TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
31
T L SUY DINH DƯỠNG VÀ MT S YU T LIÊN QUAN
TR T 12 ĐN 36 THÁNG TUI TI HUYN CM M,
TNH ĐỒNG NAI NĂM 2022
H Viết Ân1*, Bùi Th L Uyên2
1. Trung tâm Y tế huyn Cm M
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: hovietandn74 @gmail.com
Ngày nhận bài: 02/6/2023
Ngày phản biện: 24/7/2023
Ngày duyệt đăng: 31/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Suy dinh dưỡng mt vấn đề quan trng trong sc khe cộng đồng, ảnh hưởng
đến phát trin th cht, tinh thn, trí tu ca tr để li hu qu nng n cho trẻ, gia đình và
hội, trường hp nng có th dẫn đến t vong. Mc tiêu nghiên cu: Xác định t l suy dinh dưỡng
mt s yếu t liên quan tr t 12 đến 36 tháng tui ti huyn Cm M, tỉnh Đồng Nai năm
2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cu mô t ct ngang trên 1776 tr t 12 đến
36 tháng tui đang sống ti huyn Cm M, tỉnh Đồng Nai, phân tích s liu bng phn mm SPSS
18.0. Kết qu: T l tr suy dinh dưỡng thp còi là 18,7%, suy dinh dưỡng nh cân là 8,4% và suy
dinh dưỡng gy còm là 3,6%. T l tr suy dinh dưỡng thp còi va chiếm 94,3%, nng là 5,7%; T
l tr suy dinh dưỡng nh cân va chiếm 96,7%, nng 3,3%; T l tr suy dinh dưỡng gy còm
va chiếm 96,9%, nng 3,1%. mi liên quan gia cân nng khi sinh, tin s bnh nhim khun,
ung b sung canxi, st trong khi mang thai vi suy dinh dưỡng thp còi (p<0,05); mi liên quan
gia cân nng khi sinh, bú m hoàn toàn trong 6 tháng đầu, thi gian cai sa vi suy dinh dưỡng
nh cân và suy dinh dưỡng gy còm (p<0,05). Kết lun: T l suy dinh dưỡng thp còi tr chiếm
t l khá cao, cn tăng cường công tác truyn thông, giáo dc nâng cao kiến thc ca ph n mang
thai v xây dựng các hành vi chăm sóc dinh dưỡng hp lý trong khi mang thai và tr sau khi sinh.
T khóa: Suy dinh dưỡng, thp còi, nh cân.
ABSTRACT
MALNUTRITION RATE AND SOME RELATED FACTORS
IN CHILDREN AGED 12 TO 36 MONTHS, CAM MY DISTRICT,
DONG NAI PROVINCE IN 2022
Ho Viet An1*, Bui Thi Le Uyen2
1. Cam My District Medical Center
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Malnutrition is an important issue in public health, affecting children's
physical, mental, and intellectual development and leaving heavy consequences for children,
families, and society. may lead to death. Objectives: To determine the rate of malnutrition and some
related factors in children aged 12 to 36 months in Cam My district, Dong Nai province in 2022.
Material and methods: Cross-sectional descriptive study on 1776 of children aged 12 to 36 months
living in Cam My district, Dong Nai province, analyzing data using SPSS 18.0 software. Results:
The rate of malnourished children with stunting was 18.7%, underweight malnutrition was 8.4%
and stunting malnutrition was 3.6%. The rate of malnourished children with moderate stunting
accounted for 94.3%, severe stunting was 5.7%; The rate of malnourished children with moderate
underweight accounted for 96.7% and 3.3% with severe malnutrition; The proportion of
malnourished children with moderate and thin malnutrition accounted for 96.9%, and the rate of
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
32
severe malnutrition was 3.1%. There was a relationship between birth weight, history of infectious
diseases, taking calcium and iron supplements during pregnancy and stunting (p<0.05); There was
a relationship between birth weight, exclusive breastfeeding in the first 6 months, weaning time with
underweight malnutrition and underweight malnutrition (p<0.05). Conclusion: The rate of stunting
in children was quite high, it was necessary to strengthen communication and education to improve
knowledge of pregnant women about building reasonable nutrition care behaviors during
pregnancy and children after birth.
Keywords: Malnutrition, stunting, low weight.
