1
ĐT V N Đ
Tr m c m là m t r i lo n tâm th n th ng g p, đc tr ng b i s bu n ườ ư
chán, m t h ng thú ho c ni m vui, ng không yên gi c ho c chán ăn, c m giác
m t m i và kém t p trung. Theo T ch c Y t th gi i (WHO), c tính đn ế ế ướ ế
năm 2030, tr m c m s là nguyê n nhân đng th nh t v gánh n ng b nh t t cho y
t toàn c u. T l tr m c m n gi i cao g p g n hai l n so v i nam gi i. Ph nế
mang thai và sinh con có nguy c m c tr m c m cao. Trên th gi i, tr m c m phơ ế
n mang thai (PNMT) và sau sinh là khá ph bi n, t l tr m c m trong khi mang thai ế
là 12,0% và sau sinh là 13,0%. Các nghiên c u g n đây cho th y tr m c m trong mang
thai (TCMT) có liên quan đn sinh non, sinh nh cân. Tr m c m đi v i PNMT n uế ế
không đc phát hi n và đi u tr có th làm tăng nguy c b b nh tâm th n và nhượ ơ
h ng đn s phát tri n v tinh th n và tính cách c a tr trong t ng lai. Bà m bưở ế ươ
tr m c m th ng có nh ng c m xúc tiêu c c nh bu n phi n, lo âu, căng th ng, d ườ ư
cáu g t. Nghiêm tr ng h n, h có th xu t hi n ý đnh t t , t h y ho i b n thân và ơ
con c a h . M t trong các nguyên nhân chính làm cho h u qu c a tr m c m tr nên
tr m tr ng, đó là ph n th ng thi u ki n th c đ nh n bi t tri u ch ng c a b nh ườ ế ế ế
tr m c m và không tìm s giúp đ khi có d u hi u tr m c m. Trên th gi i đã có m t ế
s nghiên c u t ng h p các y u t nguy c nh h ng đn TCMT bao g m có thai ế ơ ưở ế
ngoài ý mu n, thi u s h tr xã h i, ti n s thai ch t l u, ti n s lo âu và tr m c m. ế ế ư
M t s nghiên c u khác t ng h p các y u t nh h ng đn tr m c m sau sinh ế ưở ế
(TCSS) bao g m y u t di truy n, trình đ h c v n th p, nghèo đói, thu nh p th p, ế
th t nghi p, thi u s h tr xã h i, thi u h tr c a ch ng/b n tình, các s ki n cu c ế ế
s ng căng th ng, b o l c gia đình... Tuy nhiên, nghiên c u t ng h p và h th ng các
y u t nguy c nh h ng đn tr m c m trong mang thai và sau sinh, cũng nh hànhế ơ ưở ế ư
vi tìm ki m d ch v h tr c a ph n có d u hi u tr m c m có r t ít. H u h t cácế ế
nghiên c u t p trung vào t ng m ng riêng bi t ho c tr m c m mang thai ho c tr m
c m sau sinh.
Vi t Nam đã có m t s nghiên c u v tr m c m sau sinh, t p trung ch y u ế
Thành ph H Chí Minh, Hu . M t s khác th c hi n t i Hà N i nh ng t p trung ế ư
vào b i c nh xã h i, ni m tin văn hóa, b o l c và r i lo n tâm th n. Các nghiên c u
theo dõi d c v tr m c m và y u t nguy c ph n t khi mang thai đn sau sinh ế ơ ế
cũng nh hành vi tìm ki m d ch v ch a đc công b trên các t p chí nghiên c uư ế ư ượ
khoa h c. M t khác, nhi u nghiên c u đã nh n m nh r ng ph n nên đc ki m ượ
tra các y u t nguy c ti m n và các tri u ch ng tr m c m t khi mang thai đ cóế ơ
can thi p thích h p.
Chính vì nh ng lý do trên, chúng tôi ti n hành nghiên c u “Th c tr ng tr m ế
c m và hành vi tìm ki m h tr ph n mang thai, sau sinh t i huy n Đông ế
Anh, Hà N i”, nh m đa ra b c tranh t ng th v nh ng ph n có d u hi u ư
tr m c m t giai đo n s m t i c ng đng và vi c tìm ki m d ch v h tr c a ế
h trong b i c nh kinh t , văn hóa, xã h i, đ có th đ xu t các khuy n ngh ế ế
thích h p nh m c i thi n s c kh e cho ph n và tr em trong t ng lai. Các ươ
m c tiêu nghiên c u:
2
1. Xác đnh t l tr m c m ph n mang thai và sau sinh t i huy n
Đông Anh, Hà N i năm 2014-2015.
