TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
36
DOI: 10.58490/ctump.2025i85.3583
T L NON-ALBUMIN NIU, MT S YU T LIÊN QUAN
VÀ KT QU ĐIU TR BNG PHI HP THUC DAPAGLIFLOZIN
BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 CÓ BNH THN MN
TI BNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CN THƠ
Nguyn Thanh Đt1*, Nguyn Trung Kiên1, Đoàn Thị Kim Cu1, Dip Hà Trúc Thanh1,
Hunh Tn Anh Khoa1, Phan Trn Xuân Quyên2, Trn Trng Anh Tun2,
Nguyn Cao Nht Linh2, Mai Th Thùy Linh2, Nguyn Ngc Thành Long2
1. Trường Đi học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: thanhdatm167@gmail.com
Ngày nhn bài: 28/02/2025
Ngày phn bin: 13/3/2025
Ngày duyệt đăng: 25/3/2025
TÓM TT
Đặt vn đề: Đái to đường típ 2 là vn đ sc khe nghiêm trng vi nhiu biến chng nguy
hiểm, đặc bit bnh thn mn. T s albumin/creatinin niu giúp phát hin sm tn thương thận,
nng t l albumin niu ngày càng gim trong khi s ca bnh thn mạn gia tăng. Ngay cả khi độ lc
cu thn giảm đến mc bnh thn mạn giai đon 3, nhiu bnh nhân vn non-albumin niu. Non-
albumin niệu liên quan đến biến chng mch máu ln,m tăng nguy cơ nhập vin và t vong. Do đó,
vic nhn din qun lý sm cn thiết. Dapagliflozin, thuc c chế đồng vn natri-glucose loi 2,
không ch ci thin albumin niu, kiểm soát đưng huyết n m chm tiến trin bnh thn mn.
Mc tiêu nghiên cu: c định t l non-albumin niu, các yếu t liên quan kết qu điều tr
Dapagliflozin bệnh nhân đái tháo đưng p 2 bnh thn mn ti Bnh viện Trường Đại học Y c
Cần Thơ. Đối ợngphương pháp nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang trên 95 bnh nn đái
to đưng típ 2 có bnh thn mn. Kết qu: T l non-albumin niu là 63,2%. Non-albumin niu có
liên quan đến tin s điu tr thuc c chế đồng vn natri-glucose loại 2, glucoseu lúc đói, HbA1c,
vi s khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Sau điu tr Dapagliflozin, giá tr trung bình độ lc cu
thận sau điều tr ghi nhận tăng 2,8 ml/phút so với trước điu tr. Glucose máu lúc đói HbA1c sau điều
tr gim đáng k (p < 0,05). Kết lun: Non-albumin niu chiếm 63,2% bệnh nhân đái tháo đường típ 2
bnh thn mạn, liên quan đến điu tr thuc c chế đng vn natri-glucose loi 2, glucose u
HbA1c. Dapagliflozin ci thiện đáng kể glucose máuc đói, HbA1c và chức năng thn.
T khóa: Đái to đưng típ 2, bnh thn mn, non-albumin niu.
ABSTRACT
PREVALENCE OF NON-ALBUMINURIC CKD, ASSOCIATED FACTORS,
AND TREATMENT OUTCOMES WITH DAPAGLIFLOZIN
COMBINATION THERAPY IN TYPE 2 DIABETES MELLITUS
PATIENTS WITH CHRONIC KIDNEY DISEASE AT CAN THO
UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
Nguyen Thanh Dat1*, Nguyen Trung Kien1, Doan Thi Kim Chau1, Diep Ha Truc Thanh1,
Huynh Tan Anh Khoa1, Phan Tran Xuan Quyen2, Tran Trong Anh Tuan2,
Nguyen Cao Nhat Linh2, Mai Thi Thuy Linh2, Nguyen Ngoc Thanh Long2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
37
Background: Type 2 diabetes mellitus is a major health concern due to its severe
complications, notably chronic kidney disease. The urine albumin-to-creatinine ratio is widely utilized
for early detection of kidney injury; however, the prevalence of albuminuria is decreasing even though
chronic kidney disease incidence continues to rise. Notably, many patients exhibit non-albuminuric
chronic kidney disease despite having an estimated glomerular filtration rate as low as chronic kidney
disease stage 3. Non-albuminuria is closely associated with macrovascular complications, increasing
hospitalization and mortality risk. Thus, early recognition and effective management are critical.
