ẫ
ứ
ệ
ả ờ
ả i ph n
Trích d n trong nghiên c u khoa h c và kinh nghi m tr l ệ
ọ ố ế
bi n qu c t
ươ ụ ể ọ D ng Minh Thành, Khoa Giáo d c Ti u h c
ệ ạ Email: thanhdmi@hcmup.edu.vn, đi n tho i: 0908453764
ẫ
ả ờ
ệ
tắ . Trích d n và cách th c tr l ủ
ả ủ
ộ
ệ
ắ
ẫ
ữ i ph n bi n là nh ng kĩ năng không th ằ ả ờ l
ể ệ ữ i thi u nh ng ử ệ i ph n bi n khi g i
ụ ộ ố ọ
ố ế
ộ ạ
ớ
ứ Tóm t ớ ọ ế thi u c a m t nhà khoa h c. M c đích c a báo cáo nh m gi ả nguyên t c trong trích d n và m t s kinh nghi m tr đăng bài báo t
i m t t p chí khoa h c qu c t
.
Abstract. Citing and replying to peer review comments are indispensable skills of a scientist. The aim of this report is to introduce principles of citation and some experiences of replying to peer review comments when submitting papers to an international scientific journal.
1. M đ u
ở ầ
ố ậ ế ề ộ ấ
ộ
ẳ ứ ộ c l ứ phía nh ng ng
ứ
ứ ị ừ i đ ngh t ạ ộ ộ ợ ớ
ạ ọ ư ọ ừ ự ợ ề ệ ụ ủ ọ ậ ầ ọ
ủ ề ả ế ẻ ớ ộ ấ ể ắ ặ ề ể
ố ớ ườ ề ẫ ọ
ầ ả ờ ứ ể ệ i ph n bi n qu c t
Trong báo cáo này chúng tôi mu n bàn lu n m t v n đ liên quan đ n kinh ọ ệ nghi m và kĩ năng trong nghiên c u khoa h c ch không h n là m t báo cáo khoa ọ ữ ượ ờ ề ả ườ ổ ậ ọ ch c H i th o Khoa h c h c. Lúc nh n đ i t ầ ồ ộ ẻ ườ ng Đ i h c S Ph m TP. H Chí Minh l n th I – năm 2015, chúng Cán b tr Tr ộ tôi khá băn khoăn v vi c ch n m t n i dung báo cáo phù h p v i ch đ “Cán b ề tr v i khoa h c giáo d c”. T s g i ý c a h , chúng tôi nh n ra c n ph i nói v ư m t v n đ gì đó mà ai cũng có th b t g p, có th tham gia đóng góp ý ki n nh ng ộ ấ i làm khoa h c. V n đ trích d n và không kém ph n quan tr ng đ i v i m t ng ứ ọ ố ế ệ kinh nghi m tr l trong nghiên c u khoa h c có th đáp ng ữ ượ đ ọ ả c nh ng tiêu chí này.
ọ ẫ ấ ứ ề ớ Trích d n trong nghiên c u khoa h c không ph i là v n đ m i m , nó đã đ
ầ ế
ề ộ ượ ự ng đ i h c cũng nh nó đã đ
ố ẻ ứ c th c hi n b i b t kì ai đã t ng vi ơ ế ể ọ ặ
ệ ủ ấ ả
ặ ậ ệ ự ẳ ậ i đã không hi u đúng, th m chí ng nh n. T vi c không hi u đúng ho c ng
ừ ứ ề ơ ể ặ ố ể ế ệ
ể ẫ ẫ ề ườ ậ ệ ự ằ ệ ể ẫ
1
ứ ỏ ế ự ỉ ệ ạ ộ ọ ượ ả c ọ ở ươ ề ậ ng pháp nghiên c u khoa h c đ c p trong h u h t giáo trình v n i dung, ph ậ ở ấ ư ạ ọ ườ t ti u lu n, tr ệ ậ t nghi p ho c xa h n là th c hi n các nghiên c u khoa h c. Tuy làm lu n văn t ề ờ là v n đ đ n gi n, nhi u nhiên, theo đánh giá c a chúng tôi, đây ch ng bao gi ừ ệ ộ ộ ng ự ủ ệ nh n có th d n đ n vi c không th c hi n đúng, ch quan ho c c tình không th c ữ hi n. Nhi u d n ch ng đã ch ra r ng nh ng sai sót trong vi c trích d n có th gây ứ ủ tác h i không nh đ n s nghi p nghiên c u c a m t nhà khoa h c.
