vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2025
186
thương Bệnh viện Quân y 121 (2021)
5. Đỗ Thị Vi. Lo lắng của người bệnh trước PT tại
một số khoa hệ Ngoại bệnh viện Đại học Y
Nội, Luận văn tốt nghiệp. 2020.
6. Mulugeta H, Ayana M, Sintayehu M, Dessie
G, Zewdu T. (2018) Preoperative anxiety and
associated factors among adult surgical patients
in Debre Markos and Felege Hiwot referral
hospitals, Northwest Ethiopia. BMC Anesthesiol.
18(1),155.
7. Võ Thị Yến Nhi. (2018) Các yếu tố liên quan đến
sự lo âu của người bệnh trước phẫu thuật tiêu
hóa. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 21(1)
8. Nigussie S, Belachew T, Wolancho W.
Predictors of preoperative anxiety among surgical
patients in Jimma University Specialized Teaching
Hospital, South Western Ethiopia. BMC Surg 2014,
14-67.
ỨNG DỤNG CẮT LỚP VI TÍNH 64 LÁT CẮT CÓ DỰNG HÌNH MẠCH MÁU
ĐÁNH GIÁ GIẢI PHẪU NGÃ BA CHỦ CHẬU TRONG PHẪU THUẬT
THAY ĐĨA ĐỆM NHÂN TẠO CỘT SỐNG THẮT LƯNG CÙNG L5S1
Dương Đức Hùng1,2, Đinh Ngọc Sơn1,2
TÓM TẮT45
Mục tiêu: Xác định hiệu quả chụp cắt lớp vi tính
64 lát cắt dựng hình mạch mái trong đánh giá một
sống chỉ số giải phẫu ngã ba chủ chậu trong phẫu
thuật thay đĩa đệm nhân tạo cột sống thắt lưng cùng
L5S1. Đối tượng phương pháp nghiên
cứu: Nghiên cứu tả cắt ngang trên 56 bệnh nhân
được chụp CT 64 dãy bụng dựng hình hệ mạch
ngã 3 chủ chậu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ
tháng 1 năm 2023 đến tháng 12 năm 2023. Kết quả:
Trong tổng số 56 bệnh nhân có 29 nữ và 27 nam, tuổi
trung bình 41,3. Chỗ chia động mạch chủ bụng hay
gặp nhất là ngang thân đốt L4 chiếm 42,8%, trong khi
chỗ hợp lưu hay gặp của tĩnh mạch ngang đĩa đệm
L45 chiếm 57,1%. Khoảng cách từ đỉnh góc giao động
tĩnh mạch chủ chậu tới bờ dưới đốt sống L5 2.01 ±
1.06 Khoảng cách từ giao hệ mạch chậu trái tới
giao hệ mạch chậu phải với bờ dưới đốt sống L5
3.11 ± 2.14. Vị trí phân chia và hợp lưu của động tĩnh
mạch chủ hay gặp nhất là loại C chiếm 50% sau đó
loại B chiếm 40.4% và loại A chiếm 19.6%. Kết
luận: Cắt lớp vi tính 64 lát cắt dựng hình mạch
máu rất giá trị trong đánh giá giải phẫu, biến thể,
bất thường động mạch, tĩnh mạch thận ngã 3 chủ
chậu. Đóng vai trò quan trọng trong phẫu thuật cột
sống thắt lưng đường trước, giúp các phẫu thuật viên
kế hoạch trước mổ về đường mổ cũng như chuẩn
bị trước các vật liệu thể xử trí kịp thời trong khi
phẫu thuật.
Từ khóa:
Cắt lớp vi tính, thay đĩa đệm
nhân tạo, phẫu thuật đường trước.
SUMMARY
64 SLIDE COMPUTER TOMOGRAPHY
ARRAYS APPLICATION WITH VASCULAR
IMAGING EVALUATION IN LUMBAR DISC
1Trường Đại học Y Hà Nội
2Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức
Chịu trách nhiệm chính: Đinh Ngọc Sơn
Email: sondinhngoc75@yahoo.com
Ngày nhận bài: 4.12.2024
Ngày phản biện khoa học: 15.01.2025
Ngày duyệt bài: 13.2.2025
REPLACEMENT SURGERY L5S1
Objective: To determine the efficacy of 64-slices
computed tomography in the evaluation of anterior
spinal anatomy in patients undergoing anterior lumbar
spine surgery. Methods: Cross-sectional description
study of 56 patients undergoing CT 64 slines of
abdominal arrays with an image construction of the
vascular anatomy at Viet Duc Hospital. Results: Of
the 56 patients, 29 were female and 37 male, with a
median age of 41,3 years. The common division in the
artery is at the level of the L4 vertebral body,
accounting for 42,8%, while the common division of
the vein is at the level of the L45 disc, accounting for
57,1%. Distance from the included angle vertex of the
iliac vascular space to the inferior boundary of L5 is
2.01 ± 1.06 and Distance between the left and right
iliac vessels on the inferior boundary of L5 is 3.11 ±
2.14. The anatomic parameters of the iliac vascular
space classifcation system, there were 19.6 of Type A,
40.4% of Type B, and 50% of Type C. Conclusion:
MSCT 64 slide is highly valuable in evaluating
anatomy, variants, arterial abnormalities, 3-host renal
veins. It plays an important role in anterior lumbar
spine surgery, helping surgeons plan ahead of surgery
for the incision and prepare materials that can be
needed during surgery for prompt actions.