Dapagliflozin, a sodium-glucose cotransporter-2 inhibitor, has demonstrated efficacy not only in
reducing albuminuria and improving glycemic control but also in slowing chronic kidney disease
progression. Objectives: To evaluate the prevalence of non-albuminuric chronic kidney disease,
identify associated factors, and assess treatment outcomes with Dapagliflozin in type 2 diabetes
mellitus patients with chronic kidney disease at Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Hospital. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 95 patients
diagnosed with type 2 diabetes mellitus and chronic kidney disease. Results: The prevalence of non-
albuminuric was 63.2%. Non-albuminuria was significantly associated with prior use of sodium-
glucose cotransporter-2 inhibitors, fasting blood glucose, and HbA1c levels (p<0.05). After treatment
with Dapagliflozin, mean estimated glomerular filtration rate increased by 2.8 ml/min compared to
baseline. Additionally, significant reductions in fasting blood glucose and HbA1c were observed post-
treatment (p<0.05). Conclusions: Non-albuminuria was found in 63.2% of type 2 diabetes mellitus
patients with chronic kidney disease and was significantly related to prior sodium-glucose
cotransporter-2 inhibitor use, fasting blood glucose, and HbA1c. Dapagliflozin significantly improved
fasting blood glucose, HbA1c levels, and kidney function.
Keywords: Type 2 diabetes mellitus, chronic kidney disease, non-albuminuric.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường (ĐTĐ) típ 2 vn đ sc khe toàn cu vi s ca mc ny càng gia
tăng. Theo Liên đn Đái tháo đường Thế giới (2021), thế gii có 537 triu ngưi mc ĐTĐ,
trong đó tại Vit Nam, t l mc ĐTĐ p 2 ưc nh 7,1% [1], [2]. Biến chng thn nguyên
nnng đầu gây t vong gia tăng gánh nặng y tế bnh nhân ĐTĐ p 2. Khoảng 10% ca
t vong do ĐTĐ p 2 liên quan đến bnh thn mn (BTM). Ti Mỹ, ĐTĐ típ 2 nguyên nhân
cnh gây bnh thn giai đon cui, chiếm 80% s ca. D báo đến năm 2030, khoảng 5,2 triu
ngưi mc BTM cn chy thn, trong đó 43,8% do ĐTĐ, vi t l t vong n đến 90% [1].
Đạm niu vi th xét nghim phát hin sm tổn thương thận, nhưng số bnh nhân
BTM không có albumin niu (non-albumin niu) ngày càng gia tăng. Theo nghiên cứu
UKPDS, 60% bnh nhân suy gim chức năng thận có non-albumin niu sau khi gim GFR,
cho thy albumin niu không phi yếu t quyết định din tiến bnh thận do Đ [3]. Nguyên
nhân gia tăng tỷ l non-albumin niu bệnh nhân đái tháo đường típ 2 bnh thn mạn được
cho liên quan cht ch đến vic s dng o dài c thuc c chế h Renin-Angiotensin-
Aldosterone, cũng như việc ng dng rng rãi các nhóm thuc kiểm soát đường huyết thế h
mới, đc bit thuc c chế kênh đng vn chuyn natri-glucose loi 2 (SGLT2i). Vic s
dng kéo dài nhóm thuc này có th làm gim kh ng phát hiện bnh thn mn thông qua
cáct nghim tm soát albumin niệu thông thường. Non-albumin niu có liên quan đến biến
chng mch máu ln như bệnh mch vành, bnh mch máu ngoại biên làm tăng nguy nhập
vin và t vong bệnh nhân ĐTĐ típ 2 BTM, do đó cn nhn din và qun lý sm.
Dapagliflozin thuc nhóm thuc SGLT2i, giúp kiểm soát đưng huyết, ci thin
chức năng thận thông qua gim áp lc lc cu thn, giảm viêm và xơ hóa thn góp phn ci
thin din tiến bnh [4]. Nghiên cứu này được thc hin nhằm xác định t l non-albumin
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
38
niu, c yếu t liên quan đánh giá hiệu qu điều tr bng Dapagliflozin bnh nhân
ĐTĐ típ 2 có BTM sau 3 tháng tại Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nghiên cứu được thc hin trên 95 bệnh nhân đái tháo đường típ 2 bnh thn mn
và chưa điu tr thay thế thận khám và điều tr ti Bnh vin Trường Đại học Y Dược Cn
Thơ t tháng 8/2023 đến tháng 1/2025.