I. ĐT VN Đ
Suy dinh dưỡng (SDD) mt vấn đề quan trng trong sc khe cộng đồng, gp
nhiu tr em dưới 5 tui biu hin vi các mức độ khác nhau, bnh ảnh hưởng đến phát
trin th cht, tinh thn, trí tu ca tr và để li hu qu nng n cho trẻ, gia đình và xã hội,
trường hp nng th dẫn đến t vong [1], [2]. Theo ước tính ca T chc Y tế thế gii
mỗi năm có 10 triệu tr t vong do SDD [3], [4].
Nhiu nghiên cứu đã cho thấy t l SDD tr t 12 đến 36 tháng tui chiếm t l
khá cao, theo nghiên cu ca Nguyn Xuân Hùng, t l SDD thp còi tr t 12-<24 tháng
là 25,1% và tr 24-36 tháng là 21,9% [5], nghiên cu của Vũ Thị Thu Hin, t l SDD thp
còi tr t 12-36 tháng 20,4%, nh cân 6,8%, gy còm 2,5% [6]. Ti tnh Hải Dương,
kết qu đánh giá tình trạng dinh dưỡng tr t 12-36 tháng tui cho thy t l SDD thp
còi, nh cân gầy còm tương ng 25,9%, 11,8% 3,0% [7]. Mức độ phân b ca
SDD tr em ph thuc vào các yếu t như tình trạng kinh tế, chính tr, hc vấn, điều kin
v sinh, sn xut thc phm, phong tục văn hóa, tín ngưỡng v thc phm, thói quen nuôi
con bng sa m, t l mc các bnh nhim trùng, s tn ti hiu qu của chương trình
dinh dưỡng, s sn có và chất lượng ca các dch v sc khe [8].
Trong những năm qua Chương trình mc tiêu phòng chng SDD tr em đã và đang
được trin khai trên toàn huyn Cm M, t l SDD tr em dưới 5 tui có chiều hướng gim
nhưng tỷ l giảm hàng năm thấp, đặc bit tr t 12-36 tháng tui, vy chúng tôi tiến
hành nghiên cu vi mc tiêu: Xác định t l suy dinh dưỡng và mt s yếu t liên quan
tr t 12 đến 36 tháng tui ti huyn Cm M, tỉnh Đồng Nai năm 2022.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tr t 12 đến 36 tháng tui ti huyn Cm M, tỉnh Đồng Nai.
- Tiêu chun chn mu: Tiêu chun chn tr: Tr t 12 đến 36 tháng tuổi đang
sng ti huyn Cm M, tỉnh Đồng Nai được gia đình đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Tr mc d tt bm sinh tiêu hóa, tim mch, thn kinh, bi não;
Tr đã được b sung vi chất dinh dưỡng trong vòng 6 tháng gần đây hoặc đang được b
sung vi chất dinh dưỡng.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mẫu và phương pháp chọn mu:
Áp dng công thc tính c mẫu ước lượng mt t l:
Trong đó:
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
33
n: cỡ mẫu nghiên cứu.
Z: hệ số tin cậy. Với α = 0,05 thì =1,96.
d: sai số tuyệt đối. Chọn d=0,02.
p: là tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân ở trẻ từ 12-35 tháng, theo nghiên cứu của Lương
Tuấn Dũng là 14,4% [9]. Do đó chọn p=0,144.
Thay các giá tr trên vào công thức làm tròn ta được n=1184, do chn mu nhiu giai
đoạn nên chn hiu lc thiết kế là 1,5. Vy c mu nghiên cu là 1776 tr.
- Ni dung nghiên cu:
Đặc điểm chung ca tr
- Đặc điểm ca tr:
+ Tui tr, chia thành 2 nhóm: 12-<24 tháng và 24-36 tháng.
+ Gii tính, chia thành 2 nhóm: nam và n.
+ Cân nặng khi sinh, chia thành 2 nhóm: <2500g và ≥2500g.
+ m hoàn toàn trong 6 tháng đu, chia thành 2 nhóm: có không.
+ Thi gian cai sữa, chia thành 2 nhóm: <12 tháng ≥12 tháng.
