Tương quan các giá trị xét nghiệm theo dõi heparin không phân đoạn ở bệnh nhân được oxy hóa qua màng ngoài cơ thể
lượt xem 2
download
Trong quá trình oxy hóa qua màng ngoài cơ thể (Extracorporeal membrane oxygenationECMO) bệnh nhân thường được sử dụng thuốc kháng đông, phổ biến nhất là heparin không phân đoạn (unfractionated heparin- UFH) và được theo dõi bằng các xét nghiệm ACT, APTT và anti-Xa. Bài viết trình bày xác định sự tương quan giữa các xét nghiệm ACT, APTT và anti- Xa với nhau và với liều UFH.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tương quan các giá trị xét nghiệm theo dõi heparin không phân đoạn ở bệnh nhân được oxy hóa qua màng ngoài cơ thể
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học TƯƠNG QUAN CÁC GIÁ TRỊ XÉT NGHIỆM THEO DÕI HEPARIN KHÔNG PHÂN ĐOẠN Ở BỆNH NHÂN ĐƯỢC OXY HÓA QUA MÀNG NGOÀI CƠ THỂ Phạm Thị Ngọc Thảo1, Nguyễn Phi Tùng1, Phan Thị Xuân2, Trương Thị Việt Hà2, Lê Nguyên Hải Yến2, Nguyễn Mạnh Tuấn2, Trương Ngọc Hải1, Dư Quốc Minh Quân1, Lê Phương Thảo1, Hồ Thị Thi2, Nguyễn Xuân Bách1 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Trong quá trình oxy hóa qua màng ngoài cơ thể (Extracorporeal membrane oxygenation- ECMO) bệnh nhân thường được sử dụng thuốc kháng đông, phổ biến nhất là heparin không phân đoạn (unfractionated heparin- UFH) và được theo dõi bằng các xét nghiệm ACT, APTT và anti-Xa. Tuy nhiên, hiện tại chưa có đồng thuận hoàn toàn trong chiến lược sử dụng và theo dõi thuốc kháng đông. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định sự tương quan giữa các xét nghiệm ACT, APTT và anti- Xa với nhau và với liều UFH. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu. Tiêu chuẩn chọn là bệnh nhân người lớn thực hiện ECMO trong giai đoạn từ tháng 01/2019 tới tháng 01/2020 ở một bệnh viện tuyến ba, được ghi nhận đủ các xét nghiệm ACT, APTT, anti-Xa, anti-thrombin và liều heparin UF cùng một thời điểm. Kết quả: Trong 37 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu, thu được 129 bộ xét nghiệm cùng thời điểm gồm ACT, APTT, anti-Xa, anti-thrombin, liều heparin UF cùng thời điểm, trong đó có 102 bộ xét nghiệm giảm anti- thrombin. Hệ số tương quan của APTT và ACT so với anti-Xa lần lượt là 0,72 và 0,33, p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Objective: We aimed to identify correlation between ACT, APTT, anti-Xa together and dose of UFH. Method: A single-center retrospective observational study was conducted on adult patients undergoing ECMO between January 2019 and January 2020 at a tertiary hospital. The correlations between ACT, APTT, anti-Xa, antithrombin, and UFH dose were assessed. Results: 129 sets of measurements from 37 patients were obtained including ACT, APTT, anti-Xa, antithrombin, and UFH dose measured simultaneously. Among 129 sets of values, 102 sets were interpreted as antithrombin deficiencies. The correlation coefficient between APTT and anti-Xa; ACT and anti-Xa are respectively 0.72 and 0.33, p
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học khoảng thời gian từ 01/2019 – 01/2020 được ghi TOP 750, phương pháp đo quang, không bổ nhận đủ các xét nghiệm ACT, APTT, anti-Xa, sung anti-thrombin ngoại sinh. anti-thrombin và liều UFH cùng một thời điểm. Định nghĩa biến số Tiêu chuẩn loại trừ Biến lâm sàng: Tuổi (biến liên tục, tính theo Những bệnh nhân được thực hiện ECMO năm), giới (biến nhị phân, gồm 2 giới nam và dưới 24 giờ, bệnh nhân thuyên tắc phổi được nữ), chẩn đoán (biến định tính, gồm các giá trị là điều trị tiêu sợi huyết ngay trước hoặc trong quá viêm cơ tim, hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển trình ECMO. -ARDS, nhồi máu cơ tim và chẩn đoán khác), Phương pháp nghiên cứu phương thức ECMO (biến định tính gồm 2 