HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
530
U LYMPHO NANG NGUYÊN PHÁT GAN:
BÁO O MỘT TRƯỜNG HỢP HỒI CỨU Y VĂN
Thiều Mạnh Cường1
M TT67
U lympho nguyên phát gan rt hiếm gp, ch
chiếm 0,0016% tng s trường hp u lympho
không Hodgkin. Típ mô bnh hc ch yếu u
lympho tế o B ln lan ta, c tp khác, trong đ
u lympho nang, cc kì hiếm gp. Trong bài viết
y chúng tôi gii thiu mt trường hp bnh nhân
n 69 tui, o vin vì đau bụng thượng v, phát
hin khi gan trái. Bnh nn sau m ct gan trái
đưc chẩn đoán giải phu bnh u lympho nang,
đ mô hc 1. Đy là trường hp u lympho nang
đc điểm gi ý nguyên phát gan đưc ng b
Vit Nam.
T ka: u lympho nang, u lympho nguyên
phát gan
SUMMARY
PRIMARY HEPATIC FOLLICULAR
LYMPHOMA: A CASE REPORT AND
REVIEW OF LITERATURE
Primary hepatic lymphoma (PHL) is an
exceedingly rare malignancy, constituting only
0.0016% of all cases of non-Hodgkin’s lymphoma.
The predominant histological type is diffuse large
B-cell lymphoma, while other types such as
follicular lymphoma (FL) are scarcely seen. Herein,
1Trung tâm Gii phu bnh và Sinh hc phân t,
Bnh vin K
Chu trách nhim chính: Thiu Mạnh Cưng
ĐT: 0898982608
Email: dr.tmcuong@gmail.com
Ngày nhn bài báo: 30/09/2024
Ngày nhn phn bin: 08/10 và 10/10/2024
Ngày duyệt đăng bàio: 15/10/2024
we present the case of a 69-year-old woman,
admitted to a local hospital due to upper abdominal
pain. Imaging studies showed a non-specific mass
in the left liver. She underwent a left hepatectomy,
and the postoperative pathological report indicated
FL grade 1. To the best of our knowledge, this is
the first report of FL with features suggestive of
primary hepatic lymphoma in Vietnam. Due to the
rarity and favorable outcome of primary hepatic
FL, understanding its clinicopathological is
essential for accurate diagnosis by clinicians and
pathologists.
Keywords: follicular lymphoma, primary
hepatic lymphoma
I. ĐT VN Đ
U lympho nang thuc nhóm c u lympho
không Hodgkin, làn sn ca các tế bào B ca
trung tâm mm, vi t l thay đi gm tâm bào,
nguyên m o hoc các tế o ln chuyn
dng, ít nht mt ng thy cu trúc nang.
U lympho nang kinh điển chiếm 10-20% u
lympho ni chung, nhìn chung ctiên lượng
tt [6]. U lympho nang ti hơn 90% gp
hch, ít gp tổn thương ngi hạch. V t ngi
hch ch yếu ống tiêu ha, da, vng đầu c
[1]. Gan và đường mt là v trí cc kì hiếm gp
u lympho nang, nht bnh cnh u lympho
nang nguyên phát. Bnh cảnh y đưc o
cáo lần đầu trong y n hiện đại bi Tores A
m 1969 [2]. Từ đđến nay, y văn ch ghi
nhậni 20 trường hp bnh, tt c đều được
chẩn đoán xác đnh trên bnh phm sinh thiết
gan hoc bnh phm m, kết hp vi c đc
đim khác để khng đnh nguyên phát ti gan.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
531
Trong i viết này, chúng tôi báo o mt
trường hp u lympho nang nguyên phát gan
đin hình trên gii phu bnh nhm làm phong
phú thêm d liu v bnh cnh hiếm gp này.
II. BÁO CÁO CA
Bnh nhân n 69 tui, ti km ti bnh
viện đa phương vì đau bng âm vng tng
v. Km m sàng thy tn trng ổn đnh, n
đau vng thưng v, gan lách không to. Hch
ngoi vi không s thy. Khai thác tin s
không cgì đc bit. Siêu âm bng thy gan
trái khi hn hp m kch thưc 7,4 x 6,5
cm, ranh gii không rõ, cần đánh giá thêm trên
chp ct lp vi nh hoc cng hưng t, tuy
nhn không rõ kết qu chp ct lp vi nh ti
bnh viện đa phương. Tổng phân tích máu
ngoi vi kết qu bình thường. Đo hoạt đ
aspartate aminotransferase (AST) alanine
aminotransferase ln t là 29,39 16,36
U/L, đnh ng bilirulin toàn phn 11,89
µmol/l. Đnh ng c du ấn αFP, CEA,
CA199 trong huyết thanh không ng. t
nghim cho thy âm tính vi viêm gan B, vm
gan C HIV. Bệnh nhn được chẩn đoán u
gan theo i ác tnh, đưc phu thut ct gan
trái ti bnh vin đa phương.
Trong m thy gan trái có khi tổn thương
đơn đc đường kính 7 cm, xâm ln đến bao
gan mt hoành, m ln ti nh dc trái. B
mt khi nhn, ranh gii không rõ, không có
khi v tinh. Gan phi trơn nhẵn, không thy
gan trên đại th, không có khi. Kng thy
hch cung gan trong bng. ch kích
thưc nh thưng, không có khi. Tiến hành
ct gan ti kèm u.
Sau m bnh nhân toàn trng ổn đnh, vết
m khô, đ rút dẫn lưu. Gii phu bnh u nghi
ng u lympho kng Hodgkin, đề ngh chuyn
bnh vin K đnh loi c th tiếp tc điu
tr.
Ti bnh vin K, chp ct lp vi tính vi b
y lp ct 5 mm, tiêm thuc cn quang
thy: Gan không to, b gan đều, nhu gan
t din phu thut c đám ngấm thuc kém
kch thưc 39 x 21 mm thâm nhim xung
quanh. nh mạch ca không gin. Đường mt
trong ngoài gan không giãn. Hch kng
đc hiu sau phúc mạc đưng nh ngang 6
mm.
nh 1: Chp ct lp vi tính tiêm thuc cản quang, thì tĩnh mch. Sau phu thut,
thy nhu gan sát din phu thut có đám ngấm thuc m thâm nhim xung quanh
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
532
Hi chn gii phu bnh tiêu bn ca bnh
viện đa phương, thy gan u ranh gii
không rõ, xâm ln và vùi gi mô gan và đưng
mt lành. Toàn b u là các nang tân sn, kng
còn thy phân cực nang, đi thc bào tâm nang
vùng rìa. Nang ch yếu c tế o ging
m o, nguyên m o ch đếm đưc trung
nh 03 tế o/1 vi trường đ phng đại ln
(HPF). Nhum hóa min dch thy u
ơng tnh mạnh lan ta vi CD20, CD10
BCL-2, âm nh vi CD3, CD5, BCL-6,
CyclinD1. Ki-67 thp khong 5%. Kết lun:
Hình nh bnh hc a min dch
phù hp vi u lympho nang, đ mô hc 1.
Hin ti, bnh nhân n đnh, nhp vin để
hi chn xét điu tr hóa cht R-CHOP.
nh 2: Vi th ca u lympho nang gan. Nhum Hematoxylin Eosin (HE)
A và B: U gm các cu trúc nang tân sn, m lni gi gan nh (đ phng đi x40). C:
c nang n sn không n m mm, vùng rìa, kng còn phân cc nang (x100). D: Tế bào u
ch yếu ging tâm bào, s ợng nguyên tm bàot (i tên) (x 400)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
533
nh 3: Nhuma min dch
A: CD20 ơng tnh mạnh lan ta (x40).
B: CD3 âm nh (x40). C: BCL-2 dương tnh
mnh lan ta ti nang tân sn (x40). D: Ki-67
thp, khong 5%. Tâm mm teo nh cònt li
có ch s Ki-67 cao n (mũi tên) (x100)
III.N LUN
U lympho nguyên phát gan: U lympho
không Hodgkin gp gan trong hai bnh cnh.
Hay gp hơn tng hp u lympho tn
thương gan th phát. ti 21% u lympho
không Hodgkin giai đoạn III, IV có tn tơng
gan [2]. Hiếm gp hơn nhiều bnh cnh u
lympho nguyên phát gan, ch chiếm 0,4% u
lympho không Hodgkin ngi hch và 0,016%
u lympho không Hodgkin i chung [3,4].