ả ệ ả ờ ố ế ế Liên quan đ n vi c tr l
ố ệ ậ ế
ề
ề ậ ả ủ
ệ ệ ế ư ể ề ữ
ấ ữ ố ớ ả ẫ ữ ả ả ờ đó đ a ra nh ng tr l ọ ượ ệ ậ ệ ủ ệ , kinh nghi m c a chúng tôi cho i ph n bi n qu c t ẫ ế ầ ề ế ớ ấ t v i v n đ trích d n. H u h t các ý ki n th y, vi c này có m i liên h m t thi ế ề ọ ủ ph n bi n đ i v i nh ng bài báo khoa h c c a chúng tôi đ u ít nhi u đ c p đ n ể ệ ạ nh ng k t qu trích d n trong đó. Bên c nh đó, hi u đúng vai trò c a ph n bi n đ ế ị ậ ừ t i xác đáng giúp ích nhi u, th m chí có vai trò quy t đ nh c nh n đăng hay không. cho vi c bài báo khoa h c có đ
ự
ể ấ ủ ế ự ế ủ ả
ả ế ợ ọ ệ ệ ủ ộ ố ạ ả i các ph n bi n c a m t s t p chí qu c t
ộ ố ả ờ ủ ế ố ế ư ụ
ọ ấ ứ ể ắ ặ ề ậ ượ ệ ắ
ễ ệ Đ hoàn thành b n báo cáo này, chúng tôi d a ch y u trên tài li u (Nguy n ệ ớ c a b n thân trong vi c Văn Tu n 2013) k t h p v i m t s kinh nghi m th c t ặ ử . M c g i đăng bài báo khoa h c và tr l ữ ư dù chúng tôi đ a ra ví d ch y u trong chuyên ngành Toán h c nh ng nh ng nguyên t c và kinh nghi m đ c đ c p có th b t g p trong b t c chuyên ngành ọ khoa h c nào.
2. T i sao ph i trích d n
ạ ả ẫ
ẫ
ắ ề ề ấ ấ ứ ọ ả ơ ở ể ừ i c s đ t
ẫ ồ ng, cung c p ngu n g c c a ph ứ ố ủ ố ứ
ệ ữ ế ứ ữ ố ớ t l p đ
ế ậ ố ướ ả ớ Nghiên c u khoa h c luôn g n li n v i trích d n. Trích d n cho phép nhà khoa ươ ưở ễ ọ ng h c di n gi đó đ xu t ý t ử ụ ế pháp s d ng trong nghiên c u, cách th c ti n hành nghiên c u, cu i cùng là đánh ế ả ậ giá, bình lu n và thi c m i liên h gi a k t qu nghiên c u v i nh ng k t qu khác đã công b tr ứ ượ c đó.
ấ ệ ễ ườ ỏ ng
ế ẫ ể ứ
ứ ọ ự
ệ ấ ủ ộ ọ
ứ ứ ế ả ậ
ữ ứ ứ ể ế t am hi u i vi Theo (Nguy n Văn Tu n, 2013), vi c trích d n ch ng t ệ ể ủ ứ ượ ự ki n th c hi n hành trong chuyên ngành, t c là hi u đ c s phát tri n c a tri th c ẫ ệ ể ở ờ ứ khoa h c chuyên ngành th i đi m th c hi n nghiên c u. Do đó vi c trích d n ườ ọ ng xuyên trong bài báo c a m t nhà khoa h c cho ta th y nhà khoa h c đó có th ớ ặ ớ ậ c p nh t ki n th c chuyên ngành m i ho c nghiên c u đó có đi cùng dòng ch y v i nh ng nghiên c u khác trong cùng chuyên ngành hay không.
ẫ ắ ặ
ế ẩ ượ ưở c hi u là s d ng ý t plagiarism) đ
ử ụ ạ ủ
ạ ọ
ể ể ầ ẫ ậ ệ Vi c trích d n không đúng nguyên t c, không c n th n ho c không trích d n ể ạ ạ ể ẫ có th d n đ n “đ o văn”. Đ o văn ( ng, ộ ố ồ ườ ươ i khác mà không ghi rõ ngu n g c. Đ o văn là m t ph ng pháp và câu văn c a ng ọ ấ ứ ộ ứ ế ọ ề ấ v n đ nghiêm tr ng liên quan đ n đ o đ c khoa h c mà b t c m t nhà khoa h c ả nào cũng c n ph i hi u rõ đ tránh.