giá trị VV-ECMO và VA-ECMO), chỉ định ECMO Thiết kế nghiên cứu (biến định tính gồm 2 giá trị hỗ trợ tuần hoàn và Mô tả hồi cứu. hỗ trợ hô hấp). Phương pháp thực hiện Biến “xuất huyết quan trọng”: định nghĩa Bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh sẽ xuất huyết quan trọng theo định nghĩa của được thu thập số liệu về đặc điểm nhân trắc hướng dẫn sử dụng kháng đông trong ECMO của bệnh nhân (tuổi, giới), chẩn đoán, chỉ định của tổ chức ELSO. Biến xuất huyết quan trọng ECMO, phương pháp thực hiện ECMO, biến là biến nhị phân gồm 2 giá trị “có” và chứng xuất huyết quan trọng được định nghĩa “không”. Có xuất huyết quan trọng khi thỏa 1 theo ELSO và kết cục sống còn. Đồng thời các trong 2 định nghĩa sau: (1) Xuất huyết rõ ràng giá trị xét nghiệm ACT, APTT, anti- Xa được trên lâm sàng liên quan với giảm nồng độ thực hiện tại cùng một thời điểm từ cùng một hemoglobin tối thiểu 2g/dl trong vòng 24 giờ, mẫu máu và liều UFH tại thời điểm lấy máu hoặc lượng máu mất lớn hơn 20 ml/kg trong xét nghiệm cũng được ghi nhận từ bệnh án vòng 24 giờ, hoặc cần truyền lớn hơn 10ml/kg điều trị. Các trường hợp thực hiện ECMO trên khối hồng cầu trong vòng 24 giờ, hoặc (2) Xuất 14 ngày chỉ được ghi nhận tối đa trong vòng huyết sau phúc mạc, xuất huyết phổi, xuất 14 ngày để số liệu có thể đại diện tốt cho dân huyết liên quan hệ thần kinh trung ương, hoặc số chung. Giá trị anti-thrombin dưới 80% được xuất huyết cần can thiệp phẫu thuật. coi là giảm anti-thrombin dựa trên giá trị tham Các biến cận lâm sàng: Thời gian ACT (biến chiếu phòng xét nghiệm. liên tục, tính bằng giây), thời gian APTT (biến Quy trình các xét nghiệm trong nghiên cứu liên tục, tính bằng giây), nồng độ anti-Xa (biến ACT được thực hiện trên thiết bị liên tục, tính bằng U/L), nồng độ anti-thrombin Medtronic Activated Clotting Time Cartridges, (biến liên tục, tính bằng %), phân loại anti- gồm 2 bộ kit là LR-ACT (ACT low range – thrombin (biến nhị phân, gồm 2 giá trị là “không ACT giới hạn thấp) và HR-ACT (ACT high giảm anti-thrombin” (khi anti-thrombin III ≥ range – ACT giới hạn cao). 80%) và “giảm anti-thrombin” (khi anti- APTT được thực hiện trên 3 thiết bị: STA-R thrombin III
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 các biến liên tục theo 2 nhóm giảm và không Phương thức ECMO được thực hiện gồm 23 giảm anti-thrombin. Sử dụng hệ số tương quan bệnh nhân VA-ECMO (62,1%), 13 bệnh nhân Pearson hoặc Spearman để đánh giá mức độ thực hiện VV-ECMO (35,1%) và 1 bệnh nhân tương quan. Thể hiện sự tương quan giữa các thực hiện VAV-ECMO. giá trị bằng biểu đồ phân tán. Thời gian thực hiện ECMO trung vị là 7 ngày Y đức (khoảng tứ phân vị 25-75% từ 4 tới 12 ngày). Nghiên cứu này được thông qua bởi Hội Tỉ lệ giảm anti-thrombin là 79% (102/129 bộ). đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại Giá trị anti-Xa trung vị nhóm không giảm anti- học Y Dược TP.HCM, số 122/HĐĐĐ-ĐHYD, thrombin không cao hơn nhóm giảm anti- ngày 26/02/2020. thrombin. Giá trị ACT và liều UFH ở nhóm giảm anti-thrombin cao hơn nhóm không giảm anti- KẾT QUẢ thrombin, thể hiện ở Bảng 1. Trong giai đoạn 01/2019 – 01/2020 có 37 Bảng 1: Giá trị ACT, APTT, anti-Xa và liều UFH bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn nghiên cứu và Không giảm Giảm anti- không có tiêu chuẩn loại trừ, chúng tôi thu Toàn bộ anti-thrombin thrombin p (N = 129) được 129 bộ xét nghiệm cùng thời điểm gồm (n=27) (n=102) ACT, APTT, anti-Xa, anti-thrombin cùng với 184 178 185 ACT (giây) 0,033 [175; 196] [168; 189] [175;200] liều UFH cùng thời điểm. APTT 49 [40; 59] 47 [42; 54] 50 [40 ; 60] 0,300 Về đặc điểm bệnh nhân, tuổi trung vị của (giây) bệnh nhân là 40 (khoảng tứ phân vị 25-75% từ 32 Anti-Xa 0,28 0,28 0,28 0,812 (IU/ml) [0,21; 0,41] [0,24; 0,37] [0,19; 0,42] – 50 tuổi), tỉ lệ nam và nữ tương đương nhau. Liều UFH 800 600 800 0,110 Đa số bệnh nhân được chẩn đoán là viêm cơ (IU/h) [600; 1000] [600; 800] [600; 1075] tim (54,0%) và ARDS (35,1%), 3 bệnh nhân được Các số liệu trược trình bày dưới dạng TV [TPV 25-75%] chẩn đoán nhồi máu cơ tim và 1 bệnh nhân được chẩn đoán sốc phản vệ. 38 Chuyên Đề Hồi Sức Cấp Cứu – Nhiễm
