K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
572
T L ĐỌ CHÉO TIN GHÉP THẬN DƯƠNG TÍNH DO KHÁNG TH IGM
XÁC ĐNH BNG PHƯƠNG PHÁP BẤT HOT KHÁNG TH
BNG NHIỆT ĐỘ TI BNH VIN CH RY
Trn Thanh Tùng1, Võ Quc Vit1, Trn Th M Duyên1,
Hoàng Th Thuý Hà1, Đào Th Thoan1, Phan Th Thu Hà1,
Hunh Th Thanh Hà1, Nguyn Th Cm1, Nguyn Th M Tiên1
TÓM TT66
Các kết qu đ chéo tiền ghép dương tnh do
kháng th IgM không phi chng ch định
tuyt đi vi ghép thn. T l ghép thn thành
ng nhóm bnh nhân này không khác bit so
vi nhóm bnh nhân có kết qu đ chéo âm nh.
Phương pháp bt hot kháng th IgM bng nhit
đ (63oC trong 15 phút) th giúp c đnh
những trưng hp đ chéo tiền ghép dương tnh
do kháng th IgM. K thuật đ chéo vi độc tế bào
kết hp bt hot nhit (HI-XM-CDC Heat
Inactivation-Crossmacth-Complement dependent
cytotoxicity) đã đưc ng dng trong đ chéo
tin ghép thn giúp tăng cơ hi đưc ghép thn
cho bnh nhân.
Mc tiêu: Kho t t l đọ chéo lympho B
và T tin ghép thn dương tnh do kháng th loi
IgM bng k thut HI-XM-CDC.
Đối tượng và phương pháp nghn cu:
t ct ngang trên 61 cặp đ chéo kết qu
đ chéo tin ghép thn bng k thut vi đc tế
bào (XM-CDC) dương tnh từ tháng 11/2021
05/2024 ti Trungm Truyn máu Ch Ry.
1Trungm Truyền u - Bnh viện Chợ Rẫy
Chu trách nhim chính: V Quc Việt
Số điện thoại: 0388588255
Email: vietvo95@gmail.com
Ngày nhận bài: 31/7/2024
Ngày phản biện khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
Kết qu: T l đ chéo tin ghép thn dương
tính do kháng th IgM 71,4% đi với đ chéo
lympho T và 72,4% đi với đ chéo lympho B.
Trung bình tui ca ngưi nhn có kết qu đ
chéo dương tnh do IgM 37,2 tui gii tính
n chiếm t l 52,2% so vi gii nam là 47,8%.
Ngoài ra, 76,1% các cp đ chéo dương tnh do
IgMc cặp đ chéo cùng huyết thng và t l
các cp đ chéo tương hp HLA trên 3 alen
71,4%.
Kết lun: Kết qu ớc đu ng dng
phương pháp HI-XM-CDC cho thy t l đ
chéo tin ghép thn dương tnh do kháng th IgM
ti bnh vin Ch Rytrên 70%.
T khóa: Bt hot nhiệt, đ chéo tin ghép
thn, kháng th IgM.
SUMMARY
PREVALENCE OF KIDNEY
PRETRANSPLANT CROSSMATCH
TEST POSITIVE
DUE TO IgM ANTIBODIES
DETERMINATED BY HEAT
INACTIVATION METHOD AT CHO
RAY HOSPITAL
Positive pretransplant crossmatches due to
IgM antibodies were not an absolute
contraindication to kidney transplantation. The
success rate of kidney transplantation in these
patients is not different from that in the patiens
with negative crossmatches. Heat inactivation of
IgM antibodies (63oC for 15 minutes) can help
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
573
identify positive pretransplant crossmatches for
IgM antibodies. The heat inactivation -
complement dependent cytotoxicity crossmatch
(HI-XM-CDC - Heat Inactivation-Crossmacth-
Complement dependent cytotoxicity) technique
has been applied in pretransplant crossmatching
to increase the chance of kidney transplantation
for patients.
Objective: Descriptive statistics of the rate
of positive B and T lymphocytes pretransplant
crossmatch due to IgM antibodies determined by
HI-XM-CDC technique.
