TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
125
U TƯƠNG BÀO NGOÀI TỦY ĐƠN ĐỘC PHỔI:
BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP HIẾM GẶP
i Huỳnh Quang Minh1, Đoàn Thái Cang2,
i Phước Thu Thảo2, Trần Đức Tuấn3, Phạm Quang Thông4
M TẮT13
Đặt vấn đề: U ơng bào ngoài tủy là mt khối
u ngi tủy biểu hiện bằng sự ng sinh ơng o
đơn ng, không c bằng chng của đa u tủy hoc
không m theo u tương o quan kc. U
ơng bào nguyên phát phổi là mt loại u ơng
o ngi tủy cực khiếm gp, chiếm chưa đến 5%
trong số tất cả c tn sinh ơng o ngi tủy.
Chẩn đn c đnh c thkhkhăn diễn tiến
lm sàng c nhiều đc điểm tương tự vi c khối u
ác tnh khác của phổi. Phẫu thuật phương pháp
điều tr được lựa chọn cho các tổn tơng đơn đc
tại phổi, nhưng c khá t trường hợp được ghi nhận
trong y n đxác đnh chnh c tiên ợng. Ca
m ng: Mt bệnh nhn nữ, 33 tuổi, nhập viện
phẫu thuật cắt trĩ, đ phát hiện mt nốt mờ thy
i phổi phải, kch thưc 12x7 mm. Bệnh nhn
không ghi nhận triệu chng sốt, chán ăn, sụt cn
hay đổ mồ i trm vđêm. Kết qusinh thiết i
1Đơn nguyên Giải Phu Bnh Khoa Xét
Nghim - Bnh Viện Đa Khoa Quốc Tế Vinmec
Central Park
2Trung Tâm Ung Bướu Bnh Viện Đa Khoa
Quc Tế Vinmec Central Park
3Khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh Bnh Viện Đa
Khoa Quc Tế Vinmec Central Park
4Khoa Gii Phu Bnh Bnh Vin Ch Ry
Chu trách nhim chính: Bùi Hunh Quang Minh
ĐT: 0943999861
Email: quangminh@outlook.com
Ngày nhn bài: 26/9/2024
Ngày phn bin khoa hc: 28/09 và 08/10/2024
Ngày duyệt bài: 15/10/2024
kim tn tổn thương phổi xác nhận sự hiện diện của
c tế bào u dạng tương o. Hoá miễn dch,
điện di protein và khảo sát tủy xương rất quan trọng
giúp chẩn đoán c đnh phn biệt vi đa u tủy.
Bệnh nhn được phẫu thuật ni soi lồng ngực cắt
nh chêm tổn thương phổi phải. Sau phẫu thuật
người bệnh ổn, kiểm tra đnh kỳ sau mổ không ghi
nhận tổn thương tái pt. Kết luận: Tờng hợp ca
bệnh này cho thấy tầm quan trọng của pơng pháp
chẩn đoán toàn diện giúp phn biệt hiệu qu u
ơng bào ngi tủy đơn đc vi các u ác tnh khác
của phổi và quản điều tr c tổn thương phổi
đơn đc.
T khoá: u ơng bào, u tương o ngoài tủy,
u ơng bào ngoài tủy đơn đc
SUMMARY
SOLITARY EXTRAMEDULLARY
PLASMACYTOMA IN THE LUNG: A
CASE REPORT
Background: Extramedullary plasmacytoma
(EMP) is defined by the updated WHO
classification as a mass-forming extramedullary
tumor composed of monoclonal plasma cells,
without evidence of multiple myeloma or
additional plasma cell tumors. Primary pulmonary
plasmacytoma is an exceedingly rare type of EMP,
accounting for less than 5% of all extramedullary
plasma cell neoplasms. The diagnosis may be
challenging because its clinical course resembles
other lung malignancies. Surgical excision has been
the treatment of choice for isolated lesions in the
lungs, but too few cases exist in the literature to
accurately determine the prognosis. Case
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
126
presentation: A 33-year-old female patient
undergoing a hemorrhoidectomy revealed an
indistinct nodule measuring 12x7 mm in the lower
lobe of her right lung on pre-surgical chest X-rays.
She was asymptomatic for fever, anorexia,
cachexia, or nocturnal diaphoresis.