T l suy dinh dưỡng và mt s yếu t liên quan tr
- T l suy dinh dưỡng ca tr được đánh giá theo quần th tham chiếu WHO vi 3
ch s theo Z-Score [10]:
+ Suy dinh dưỡng thp còi: tr b SDD thp còi khi Z-score ca chiu cao theo tui
dưới <-2SD;
+ Suy dinh dưỡng nh cân: tr b SDD nh cân khi Z-score ca cân nng theo tui
dưới <-2SD;
+ Suy dinh dưỡng gy còm: tr b SDD gy còm khi Z-score ca cân nng theo chiu
cao dưới <-2SD.
- Mức độ suy dinh dưỡng: chia thành 2 nhóm: mức độ va nng: Va: t -2SD
đến <-3SD và nng: <-3SD.
- Mt s yếu t liên quan đến t l SDD tr:
+ Cân nặng khi sinh: <2500g và ≥2500g.
+ Bú m hoàn toàn trong 6 tháng đầu: không và có.
+ Thi gian cai sữa: <12 tháng và ≥12 tháng.
+ Tin s mc bnh nhim khun: không và có.
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
S liệu được nhp, x lý phân tích trên phn mm SPSS 18.0, đánh giá tình trạng
dinh dưỡng ca tr (ch s theo Z-Score) bng phn mm WHO Anthro, s dng phép thng
t tn s, t l để xác định t l SDD, dùng Chi-square Test để kim định các khác
biệt được xem có ý nghĩa thống kê khi p<0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca tr
Bảng 1. Đặc điểm của trẻ
Đặc điểm
Tn s (n)
T l (%)
Tui
12-<24 tháng
821
46,2
24-36 tháng
955
53,8
Gii tính
Tr trai
940
52,9
Tr gái
836
47,1
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
34
Đặc điểm
Tn s (n)
T l (%)
Cân nng khi sinh
<2500g
38
2,1
≥2500g
1738
97,9
Bú m hoàn toàn trong 6
tháng đầu
1577
88,8
Không
199
11,2
Thi gian cai sa
<12 tháng
366
20,6
≥12 tháng
1410
79,4
Tin s mc bnh nhim
khun
746
42,0
Không
1030
58,0
Nhận xét: Trẻ từ 12-<24 tháng 46,2%, từ 24-36 tháng là 53,8%; trẻ trai là 52,9%;
2,1% trẻ có cân nặng khi sinh <2500g; 88,8% trẻ được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu;
20,6% được cai sữa <12 tháng và 42,0% trẻ có tiền sử mắc bệnh nhiễm khuẩn.
3.2. T l suy dinh dưỡng và mt s yếu t liên quan tr t 12 đến 36 tháng
Bảng 2. Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ (n=1776)
Suy dinh dưỡng
Tn s (n)
T l (%)
Suy dinh dưỡng thpi
332
18,7
Suy dinh dưỡng nh cân
150
8,4
Suy dinh dưỡng gy m
64
3,6
Nhận xét: T l tr SDD thp còi là 18,7%, nh cân là 8,4% và gy còm là 3,6%.
Bảng 3. Mức độ suy dinh dưỡng của trẻ
Tn s (n)
T l (%)
Suy dinh dưỡng thp còi
(n=332)
Va
313
94,3
Nng
19
5,7
Suy dinh dưỡng nh cân
(n=150)
Va
145
96,7
Nng
5
3,3
Suy dinh dưỡng gy còm
(n=64)
Va
62
96,9
Nng
2
3,1
Nhận xét: T l tr SDD thp còi va 94,3%, nng 5,7%; T l tr SDD nh
cân va là 96,7%, nng là 3,3%; T l tr SDD gy còm va là 96,9%, nng là 3,1%.
3.3. Mt s yếu t liên quan đến t l suy dinh dưỡng tr
Bảng 4. Liên quan giữa suy dinh dưỡng thp còi với đặc điểm ca tr
Đặc điểm
SDD thp còi
OR
(KTC 95%)
p
(Chi-square
Test)
Không
n (%)
n (%)
Cân nng khi sinh
<2500g
15 (39,5)
23 (60,5)
2,92
(1,51-5,67)
0,001
≥2500g
317 (18,2)
1421 (81,8)
Bú m hoàn toàn trong 6
tháng đầu
Không
42 (21,1)
157 (78,9)
1,19
(0,83-1,71)
0,354
290 (18,4)
1287 (81,6)
Thi gian cai sa (tháng)
<12
73 (19,9)
293 (80,1)
1,11
(0,83-1,48)
0,491
12
259 (18,4)
1151 (81,6)
Tin s bnh nhim
khun
163 (21,8)
583 (78,2)
1,42
(1,12-1,81)
0,004
Không
169 (16,4)
861 (83,6)
Nhận xét: T l SDD thp còi tr cân nặng khi sinh <2500g cao hơn 2,92 ln tr
≥2500g; tỷ l SDD thp còi tr tin s bnh nhim khuẩn cao hơn 1,42 lần tr không
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
35
bnh, s khác biệt này có ý nghĩa thống kê vi p<0,05.