Methods: Cross-sectional description of 61
cross-matched pairs with positive pretransplant
kidney complement dependent cytotoxicity
(CDC) crossmatch from November 2021 to May
2024 at Cho Ray Blood Transfusion Center.
Results: The rate of positive pretransplant
CDC crossmatches due to IgM antibodies was
71,4% for T lymphocytes crossmatchs and 72,4%
for B lymphocytes crossmatchs. The mean age of
recipients with positive crossmatches due to IgM
was 37,2 years old and the female gender was
52,2% compared to 47,8% for males. In
additions, 76,1% positive crossmath due to IgM
were sibling donor and the rate of HLA
compatibility of more than 3 alleles was 71.4%.
Conclusion: Initial results of applying the
HI-XM-CDC method showed that the rate of
positive pretransplant crossmatches due to IgM
antibodies at Cho Ray Hospital was over 70%.
Keywords: Heat inactivation, kidney
pretransplant crossmatch, IgM antibodies.
I. ĐẶT VN ĐỀ
K thuật đọ chéo vi độc tế bào (XM-
CDC) là k thuật đ chéo tng quy phát
hin các kháng th h HLA (Human
Leukocyte Antigent) da tn kh năng hoạt
hoá b th. K thut này có hn chế là không
th phân biệt đưc loi kháng th gây ra kết
qu đọ chéo dương tnh là IgM hay IgG. Mặt
khác, nhiu nghiên cu tn thế giới đã
chng minh các kháng th loi IgM không
phi nguyên nhân gây ra phn ng thi
ghép cp và ít ảnh hưởng chc năng của tng
đưc ghép [5, 8]. Nhiu bnh nhân nhy cm
(highly sensitized patients) kết qu XM-
CDC dương tnh phải t hoãn ghép mc dù
kết qu sàng lc kháng th h HLA (PRA -
Panel Reactive Antibody test) âm tính.
Nhng kết qu đọ chéo dương tnh trên
th do các kháng th IgM. Như vậy, vic
không phân biệt đưc kết qu đọ chéo dương
tính do kháng th IgG hay IgM s gây khó
khăn cho việc bin lun kết qu đọ chéo tin
ghép hn chế hội đưc ghép tng ca
bnh nhân.
Các phương pháp bt hot các kháng th
IgM trong mu th trưc khi thc hin phn
ng đ chéo th giúp phân bit mt kết
qu dương tnh do kháng th loi IgM hay
IgG. Phương pháp ủ mu huyết thanh nhit
độ 63oC trong 10-15 phút là mt trong nhng
phương pháp bất hot kháng th IgM đã
đưc t trong s tay phòng t nghim
ca Hip hội Tương thch Miễn dch
di truyn Hoa K (ASHI - American Society
for Histocompatibility and Immunogenetics)
[22]. Mt s nghiên cu trên thế gii cũng đã
chng minh phương pháp đọ chéo có kết hp
bt hot kháng th IgM bng nhit độ (HI-
XM-CDC) th phát hiện các tng hp
đọ chéo dương tnh do kháng th IgM [4, 6,
8].
Chính các do tn, nghiên cu này
đưc thc hin vi mục đch sử dng k
thut HI-XM-CDC để kho sát t l các cp
đọ chéo tin ghép thận dương tnh do kháng
th IgM ti bnh vin Ch Ry. Các kết qu
nghiên cu s là sở khoa học ng ti
ng dng k thut này trong xét nghiệm đọ
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
574
chéo bch cầu để tối ưu hoá việc bin lun
kết qu đọ chéo tin ghép thn.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối ng nghiên cu: c cặp đọ
chéo tin ghép thn có kết qu XM-CDC
tng quy dương tnh ti Trung tâm Truyn
máu Ch Ry t tháng 11/2021 đến tháng
5/2024.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: t lot
ca.