3. Nguyên t c trích d n
ắ ẫ
ẫ ồ ố 3.1. Trích d n đúng ngu n g c
ả ẫ
ệ ử ụ ồ ộ ọ ắ ố ). Trong tr
ả Khi s d ng m t k t qu c a m t ai đó, tác gi ệ tài li u g c ể ả ủ ả ả t là ủ ạ ầ ả ẫ bài báo ph i trích d n đúng tài ợ ườ ng h p không ấ cung c p
2
ệ ố ộ ế ố ủ ế li u là ngu n g c c a k t qu đó (g i t ệ ố ồ trích d n đúng ngu n g c, ph n bi n c a t p chí có th yêu c u tác gi ề thông tin v tài li u g c.
ệ ủ ạ ư ầ ả Ví dụ. Ph n bi n c a t p chí yêu c u nh sau:
“…the reference [AB10] in the first line is not the good one. It should be replaced by a reference to Lemma 2.1 in the paper I. Bajo and S. Benayadi Lie algebras admitting a unique quadratic structure, (1997), Communications in Algebra, 25(9), 27952805 …”
ẫ ở ệ ệ ệ ớ ố khi phát hi n vi c trích d n đây không đúng v i tài li u g c.
ệ ứ ố ỏ tác gi
ư ề ế
ể ề ệ ế ủ ậ bài báo ghi nh n công lao c a ấ c đi m xu t phát c a v n đ . Tuy nhiên cũng có ậ không có đi u ki n ti p c n
ả ồ ẫ Vi c trích d n đúng ngu n g c ch ng t ủ ấ ượ i phát ki n và đ a ra đ ẫ ả ng h p không th trích d n tài li u g c (vì tác gi ả ợ ệ ố ẳ ạ ả ể ệ ph i nói rõ, ch ng h n: ườ ng ườ tr ố ớ v i tài li u g c) thì tác gi
“The first examples were given in (Dixmier, 1920, cited in Lee, 1985)”.
ượ ọ ứ ẫ Tr ứ . Trích d n th phát có th đ
ấ ườ ậ ệ ạ
ể ọ
ợ ư ấ ể ả ữ ế ứ ả ẫ ể ượ c ấ ừ ấ ố r t lâu, r t ứ ẫ i làm khoa h c thì nên tránh trích d n th phát ủ ả ng nghiên c u và làm gi m c m tình c a
ng h p này đ ả ố ớ ườ ấ ượ ưở ng đ n ch t l ọ ệ ả trích d n th phát c g i là ẳ ợ ch p nh n nh ng ph i có lí do h p lí (ch ng h n tài li u g c đã có t khó đ tìm th y). Đ i v i nh ng ng vì chúng có th nh h ph n bi n bài báo khoa h c.
ề ặ ữ ệ ề ặ ế ể ọ ề 3.2. T t c k t qu quan tr ng v m t lý thuy t và phát bi u v m t d li u đ u
ấ ả ế ả ẫ ả ph i trích d n.
ọ Trong Toán h c, m t k t qu đ
ọ c g i là ề ậ ộ ế ề ế ọ ườ ) n u có nhi u tác gi
quan tr ngọ (hay còn g i là ằ ọ ố ớ ả ả ượ không ẫ ậ khác đ c p và công nh n (b ng cách trích d n). ả ộ ế bài báo không trích d n đ i v i m t k t qu quan tr ng nào đó thì ph n
ắ ở ầ ng t m th ế ả N u tác gi ả ể ệ bi n có th ph i nh c nh tác gi ả ẫ ả .
Ví dụ.
“… The link of the paper with existing literature should be carefully established and eventually extended the well known object (see for example Dixmier’s book: Enveloping algebras or previous literature) …”.
“… there is not any such reference in the submitted paper …”.
“… Some lines later (in section 7.1) the authors recall the notion of quadratic dimension of quadratic Lie algebras and the formula of this dimension in the case of reductive Lie algebras, proved in Corollary 2.1 in :
S. Benayadi, Socle and some invariants of quadratic Lie superalgebras, Journal of Algebra 261 (2003), 245291.
3
The reference to this paper should be added …”.
“In Section 2 it would be necessary to mention Theorem 3.1 in [BBB], besides the already given …”.
ọ ả ữ ể ượ Có nh ng k t qu không th c s quan tr ng ho c d dàng hi u đ
ế ẫ ự ự ả ặ ễ ấ ừ ộ
ả ộ ệ ọ
ể ị ế ư ả ứ ữ ề ẫ
ọ ọ ườ ứ ẫ
ọ ẽ ả ộ ế
ề ượ ả ủ ả ệ ế ậ ạ c thì không ệ ở ế ầ c n ph i trích d n cho dù k t qu đó đã t ng xu t hi n đâu đó. Nói m t cách ề ả ế khác, m t nhà khoa h c có th phát hi n ra nhi u k t qu nh ng không có nghĩa ữ ườ ộ i đi sau ph i trích d n. Nh ng toàn b chúng đ u có giá tr đ n m c nh ng ng ả ế i đi sau có quy n ch n l c, đánh giá k t qu xem có x ng đáng trích d n hay ng ẫ ấ ế không. Do đó n u đ c trích d n m t k t qu nào đó, nhà khoa h c s c m th y ượ ồ vinh h nh vì k t qu c a mình đ c đ ng nghi p ghi nh n và đánh giá cao.