2. Xác đnh m t s y u t liên quan đn tr m c m ph n mang thai và ế ế
sau sinh t i huy n Đông Anh, Hà N i.
3. Mô t hành vi tìm ki m h tr c a ph n có d u hi u tr m c m t i ế
huy n Đông Anh, Hà N i.
NH NG ĐÓNG GÓP M I C A NGHIÊN C U
V i thi t k nghiên c u theo dõi d c cho th y xu h ng tăng lên c a tr m ế ế ướ
c m t khi mang thai cho đn sau sinh. Nghiên c u đã cung c p không ch t l ế
hi n m c tr m c m trong mang thai, sau sinh mà có th c tính t l m i m c ướ
tr m c m ph n sau sinh. Đng th i thi t k này cũng cung c p các bi n s ế ế ế
đy đ h n (các bi n s giai đo n tr c sinh) cho mô hình phân tích y u t ơ ế ướ ế
liên quan v i tr m c m sau sinh c a ph n đc toàn di n và cho k t qu ượ ế
chính xác h n. Nghiên c u này đã phân tích đc các y u t nguy c v b o l cơ ượ ế ơ
gia đình đi v i v n đ tr m c m c a ph n và phân tích sâu t khía c nh gi i
và khía c nh văn hóa nh h ng đn th c tr ng tr m c m và hành vi tìm ki m ưở ế ế
d ch v h tr c a ph n .
C U TRÚC C A LU N ÁN
Nghiên c u có 129 trang không tính ph l c, trong đó: Đt v n đ 2 trang,
t ng quan tài li u 34 trang, ph ng pháp nghiên c u 22 trang, k t qu 37 trang, ươ ế
bàn lu n 30 trang, k t lu n 2 trang, khuy n ngh 2 trang, tài li u tham kh o vi t ế ế ế
đúng tiêu chu n quy đnh, có 146 tài li u tham kh o, trong đó có 43 tài li u c p
nh t trong vòng 5 năm chi m t l 31,1%. Còn l i c p nh t trong vòng t 7-10 ế
năm.
Ch ng 1. ươ T NG QUAN
1.1. Th c tr ng tr m c m trong khi mang thai trên th gi i và Vi t Nam ế
1.1.1. T l tr m c m trong khi mang thai
Trên th gi i: ế Tr m c m trong khi mang thai ngày càng tr nên ph bi n ế
trong c ng đng. T l tr m c m trong khi mang thai dao đng t 10-15%. T l
này tăng d n theo tu i thai. Theo m t nghiên c u theo dõi d c tr m c m trong
khi mang thai m i nh t c a Lima và c ng s năm 2017 cho th y t l tr m c m
3 tháng đu là 27,2%; 3 tháng gi a và 3 tháng cu i l n l t là 21,7%, 25,4%. ượ
M t khác, t l tr m c m trong khi mang thai cũng khác nhau theo khu v c. T
l tr m c m cũng khác nhau theo tu i, đi t ng và theo đc thù c a n i ti n ượ ơ ế
hành nghiên c u nh ph n tr tu i, vùng đng đt, thiên tai ho c vùng nông ư
thôn...
3
Vi t Nam: Hi n t i, ch a có nhi u nghiên c u v tr m c m trong khi ư
mang thai Vi t Nam, ph n l n các nghiên c u t p trung vào TCSS ho c r i
lo n tâm th n chu sinh. Nh nghiên c u c a Fisher và c ng s năm 2013 th c ư
hi n Hà Nam cho th y t l ph n b r i lo n tâm th n là 17,4%. Nghiên
c u c a Niami và c ng s cho k t qu t l tr m c m chu sinh là 37,7%. Các ế
nghiên c u g n đây ch y u t p trung vào b i c nh xã h i v i tr m c m ế
ng i m nh nghiên c u c a Niemi và c ng s năm 2010 ho c nghiên c u c aườ ư
Nguy n Hoàng Thanh và c ng s năm 2016 nghiên c u v b o l c do ch ng và
k t qu thai nghén.ế
1.1.2. H u qu c a tr m c m trong khi mang thai
Tr m c m trong khi mang thai có th gây t n h i nghiêm tr ng cho bà m
và thai nhi. Th nh t, p h n b tr m c m trong khi mang thai ít quan tâm đnế
khám thai và tăng cân ch m so v i ph n không b tr m c m. Bên c nh nh ng
nh h ng c a tr m c m đn s c kh e ng i m , nhi u nghiên c u g n đây đã ưở ế ườ
quan tâm đn s nh h ng t i tr . M t khác, các nghiên c u còn ch ng minhế ưở
r ng thi u s t ng tác c a ng i m làm nh h ng đn s phát tri n v nh n ế ươ ườ ưở ế
th c và k năng giao ti p c a tr . Nguy hi m h n, m t s bà m b TCSS th ng ế ơ ườ
c m th y s khi v i con m t mình, c m th y không có kh năng chăm sóc cho
con, lo s r ng mình và con m c b nh hi m nghèo, t đó có th xu t hi n ý nghĩ
h y ho i con mình.
