia hc tp bng phương pháp
lng ghép phim nh trong ging dy mang li
li ích ảnh ng cho bn?
- Bn y cho biết/lit kê/mô t nhng tri
nghim ca bn thân khi hc bằng phương pp
lng gp phim nh?
c biến s nghn cu
Bng 1. c biến s nghn cu
Biến s
Tui
Gii tính
Đim hc
phn
CSGN
Nhn
thc ca
sinh viên
Quy trình nghiên cu
Sau khi s chp thun ca Hội đồng đạo
đc Đại hc Y Dược Thành ph H Chí Minh,
liên h vi c vn hc tp ban n s lp xin
phép thc hin nghiên cu xin thông tin ca
sinh viên. Tiến hành gi t có đính kèm trích
dẫn 2 đưng dn đến email ca sinh viên:
đưng dn 1 thông tin nh cho đối tượng
nghiên cu - đăng ký chia s tri nghim
đưng dn 2 biu mu kho sát v nhn thc
ca sinh viên điều ng v phương pháp lồng
ghép phim nh trong ging dy hc phn Chăm
c gim nh. Sau 7 ngày k tc gửi thư, kim
tra kết qu phn hi nếu ca đủ mu nghiên
cu viên gi thư đến email sinh viên nhc nh
h tr tham gia nghiên cu. c đưng dn s
đóng sau 2 tun gi t đến email.
Dựa vào danh ch sinh viên đồng ý tham
gia chia s tri nghiệm, sinh viên được tiến hành
phng vn sâu theo th t đăng ký, cuộc phng
vn din ra qua Teams vi thi gian 30-60
pt/bui phng vn. Cuc phng vấn đưc xin
phép ghi âm phng vn da o c u hi
m v tri nghim ca sinh vn. Sau mi bui
phng vn, tiến hành g băng ghi âm và mã hóa
bộ (initial coding) để ghi nhn c d liu
chính. Các cuc phng vn đưc tiến hành đến
khi thông tin o a (d liệu mã a sơ bộ ca
c cuc phng vn b trùng lp nhiu, không
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
408
khai thác đưc thêm thông tin mi) thì dng
phng vn.
Phương pháp phân tích s liu
Nghn cứu định lượng: D liu đưc nhp
phân ch bng phn mm SPSS 20.0. Tn s
t l phần tm ng để t v tui, gii
nh, điểm hc phần Cm c gim nh, nhn
thc ca sinh viên.
Nghn cứu đnh tính: phân ch và mã hóa
d liu theo Charmaz (2014) gồm c c: g
ng ghi âm, a bộ (initial coding),
a tp trung (focused coding), tng hp tng
tin theo tng mệnh đ.
Y đc
Nghn cu đã đưc thông qua Hi đng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc Đại hc Y
c Tnh ph H Chí Minh, s 410/HĐĐĐ-
ĐHYD ký ngày 03/06/2021.
KT QU
Đc tính dân s nghiên cu
Nghn cu thc hiện trên 126 sinh vn điều
ỡng trong đó sinh viên nữ chiếm t l cao
(90,5%). Đối vi đim hc phn Chăm c gim
nh, có th thấy sinh vn đạt kết qu hc tp cao
vi 65,1% sinh viên đạt đim xut sc, đim
trungnh ch chiếm 0,8% và kng có sinh vn
đạt đim yếu kém. Sinh viên độ tui trung
nh 22,22± 0,56 (Bng 2).
Bng 2. Đặc tính của sinh viên điều dưỡng tham gia
nghn cu (n=126)
Đc tính
Tn s (%)
Tui
TB ± ĐLC*
22,22 + 0,56
Gii tính
N
114 (90,5)
Đim hc phn
Cm c giảm
nh
Xut sc
82 (65,1)
Gii
17 (13,5)
Khá
26 (20,6)
Trung bình
1 (0,8)
*Trung bình ± Độ lch chun
Nhn thc ca sinh viên
Kết qu kho sát v nhn thc ca sinh
viên cho thy sinh viên t l cao đồng ý/
hoàn toàn đồng ý (92,8%) vi vic tham gia
vào các bui hc xem phim mt tri nghim
tt tho lun v phim th chia s cm
nhận quan điểm ca mình. Hai câu nhn
thc kết qu đồng ý thp nhất “Tôi sẽ đề
ngh các bn sinh viên khác tham gia vào các
buổi xem phim sau” đạt 75,4% “Các buổi
xem phim giúp tôi tr thành người điều
ng tốt hơn” chỉ 67,5%, tuy nhiên đều
t l cao hơn 50%. Các câu còn lại kết qu
đồng tình t 80% đến 88,1% (Bng 3).