2.2.2. Đa đim nghiên cu: Trung tâm
Truyn u Bnh vin Ch Ry
2.2.3. C mu nghiên cu:
Nghiên cu thu thp d liu t 61 cặp đọ
chéo tin ghép thn ti Trung tâm Truyn
máu Ch Ry t tháng 11/2021 đến tháng
05/2024
2.2.4. Phương pháp chn mu:
Chn mu toàn b. Tt c các cp đọ
chéo có kết qu XM-CDC dương tnh
ng mẫu lưu đủ đ thc hin k thut HI-
XM-CDC s đưc chn vào nghiên cu.
Mẫu lưu này bao gồm: huyết thanh t ngưi
nhn (ti thiu 0,5 mL) mu tế bào
lympho đã tách t ngưi cho (ti thiu 50
μL).
2.2.5. Phương pháp thực hin:
- K thut XM-CDC tng quy đưc
thc hin trên plate Terasaki.
- K thut HI-XM-CDC gồm hai c
sau:
* Bước 1: Thc hin 0,5 mL huyết
thanh trong bn cách thu 63oC trong 10
phút để bt hot kháng th IgM
* Bước 2: Thc hin phn ứng đọ chéo vi
độc tế o đối vi mu đã bt hot trên ti
hàng s 6 của cng plate Terasaki đã dng đ
thc hin phn ng XM-CDC ban đu. Các
giá tr chng âm chng dương sẽ đưc
dùng chung vi chng âm chứng dương ca
phn ng XM-CDC ban đầu.
- Kết qu đọ chéo đưc đọc trên nh
hin vi hunh quang bin lun theo tu
chun ca Vin Y tế Quc gia Hoa K. Kết
qu đọ chéo dương tnh do IgM đưc xác
định khi kết qu XM-CDC dương tnh nhưng
chuyển âm tnh đối vi HI-XM-CDC.
- Thu thp các thông tin v tui, gii,
quan h huyết thng, s ln ghép ca 61 cp
đọ chéo.
* Bước 3: Hi cu kết qu sàng lc
kháng th h HLA IgG (PRA Panel
Reactive Antibody) của ngưi nhn kết
qu xác định các kháng th chng li kháng
nguyên HLA ngưi cho (DSA Donor
Specific Antibodies) đ đối chiếu vi kết qu
HI-XM-CDC.
- Các cặp đọ chéo kết qu HI-XM-
CDC dương tnh sẽ đưc thu thp kết qu
định danh HLA 4 locus của ngưi cho và kết
qu PRA (IgG) bng k thut Luminex® ca
ngưi nhn ca. Kết qu định danh HLA
đưc dng để đối chiếu vi kết qu PRA đ
xác định các kháng th DSA (nếu có).
- Nhng cặp đọ chéo kết qu HI-XM-
CDC dương tnh th có th dương tnh do các
kháng th loi IgG hoặc đồng thi IgG
IgM. Kết qu PRA DSA đặc hiu vi
kháng th IgG đưc dng để so sánh vi kết
qu xác định loi kháng th trong các trưng
hp này.
2.2.6. Phân tích và x lý s liu
D liệu đưc nhp, phân tích bng phn
mm Microsoft Excel for Office 365 và Stata
14.2.
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
575
III. KẾT QU NGHIÊN CỨU
3.1. T l đọ chéo vi đc tế bào tin ghép thận dương tnh do kháng th IgM xác định
bng k thut HI-XM-CDC
Bng 1. T l dương nh đọ chéo lympho T lympho B ca các cặp đọ chéo ơng
tính
Xét nghiệm ơng tnh (n=61)
Tn sut
T l (%)
Lympho T
21
34,4
Lympho B
58
95,1
C Lympho B và Lympho T
18
29,5
Nhn xét: Trong s 61 cặp đọ chéo XM-CDC dương tnh th t l đọ chéo lympho B và
lympho T dương tnh lần lưt là 34,4% 95,1%. Đng thi 29,5% các cặp đọ chéo
dương tnh c lympho T và B.