1.1.3.Các y u t liên quan đn tr m c m trong khi mang thaiế ế
Nhi u nghiên c u đã ch ra các y u t nh h ng đn tr m c m trong khi ế ưở ế
mang thai bao g m: Lo âu trong mang thai, gi i tính thai nhi, b o l c gia đình, ti n
s tr m c m, m i quan h hôn nhân và gia đình, stress trong mang thai và h tr xã
h i.
Lo âu trong khi mang thai: M i liên quan gi a lo âu trong th i k mang
thai và m c đ tr m c m đã đc kh ng đnh m t s nghiên c u trên th gi i. ượ ế
Tr m c m và lo âu th ng đi kèm v i nhau,ườ v i g n 60% s b nh nhân tr m
c m đi n hình có r i lo n lo âu. Theo m t nghiên c u t ng quan h th ng c a
Lancaster và c ng s năm 2010 cho th y thai ph lo âu trong mang thai thì nguy
c b tr m c m trong khi mang thai cao h n so v i ph n không lo âu trongơ ơ
mang thai.
Gi i tính c a tr : S a thích con trai đc coi là m t v n đ ph bi n ư ượ ế
t i m t s n c châu Á, đc bi t là các vùng nông thôn Trung Qu c, n Đ, ướ
Vi t Nam, Nepal và Pakistan. Vi t Nam, b m th ng s ng v i con trai và ườ
g n nh con trai ph i ki m ti n và nuôi d ng cha m khi tu i già và n i dõi ư ế ưỡ
4
tông đng, trong khi đó con gái l n đi l y ch ng và th ng s ng nhà ch ng.ườ ườ
H n n a,ơ nhà n c ra ướ chính sách sinh hai con cũng là y u t gây ế áp l c lên ph
n trong vi c sinh con trai và có th nh h ng nghiêm tr ng ưở đnế s c kh e tâm
th n c a ph n trong th i gian mang thai.
Stress trong mang thai: Stress đc đo b ng nhi u cách khác nhau nh cácượ ư
s ki n quan tr ng x y ra trong đi s ng cá nhân nh ly hôn ho c t vong c ư a
ng i thân trong gia đình. ườ Nghiên c u c a Lancaster và c ng s năm 2010 t ng h p
trên 20 nghiên c u và cho k t qu c ế ác s ki n tiêu c c trong cu c s ng làm tăng
nguy c ơb tr m c m. Nhi u nghiên c u đã th ng kê nh ng thai ph b stress trong
mang thai thì nguy c b tr m c m cao h n soơ ơ v i nh ng thai ph không b stress.
Nh nghiên c u c a Xuehan Dong và c ng s năm 2013 ư th c hi n n c ướ
Mianzhu và Gaobeidian cho th y nh ng thai ph b stress trong mang thai thì nguy
c b tr m c m cao g p 1,15 l n so v i nh ng ph n không b stress trong mangơ
thai. Hay trong m t nghiên c u t ng quan h th ng c a Lancaster và c ng s năm
2010 trên 3011 thai ph cho th y nh ng thai ph b stress có nguy c b tr m c m ơ
cao g p 3 l n so v i nh ng ng i không b stress. ườ
Ti n s tr m c m : M t s n ghiên c u đã t ng h p và cho ra k t qu ti n ế
s tr m c m làm tăng nguy c TCMT. ơ Nghiên c u c a Lancaster và c ng s
năm 2010 và nghiên c u c a Kesler năm 2013 cho bi t ế ph n có ti n s tr m
c m tr c khi mang thai ướ có m i liên quan ch t ch đnế TCMT.
H tr xã h i : Theo m t nghiên c u t ng h p t 20 bài báo c a Lancaster
và c ng s năm 2010 đã đ c p đn m i quan h gi a h tr xã h i và ế TCMT.