ổ ế ữ ệ ế ng t
ứ ự , nh ng ki n th c ph bi n, quen ẫ ộ ớ ườ ề ầ ọ thu c v i nhi u ng ự ươ Bên khoa h c th c nghi m cũng t ả i thì không c n ph i trích d n.
ụ ữ ế ẫ ả
ể ả ả ị ủ ứ ể
ư ế ả ể ạ ẳ ọ bài báo (ch ng h n h có th đánh giá tác gi
ề ề ẫ ọ Vi c l m d ng trích d n, trích d n k c nh ng k t qu không quan tr ng ệ ổ ế ặ ế ho c nh ng ki n th c ph bi n có th làm gi m giá tr c a bài báo và đ a đ n vi c ả ả ph n bi n đánh giá th p tác gi không ể hi u bi ệ ạ ữ ệ ấ ế t nhi u v chuyên ngành).
3.3. Không trích d n tài li u mà ng
ệ ẫ ườ ế i vi ư ọ t ch a đ c
ố ệ ẫ
ả Khi mu n trích d n k t qu n m trong m t tài li u nào đó tác gi ố ả ằ ứ ộ ả ệ ệ
ớ ế ả ủ ả ế ả bài báo ph i ệ ự ế ể ể có tài li u đó trong tay đ ki m ch ng k t qu và xem xét li u có m i liên h th c ự ữ ế s gi a k t qu đó v i k t qu c a mình hay không.
ộ ố ệ ỉ
ả ủ ả ụ ư ẫ
ệ ẽ ệ ệ ữ ả ầ ả ệ Đôi khi trong quá trình bình duy t bài báo, ph n bi n s ch ra m t s tài li u ả ầ c n ph i trích d n (nh ng không có trong danh m c tài li u tham kh o c a bài báo) ậ thì tác gi ọ ẩ bài báo c n ph i tìm đ c c n th n nh ng tài li u đó.
Ví dụ.
“Also an explanation in order to clarify the work here, should be given in relation to:
Albuquerque, Helena; Barreiro, Elisabete; Benayadi, Said Quadratic Lie superalgebras with a reductive even part. J. Pure Appl. Algebra 213 (2009), no. 5, 724 – 731”.
“It would be necessary to review these references in order to complete the presentation of the work”.
ẫ ữ
Không đ ị ượ ố ệ ằ
ụ ể ệ ả ứ ế
ữ ả ự ả ọ
4
ả ẫ ố ớ ệ ử ớ ọ giá tr bài báo c a tác gi ả ế ủ ti p gi a tài li u trích d n và k t qu nghiên c u c a tác gi ả ế ế k t qu vì s tôn tr ng đ i v i tác gi k t qu đó cũng không đ ụ ẫ ả gi ằ ỉ ượ c phép trích d n nh ng tài li u ch nh m m c đích m n danh nâng ủ ệ ự ụ lên mà không nh m m c đích th hi n m i liên h tr c ẫ ậ ệ . Th m chí trích d n ế ượ c phép. N u tác ạ i các t p chí bài báo trích d n tài li u không vì m c đích khoa h c thì khi g i t
ệ ệ ế ẹ ả
ệ ẽ ệ ệ ệ
ả ư ẽ ừ Ở ệ
ề ạ ố ố ế các t p chí qu c t
ứ ẽ ấ ễ ị ầ đàng hoàng s r t d b các ph n bi n phát hi n. N u nh thì ph n bi n s yêu c u ả ồ ủ ả i thích rõ ý đ c a vi c đ a tài li u đó vào danh sách các tài li u tham kh o. gi ả ơ ặ đây chúng ta luôn chú ý ch i cho đăng bài báo. N ng h n thì ph n bi n s t ự ệ ở ả ằ r ng, ph n bi n đàng hoàng đ u là chuyên gia trong lĩnh v c ả mà tác gi bài báo đang nghiên c u.