Bng 2. Kết qu HI-XM-CDC và t l đọ chéo dương tính do kháng thể IgM
Nhóm đọ chéo
HI-XM-CDC
T l dương tnh do
IgM (%)
Dương tnh
Âm tính
Lympho T dương tnh (n=21)
6
15
71,4
Lympho B dương tnh (n=58)
16
42
72,4
Dương tnh cả lympho T và B (n=18)
4
14
77,8
Nhn xét: T l đọ chéo dương tnh do kháng th loại IgM đối với nhóm đọ chéo lympho
T B lần lưt 71,4% 72,4%. Ngoài ra, 77,8% các cặp đọ chéo dương tnh đồng thi
dương tnh c lympho T và B đưc xác định là dương tnh do kháng thể IgM.
3.2. Đặc đim ca các cặp đ chéo có kết qu đọ chéo dương tnh do kháng th IgM
Bảng 3. Đặc đim tui, gii, quan h huyết thống và độ tương hp HLA ca các cặp đọ
chéo XM-CDC dương tính
XM-CDCơng tnh do
IgM (n=46)
Giá tr p
37,6 (15-70)
p<0,01
48,2 (28-68)
p=0,88
24 (52,2)
22 (47,8)
p<0,01
35 (76,1)
11 (23,9)
(n = 35)
p=0,02
10 (28,6)
25 (71,4)
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
576
Nhn xét: Tui trung bình của ngưi cho
tạng cao n so với ngưi nhn tng ý
nghĩa thống (p<0,05). Nghiên cu không
tìm thy s khác biệt ý nghĩa thống kê v
t l gii tính các cặp đọ chéo dương tnh
do kháng th IgM vi ngưi nhn gii nam
n ln lưt 47,8% 52,2%. Đa số các
cặp đọ chéo ghép cùng huyết thng. T l
ghép không cùng huyết thng nhóm XM-
CDC dương tnh do IgM 23,9%, s khác
biệt ý nghĩa thống (p<0,05). T l các
cặp đọ chéo dương tnh do IgM độ
tương hp HLA ngưi cho ngưi nhn t 3
alen tr lên là 71,4% và cao hơn so với nhóm
tương hp dưi 3 alen, s khác bit ý
nghĩa thng kê (p<0,05).
3.3. Đi chiếu kết qu HI-XM-CDC
ơng tnh vi kết qu PRA và DSA bng
phương pháp Luminex®
Bng 4. Kết qu PRA DSA ca các cặp đ chéo kết qu HI-XM-CDC lympho T
ơng tính
Kết qu đọ chéo lympho T
PRA
DSA
HI-XM-CDC dương tnh tương đương XM-CDC (n=2)
2/2a
2/2b
Cp s 1
98%
A2
Cp s 2
41%
A2
HI-XM-CDC dương tnh thấp hơn XM-CDC (n=2)
2/2a
1/2b
Cp s 3
73%
A2
Cp s 4
25%
Không có
Tng cng
4/4a
3/4b
a: S ca có PRA dương tính trên tổng s ca
b: S ca có DSA trên tng s ca
Nhn xét: Kết qu hi cu ch xác định đưc kết qu xét nghim PRA ca 4 cặp đọ chéo
có kết qu HI-XM-CDC dương tnh cho thy tt c đều dương tnh với t l PRA dao động t
25-98%. Đng thi, 3/4 cặp đọ chéo này có kháng th DSA lớp I đưc xác định.
Bng 5. Kết qu PRA DSA ca các cặp đ chéo kết qu HI-XM-CDC lympho B
ơng tính
Kết qu đọ chéo lympho B
PRA
DSA
HI-XM-CDC dương tnh tương đương XM-CDC (n=4)
3/4a
3/4b
Cp s 1
74%
DQ5
Cp s 2
40%
DR12, DQ2,DQ6
Cp s 3
89%
DR10
Cp s 4
-
-
HI-XM-CDC dương tnh thấp hơn XM-CDC (n=4)
2/5a
0/5b
Cp s 5
74%
-
Cp s 6
40%
-
Cp s 7, 8, 9
-
-
Tng cng
5/9a
3/9b
a: S ca có PRA dương tính trên tổng s ca
b: S ca có DSA trên tng s ca