Histopathological examination confirmed the
presence of plasma cells on the core needle biopsy
specimen. Immunohistochemistry, protein
electrophoresis, and bone marrow examination
were critical in making the diagnosis because they
demonstrated clonality and a lack of markers
indicative of multiple myeloma. She received a
thoracoscopic wedge resection to remove her
pulmonary lesion. Following surgery, her medical
condition remained stable, and further examinations
and tests showed no indications of disease
recurrence or progression. Conclusion: This case
emphasizes the importance of a comprehensive
diagnostic approach to effectively differentiate
EMP from other malignant neoplasms and guide
the management of isolated pulmonary lesions.
Keywords: plasmacytoma, extramedullary
plasmacytoma, solitary extramedullary
plasmacytoma
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
U tương bào ngoài tủy là mt khối u ngoài
tủy biểu hiện bằng sự tn sinh tương o,
không c bằng chng của đa u tủy hoc không
m theo c tổn thương cơ quan đch do u
ơng o c cơ quan khác [1,2]. U ơng
o đa phần gp  xương (u tương bào ơng)
nhưng ng c thể gp c quan khác (u
ơng bào ngi tủy). U ơng o ngoài tủy
thường gp vng đầu cổ, xuất pt từ đường
hp trên; hiếm gp hơn phổi, đường tiêu
ha, tiết niệu sinh dục, tuyến , hạch da
[1,2]. U tương o nguyên phát phổi mt
loại u ơng o ngoài tủy cực kỳ hiếm gp,
chiếm chưa đến 5% trong số tất cả các u ơng
o ngoài tủy [1,2]. Chẩn đoán c đnh c thể
khkn diễn tiến lm ng c nhiều đc
điểm ơng tự vi c khối u ác tnh kc của
phổi. Hoá miễn dch, điện di protein
khảo t tủy ơng rất quan trng giúp chẩn
đoán c đnh phn biệt vi đa u tủy. Trong
i viết y, chúng tôi trình y mt trường
hợp hiếm gp: bệnh nhn pt hiện tình cờ tổn
thương thy i phổi phải, không c triệu
chng, khi chụp X quang ngực trưc phẫu
thuật cắt trĩ được chẩn đoán u tương o
ngi tủy (UTBNT) đơn đc phổi tại Bệnh
viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park.
II. O CÁO CA
Bệnh nhn đ được thông o đồng
thuận để ng b trường hợp này. Bệnh nhn
nữ, 33 tuổi, nhập viện để phẫu thuật cắt trĩ,
Xquang ngực trưc phẫu thuật phát hiện nốt
mờ thy i phổi phải, kch thưc
12x7mm. Bệnh nhn không ghi nhận triệu
chng: sốt, chán ăn, sụt cn, đổ mồi trm về
đêm và c triệu chng đường hấp. Bệnh
nhn không c tiền s hút thuốc , tiền s gia
đình không c thành viên o mất ung thư
trưc đ. Sau phẫu thuật trĩ, bệnh nhn được
chụp CT ngực đánh g nốt phổi phải: là tổn
thương đc, btua gai, bắt thuốc ơng phản
mạnh, theo dõi sau ba tháng không cải thiện,
kch thưc tổn thương không thay đổi, điểm
LUNG-RADS 4A: nghi ngờ tổn thương ác tnh
chưa bản chất, n được chỉ đnh làm sinh
thiết lõi kim tổn thương. c t nghiệm cận
lm sàng cho thấy công thc máu, chc ng
gan, chc ng thận các dấu ấn sinh học
trong gii hạn nh thường (Bảng 1).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
127
nh 2: Nốt mờ thuỳ ới phổi phải tn X quang ngực (vòng tròn ng)
nh 3: Tổn thương đặc, bờ tua gai, bắt thuốc ơng phản mạnh
trên CT ngực liều thấp (i n vàng)