ộ ế ệ ậ ả
ậ ộ bài báo càng ph i đ c c n th n tài li u đó ch không đ
ố ế ả ọ ẩ ủ ư ớ
ệ ễ ộ
ộ ố ả ấ ề ộ M t chú ý khác, n u mu n bình lu n m t k t qu trong m t tài li u nào đó thì ứ ả ậ ủ ượ ấ ệ c l y bình lu n c a tác gi ậ ồ ả ườ bài báo đ ng ý v i bình lu n ng i khác đ a vào bài báo c a mình. Cho dù tác gi ấ đó thì cũng ph i trình bày theo m t cách khác (trong tài li u (Nguy n Văn Tu n, 2013) có đ xu t m t s cách trình bày).
3.4. Nh ng tài li u tham kh o không có tác d ng đ i v i n i dung nghiên c u thì
ố ớ ộ ứ ữ ệ ả
ư ụ ệ ụ ả không đ a vào danh m c tài li u tham kh o
ề ư ườ ụ ả ề Có nhi u ng
ặ ả ằ ư ệ ạ ở
ọ ế ệ ỉ i ta quy
ườ ứ ữ ộ
ư ộ
ệ ả ặ ậ ở
ệ i thích đ a nhi u tài li u tham kh o vào danh m c tài li u tham kh o nh là thói quen ho c nh m “đánh bóng” bài báo. Đây là s thích tai h i. Trong ả ướ ằ ế c r ng ch nh ng tài li u tham kh o có liên quan đ n k t khoa h c ng ượ ề ậ ả ư ớ ượ c phép đ a vào danh c đ c p trong n i dung bài báo m i đ qu nghiên c u và đ ả ề ậ ệ ệ ụ m c tài li u tham kh o. Cho dù m t tài li u nào đó có liên quan nh ng không đ c p ắ ẽ ị ộ ấ đâu trong n i dung bài báo cũng s b ph n bi n ho c ban biên t p nh c b t kì nh . ở
Ví dụ.
“In the bibliography there are some references, explicitly, [BB97], [Bou58], [Bou71], [FS87] and [Sam80], which are not cited within the text. It should be either removed or cited somewhere …”.
ồ ư ệ ữ ậ ẫ 3.5. Không trích d n nh ng ngu n t ể ể li u không đáng tin c y, không th ki m
ch ngứ
ọ ứ ặ
ộ ề ể ượ ế i đó có uy tín c nào) đ u có th đ
ượ ậ
ử ụ ể Trong nghiên c u khoa h c, thông tin trên báo chí truy n thông ho c phát bi u ữ ề ỡ c x p vào nh ng ọ ầ c ki m ch ng và không đáng tin c y. Do đó nhà khoa h c c n t t p chí khoa h c v i t p chí ph thông và không nên s d ng các thông tin
ổ ọ ủ ổ ườ ủ c a m t ai đó (cho dù ng ể ứ thông tin không đ ọ ớ ạ ệ ạ phân bi ạ trên t p chí ph thông trong bài báo khoa h c c a mình.
ự ứ ầ ữ ệ ế Ng
ọ ọ ứ ượ ạ c l ạ i nhà khoa h c sau khi th c hi n nghiên c u c n g i nh ng k t qu ố ử ạ ổ
ượ ử ụ ẽ ặ
ạ ệ ợ ổ
ế ườ ạ ờ ể ẳ
5
ố ệ ữ ữ ả ấ ậ ơ ả ớ t i các t p chí khoa h c ch không nên công b chúng trên các t p chí ph thông. ẫ ẫ ả ở c s d ng ho c trích d n sau đó. Tuy nhiên v n B i vì các k t qu này s không đ ọ ạ ữ là t p chí ph thông đó có uy tín trong khoa h c ng h p ngo i l có nh ng tr ố The Washington Post) thì thông tin công b trên đó có th coi là đáng (ch ng h n t ố ủ tin c y. Ngoài ra nh ng s li u trong báo cáo c a nh ng c quan qu n lý c p qu c
ữ ổ ụ ch c qu c t có uy tín (ví d B Giáo d c Singapore, UNESCO,
ụ ộ ậ ứ ể ố ế gia, nh ng t ữ WHO) cũng có th coi là nh ng thông tin đáng tin c y.
ừ ữ ơ ố ch c qu c t
ả T ý trên, nh ng c quan qu n lý c p qu c gia, nh ng t ỗ ố ế ế ấ ố ệ ả
ổ ứ ậ ố ệ ữ ố ệ ụ ườ ử ụ ề ườ ể ấ có uy tín m i khi công b báo cáo đ u ph i cung c p s li u đáng tin c y. N u không có ữ ữ th gây ra nh ng h l y khó l i s d ng các s li u đó. ng cho nh ng ng
3.6. Khi trích d n k t qu nào đó trong bài báo qu c t ả
ố ế ẫ ả ề ọ ị , không ứ đ h c v và ch c
ế ả ế ừ ầ ơ k t qu đó (tr ph n cám n) ủ danh c a tác gi
ả ư ậ ả ơ
ẫ ẫ ầ
ầ ẽ ế ả ầ
ắ ế ậ ậ ệ ả
ệ ậ ứ ụ ẩ
4.