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học Hình 1: Biểu đồ phân tán tương quan giữa APTT, ACT và anti- Xa Bảng 2: Sự tương quan giữa ACT, APTT, anti-Xa, ngắn. Trong khi ACT tương quan thuận yếu với liều UFH cùng thời điểm anti-Xa ở cả bệnh nhân giảm và không giảm Hệ số tương quan Toàn bộ Không giảm anti- anti-thrombin, trên Hình 1B đường phù hợp nhất Spearman thrombin đi lên nhưng còn đoạn đi ngang và đoạn đi APTT và anti-Xa 0,72 (p < 0,001) 0,80 (p < 0,001) xuống, trục ngắn elip gần bằng trục dài elip. Đối ACT và anti-Xa 0,33 (p < 0,001) 0,40 (p = 0,038) APTT và liều UFH 0,14 (p < 0,100) 0,62 (p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 thường không thêm anti-thrombin ngoại sinh vì thực hiện nên dễ dàng tạo ra sai số. Trong kết trong dân số chung tỉ lệ giảm anti-thrombin là quả nghiên cứu này ta cũng thấy, khi nồng độ rất thấp, tuy nhiên, ở bệnh nhân thực hiện anti-thrombin giảm thì giá trị ACT ở nhóm ECMO thì tình trạng giảm anti-thrombin là phổ không giảm anti-thrombin cũng cao hơn có ý biến, điều này làm giá trị anti-Xa sẽ thấp hơn nghĩa thống kê. Không giống như ACT, giá trị thực tế so với nồng độ UFH. Do đó, chúng tôi APTT cùng một thời điểm tương quan mạnh với phân tích thêm dưới nhóm, là những bệnh nhân giá trị anti-Xa cùng một thời điểm. Giải thích cho không giảm anti-thrombin, khi đó, giá trị anti-Xa điều này, ngoài ưu điểm trong nguyên lý đo thể hiện khá chính xác nồng độ UFH để thấy vai APTT thể hiện hiệu quả kháng đông tốt hơn, trò của ACT và APTT. APTT trong nghiên cứu của chúng tôi còn được Trong nghiên cứu của chúng tôi, chúng tôi thực hiện bằng cả 2 phương pháp đo quang học thấy rằng giá trị APTT tương quan mạnh với giá và đo từ, giúp hạn chế nhược điểm của xét trị anti-Xa cùng thời điểm (r=0,72, p
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học quan mạnh với giá trị anti-Xa cùng thời điểm, surface-induced platelet activation on artificial materials by transmission electron microscopy. Microscopy Research and tương quan rất mạnh ở những bệnh nhân không Technique, 76(4):342-349. giảm anti-thrombin. Giá trị ACT tương quan yếu 6. Nankervis CA, Preston TJ, Dysart KC, Wilkinson WD, Chicoine LG, Welty SE, et al (2007). Assessing heparin dosing in neonates với giá trị anti-Xa cùng thời điểm và không on venoarterial extracorporeal membrane oxygenation. ASAIO tương quan với liều UFH. Các giá trị APTT và Journal, 53(1):111-114. anti-Xa chỉ tương quan thuận tốt với liều UFH ở 7. Liveris A, Bello RA, Friedmann P, Duffy MA, Manwani D, Killinger JS, et al (2014). Anti-factor Xa assay is a superior nhóm không giảm anti-thrombin. correlate of heparin dose than activated partial thromboplastin TÀI LIỆU THAM KHẢO time or activated clotting time in pediatric extracorporeal membrane oxygenation*. Pediatr Crit Care Med, 15(2):e72-79. 