TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
177
U TUYN CN GIÁP ĐNG MC CARCIM TUYẾN GIÁP DẠNG N,
U TÚI TUYẾN GIÁP CARCIM TUYẾN ĐẠI TRÀNG:
BÁO O MỘT TRƯỜNG HỢP HIẾM GẶP
Giang MNgọc1, Nguyễn Phúc Thục Uyên1, Nguyn Hồng Ngọc1,
Trầnơng Giang1,2, Phạm Ngọc Trường Vinh3, Hứa Thị Ngọc1,2
M TẮT20
S kết hợp của u tuyến cận giáp (PA),
carcinôm tuyến giáp dạng nhú (PTC) hoc
carcinôm tuyến đại tràng đ được báo cáo trong
nhiều y văn3. Tuy nhn, nguyên nhnc yếu tố
nguy về mối liên quan của chúng chưa ràng.
Ngoài ra, hiện nay ca c báo cáoo đồng mắc u
tuyến cận giáp và u túi tuyến giáp (FA). Chúng
i o o mt trường hợp bệnh nhn nữ 57 tuổi
vi u tuyến cận giáp, carcim tuyến giáp dạng
nhú, carcinôm tuyến đại tràng u túi tuyến  giáp.
Bệnh nhn tiêu ra u chụp CT scan nghi ngờ ung
thư đại tràng, không ghi nhận triệu chng khác.
Kết qut nghiệm cho thấy ng calci u, giảm
phospho máu, hormone cận giáp tăng cao. Siêu
m giáp pt hiện các nốt phản m m cả hai
thy phải, trái thy eo nghi ngờ ác tnh. Sau khi
m chọc hút kim nh (FNA), kết quả xác nhận
PTC vng eo. Bệnh nhn được phẫu thuật cắt bỏ
tuyến giáp, tuyến cận giáp nghi ng và đoạn đại
tràng cha u. Kết qugiải phẫu bệnh cho thấy sự
kết hợp của u tuyến cận giáp, PTC, FA, carcim
1B môn Mô phôi Gii phu bnh, Đại hc Y
c Thành ph H Chí Minh
2Khoa Gii phu bnh, Bnh viện Đại hc Y
c Thành ph H Chí Minh
3Khoa Ngoi tiêu hóa, Bnh viện Đại học Y Dược
Thành ph H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Giang M Ngc
ĐT: 0972336455
Email: gmngoc.nt22@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 30/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 10/10 và 13/10/2024
Ngày duyệt bài: 15/10/2024
tuyến đại tràng. Sau phẫu thuật, mc calci u
hormone cận giáp của bệnh nhn đ tr lại bình
thường. Trường hợp y nhấn mạnh rằng mc d
sự kết hợpy rất hiếm, chẩn đn kết hợpy nên
được xemt trong các trường hợp cường cận gp
nguyên pt (PHPT). Để tránh phẫu thuật nhiều
lần, cần thận trọng sàng lọc c bệnh, do đ, chúng
i khuyến cáo kiểm tra mc calci trưc phẫu thuật
bệnh nhn ung thư tuyến giáp kiểm tra tuyến
giáp trưc phẫu thuật bệnh nhn c PHPT, ng
như trong carcinôm tuyến đại tng.
T khóa: u tuyến cận giáp, carcinôm tuyến
giáp dạng nhú, carcim tuyến đại tràng, u i
tuyến, cường cận gp nguyên pt
SUMMARY
PARATHYROID ADENOMA
COEXISTING WITH PAPILLARY
THYROID CARCINOMA, FOLLICULAR
THYROID ADENOMA AND COLON
ADENOCARCINOMA: A RARE CASE
REPORT
The combination of parathyroid adenoma (PA),
papillary thyroid carcinoma (PTC), or colonic
adenocarcinoma has been reported in several
publications. However, the etiology and risk factors
remain unclear. Additionally, no previous reports
have documented the coexistence of parathyroid
adenoma and follicular thyroid adenoma. We
present the case of a 57-year-old female with
parathyroid adenoma, PTC, colonic
adenocarcinoma, and follicular thyroid adenoma.
The patient presented with hematochezia, and a CT
scan suggested colonic carcinoma, with no other
clinical symptoms. Laboratory results revealed
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
178
hypercalcemia, hypophosphatemia, and elevated
parathyroid hormone levels. Thyroid ultrasound
revealed hypoechoic nodules in both thyroid lobes
and the isthmus, raising suspicion of malignancy.
Fine needle aspiration (FNA) confirmed PTC in the
isthmus. The patient underwent thyroidectomy,
parathyroidectomy, and resection of the colonic
mass. Histopathological examination revealed a
combination of parathyroid adenoma, PTC, and
FA. Postoperatively, the patient’s calcium and
parathyroid hormone levels returned to normal.
This case highlights the importance of considering
this rare association in primary
hyperparathyroidism (PHPT). To avoid multiple
surgeries, comprehensive screening for
concomitant diseases is essential. We recommend
preoperative calcium level assessment in patients
with thyroid carcinoma and a thorough thyroid
evaluation in patients with PHPT, as well as for
those with colonic adenocarcinoma.