ử ấ ả ả ọ ề Nh v y trích d n đúng không ph i là đi u đ n gi n. Do đó nhà khoa h c ph i ộ ố ỗ ư ể ẽ ậ i nh ng t p thói quen trích d n đúng, ban đ u có th s khó khăn và m c m t s l ế ọ ạ ộ sau m t vài l n s quen d n. Ngoài ra nhà khoa h c ph i bi t l p k ho ch và quy t ậ ườ ẫ ị ử ụ ng xuyên c p nh t các tài li u trích đ nh s d ng tài li u trích d n nào, ph i th ệ ể ả ể ẫ d n đ tránh l c h u trong nghiên c u, ph i ki m tra c n th n danh m c tài li u ễ tham kh o tr ậ ạ ướ c khi g i đăng bài báo (Nguy n Văn Tu n, 2013).
ả ờ ố ế ả Tr l ệ i ph n bi n qu c t
ậ ượ ậ ẽ ọ ử Sau khi nh n đ
ạ ọ ẽ ừ ố ế ự ườ ư ị báo không đ t h s t c bài báo g i đăng, ban biên t p s đ c qua, n u đánh giá bài ch i ngay nh ng th ng kèm theo lí do l ch s nào đó.
ậ ừ ố ộ ừ ầ ch i m t bài báo ngay t đ u: Ví dụ. Ban biên t p t
“…Informal consultations with potential referees have persuaded me that unfortunately we cannot consider your article. At present we have an extremely large backlog of excellent articles awaiting publication. We are thus forced to return articles that might otherwise be considered …”.
ự ơ ặ ị ư ọ ượ Ho c l ch s h n h nói nh sau (đ c coi nh l ư ờ ừ ố i t ch i):
“…. So, in the case of your submission, I very much regret having to say that, following an initial review, I am not able to process your paper in the manner you would expect. This should certainly not be considered as a rejection of your paper, as my decision has nothing to do with the quality of the work, it is solely concerned with the need to maintain our desired speed of publication … This situation is likely to continue for the next six months or so. Please feel free to submit your paper to another journal for consideration. I wish you well with that …”.
ậ ế ọ ẽ ử ề
ả ệ ệ ạ ọ
ớ ộ ọ ệ Còn n u ban biên t p đánh giá bài báo có ti m năng h s g i cho ph n bi n ề ừ ố ch i ả
6
ậ ẽ ả ệ ư ư ử ọ ả ả (23 ph n bi n kín tùy theo t p chí). Ph n bi n sau khi đ c xong có quy n t ậ cho đăng bài báo (v i m t lí do h c thu t nào đó), ban biên t p s thông báo tác gi ề ệ ừ ố v vi c t ch i cho đăng bài nh ng h không g i kèm lí do mà ph n bi n đ a ra.
ộ ườ ợ ừ ố ệ ả ồ ng h p t ch i bài báo do ph n bi n không đ ng ý: Ví dụ. M t tr
“… We have received an evaluation from our referee on the paper entitled ABC submitted for publication in Kodai Mathematical Journal. We regret to say that we cannot accept the paper for publication in Kodai Mathematical Journal because the referee does not recommend it …”.
ồ ợ ườ
ỉ ệ ả Trong tr ầ
ả ủ ử
ỉ ữ ắ ả ắ
ỉ ệ ư ệ ử ả ỉ
ọ ẽ ử
ệ ẽ ọ ỉ i, n u th y không th a đáng h có th
ọ ấ ch i cho đăng. Còn n u h th y tác gi
ấ ả ờ ầ ọ ữ ế
ữ ườ ng kèm theo nh ng ng h p ph n bi n đ ng ý cho đăng bài báo (th ả ế ậ ẽ ử ử ệ yêu c u ch nh s a theo ý c a ph n bi n), ban biên t p s g i thông báo đ n tác gi ả ầ ủ ả ầ bài báo và yêu c u ch nh s a bài báo theo yêu c u c a ph n bi n. Ngoài ra tác gi ề ữ ệ ặ ả ả ờ i nh ng th c m c ho c làm rõ nh ng đi u ch a rõ do ph n bi n bài báo ph i tr l ậ ả ả ờ ử ả i ph n bi n cho ban biên t p bài báo ch nh s a và g i b n tr l ch ra. Sau đó tác gi ả ượ ậ ả ế ạ t p chí, h s g i chúng đ n các ph n bi n. Khi nh n đ c, các ph n bi n s xem ể ỏ xét l ủ ế ừ i đ y đ , ti p thu nghiêm t ẽ ắ ắ túc nh ng ý ki n, làm th a mãn nh ng th c m c c a h thì ch c ch n bài báo s ượ đ ệ ả ờ ử ạ ế i bài báo đã ch nh s a và các câu tr l ế ố ả bài báo tr l ắ ủ ắ ỏ ữ c đăng.
