TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
513
U CƠ MỠ MCH MÁU THANH QUN: BÁOO MỘT TRƯNG HP
HIM GP VÀ HI CU Y VĂN
Hoàng Hnh Dung1, Phm Hiếu2,
Lê H Ngc Trâm1, Thái Anh Tú2
TÓM TT62
U cơ m mch máu u trung lành tính
thuc nhóm u tế bào dng biu mô quanh mch
u, ch yếu gp thn và rt hiếm gp thanh
qun. Chúng tôi báo cáo mt trường hp bnh
nhân nam, 56 tui, nhp vin vì khó th và khàn
tiếng kéo dài do khi u thanh qun, được phu
thut ct b hoàn toàn u vi biên phu thut an
toàn. Trên vi th, mô u gm ba thành phn chính:
Mch u thành dày, m trưởng thành và mô
trơn bao quanh mch máu. So nh vi các ca
bnh trong y văn cho thy s khác bit đáng k
trong kết qu nhum hóa mô min dch ca loi u
này thn thanh qun. T đó, chúng i
nhn thy đc điểm vi th ca mô u đc điểm
quan trng đ chn đoán và kết qu nhum hóa
min dch gp h tr xác đnh chn đoán u
m mch máu khi thc th này nm v trí
hiếm gp.
T khóa: U cơ m mch u, thanh qun.
SUMMARY
ANGIOMYOLIPOMA IN THE
LARYNX: A RARE CASE REPORT
AND LITERATURE REVIEW
1B n Mô phôi Gii phu bnh, Đi hc Y
c TP. HCM
2Khoa Gii phu bnh Bnh viện Ung Bướu
TP. HCM
Chu trách nhim chính: Phm Hiếu
Email: drphieu512@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
Angiomyolipoma is a benign mesenchymal
tumor classified within the group of perivascular
epithelioid cell tumors. It primarily occurs in the
kidney and is exceedingly rare in the larynx. We
report the case of a 56-year-old male patient who
presented with persistent dyspnea and hoarseness
caused by a laryngeal tumor, which was
completely excised with a safety margin. The
histopathological characteristics of the tumor
revealed three main components: thick-walled
blood vessels, mature adipose tissue, and smooth
muscle tissue surrounding the blood vessels.
Compared with previously reported cases, we
observed differences in immunohistochemical
staining results between angiomyolipomas in the
kidney and those in the head and neck region.
We find that the microscopic features of the
tumor remain a critical aspect in suggesting a
diagnosis. Additionally, immunohistochemical
staining results provide valuable support in
confirming this diagnosis, particularly when the
tumor is located in rare sites.
Keywords: Angiomyolipoma, larynx.
I. GII THIU
U m mch máu là u trung mô lành
tính thuc nhóm bnh u tế bào dng biu mô
quanh mch máu. Bệnh tng xut hin
ngu nhiên, gp nhiều n ph n vi độ
tui trung nh là 50 tui[3]. Thận cơ quan
tng gp nht ca u. Các v trí hiếm gp
cũng đã đưc báo cáo trong y văn như thanh
qun, t cung[5-7]. Đặc đim mô bnh học đặc
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
514
trưng gồm 3 thành phn: Mch máu thành
dày, m trưng thành mô cơ trơn bao
quanh mch máu vi t l các thành phn
thay đổi tùy theo từng trưng hp bnh[3,4].
Lâm sàng, nh nh học đặc đim mô
bnh hc th gây khó khăn trong chẩn
đoán, đòi hỏi phi thn trọng để tránh b sót
mt s loi u ác tính. Trong báo cáo này,
chúng tôi bàn lun mt ca bệnh u mỡ
mch máu thanh qun. T đó, nhn mnh
mt s chẩn đoán phân bit cn c ý khi
tiếp cn chẩn đoán thực th này v t hiếm
gp.
Y đức: Bài báo đã đưc s đồng ý ca
bnh nhân.
II. BÁO CÁO CA
Bnh nhân nam, 56 tuổi, đến khám
khó th tăng dn trong vòng 1 tháng và khàn
tiếng kéo dài trong vòng 6 tháng trưc nhp
vin.
Trên chp ct lp vi tính, tổn tơng có
dng nốt kích tc 15 x 11mm, nm ngay
gia khe thanh môn, kh năng xut phát t
dây thanh bên trái, b tương đối rõ, không có
nh nh xâm nhp lan ra mô xung quanh.
Trên ni soi vùng tai - mũi - hng, thanh
qun khi u g lên dng polyp vùng h
thanh môn bên trái, ch tc 2,5 x 1,5 x
1cm, gii hn rõ, b mt trơn láng, có các
mch máu sung huyết nhìn thy rõ trên b
mt. Khối u di đng khi bnh nhân phát âm.
Hai dây thanh c động bình thưng (hình 1).