Bng 5. Liên quan giữa suy dinh dưỡng nh cân với đặc điểm ca tr
Đặc điểm
SDD nh cân
OR
(KTC 95%)
p
(Chi-square
Test)
Không
n (%)
n (%)
Cân nng khi sinh
<2500g
17 (44,7)
21 (55,3)
9,77
(5,03-18,97)
<0,001
≥2500g
133 (7,7)
1605 (92,3)
Bú m hoàn toàn trong 6
tháng đầu
Không
35 (17,6)
164 (82,4)
2,71
(1,80-4,09)
<0,001
115 (7,3)
1462 (92,7)
Thi gian cai sa (tháng)
<12
47 (12,8)
319 (87,2)
1,87
(1,30-2,70)
0,001
12
103 (7,3)
1307 (92,7)
Tin s bnh nhim
khun
72 (9,7)
674 (90,3)
1,30
(0,93-1,82)
0,120
Không
78 (7,6)
952 (92,4)
Nhận xét: T l SDD nh cân tr cân nặng khi sinh <2500g cao hơn 9,77 lần
tr cân nặng khi sinh ≥2500g; tỷ l SDD nh cân tr không m hoàn toàn trong 6
tháng đầu cao hơn 2,71 ln tr bú; t l SDD nh cân tr cai sữa <12 tháng cao hơn
1,87 ln tr cai sữa ≥12 tháng, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê vi p<0,05.
Bng 6. Liên quan giữa suy dinh dưỡng gy còm với đặc điểm ca tr
Đặc điểm
SDD gy còm
OR
(KTC 95%)
p
(Chi-square
Test)
Không
n (%)
n (%)
Cân nng khi sinh
<2500g
9 (23,7)
29 (76,3)
9,50
(4,29-21,02)
<0,001
≥2500g
55 (3,2)
1683 (96,8)
Bú m hoàn toàn trong 6
tháng đầu
Không
13 (6,5)
186 (93,5)
2,09
(1,12-3,92)
0,019
51 (3,2)
1526 (96,8)
Thi gian cai sa (tháng)
<12
20 (5,5)
346 (94,5)
1,80
(1,04-3,08)
0,032
12
44 (3,1)
1366 (96,9)
Tin s bnh nhim
khun
32 (4,3)
714 (95,7)
1,40
(0,85-2,30)
0,187
Không
32 (3,1)
998 (96,9)
Nhận xét: T l SDD gy còm tr cân nng khi sinh <2500g cao hơn 9,50 lần
tr cân nặng khi sinh ≥2500g; tỷ l SDD gy còm tr không m hoàn toàn trong 6
tháng đầu cao hơn 2,09 ln tr bú; t l SDD gy còm tr cai sữa <12 tháng cao hơn
1,80 ln tr cai sữa ≥12 tháng, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê vi p<0,05.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung ca tr và bà m
Trong nghiên cứu, trẻ từ 12-<24 tháng 46,2%, từ 24-36 tháng 53,8%; trẻ trai
chiếm 52,9%, trẻ gái 47,1%; 2,1% trẻ cân nặng khi sinh <2500g; 88,8% trẻ được
bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; 20,6% được cai sữa <12 tháng 42,0% trẻ có tiền
sử mắc bệnh nhiễm khuẩn.
4.2. T l suy dinh dưỡng và mt s yếu t liên quan tr t 12 đến 36 tháng
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho thy, t l tr SDD thp còi là 18,7%, kết qu
này thấp hơn nghiên cứu ca Nguyn Xuân Hùng là 23,5% [5]; nghiên cu của Vũ Thị Thu
Hin là 20,4% [6]. Bên cạnh đó tỷ l SDD nh cân tr8,4%, SDD gy còm là 3,6%, kết