Keywords:
MSTC, total dics replacement,
anterior lumbar surgery
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thoái hóa đĩa đệm cột sống thắt lưng
nguyên nhân phổ biến gây bệnh lý đau thắt lưng
thấp nghiêm trọng với tỷ lệ mắc bệnh trong suốt
cuộc đời khoảng 62% đến 84%. 1 Các chiến lược
điều trị bệnh lý thoái hóa đĩa đệm thắt lưng luôn
bắt đầu bằng c phương pháp không phẫu
thuật bao gồm sự kết hợp giữa phục hồi chức
năng dùng thuốc. Đối với những bệnh nhân
đau lưng gây mất chức năng không cải thiện
sau nhiều tháng điều trị bảo tồn thể cân nhắc
các phương án phẫu thuật. Thay đĩa đệm nhân
tạo cột sống thắt lưng một bước tiến trong
điều trị bệnh thoái hóa đĩa cần phải can thiệp
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 547 - th¸ng 2 - 2 - 2025
187
phẫu thuật với đường vào phía trước do duy trì
được chuyển động của đơn vị cột sống đã phẫu
thuật hạn chế được hội chứng liền kề. Tuy
nhiên với đường vào phía trước thì hệ thống
mạch máu chủ chậu sẽ nh hướng rất lớn tới
quá trình tiếp cận cột sống. Bên cạnh đó hệ
mạch chủ chậu thường nhiều biến đổi giải
phẫu. Nắm vững các biến đổi giải phẫu hệ mạch
mạch chủ chậu sở quan trọng cho bác
cột sống phẫu thuật từ đường vào phía trước
nhằm nâng cao hiệu quả điều trị.2
Mặc giải phẫu của mạch máu đã được
nghiên cứu kỹ lưỡng bằng các kỹ thuật truyền
thống đã được tả khá đầy đủ trong các
giải phẫu kinh điển. Nhưng để đáp ứng đòi hỏi
ngày càng cao về hiểu biết giải phẫu mối liên hệ
quan trong trong chẩn đoán, điều trị can
thiệp, chúng vẫn tiếp tục được quan tâm nghiên
cứu dựa trên những kỹ thuật ngày càng hiện đại
hơn như máy chụp cắt lớp vi tính 64 hay 256 lát
cắt.4 vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu: Ứng
dụng cắt lớp vi tính 64 lát cắt có dựng hình mạch
máu đánh giá giải phẫu nba chủ chậu trong
phẫu thuật thay đĩa đệm nhân tạo cột sống thắt
lưng cùng L5S1.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tiêu chuẩn lựa chọn:
Bệnh nhân được
chụp cắt lớp vi tính 64 lát cắt tại Bệnh viện Hữu
nghị Việt Đức từ tháng 1 năm 2023 đến tháng
12 năm 2023 được dựng hình mạch máu
đánh giá ngã 3 chủ chậu.
Tiêu chuẩn loại trừ:
Tiền sử phẫu thuật
vùng bụng hoặc thắt lưng
Tiền sử bệnh động tĩnh mạch chủ bụng
Dị dạng bất thường cột sống thắt lưng
Đã từng chấn thương cột sống ngực,thắt lưng
Bệnh nhân từ chối tham gia nghiên cứu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu:
Nghiên cu
mô t ct ngang.
2.2.2. C mẫu phương pháp chọn
mu.
Nghiên cu s dụng phương pháp chọn
mu thun tin.
56 bệnh nhân được chụp cắt lớp vi tính 64
dãy tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ tháng 1
năm 2023 đến tháng 12 năm 2023 được dựng
hình mạch máu có đánh giá ngã 3 chủ chậu.
2.2.3. Biến s nghiên cu.
Các biến s
trong nghiên cu bao gm: thông tin chung ca
người bnh (tui, giới, đặc điểm phu thuật…),
đặc điểm phân chia mch (v trí động mch, v trí
tĩnh mạch)
Xác định 1 số chỉ số: Khoảng cách từ đỉnh
góc giao động tĩnh mạch chủ chậu tới bờ dưới
đốt sống L5 (Ha)
Khoảng cách từ giao hệ mạch chậu trái ti giao
hmạch chậu phi với bờ i đốt sống L5 (La)
Hình 1: Phương pháp đo các chỉ số trên cắt
lớp vi tính
Khoảng ch từ đỉnh c giao động tĩnh
mạch chủ chậu tới bờ dưới đốt sống L5 (Màu
đen). Khoảng ch từ giao hệ mạch chậu trái tới
giao hệ mạch chậu phải với bờ dưới đốt sống L5
(Màu đỏ).