Bng 3. Kết qu kho sát v nhn thc ca sinh viên
Ni dung
Hn toàn
không
đồng ý (%)
Kng
đồng ý
(%)
Kng ý
kiến (%)
Đng ý
(%)
Hn toàn
đồng ý (%)
Tham gia vào các bui xem phim mt tri nghim tt cho tôi
0
0,8
6,3
56,3
36,5
Các bui xem phim hu ích cho tôi vich một điều dưỡng
0
1,6
14,3
56,3
27,8
Bui xem phim có th giúp tôi áp dng những điều đã hc vào trong
thc nh lâm ng
0
1,6
18,3
59,5
20,6
Các bui xem phim rt hu ích gp tôi khám p nhng điu mi m
u sc v quan điểm nhân văn của vic chăm sóc điều dưỡng (quan
điểm nhân văn: s xem xét, đánh g liên quan đến giá tr sng ca con
ngưi, tng gn lin vi các yếu t phm giá,nh cm, trí tu, v
đẹp,… các c độ kc nhau)
0
0,8
11,1
61,9
26,2
Các bui xem phim th gp tôim hiu tm v nhiu khía cnh
quan trng ca y hc
0
2,4
11,9
64,3
20,6
Các bui xem phim khiến tôi tr thành một điều dưỡng nhân văn hơn
iều dưỡng nn văn: là một nời điều dưỡng đc tính tt, giàu
nh cm, cm thông và chia s vi mọi người, biết nn nhn c vn
đề nhiu khía cạnh khác nhau,…)
0
1,6
15,9
55,6
27,0
Các bui xem phim th làm thay đổi cách i xem phim (nhn thy
vic xem phim không ch để gii trí mà th hc hi qua phim, thay đổi
ch la chn ni dung phim,…)
0
4,8
11,9
57,1
26,2
Các bui xem phim th gp tôi tr tnh một điều dưỡng tt n
0
4,0
28,6
50,0
17,5
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
409
Ni dung
Hn toàn
không
đồng ý (%)
Kng
đồng ý
(%)
Kng ý
kiến (%)
Đng ý
(%)
Hn toàn
đồng ý (%)
Tôi s đề ngh c bn sinh viên kc tham gia vào c bui xem phim
sau
0
4,0
20,6
52,4
23,0
Dy hc thông qua phim một pơng pháp hay so vi bài ging
thông thường
0
4,0
8,7
57,9
29,4
Tho lun v phim có th giúpi chia s cm nhn và quan điểm ca
nh
0
0,8
6,3
56,3
36,5
Tri nghim ca sinh viên
Qua quá trình phng vn u thu thp và
pn ch d liu cho thy tri nghim ca sinh
viên đối với pơng pháp lồng gp phim nh
trong ging dy hc phn Chăm c gim nh
đưc t bn khía cnh: 1) Hc tp ch
động tích cc; 2) Hc v khía cnh nhân n; 3)
Phương pháp học tp áp dng thc tế; và 4) Yếu
t gp pơng pp hc tp hiu qu (Hình 1).
nh 1. Kết qu thu thp và pn tích d liu v tri
nghim ca sinh vn
BÀN LUN
Đc tính dân s nghiên cu
Kết qu kho t v gii nh sinh vn điu
ỡng ơng đồng vi nghiên cu kho sát trên
điều dưỡng ti bnh viện Nam Định vi kết qu
đa số điều dưỡng n gii (81,8%)(6). o o
ca Tổ chức Y tế Thế giới (2018) về nhân lực y tế
Việt Nam cho thấy điều dưỡng n chiếm t l
cao (62,6%)(7). Các t l thng này cho thy
đc t ca ngành điều dưỡng ti Vit Nam
t l n cao hơn nam. Về đcnh tui, sinh vn
độ tui nh nht 22 ln nht 25, s
tui chênh lch không nhiu do nghiên cu thc
hin trên cùng mt lp c nhân cnh quy.
Nhn thc ca sinh viên
Các t l v kết qu kho t v nhn thc
ca sinh viên cho thy nhng hiu qu ca
pơng pháp y được đồng ý và đánh giá cao.
Kết qu này ơng đng vi nghn cu ca
Cambra-Badii I (2020) cho thy hu hết nhng
người tham gia bày t s đng ý hoàn tn hoc
mt phn v s hu ích ca hoạt đng xem
phim s hài lòng ca h vi hot động này
95,9% sinh viên s gii thiu hot động y cho
c sinh viên khác(8). Nghiên cu ca Maliheh K
(2018) ng cho thấy đa số sinh viên đồng ý
đánh giá ch cực v pơng pháp lồng ghép
phim nh trong ging dy(5). Ngoài vai trò gii
trí, phim n được s dng cho nhiu mc đích
kc nhau trong y khoa như đạo đức trong y
khoa, th nghim m ng, s đồng cm, nh
chun nghip, k năng giao tiếp các vn đề
cui đời của người bnh(9). Mt nghiên cu khác
ng đã chng minh vic s dng các b phim
ni tiếng th giúp giáo viên gii thiu cho
sinh viên mt s tình hung y tế có th khó hiu
khi s dng c pơng pháp giáo dục truyn
thng(10). T nghiên cu th gi ý vic s
dng phim nh trong ging dy ti các trường y
khoa có th giúp nâng cao g tr nhân văn trong
hc tp y khoa mà c khía cnh nhân văn là yếu
t kng th thiếu đối vi mt nhân viên y tế
ơng lai. Tuy nhiên, các giá trị nhân n m lý
xã hội y đôi khi khó bọc l đưc hết qua các
i ging thông thường mà cn đến mt phương