ả ộ
ủ ở ả ờ ữ ả M t l u ý n a khi tr l ệ ả ố ơ ữ ị ự ộ t h n), tr l
ả ặ ầ
ầ ủ ả ố
ầ ủ ỏ ầ
ộ ả bài báo ph i b
ế ự ự ứ ẳ ộ ư ọ ệ ả ỏ thái đ trân tr ng i ph n bi n, tác gi bài báo ph i t ế ế ầ các ý ki n đóng góp c a ph n bi n (c n coi đó là nh ng ý ki n xác đáng làm cho ả ờ ấ ượ i m t cách l ch s không thái quá, không ng bài báo tr nên t ch t l ộ ự ệ ữ ệ ữ ượ c né tránh nh ng yêu c u c a ph n bi n ho c th c hi n nh ng yêu c u đó m t đ ể ả ỗ ự ạ bài báo đôi khi ph i n l c đ làm th a mãn t cách qua loa, đ i khái. Tác gi i đa ầ ả ẳ ạ ế ạ ệ ả i m t ph n nào đó (vì yêu c u c a ph n bi n. Ch ng h n ph n bi n yêu c u vi t l ư ố ả ỏ ể ặ quá dài, vì ph n đó vi t ho c vi t ch a t ộ i th c s theo m t cách t công s c vi ệ ế t khó hi u) thì tác gi ố ơ t h n h n. ầ ế ạ t l
ầ ả ờ ộ ả i nên có m t vài câu d n nh p đ tác gi bài
ng m đ u cho ph n tr l ỏ ở ầ ế ử ữ ầ ủ ẫ ầ ủ ậ ả ể ệ ườ Th ứ báo ch ng t là đã ti p thu và s a ch a đ y đ theo yêu c u c a ph n bi n.
Ví dụ.
“Thanks to the pertinent remarks and comments by the reviewers, the changes below were implemented in the paper. All suggested modifications were applied.”
ả ẽ ả ờ ừ ầ ỏ t, tác gi bài báo s tr l i t ng ph n nh , làm rõ t ấ ả t c
ầ ủ ả ế Sau đó đi vào chi ti ệ các yêu c u c a ph n bi n.
ầ ắ ắ ở ả ệ ầ ế ạ t l i ph n tóm t t và nh c nh tác gi chú ý
7
ế ề ữ Ví dụ. N u ph n bi n yêu c u vi ả nh ng đi u sau:
“The abstract does not result informative enough. Since the notion of singular quadratic Lie superalgebra of the title is not standard, the abstract should give a more precise information on the definition. In particular, I think that the name “dupnumber” should be explicit in the abstract. The sentence “Finally, we study a class of quadratic Lie superalgebras obtained by the method of generalized double extension” is quite vague; the authors should briefly clarify at least one of their goals. Finally, I recommend to avoid the citations to the references in the abstract …”
ầ ẩ ả ổ
i m t cách c n th n, b sung các thông tin c n thi ệ bài báo ph i vi ị ộ ệ ằ ệ ả ẳ ớ thì tác gi ả ờ và tr l ế ạ ả t l ả i kh ng đ nh v i ph n bi n r ng tác gi ế ậ t ự đã nghiêm túc th c hi n công vi c:
“The abstract was modified. The notion of “singular quadratic Lie superalgebra” is defined, as well the dupnumber. Some goals are clearly announced. It results a fully condensed abstract”
ế ả ầ ẫ ậ ầ ệ N u ph n bi n yêu c u vi ế ạ t l i ph n d n nh p vì quá dài
“The introduction is clearly too long. Although it is interesting to give a summary of the main results, the apparition of so many new definitions (which will be defined again in the main sections of the paper) and the complete statement of the theorems result, to my opinion, in a quite unreadable introduction”
ắ ạ ộ ử ể ẳ ạ ớ i đáng k (ch ng h n còn m t n a so v i ban
ả ả bài báo ph i rút ng n l ả ờ thì tác gi ầ đ u) và tr l i:
“Following the useful remarks from the referee, the Introduction was shortened to 2 pages long. It summarizes the results with highlights only”.