Hình 1. Ni soi tai - mũi - hng
Khi u g n dng polyp vùng h
thanh môn bên trái, b mặt trơn láng, gii
hn rõ, mch máu sung huyết thy rõ trên
b mặt (vòng tròn màu đen)
Bệnh nhân đưc phu thut m khí qun,
ct b hoàn toàn khi u vi biên phu thut
an toàn bằng phương pháp ni soi qua thanh
qun. u sau phu thut dng polyp,
ch tc 2 x 1,5 x 1cm, b mt tn láng,
mật độ chc, mt ct trng vàng, đặc,
dng lc xoáy. Trong ln tái khám 1 tháng
sau phu thut, triu chng ca bệnh nhân đã
ci thin. Bnh nhân không còn cm thy
khó th giọng nói đã trở v bình tng.
Ni soi tai - mũi - hng cho thy thanh qun
không thy hiện tưng phù n không
khi u sót li.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
515
Hình 2. Hình nh vi th ca mô u
Biu tr gi tng lông chuyn phù
hp vi biu mô thanh qun. u gii
hn rõ vi đệm bên dưới lp biu
(mũi tên). (A) (đ phóng đại 200x). Mch
máu thành dày có kích tc trung bình (mũi
tên đen) và mô mỡ trưởng thành (mũi tên đỏ)
nm xen ln vi mô tn. (B, C) (lần lưt
độ phóng đại 100x và 200x). Các tế bào cơ
trơn nh thoi, nhân hình bầu dc vi hai đầu
tù, cht nhim sc mn, mt ht nhân nh;
tế bào sp xếp thành các đan chéo nhau.
(D) (độ phóng đại 400x)
Hình 3. Hình nh nhum hóa mô min dch
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
516
Các tế bào u âm tính hoàn toàn vi du
ấn HMB45 (A) MELAN A (B) (đ phóng
đại 200x). Các tế bào u biệt hóa theo ng
tn dương tính bào tương với du n
SMA (C) du ấn CALDESMON (D) (độ
phóng đại 200x). Tế bào ni mch u
dương tính màng bào tương với du n
CD31 (E) (đ phóng đại 200x)
Trên vi th, mu được lót bi lp
biu tr gi tng có lông chuyn, phù hp
vi đặc điểm ca biu mô thanh qun. u
được phân cách rõ ràng viđệm bên dưi
biu mô, không có v bao bao quanh (hình
2A). Thành phn ch yếu ca mô u các tế
bào trơn, chiếm ưu thế trong mu quan
t. Các tế bào trơn này nh thoi, bào
tương ái toan, nhân hình bầu dc thuôn dài
vi hai đầu tù, cht nhim sc mn và mt ht
nhân nh nm trung tâm (hình 2D). Các tế
bào này sp xếp thành các bó đan chéo nhau,
xen k vi các cm tế o m trưởng thành
ch tc không đồng nht các mch
máu thành dày có kích tc trung bình phân
b ri rác (hình 2B, C). Đáng chú ý, mô u
không hin din ca phân bào bất tng
không du hiu hoi t u. Cũng không
thy s xâm nhp ca tế bào u vào mch
máu, mch lymphô, hoc các cu trúc thn
kinh lân cận. đệm thm nhp mt
ng nh tế bào lymphô tương bào, cho
thy phn ng viêm nh.
Kết qu nhum hóa min dch cung
cp thông tin b sung quan trng cho chn
đoán. Các tế bào trong mô u cho thy âm tính
hoàn toàn vi các du n HMB45
MELAN A (hình 3A-B), kết qu âm tính vi
HMB-45 không nht thiết loi tr chẩn đoán
u mỡ mch máu, vic kết hp các du
n khác cùng vi các đặc đim mô hc là cn
thiết để đưa ra chẩn đoán chính xác. Nc
li, các tế bào u nh thoi dương tính mạnh
vi du ấn trơn SMA CALDESMON
trong o tương (hình 3C-D), xác nhn s
biệt hóa theo ng trơn. Các tế bào ni
mô mạch máu trong mô u dương tính vi du
n CD31, th hiện trên màng bào tương
(nh 3E), xác đnh bn cht mch máu ca
khi u. Tng hp các đặc đim lâm sàng,
nh nh hc, các kết qu mô bnh hc,
bao gm c phân tích hóa min dch,
khối u đưc chẩn đoán xác đnh u m
mch u thanh qun.