Keywords: parathyroid adenoma, papillary
thyroid carcinoma, colonic adenocarcinoma,
follicular adenoma, primary hyperparathyroidism.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
ờng cận giáp nguyên phát (PHPT) là
mt rối loạn chuyển ha đc trưng bi mc đ
hormone tuyến cận giáp (PTH) ng hoc
không được c chế do tiết quá mc từ mt
hoc nhiều tuyến cận giáp bất thường. Tình
trạng này là mt rối loạn ni tiết tương đối ph
biến, vi ưc tnh tỷ lệ mắc bệnh dao đng từ 1
đến 7 trường hợp trên 1.000 người ln tỷ
lệ mắc bệnh đang gia ng, dẫn đến nhu cầu
điều tr ny càng ng [8]. n 75%-85%
PHPT xuất hiện vi nguyên nhn u tuyến
cận giáp (PA) [2].
Hiện nay, y n chưa đồng thuận ng
về việc PHPT c vai trò hay không trong quá
trình sinh ung. Tuy nhn mt sgiả thuyết về
mối liên hệ giữa PHPT nguy cơ pt triển
khối u ác tnh đ được đưa ra như sau: cn
bằng calci vitamin D bất thường, cũng như
các yếu tố di truyền i trường. ng hoạt
đng phn o do tăng calci huyết và hormone
tuyến cận giáp (PTH) c tác dụng chống
apoptosis (chết tế o theo chương trình) và
thúc đẩy sự phát triển khối u. Vitamin D c tác
dụng thúc đẩy apoptosis, kch thch sự biệt ha
tế o, nhờ đ tạo ra hiệu ng chống ung thư.
c thụ thể vitamin D (VDR) hiện diện trong
nhiều loại tế o của thể. Yếu tố di truyền
do rối loạn các allele VDR c thể gy ra s
điều hòa bất thường của tuyến cận giáp, cũng
như làm giảm apoptosis và tăng tỷ lệ xuất hiện
các tổn thương tiền ung thư [4].
Mt nghn cu phn tch tổng hợp đ ch
ra rằng c nhiều nghn cu cho thấy tỷ lệ mắc
bệnh khác nhau của nhiều loại khối u ác tnh 
nhiều quan khác, bao gồm ung ttuyến
giáp, vú, phổi, đại tràng…[3]. Sự hiện diện
đồng thời PHPT và carcinôm tuyến giáp dạng
nhú (PTC) đ được o cáo trong nhiều y n
[2]. Mt số báo cáo khác lại chra rằng tỉ lệ
mắc carcinôm tuyến đại tng đồng mắc PHPT
cũng được báo cáo vi tỉ lệ thấp n 4 lần so
vi đồng mắc PTC, trong đ đồng mắc PTC 32
trường hợp carcim tuyến đại tng 4
trường hợp [1,3]. Tuy nhiên chưa thấy ghi
nhận trường hợp nào đồng mắc PA, PTC, FA
carcim tuyến đại tràng trên cng mt
bệnh nhn trong y văn.
II. O CÁO CA
Bệnh nhn n 57 tuổi, đến khám tại bnh
viện đa khoa Hồng Hưng tiêu ra u kéo
i, triệu chng cơ ng, thực th chưa ghi
nhận bt thường khác, không ghi nhận tiền n
gia đình, tiên n bản thn u giáp đ phẫu
thuật 10 năm không dng thuốc.
Bệnh nhn tiến nh ni soi đại tng, vi
kết quả: u si dạng ng gần ch nối trực
tràng-đại tràng sigma.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
179
Kết quả sinh thiết: mẫu th là mô đại tràng
gồm các tế o d dạng, nhn quái, nhn tăng
sắc. c tế o hợp thành dạng ng tuyến
không rõ rệt. đệm c phản ng viêm. Kết
luận: carcim tuyến, biệt ha vừa. Chẩn đoán
lm ng ban đầu ung t đại tràng chậu
ng.
Bệnh nhn đến khám tại Bnh viện Đại
học Y ợc Thành phố Hồ ChMinh, vi c
kết quả nsau:
CT scan bụng: Dày thành không đều,
mất cấu trúc lp đại tràng chậu hông, kch
thưc 3cm, xm nhiễm mỡ và hạch xung
quanh nghĩ u.
Chẩn đoán lm ng ban đầu ung thư đại
tràng chậu ng cT4aN2M0.
Bệnh nhn c chỉ đnh phẫu thuật cắt đoạn
đại tràng cha u. Ngi ra, bệnh nhn ghi nhận
c triệu chng mệt mỏi, cn ăn m tập
trung. Các t nghiệm trưc phẫu thuật: tổng
phn tch c tiểu trong gii hạn nh, công
thc u ghi nhận các kết quả bất thường sau:
Đnh ợng calci máu toàn phần 3,31 mmol/L,
phospho máu 0,52 mmol/L
Bệnh nhn được thực hiện các t nghiệm
tầm st liên quan ng calci máu giảm
phospho máu cho thấy đnh lượng PTH vi kết
quả: 257 pg/Ml.