Bảng 4: Xét nghim cận lâm sàng: t nghim máu,t nghiệm sinh hoá
Kết quả
Giá trị tham chiếu
Đơn v
WBC
6,5
3,6 - 11,2
10^9/L
RBC
4,76
3,73 - 5,50
10^12/L
PLT
303
152 - 408
10^9/L
LDH
142,53
< 247
U/L
CEA
1,00
< 3,0
ng/ml
Creatinin
63,81
58 - 96
µmol/L
ASAT (GOT)
20,47
<35
U/L
ALAT (GPT)
22,05
<35
U/L
CA 19-9
15,3
< 35,0
U/mL
Cyfra 21-1
1,80
< 3,3
ng/mL
NSE
12,41
< 16,3
ng/mL
Beta2-Microglobulin
718,0
< 2164
µg/L
Đnh lượng Kappa tự do huyết thanh
16,1
6,7 22,4
mg/L
Đnh lượng Lambda tdo huyết thanh
18,9
8,3 27,0
mg/L
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
128
Bệnh nhn được tiến nh ni soi lồng
ngực sinh thiết tổn thương để khảo sát
bệnh học. Đại th ghi nhận ba mẫu sinh thiết
i kim c kch thưc chiều i 0,4-1 cm
đường knh 0,1 cm. Trên vi thể, ba mẫu sinh
thiết hiện din các tế o kng đin hình,
dạng ơng o, rải rác nhn d dạng không
điển nh, c thể vi trong nhn, o ơng
nhiều ái toan, rải rác i tế bào co tương
cha c hạt sắc tố màu nu; các phế nang dn
rng cha dch tiết, hồng cầu và huyết; vách
phế nang y, ha thấm nhp tế bào
viêm (Hình 3). Nhum hoá miễn dch cho
thấy c tế o u dương tnh lan tỏa vi
CD138, m tnh vi CD20, S100 HMB45
(Hình 4). Dựa o lm sàng, hình ảnh học, các
t nghim cn lm ng, gii phẫu bệnh
hoá miễn dch, chẩn đoán phhợp vi tn
sinh tương bào, loại u tương bào, chưa loại trừ
bệnh đa u tủy, đề nghphối hợp thêm c xét
nghiệm hỗ tr chẩn đoán bao gồm điện di
protein, khảo t ơng sinh thiết tủy
ơng.
nh 4: Hình ảnh vi thể (H&E x400) của mẫu sinh thiết lõi kim tổn thương phổi
nh 5: Hình ảnh vi thể nhuộm hoá miễn dịch (x400) của mẫu sinh thiết lõi kim tổn
thương phổi
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
129
Bảng 5: Điện di protein
Giá tr
Tham chiếu
Albumin
57,7
55,8-66,1
Alpha 1
3,5
2,9-4,9
Alpha 2
10,5
7,1-11,8
Beta 1
6,2
4,7-7,2
Beta 2
6,2
3,2-6,5
Gamma
15,9
11,1-18,8
A/G Ratio: 1.36
Đơn v: g/dl
Bệnh nhn được chỉ đnh thực hiện các t
nghiệm điện di protein (Bảng 2), điện di kháng
thmiễn dch, phết u ngoại vi, tủy đồ cho
thấy kết qutrong gii hạn bình thường. Kết
qunhiễm sắc thể đồ cho kết quả: (46, XX),
không phát hiện bất thường nhiễm sắc th.
Khảo t bệnh dòng tương o ghi nhận
quần thể tương bào hoạt ha chiếm khoảng
0,2% tủy, c kiểu nh miễn dch: CD45int
CD38brCD138brCD19br
CD56negCD117negCD81brCD27brCD28negβ2-
microglobulinbrcyCDKappadim
cyCDLambdadim. Bệnh nhn được khảo t
thêm xét nghiệm gen bằng kỹ thuật lai tại ch
phát hunh quang (FISH) đánh gtiên lượng,
không phát hiện bất thường nhiễm sắc thể
các đt biến di truyền nguy cao: t(11;14)
(q13;q32), t(6;14)(p21;q32), t(4;14) (p16;q32),
t(14;16) (q32;q23), t(14;20) (q32;q11),
del(17p13.1), del(13) (q14;q34),
1q21.3/1p32.3.
Kết quả F18-PET/CT cho thấy tổn thương
nt đc thy dưi phổi phải, bờ trơn nhẵn, ng
hấp thu FDG vi maxSUV = 2,7, ph hợp vi
kết quả bệnh học vhình thái mc đ
chuyển ha. Không ghi nhận tổn tơng ác
tnh ng hoạt đng chuyển ha v tr khác
(Hình 4).
nh 6: PET/CT scan: Nốt đặc thùy dưới phổi phải, bờ trơn nhẵn,
ng hấp thu FDG với maxSUV = 2,7 (vòng tròn xanh dương)