III. N LUN
U m mch máu u trung lành
tính thuc nhóm bệnh đặc trưng bởi s tăng
sinh ca các tế bào dng biu quanh
mch máu, xảy ra do đt biến gen TSC1
hoc TSC2 hai gen c chế khi u nm trên
nhim sc th tng[3,4]. Bệnh tng xut
hin ngu nhiên, gp nhiều n ph n
độ tui trung bình là 50 tui[4]. Bnh nhân
ca chúng tôi độ tui trung niên (56 tui),
phù hp vi độ tui tng gp ca loi u
này. Tuy nhiên, bệnh nhân là nam, tương t
vi các ca bệnh đã đưc báo cáo trước đây,
cho thy s khác bit so vi y văn[6,7]. Trong
mt s ít trưng hp, bệnh cũng xuất hin
bnh nhân mc bnh h thống như hi chng
cứng c vi độ tui tr n[4]. Trong
trường hp bệnh được báo cáo y, bnh
nhân độ tui trung niên, không ghi nhn
bt biu hin nào ca hi chng cứng
c như co giật, chm phát trin t tuệ, đm
nht màu da; tương t như các ca bệnh u
mỡ mch máu thanh quản đã đưc báo
cáo[6,7]. V trí tng gp nht ca u là thn
(vùng v hoc vùng ty), chiếm khong 1%
s khi u thận đã đưc phu thut ct b
nhưng là loại u nh tính tng gp nht
quan này[4]. Các v trí hiếm gặp cũng đã
đưc báo cáo trong y văn như thanh qun, t
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
517
cung[5-7]. Trong đó, bệnh u m mch
thanh qun ch ghi nhận đưc ri rác vài ca
tn thế gii chưa đưc báo cáo Vit
Nam[6].
Thanh quản đóng vai trò quan trọng trong
vic dẫn khí phát âm. U cơ mỡ mch máu
thanh qun th không triu chng
hoc biu hin ca triu chng tùy theo kích
tc v t khi u[6,7]. U tng gây tc
nghẽn đường th, th dẫn đến khó th,
khó phát âm, khàn tiếng. Mt s ca bnh ghi
nhn thêm triu chng khó nuốt, đau khi
nut[7]. trường hp ca chúng tôi, ni soi
vùng tai - mũi - hng cho thy khi u v t
h thanh môn khiến bnh nhân b khàn tiếng
khó th kéo dài, mc độ tăng dn. Vì vy,
can thiệp điu tr sm đối vi u thanh qun là
cùng cn thiết, ngay c đối vi khi u
lành tính như u cơ mỡ mch máu.
Niêm mc thanh quản đưc lót bi biu
mô tr gi tng lông chuyển; riêng đối vi
dây thanh âm thật t đưc lót bi biu
lát tng không sng hóa. Carcinôm tế bào gai
là loại u ác tính tng gp nht thanh
qun, chiếm đến 95% các trường hp u thanh
qun[1]. Hình nh hc không th phân bit
hoàn toàn gia tổn thương lành tính ác
tính ca thanh qun tn ni soi, carcinôm
tế bào gai có th cho thy khi g, sung
huyết, phù n tương đồng vi các khối u
m mạch máu đã đưc mô t trong y
văn[1,6,7]. Khi carcinôm tế bào gai tiến trin
mi th thấy đặc đim ca khi u ác tính
tn chp ct lp vi tính như xâm lấn các cu
trúc xung quanh, gây tiêu xương, xơ hóa sụn.
Vì vy, vi dch t tng gặp đặc điểm
không đặc hiu trên hình nh hc, chúng tôi
không loi tr chẩn đoán carcinôm tế bào gai
khi tiếp cn khi u thanh qun[1]. Ngoài ra,
các u lành tính khác ngun gc t trung
mô, thn kinh, mch u vn th xut
hin dù vi t l nh.
Đi th cho thấy u m mch u
tng xut hin vi mt khối u đơn độc. U
gii hạn nhưng không v bao. Mt
ct u u ng nếu thành phn m chiếm ưu
thế hoc màu trng, chc, dng lc xoáy
nếu thành phn ni bật là tn; thể
v trí xut huyết[3,4]. Trên vi thể, u đưc
đặc trưng bi 3 thành phn chính: các mch
máu thành dày, vn xoắn, ch tc trung
nh; các tế bào dng biu mô hoc hình thoi
quanh mch u bit hóa ra dng tế bào
trơn các tế bào dng biu mô quanh mch
máu cha lipid bit hóa ra dng tế bào m
trưởng thành. T l các thành phn này thay
đổi tùy theo ca bnh. Thành mch u mt
đi các sợi chun đàn hồi dn đến mch u
tng b v, gây xut huyết. Các tế bào
trơn tng dạng hình thoi, cũng th
bt gp dng tế bào nh tròn hoc tế bào
dng biu mô vi bào tương ái toan th
cha không bào. m gm các tế bào m
trưởng thành, đôi khi bắt gp tế bào m
nhiều không bào tương t vi nguyên bào
m[3,4]. Các đặc đim v đại th và vi th va
nêu tn đều phù hp vi ca bnh ca chúng
tôi: Khối u đơn độc, gii hn rõ, mt ct màu
trng dng lc xoáy, mô u gm c ba
thành phn là mch máu thành dày, tế bào cơ
trơn hình thoi bao quanh mạch m
trưởng thành. Tuy nhiên, vi thành phn tế
bào trơn chiếm ưu thế trong mô u ca
bnh nhân, cn thiết phi chẩn đoán phân
bit vi khối u ác tính sarcôm trơn dù
thc th này ch gp 0,01% khi u vùng
đầu mt c rt hiếm gp thanh qun
nhưng lại cho tiên lưng rt xu, t l tái phát
di căn cao[2]. Chúng tôi ít nghĩ đến chn
đoán này trên nh nh hc cho thy mô u