CT scan cổ: Nn giáp hai thùy. Thùy trái
to đẩy lệch nh kh quản sang phải, gy hẹp
không đáng kể. Tuyến cận giáp trái dưi to,
kch thưc 15mm.
Siêu âm tuyến giáp: eo giáp c nhn đc
phản m m, kch thưc 6x8mm, bờ không
đều, trục ngang, c đng i t (7 điểm-TI
RADS 5), thy trái ½ dưi cnhn đc đồng
m kch thưc 25x35mm, bờ đều, trục ngang,
không i ha (3 điểm-TI RADS 3), thy phải
c nhn kch tc 10x14mm, b đều, trục
ngang, đc đồng phản m, kng i ha
(0 điểm-TI RADS 1) (nh 1).
nh 15: Siêu âm giáp
Chọc hút tế o bằng kim nh (FNA):
i hưng dẫn của siêu m: nhn giáp thy
eo: ghi nhn c đám tế o u xếp tnh cấu
trúc dạng đám, mảng (Hình 2A), vi đc điểm
tế o kch thưc ln, ơng đối đồng dạng,
ng nhn không đều, nhn ng, nhn c
kha, không ghi nhận thể vi trong nhn. Các
tế bào dày đc chen chúc (Hình 2B). Nhn
giáp thy trái: Nền chủ yếu hồng cầu, rải
rác lymphô bào bạch cầu nhn múi. (Hình
2C, D).
Kết luận FNA: Nhn giáp thy eo: Tếo
học theo hệ thống Bethesda 2022 nhm V:
Nghi carcinôm tuyến giáp dạng nhú. Nhn
giáp thy trái: Tế bào học theo hệ thống
Bethesda 2022 nm I.
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
180
nh 16: nh ảnh tế bào học nn giáp thùy eo
A. Tế o u xếp thành dạng đám, mảng
(Papanicolaou 400x), B. Tế bào kch thưc
ln, chen chúc, ng nhn không đều, gấp
khúc, nhân ng, khía (Papanicolaou 400x)
C, D. Nền chyếu là hồng cầu, rải rác lymp
o bạch cầu nhn múi (Papanicolaou 400x)
Chẩn đoán lm ng ban đầu của bệnh
nhn ung t đại tràng chậu ng
cT4aN2M0, nghi ng carcinôm tuyến giáp
dạng nhú nhn giáp vng eo, đa nhn giáp hai
thy u tuyến cận gp
Bệnh nhn được tiến hành cắt toàn b
tuyến gp và đoạn đại tràng cha u cngc.
Phẫu thuật đoạn đại tràng chứa u: u đại
tràng chậu hông 1/3 dưi, vi kch thưc u
4x4cm, không xm lấn c tạng xung quanh,
nhiều hạch dọc b mạc treo tràng i nghĩ di
căn. Tiến nh cắt i u 5cm trên u 10cm
nối đại trực tràng. Gi giải phẫu bệnh đoạn
đại tràng cha u, hạch hạch vng. Đồng thời,
bệnh nhn được phẫu thuật cắt toàn b tuyến
giáp. Vng eo, nhn giáp mật đ cng chắc,
nhn phải 10mm, chưa xm lấn vbao giáp.
n trái c vài nhn nhỏ 20mm, chưa xm lấn
vỏ bao gp. Nhn giáp thy eo 10mm chưa
xm lấn vỏ bao. Thám sát ghi nhận u cận giáp
trái, nằm sau i tuyến giáp trái, kch thưc
15mm, chưa xm lấn xung quanh. Cắt tuyến
cận giáp trái gi giải phẫu bệnh và m đnh
ợng PTH 3 mẫu vi kết quả lầnợt như sau:
Bảng 1: Địnhợng PTH 3 lần trong phẫu thuật
Kết quả
Giá trị tham chiếu
Đơn v
Ln 1
257
16-65
pg/mL
Ln 2
130
16-65
pg/mL
Ln 3
169.3
16-65
pg/mL
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
181
Kết quả PTH lần 2, 3 giảm n 50% so vi lần 1 n đánh giá trên lm sàng phẫu thuật
thành công.
Đi th đại tràng ghi nhận đon rut kch thưc 18cm, ch a diện cắt gần 4cm, c u
dạng chồi si, loét trung tm, kch tc 4x3cm (nh 3).
nh 17: nh đại thể đoạn đại tràng chứa u
Đại thể: tuyến cận giáp cho thấy u kch
thưc 0,7x0,7x0,5cm, gii hạn rõ, mt cắt màu
trắng, đồng nhất, i v tr xuất huyết. Thy
phải tuyến giáp c nhn kch thưc
1x0,5x0,5cm eo c nhn kch thưc
0,7x0,5x0,5cm, mt cắt u trắng, đồng nhất,
gii hạn không . Nhn chiếm gn trọn thy
trái kch thưc 4x3x2cm mt cắt trắng nu,
đồng nhất, gii hạn rõ, bên trong c xuất huyết
(Hình 4).
nh 18: nh đại thế của nhân gp và tuyến cận gp