Nghiên c u đã ch ng minh r ng thi u s h tr xã h i có liên quan đn tr mế ế
c m khi mang thai. Thi u ế s h tr c a ch ng ho c b n tình có liên quan đn ế
nguy c làm tăng tr m c m khi mang thai. Nh nghiên c u c aơ ư Xuehan Dong và
c ng s năm 2013 cho th y nh ng ph n không đc h tr t ch ng ho c ượ
b n tình thì nguy c b ơ TCMT cao g p g n 4 l n so v i nh ng ph n đc h ượ
tr th ng xuyên t ch ng/b n tình. ườ
B o l c do ch ng: Có nhi u nghiên c u ch ra m i liên quan gi a b o l c
do ch ng (BLDC) và TCMT. Nh nghiên c u ư Lancaster và c ng s năm 2010
cho th y nh ng thai ph b b o l c do ch ng/b n tình thì nguy c b tr m c m ơ
cao g p 2,5 l n so v i nh ng thai ph không b BLDC.
1.2. Th c tr ng tr m c m sau sinh trên th gi i và Vi t Nam ế
1.2.1. T l tr m c m sau sinh
Trên th gi i: ế Tr m c m g p t ng đi ph bi n ươ ế ph n sau sinh. Tr m
c m là m t r i lo n c m xúc nghiêm tr ng nh h ng đn ph n đ tu i ưở ế
5
sinh đ, các n n văn hóa , không phân bi t t ng l p kinh t ế, xã h i, trình đ
giáo d c hay ch ng t c. Theo m t t ng quan h th ng cho th y t l tr m c m
ph n sau sinh c tính dao đng t 10 đn 20% trên toàn th gi iướ ế ế . Nghiên
c u ch ra tr m c m b t đu ngay sau khi sinh và kéo dài đn 1 năm sau sinh. S ế
gia tăng c a tr m c m cao g p ba l n trong 5 tu n đu sau sinh và cao nh t 12
tu n đu sau sinh. N gi i có t l tr m c m cao h n nam gi i l n l t là ơ ượ
10,05% và 6,6%. T l này khác nhau theo khu v c nông thôn và thành th .
Vi t Nam: các nghiên c u v TCSS đc ti n hành ch y u t i m t s ượ ế ế
b nh vi n ph s n, c ng đng t ng đi ít. T l tr m c m dao đng t ươ
11,6% đn 33% và ch y u s d ng thi t k nghiên c u mô t c t ngang.ế ế ế ế
Nghiên c u c a Nguy n Th Bích Th y th c hi n trên 187 ph n sau sinh cho
t l tr m c m là 28,3% đo b ng thang đo EPDS. Nghiên c u c a L ng B ch ươ
Lan (2009) t i b nh vi n Hùng V ng cho t l 11,6%. Nguy n Thanh Hi p ươ
(2010) ti n hành t i b nh vi n T Dũ cho t l 21,6%. ế T phân tích trên cho
th y t l tr m c m tr c và sau sinh khác nhau theo t ng qu c gia và khu v c. ướ
1.2.2. H u qu c a tr m c m sau sinh
TCSS có th gây ra nh ng tác đng x u đn s c kh e c a m và tr em, ế
cũng nh m i quan h c a ư h v i các thành viên trong gia đình. Tr s sinh có bà ơ
m b tr m c m có s tăng tr ng kém h n so v i tr s sinh c a các bà m ưở ơ ơ
không b tr m c m. Không nh ng v y, TCSS còn nh h ng đn m i quan h ưở ế
m -tr s sinh ơ , nó tác đng lâu dài đn ế s phát tri n c a tr . Tr s sinh có m ơ
b tr m c m có s gia tăng hormone stress (cortisol) và th ng th hi n s r i ườ
lo n gi c ng , và hay khóc h n, ít đc chăm sóc h n tr có m không b TCSS. ơ ượ ơ
M t khác, nghiên c u cũng ch ra các bà m b TCSS thì con d b b nh truy n
nhi m h n so v i các bà m không b TCSS. ơ
1.2.3. Các y u t ế liên quan đn tr m c m sau sinhế
Có nhi u y u t nh h ng đn TCSS ế ưở ế ph n . Các y u t cế ó th đc ượ
phân thành các nhóm nh sau: ưy u t v ế th ch t/sinh h c, y u t ế tâm lý, y u tế
s n khoa/tr em, y u t ế nhân kh u h c-xã h i và các y u t văn hóa ế .
a. Y u t ế th ch t/sinh h c
Nghiên c u đã t ng h p và ghi nh n m i liên quan gi a y u t sinh h cế /th
ch t và tr m c m sau sinh. Th nh t, b à m b tr m c m cho bi tế các tri u
ch ng ti n kinh nguy t, s c kh e th ch t kém, và nh ng khó khăn trong vi c
th c hi n các ho t đng hàng ngày. Th hai, nh ng bà m có ch s kh i c th ơ
(BMI) d i m c bình th ng (<20 kg/m2) thì nguy c b tr m c m cao h nư ườ ơ ơ