- Tiêu chun la chn:
+ Bệnh nhân đã đưc chẩn đoán, điều tr đái tháo đưng típ 2 tha 1 trong 3 tiêu chí
theo ADA 2020 [5]:
(1) Glucose huyết tương lúc đói 126 mg/dL (hay 7 mmol/L);
(2) HbA1c 6,5%;
(3) Glucose huyết tương bt k 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L) trên bnh nhân
triu chứng đặc trưng của tăng đường huyết.
Chn đoán xác định nếu có hai kết qu trên ngưỡng chẩn đoán trong cùng một mu
máu xét nghim hoc hai thời điểm khác nhau đối vi tiêu chí (1) hoc (2); riêng tiêu chí
(3) ch cn mt ln xét nghim duy nht.
+ Tiêu chun chẩn đoán bệnh thn mn theo Hi Thn hc Quc tế KDIGO năm 2012
khi có ít nht 1 trong 2 du hiu sau, qua 2 ln xét nghim cách nhau ít nht 3 tháng [6]:
(1) T s albumin/creatinin niu >30mg/g;
(2) Đ lc cu thn <60 mL/phút/1,73m2 da.
+ Sau đó chn nhng bnh nn ACR <30mg/g độ lc cu thn >20ml/phút can thip.
+ Đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Bệnh nhân đái tháo đường típ 2 đang mắc nhng bnh lý cp
tính như: nhiễm toan ceton, tăng áp lực thm thu; bnh nhân bnh thận như: nhiễm
khun h tiết niu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
- C mu: Dùng công thc tính c mẫu ước lượng mt t l:
n =z1-α
2
2p(1-p)
d2
Trong đó: 𝛼 =0,05; d=0,1; p= 69,1% theo Nguyn Quang By (2020) [7].
Suy ra, c mu ti thiu cần đạt là 82 mu. Thc tế thu đưc 95 mu.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm lâm sàng: Tui, gii, thi gian b đái tháo đường, tin s THA, SGLT2i.
+ Các biến s đánh giá kiểm soát đái tháo đường: glucose máu lúc đói, HbA1c.
+ Các biến s đánh giá chức năng thận: Creatinin, mc lc cu thận ước tính (tính
toán theo công thc MDRD), t s ACR niu.
+ Các biến s khác: cholesterol, triglyceride, LDL-C. HDL-C.
- X lý và phân tích s liu: Thng kê và phân tích s liu trên SPSS 22.0.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu được thông qua bi Hội đồng nghiên cu
khoa hc và Hội đồng Đạo đức trong nghiên cu y sinh hc Trường Đi học Y c Cn
Thơ số 23.337.HV/PCT-HĐĐĐ.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
39
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. T l non-albumin niu bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có bnh thn mn
mt s yếu t liên quan
Bng 1. T l non-albumin niu bệnh nhân ĐTĐ típ 2 có BTM
Đặc điểm
Tn s (n=95)
T l (%)
Non-albumin niu
60
63,2
Albumin niu
35
36,8
Nhn xét: Trong 95 bệnh nhân đái tháo đường típ 2 bnh thn mn, t l non-
albumin niu chiếm 63,2%.
Bng 2. Mt s yếu t liên quan đến non-albumin niu bệnh nhân ĐTĐ típ 2 có BTM
Yếu t
Non-albumin niu (n, %)
Albumin niu
(n,%)
p
Gii
21 (61,8)
13 (38,2)
P= 0,834
39 (63,3)
22 (36,1)
Tui
7 (50)
7 (50)
P= 0,269
53 (65,4)
28 (34,6)
Thi gian mc
7 (70)
3 (30)
P=0,723
27 (57,4)
20 (42,6)
19 (67,9)
9 (32,1)
7 (70)
3 (30)
Tin s THA
41 (59,4)
28 (40,6)
P=0,219
19 (73,1)
7 (26,9)
Tin s dùng
SGLT2i
23 (79,3)
6 (20,7)
P=0,031
37 (56,1)
29 (43,9)
Ri lon lipid
máu
51 (63,8)
29 (36,2)
P=0,782
9 (60)
6 (40)
Glucose máu
lúc đói
30 (76,9)
9 (23,1)
P=0,02
30 (53,6)
26 (46,4)
HbA1c
24 (77,4)
7 (22,6)
P=0,045
36 (56,2)
28 (43,8)
Nhn xét: Non-albumin niu bệnh nhân đái tháo đường típ 2 bnh thn mn
liên quan đến glucose lúc đói, HbA1c và tiền s dùng SGLT2i (p<0,05), nhưng không liên
quan đến gii nh, tui, thi gian mc bệnh, tăng huyết áp và ri lon lipid máu (p>0,05).