1. Maxwell BG, Powers AJ, Sheikh AY, Lee PH, Lobato RL, Wong 8. Kitchen S, Jennings I, Woods TA, Preston FE (1996). Wide JK (2014). Resource use trends in extracorporeal membrane variability in the sensitivity of APTT reagents for monitoring of oxygenation in adults: an analysis of the Nationwide Inpatient heparin dosage. J Clin Pathol, 49(1):10-14. Sample 1998-2009. Journal of Thoracic and Cardiovascular Surgery, 9. Vandiver JW, Vondracek TG (2012). Antifactor Xa levels versus 148(2):416-421.e1. activated partial thromboplastin time for monitoring 2. Bridges BC, Rannucci M, Lequier LL (2017). Anticoagulation unfractionated heparin. Pharmacotherapy, 32(6):546-558. and disorders of hemostasis. In: Thomas V, Brogan M, et al. 10. Atallah S, Liebl M, Fitousis K, Bostan F, Masud F (2014). Extracorporeal life support: the ELSO Red Book. 5th ed, pp.93- Evaluation of the activated clotting time and activated partial 103. URL: https://link.springer.com/article/10.1007/s00431-020- thromboplastin time for the monitoring of heparin in adult 03898-9. extracorporeal membrane oxygenation patients. Perfusion, 3. Chlebowski M, Baltagi S, Carlson M, Levy J, Spinella P (2020). 29(5):456-461. Clinical controversies in anticoagulation monitoring and anti- thrombin supplementation for ECMO. Critical Care, 24(1):19. 4. Wong JJM, Lam JCM, Mok YH, Lee JH (2018). Anticoagulation Ngày nhận bài báo: 24/11/2020 in extracorporeal membrane oxygenation. Journal of Emergency Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 20/02/2021 and Critical Care Medicine, 2(2):12. 5. Yoshimoto Y, Hasebe T, Takahashi K, Amari M, Nagashima S, Ngày bài báo được đăng: 10/03/2021 Kamijo A, et al (2013). Ultrastructural characterization of Chuyên Đề Hồi Sức Cấp Cứu – Nhiễm 41
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng HIV : Các phương pháp xét nghiệm HIV part 2
6 p | 82 | 15
-
Chuyển ngữ thang đo chiến lược ứng phó Briefcope 28 câu, giá trị nội dung, tin cậy nội bộ và phân tích mối tương quan giữa các chiến lược ứng phó được sử dụng trên bệnh nhân ung thư vú tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí Minh
8 p | 18 | 6
-
Đặc điểm đột biến EGFR phát hiện trong huyết tương ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2017-2018
4 p | 74 | 5
-
Đánh giá lâm sàng phân tích khí máu nhanh tại giường ở trẻ sinh non nhẹ cân suy hô hấp tại khoa hồi sức sơ sinh
8 p | 16 | 4
-
Thực trạng nhiễm khuẩn và mức độ kháng kháng sinh trên bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện 199 - Bộ Công an
5 p | 6 | 3
-
Hiệu quả điều trị dự phòng trước phơi nhiễm với HIV (PREP) trên nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại Cần Thơ, năm 2022-2023
6 p | 8 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư tuyến giáp thể biệt hóa đã phẫu thuật giai đoạn di căn bằng I-131 tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An
5 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu tình trạng nhiễm một số virus và mối liên quan đến đái tháo đường sau ghép thận
4 p | 22 | 3
-
Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính 128 định lượng trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước và sau ghép tế bào gốc tự thân
8 p | 30 | 2
-
Nghiên cứu chỉ số CD64 trên người bệnh nhiễm trùng huyết tại Bệnh viện Chợ Rẫy
4 p | 27 | 2
-
Giá trị tiên lượng của độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm trên bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn
7 p | 27 | 2
-
Nghiên cứu công thức tính LDL-Cholesterol và so sánh giá trị của nó với giá trị của các công thức thường được sử dụng
9 p | 9 | 2
-
Đánh giá tương quan giữa công thức bạch cầu, C-reactive protein với viêm ruột thừa cấp ở trẻ em
6 p | 74 | 2
-
Nhận xét một số đặc điểm sẹo lồi tại Bệnh viện Bỏng quốc gia Lê Hữu Trác
8 p | 4 | 2
-
Một số đặc điểm kỹ thuật và kết quả sớm của phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ tại Bệnh viện Quân y 103
7 p | 78 | 1
-
Giá trị của xét nghiệm tự kháng thể Anti-dsDNA trong chẩn đoán độ hoạt động của viêm thận do Lupus
6 p | 37 | 1
-
Đánh giá nồng độ cf ADN-EBV trong huyết tương trước xạ trị và mối tương quan với các thể mô bệnh học và giai đoạn bệnh ung thư vòm mũi họng
7 p | 50 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn