TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
249
U MCH TH HANGNG NÃO NHM LN VI U MÀNG NÃO:
HI CU LI HÌNH NH HAI CA LÂM SÀNG
Nguyễn Pơng Anh1, Nguyn Th Xoan1, Nguyn Anh Tun1,
Nguyn Hoàng Thnh1, Lê Nguyt Minh1, Lê Văn Khánh1,
Nguyn Duy Trinh1, Nguyn Xuân Hin1
TÓM TT35
U mch th hang màng o mt loi u
hiếm gặp, thường b nhm ln vi u ng não do
biu hin lâm ng và hình nh hc tương tự13.
Bài viết này trình bày hai trường hp lâm sàng
đến thăm khám tại Bnh vin Đa khoa Tâm Anh
Ni sau khi có kết qu bnh hc. C hai
trường hp đu b chn đoán nhm u màng não
trước phu thut và được xác đnh cnh xác bng
kết qu hc u mch th hang. Nhng
trường hp này nhn mnh s quan trng ca vic
đánh g chính xác hình nh và s đa dng ca
c phương pháp chn đoán hình nh thn kinh.
T khoá: U mch th hang màng não, u
ng não.
SUMMARY
CAVERNOUS HEMANGIOMA OF THE
DURAL MATER MISDIAGNOSED AS
MENINGIOMA: A RETROSPECTIVE
IMAGING REVIEW OF TWO CASES
Cavernous hemangioma of the dural mater is
a rare type of tumor, often mistaken for
meningioma due to similar clinical presentation
1Trung m Chẩn đn Hình nh và Điện quang
Can thiệp, Bệnh viện Đa khoam Anh Nội
Chịu trách nhiệm chính: Nguyn Phương Anh
SĐT: 0974796593
Email: anhnp4@tamanhhospital.vn
Ngày nhn bài: 14/7/2024
Ngày phn biện khoa hc: 24/7/2024
Ngày duyt bài: 08/8/2024
and imaging features. This article presents two
clinical cases that were examined at Tam Anh
General Hospital in Hanoi after pathological
results. Both cases were preoperatively
misdiagnosed as meningioma and accurately
identified as cavernous hemangioma through
histopathological examination. These cases
emphasize the importance of precise imaging
evaluation and the diversity of diagnostic
methods in neuroimaging.
Keywords: Cavernous hemangioma,
cavernous angioma, meningioma.
I. GII THIU
U mch th hang màng não là mt loi
khi u nh tính ca mch máu não. Do s
hiếm gp biu hiện lâm ng không đc
hiệu, chúng thường b chẩn đoán nhầm vi
các u não khác, đặc bit là u màng não. S
nhm ln y th dẫn đến các phương
pháp điu tr không tch hp và kết qu lâm
ng không mong mun. Bài viết này tnh
bày hai trưng hp bnh nhân b nhm ln
chẩn đoán, bệnh nhân đến vi chúng tôi sau
khi đã phẫu thut chúng tôi hi cu li,
nhm nhn mnh s quan trng ca vic
đánh giá hình nh k ng phân tích mô
học để đạt đưc chẩn đoán chính xác.
Ca th nht:
Bnh nhân n, 61 tuổi, đi khám đau
đầu. Triu chng din biến trong một năm
ngày càng tăng. Cộng ng t s não được
thc hin cho thy mt tổn tơng
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
250
ngoài trc vùng trên yên lch phải, tăng tín
hiu trên T2W, không hn chế khuếch tán
tn DWI, tín hiệu tăng trên bản đồ ADC, sau
tiêm ngm thuc mnh vi phn ngm thuc
không đng nht du hiệu đuôi màng
cng (hình 1). Bệnh nhân đã đưc chẩn đoán
nhiều i u ng não. Tuy nhiên, kết
qu gii phu bnh sau m cho thấy đây là u
mch th hang màng não.
Ca th hai:
Bnh nhân n, 57 tui, vào vin đau
đầu nhiu nhìn m, bnh din biến
khoảng 5 năm. Trên cộng ng t s não
phát hin tổn thương ngoài trục vùng trên
yên, lấp đầy h yên, tăng tín hiu trên T2W,
không hn chế khuếch tán tn DWI, tăng tín
hiu trên ADC, ngm thuc mnh tương
đối đồng nht sau tiêm, du hiệu đuôi
màng cng (hình 2). Tổn tơng phát triển
lên trên, chèn ép nhu não thùy trán hai
bên đè đy giao thoa th giác. Bnh nhân
được chn đoán trưc m là u màng não. Tuy
nhiên, kết qu sau phu thut li là u mch
th hang màng não.
II. N LUN
U màng o là u ni s nguyên phát
không do thần kinh đệm ph biến nht u
màng não cnh yên chiếm khong 20 30%
trong s các u màng não4. U máu hang ni s
chiếm 5 13% trong tt c các d tt mch
máu h thần kinh trung ương đưc phân
loi trong trc ngoài trc. U mch máu
hang ngoài trc xoang hang cnh yên
chiếm khong 0,4 2% tng s u máu hang
ni s  < 2% tổn tơng cạnh yên4. U
mch th hang màng não (cavernous
angioma hay cavernous hemangioma) u
màng o (meningioma) hai loi tn
tơng nhiều đặc đim chẩn đoán nh
ảnh tương t nhau, dẫn đến d nhm ln
trong chẩn đoán m sàng1,3,56. Điều này đặc
bit quan trng s nhm ln th dn
đến các phương pháp điều tr không thích
hp ảnh ng đến kết qu điu tr ca
bnh nhân.
2.1. Đặc đim chung và s nhm ln
C u mch th hang màng não và u màng
não đều th xut hiện như những tn
tơng ngoài trục trên hình nh cộng hưởng
t (MRI), vi s ngm thuc mnh sau tiêm
thuốc tương phản và tng có du hiệu đuôi
màng cng, mt du hiệu đặc trưng tng
đưc ln kết vi u màng não1,3. S hin din
ca du hiệu đuôi màng cứng đã góp phn
không nh vào vic nhm ln hai loi u này,
như đã thy trong c hai trường hp lâmng
đưc trình bày.
2.2. Đặc điểm phân bit trên nh nh
hc
Mc dù nhiều điểm tương đồng, mt
s đặc đim hình nh th giúp phân bit u
mch th hang màng não vi u màng não.
Tín hiu trên T2W: U màng não tng
tín hiu tăng nh trên chui T2W, trong
khi u mch th hang màng não tng có tín
hiệu tăng mạnh hơn1,4. Theo tác gi Wang và
cng s nghiên cu 96 bệnh nhân được chn
đoán u màng não tn yên, sau phẫu thut t
56 bnh nhân u màng não tht s, 40 bnh
nhân là u mch th hang. Khi hi cu li
nh nh cho thấy u màng não 29% tăng
tín hiu trên T2W, trong khi u mch th hang
60% tăng tín hiệu trên T2W1. Điu này
th là do bn cht khác bit ca mô u và mc
độ cha nước trong các tổn thương này.
Bản đồ ADC (Apparent Diffusion
Coefficient): U màng não tng giá tr
ADC thấp n, biu hin mức độ khuếch tán
c b hn chế, trong khi u mch th hang
giá tr ADC cao n, biểu hin mức độ
khuếch tán c ít b hn chế n. Theo
Xiao cng s, giá tr trung bình min ADC
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
251
ca u mch th hang 1,274 x 10-3 mm2/s
cao n giá trị minADC ca u ng não
0,787 x 10-3 mm2/s, s khác biệt ý nghĩa
thng vi p < 0,0014. Điều này phn ánh
s khác bit trong cu trúc mật độ tế
bào ca hai loi u.
Chui xung nâng cao (Perfusion ASL):
Cộng ng t i máu s dụng đánh du
t thân (ASL perfusion MRI) cũng th
hu ích trong vic phân bit hai loi u này. U
màng não thường giá tr lưu lưng máu
não (CBF) cao n so vi u mch th hang
màng não, phn ánh s i máu chuyn
hóa khác nhau ca các khi u. Theo tác gi
Xiao cng s, CBF ca u mch th hang
khong 1,587, trong khi CBF ca u ng
não tăng cao 7,076, sự khác biệt ý nghĩa
thng kê vi p < 0,0014.
2.3. Ý nghĩa lâm sàng của s phân bit
chính xác
Vic phân bit chính xác gia u mch th
hang màng não u ng não ý nghĩa
quan trọng đi vi qun lý lâm sàng và quyết
định điều tr. Hai u này s khác bit v
điu tr. U màng não th đưc theo dõi,
phu thut ct b, x tr sau phu thuật để
tiêu dit các tế bào u sót li, hoc x phu vi
u nh7. Trong khi, u mch th hang thường
được điu tr bng phu thut ct b hoàn
toàn, không dùng phương pháp x tr
tiên lưng ttn u màng não5.
2.4. Tm quan trng ca chẩn đoán
nh nh và mô hc
C hai trưng hp m sàng đưc tnh
bày trong bài viết này đều cho thy s quan
trng ca vic kết hp gia chẩn đoán hình
nh xét nghim mô học để đạt đưc chn
đoán chính xác. Mặc dù nh nh cng
ng t cung cp nhiu thông tin quan
trng, kết qu hc sau phu thut yếu
t quyết định cuối cùng để xác định loi u và
lên kế hoạch điu tr phù hp. Trên gii phu
bnh, u mch th hang có hình ảnh mô u tăng
sinh các mch máu thành dày mng không
đều, lót bi mt hàng tế bào ni mô, nhân
nh đều, lòng cha đầy hng cu, thy các
mch máu ni thông vi nhau.
III. KT LUN
Nhng tng hp này nhn mnh s cn
thiết phải đánh giá k ng chi tiết các
tín hiu nh nh trên MRI, bao gm T2W,
ADC perfusion ASL, đ phân bit gia u
mch th hang màng não u màng não.
Điu này s giúp tránh nhm ln chẩn đoán
đảm bo bnh nhân nhận đưc phương
pháp điều tr phù hp nht. S kết hp gia
chẩn đoán nh nh tiên tiến và phân tích mô
hc k ng s đóng vai t quan trọng
trong vic ci thin kết qu điu tr cho bnh
nhân.
1a
1b
1c
1d
Hình 1: Bnh nhân n 61 tui, vào viện vì đau đu
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
252
Cộng hưng t phát hin tổn tơng ngoài trục vùng nn s h trên yên, xoang hang phi,
tăng mnh tín hiu tn FLAIR (hình 1a), T2 (hình 1b), không hn chế khuếch tán trên DWI,
tăng tín hiệu tn bản đồ ADC vi giá tr minADC (1,5x 10-3 mm2/s) (hình 1c), ngm thuc
mạnh tương đối đồng nht sau tiêm, có du hiu đuôi màng cứng (nh 1d).
2b
2c
2d
Hình 2: Bnh nhân n, 57 tui, vào viện vì đau đu
Cộng ng t s não phát hin tn
tơng ngoài trục vùng trên yên, lấp đầy h
yên, tăng tín hiệu tn FLAIR (nh 2a),
T2W (hình 2b), không hn chế khuếch tán
tn DWI, tăng tín hiu tn bản đồ ADC vi
giá tr minADC (1,3x10-3 mm2/s) (hình 2c),
ngm thuc mạnh và tương đối đồng nht sau
tiêm, có du hiệu đuôing cứng (hình 2d).
TÀI LIU THAM KHO
1. A radiomics-based study for
differentiating parasellar cavernous
hemangiomas from meningiomas - PMC.
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/P
MC9478116/ (accessed 2024-05-03).
2. Dabdoub, C. B.; Chavez, M.; Ferrufino, J.
L.; Claros, E.; Silveira, E. do N.;
Dabdoub, C. F. Intracranial Capillary
Hemangioma Misdiagnosed as a
Meningioma. Arq. Neuro-Psiquiatr. 2016, 74,
356357. https://doi.org/10.1590/0004-
282X20150216.
3. Supratentorial dural-based collision of
cavernoma and meningioma: a case report
- PubMed. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/
32922878/ (accessed 2024-05-03).
4. Xiao, H.-F.; Lou, X.; Liu, M.-Y.; Wang, Y.-
L.; Wang, Y.; Chen, Z.-Y.; Shi, K.-N.; Ma,
L. The Role of Magnetic Resonance
Diffusion-Weighted Imaging and Three-
Dimensional Arterial Spin Labelling Perfusion
Imaging in the Differentiation of Parasellar
Meningioma and Cavernous Haemangioma. J
Int Med Res 2014, 42 (4), 915925.
https://doi.org/10.1177/0300060514531918.
5. Cavernous hemangioma of the dura mater
mimicking meningioma - PMC.
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/P
MC4553634/ (accessed 2024-05-03).
6. A giant solid cavernous hemangioma
mimicking sphenoid wing meningioma in
an adolescent: A case report - PubMed.
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30383694/
(accessed 2024-05-03).
7. Apra, C.; Peyre, M.; Kalamarides, M.
Current Treatment Options for Meningioma.
Expert Rev Neurother 2018, 18 (3), 241249.
https://doi.org/10.1080/14737175.2018.1429
920.