3.2. Kết qu điu tr bng phi hp thuc Dapagliflozin bệnh nhân đái tháo đường
típ 2 có bnh thn mn sau 3 tháng
Bng 3. T l ACR trước và sau điểu tr
ACR
Trước điều tr
n (%)
Sau điều tr
n (%)
<30mg/g
47 (100)
35 (74,5)
30mg/g
0 (0)
12 (25,5)
Tng
47 (100)
47 (100)
Nhn xét: Nghiên cu ghi nhận sau điều tr bng phi hp Dapagliflozin có 12 bnh
nhân không đạt mc tiêu ACR chiếm 25,5%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
40
Bảng 4. Độ lc cu thận trung bình trước và sau điều tr
TB± SD
trước điều tr
TB± SD
sau điều tr
p
Độ lc cu thn (GFR)
43,3 ± 8,27
46,1 ± 10,28
0,18
Nhn xét: Giá tr trung bình độ lc cu thận sau điu tr ghi nhận tăng 2,8 ml/phút
so với trước điều tr, s khác biệt chưa ý nghĩa thống kê vi p>0,05.
Bng 5. Nồng độ glucose máu lúc đói và HbA1c đt mục tiêu trước và sau điều tr
Trước điều tr
n (%)
Sau điều tr
n (%)
p
Glucose máu
Đạt
24 (51,1)
36 (76,6)
0,029
Không đạt
23 (48,9)
11 (23,4)
HbA1c
Đạt
20 (42,6)
34 (72,3)
0,004
Không đạt
27 (57,4)
13 (27,3)
Nhn xét: T l glucose máu lúc đói đạt trước điều tr là 51,1% sau điều tr 76,6%.
T l HbA1c máu đạt trước điều tr là 42,6% và sau điều tr 72,3%, s khác biệt có ý nghĩa
thng kê p<0,05.
IV. BÀN LUN
4.1. T l non-albumin niu bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có bnh thn mn
mt s yếu t liên quan
Nghiên cu trên 95 bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có bnh thn mn ghi nhn t l
non-albumin niu 63,2%, thấp hơn nghiên cứu ca Bùi Th Minh Phương (2022) [8]
nhưng tương đương với nghiên cu ca Lê Quang Toàn (2021) [9]. S khác bit có th do
phương pháp chọn mu, c mẫu, đặc điểm bnh nhân và phương pháp xét nghiệm ACR. Do
vy, trong thc hành lâm sàng cn phi hp c xét nghim t s ACR theo dõi đnh k
chức năng thận thông qua đánh giá eGFR, đc biệt trên các đối tượng đang s dng nhng
nhóm thuốc đã được chng minh hiu qu gim albumin niệu như thuốc c chế kênh đồng
vn chuyn natri-glucose loi 2 (SGLT2i) thuc c chế h Renin-Angiotensin (RASi),
nhm tránh b sót các trường hp bnh thn mn không có biu hin albumin niu rõ rt.
Nghiên cu ghi nhn mối liên quan ý nghĩa thống gia non-albumin niu
tin s điều tr Dapagliflozin, vi t l s dng thuốc là 30,5%. Điều này có th do tác dng
ổn định đường huyết, huyết áp, làm chm tiến trin suy thn và giảm nguy cơ nhập vin, t
vong. Kết qu phù hp vi nghiên cu của Niels Jongs (2021), trong đó Dapagliflozin làm
giảm nguy tiến trin ACR nặng hơn (HR=0,41; KTC 95%: 0,32-0,52) [10]. Tuy nhiên,
không có mi liên quan gia non-albumin niu vi tui, gii tính, thi gian mc bệnh, tăng
huyết áp hay ri lon lipid máu.
Ngoài ra, non-albumin niệu liên quan đến nồng độ glucose máu lúc đói HbA1c
(p=0,02 và 0,045). Nhóm non-albumin niệu có HbA1c <7% cao hơn 2,67 ln so vi nhóm
HbA1c ≥7% (p=0,045), tương đng vi nghiên cu ca Qi Dai (2021) [11]. Cơ chế th
liên quan đến s tn ti ca quá trình quá lc cu thn các giai đoạn bnh thn mn, làm
tăng hệ s siêu lc và tính thấm màng đi vi dextran, dẫn đến HbA1c thấp hơn nhóm
non-albumin niu.