ộ ế ệ ế ả ả ầ ớ ả N u ph n bi n yêu c u so sánh k t qu trong bài báo v i m t k t qu trong bài
ế báo khác:
“It should be necessary to compare the results here with those in [BK03].”
ụ ệ ả ả
ả ượ ọ ể ả ờ ữ thì tác gi ư đ a ra đ bài báo ph i tìm đ c bài báo đó, đ a vào danh m c tài li u tham kh o và c nh ng so sánh đ tr l ư ư i nh sau:
“Following the remarkable suggestions from the referee, the reference to [BK03] was addressed in the Introduction to present the classification problem and also in Remark 1.18 with a comparison with obtained results”.
ế ệ ả ầ ạ ả ầ N u ph n bi n yêu c u xem l ệ i ph n tài li u tham kh o:
8
“In the bibliography there are some references, explicitly, [BB97], [Bou58], [Bou71], [FS87] and [Sam80], which are not cited within the text. It should be either removed or cited somewhere”
ả ạ ẩ ể ả ờ ậ thì tác gi ả bài báo ph i xem xét l ể i c n th n đ có th tr l i:
“The noncited references were removed from the bibliography”.
ớ ả ệ ệ ả ờ ậ ằ
ộ ầ ư ầ bài báo ph i t p trung tinh th n, đ u t
ỏ ỗ ự
ầ c ví nh nh ng “ng ướ ớ ả ờ
ứ ặ i có ch ng c rõ ràng. M c dù tr l
ệ ể ượ ứ ề ơ i ph n bi n là m t công vi c không h đ n ừ nghiêm túc vào t ng ọ i, n l c th c hi n đ y đ các yêu c u. Đ i v i các t p chí khoa h c, ng c a t p chí và do đó ả ả ể ấ c ch p
ề ạ ả ậ ạ ể ế T i đây có th k t lu n r ng, tr l ả ậ ả ả gi n. Nó đòi h i tác gi ạ ủ ố ớ ầ ự ả ờ ệ câu tr l ủ ạ ữ ấ ượ ề ườ ữ ư ệ ượ ả i gác đ n” gi ch t l ph n bi n đ ắ ọ ữ ng. Theo (Williams, 2004), có ba quy t c vàng mà tác gi gi khoa h c đi đúng h ả ự ủ ả ờ ị ả ờ ầ ả i đ y đ , tr l bài báo ph i luôn ghi nh khi tr l i l ch s và tr ứ ư ấ ả ờ i ph n bi n khá v t v nh ng cũng đáng đ l ượ làm vì đây đ nh n đăng trên t p chí, mang l ệ i ph n bi n: tr l ả ả ờ ố ạ c coi là công đo n cu i cùng đ công trình nghiên c u đ ạ i ni m h nh phúc cho tác gi .
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
ễ ừ ứ ề ế ỹ T nghiên c u đ n công b K năng m m cho
2. Williams HC (2004), “How to reply to referees’ comments when submitting manuscripts for publication”, Journal of the American Academy of Dermatology 51, 7983.
ấ ả ầ ổ ợ ố 1. Nguy n Văn Tu n (2013), ứ nhà khoa h cọ , Tái b n l n th 1, NXB T ng h p TP.HCM.
ủ ế ệ ả ồ ả ờ ủ ả i c a nhóm tác gi cho
ượ ữ ư ệ 3. T li u cá nhân g m ý ki n c a ph n bi n và tr l nh ng bài báo đ c đăng sau:
ố ế ạ SCIE). Minh Thanh Duong, Georges Pinczon and Rosane Ushirobira, (2012), “A new invariant of quadratic Lie algebras”, Journal of Algebra and Representation Theory 15(6), 11631203 (t p chí qu c t
Minh Thanh Duong and Rosane Ushirobira (2014), “Singular quadratic
Lie superalgebras”, Journal of Algebra 407, 372412 (t p chí qu c t
ố ế ạ SCI).
ố ế SCIE). Minh Thanh Duong (2014), “A classification of solvable quadratic and odd quadratic Lie superalgebras in low dimensions”, Revista de la Unión ạ Matemática Argentina 55(1). 119–138 (t p chí qu c t
9
ố ế ạ Minh Thanh Duong, “The Betti numbers for a family of solvable Lie algebras”, Bulletin of the Malaysian Mathematical Sciences Society (to appear) (t p chí qu c t SCIE) .