Tu chun chẩn đoán u lympho nguyên phát 
gan đến nay vn chưa được m . Lei Y đưa
ra c tiêu chuẩn sau để khẳng đnh gan v
trí nguyên phát ca u lympho: Th nht, triu
chng khi phát hin bnh ch yếu liên quan ti
gan; th hai, hch ngoi vi không s thy
cũng không c hạch bệnh l trên c thăm
chẩn đoán nh nh; th ba, quan t trên
phiến đồ phết máu ngoi vi không
leukemia. Trưng hp ca chúng tôi, tuy bnh
nhân mt hch nh ường nh ngang
6mm) sau phúc mạc nhưng chẩn đoán u
lympho nguyên phát gan vn phù hp, do
hch nh không nghi ng bnh lí, các triu
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
534
chng nh ảnh đu cho thy tổn thương
ràng, đơn đc gan trái.
U lympho nguyên phát gan gp nhiu
la tui, tp trung đ tui trung niên vi tui
trung v 50. Đa số trường hp bnh nam
gii, t l nam/n mc bnh 2,3/1 theo mt
nghiên cu năm 2016 [4]. Triệu chng ca
bnh rất đa dạng, đa s bệnh nhn c đau bụng
ng h n phi hoc tng v. Mt s
triu chng khác n sốt nh, chán ăn, n,
buồn n, ng da đều không đc hiu.
Triu chng B điển hình st st cân gp
mt phn ba s trường hp. Khám lâm ng
thy ấn đau vng h n phi hoc thưng v,
đa số trưng hp thy gan to. Trên chẩn đoán
nh nh, u lympho nguyên pt gan đa phần
khối đơn đc, b không vi tính cht
ngm thuc không đin hình [3].
Vì các du hiu m sàng, t nghim
chẩn đoán hình ảnh đều không đc hiu, gii
phu bệnh đng vai t quyết đnh trong chn
đoán c đnh. c nghiên cu đều cho thy u
lympho không Hodgkin tế o B ln lan ta
(DLBCL) p hay gp nht, chiếm 54,3%
đến 80% u lympho nguyên phát gan [4,6].
c típ mô nh hc khác ít gp hơn, bao gồm
MALT lymphoma, u lympho nang, u lympho
Burkitt và các u lympho tế o T [5].
U lympho nang nguyên phát gan: m
2007, Gomyo H tóm tắt đc điểm ca 09
trường hp u lympho nang nguyên phát gan,
nhn thy bnh đu gp ngưi trung niên
ngưi già vi tui trung v khi chn đoán là 63
tui. Con s này cao n so vi con s tương
ng ca u lympho nang i chung (59 tui).
Tác gi này cũng ghi nhận có 55,5% s trường
hp đưc phát hin qua khám sc khỏe đnh
, không triu chng. c trưng hp còn
li bnh nhn đều c đau hoc khó chu ng
bng tn, không thy có triu chng toàn thân
[2]. Trưng hp ca chúng i, bnh nhân
triu chng đau bụng và km phát hin khi
thượng v, do u c kch thưc k ln (7,6 cm)
so vi gan trái. Gomyo cho thy 4 trong s
9 bnh nn có t hai tổn thương trn gan
[2]. Trường hp ca chúng i trong m ghi
nhn tn thương là khối đơn đc.
Tn vi th, vt knh đ phng đi nh
th thy các tếo dòng lympho thâm nhp len
li đan xen vi nhu mô gan, to tnh cu trúc
nt, có th c đám lan tỏa.o cáo trưng hp
bnh trên thế gii đa phần chẩn đoán trên
mnh sinh thiết gan, do đcác trưng hp u
lympho nang không th thy được cu trúc
nang đầy đủ. Trong trường hp ca chúng tôi,
bnh viện đa phương đ lựa chn phu thut
ct gan trái, giúp nhà gii phu bnh chúng tôi
c hi hiếm hoi quan t tn b cu trúc
nang lympho n sn m nhp nhu gan.
Hóa min dch thy tế bào u dương tnh lan
ta vi CD20, BCL-2 và CD10 giúp chẩn đoán
c đnh u lympho nang.
U lympho nang nói chung, theo nghiên cu
ca Trnh Ngọc n năm 2020, c đến 81,2%
cđ hc thp, tuy nhiên ch yếu đ 2,
ch 11,4% cđ mô hc 1 [1]. Riêng gan, u
lympho nang nguyên phát, theo Gomyo H,
ti 7/9 (77,8%) trường hợp c đ hc 1,
ơng tự như trưng hp ca chúng i. 2
trường hp còn li không tìm được thông tin
v xếp đ học [2]. U lympho nang đ
hc 1 c đáp ng điu tr tt, tiên ng tt