Phân loại vị trí phân chia của động mạch chủ
và hợp lưu của tĩnh mạch chủ thành 3 loại:3
Loại A: Loại A chỉ những trường hợp sự
phân nhánh của động mạch chủ bụng sự hợp
lưu tĩnh mạch chậu chung đều nằm dưới ranh
giới dưới của thân đốt sống L4.
Loại B chỉ những trường hợp sự phân
nhánh của động mạch chủ bụng hợp lưu tĩnh
mạch chậu chung đều nằm trên ranh giới dưới
của thân đốt sống L4.
Loại C chỉ những trường hợp sự phân
nhánh của động mạch chủ bụng hợp lưu tĩnh
mạch chậu chung lần lượt nằm trên và dưới ranh
giới dưới của thân đốt sống L4
Hình 2: Phân loại vị trí phân chia của động
mạch chủ và hợp lưu của tĩnh mạch chủ
2.3. Phương tiện nghiên cu. Mt máy
chp ct lp vi tính 64 lát ct (Philips Brilliance,
Lan) đã được s dng cho chp ct lp vi
tính bng nh ảnh các đốt sng L1-S1. Các
thông s chp bao gồm: đ dày lát ct 5 mm;
ớc 1.15 mm; đ y lát ct tái to 0.625 mm;
t l chng chéo 30%. Cht cn quang
(Omnipaque 60-80 mL) được tiêm tĩnh mch vào
tĩnh mạch gia khuu tay vi tốc độ 3 đến 5
mL/s. Chương trình quét được kích hot t động
vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2025
188
bng một bơm tiêm áp lc cao. Thi gian quét
25 đến 30 giây trong pha đng mch 60 đến
70 giây trong pha tĩnh mch. Tt c hình nh
đưc hin th phân tích bi mt phn mm
qun lý (Philips Extended Brilliance Workspace).
2.4. X s liu. Phân tích x s liu
da trên phn mn SPSS 20.0, tính các ch s
trung bình, đ lch chun vi các biến s liên tc
và tính tn s, phn trăm cho biến phân nhóm. S
dng t-test hoc X2 test vi tng biến phù hp. S
khác bit có ý nga thng kê vi p 0,05.
2.5. Đạo đức nghiên cu. Các thông tin
thu thập được ch phc v cho mc đích nghiên
cu. Tt c thông tin v đối tượng nghiên cu
được đảm bo gi mật được hóa.
Nghiên cứu được thông qua bi Hội đồng đạo
đức Bnh vin hu ngh Việt Đức.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng
nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng
nghiên cứu
Đặc điểm
Số lượng (N)
Tỷ lệ (%)
Giới
Nam
27
49,1
Nữ
29
50,9
Tuổi (Mean ± SD)
41,32 ± 6,34
Nhận xét:
Tuổi trung nh của đối ợng
nghn cứu là 41,32 ± 6,34, thấp nhất 32 tuổi, cao
nht 57 tui. Tlệ nam 27 (49,1%), n 29 (50,9%).
3.2. Đặc điểm liên quan ct sng
phân chia mch
Bảng 2. Vị trí phân chia động mạch
Vị trí
Thân
L4
Đĩa
L45
Số lượng
0
3
24
17
12
0
Nhận xét:
Vị trí chia đôi động mạch chủ
hay gặp nhất ngang thân đốt L4 ngang đĩa
đệm L45. Không gặp bệnh nhân chia ngang đĩa
đệm L5S1.
Bảng 3. Vị trí hợp lưu tĩnh mạch
Vị trí
Thân
L3
Đĩa
L34
Thân
L4
Đĩa
L45
Thân
L5
Đĩa
L5S1
Số lượng
0
1
6
32
16
1
Nhận xét:
Vị trí hợp lưu nh mạch chủ hay
gặp nhất ngang thân đốt L5 ngang đĩa đệm
L45. Gặp 1 bệnh nhân chia ngang đĩa đệm tuy
nhiên chỗ hợp lưu của bệnh nhân này nằm bờ
trên đĩa đệm L5S1.
Bảng 4. Các chỉ sliên hệ giữa hệ mạch
và đốt sống
Nam
Nữ
Tổng
p
Ha
1.65±1.56
2.42±1.46
2.01±1.06
>0.05
La
2.78±3.65
3.45±2.64
3.11±2.14
>0.05
Nhận xét:
Khoảng cách t đỉnh góc giao
động tĩnh mạch chủ chậu tới bờ dưới đốt sống
L5 2.01 ± 1.06 Khoảng cách từ giao hệ
mạch chậu trái tới giao hệ mạch chậu phải với
bờ dưới đốt sống L5 là 3.11 ± 2.14.
Bảng 5. Vị trí phân chia của động mạch
chủ và hợp lưu của tĩnh mạch chủ
Nam
(n/%)
Nữ
(n/%)
Tổng
(n/%)
p
Loại A
5 (18.5)
6 (20.7)
11 (19.6)
>0.05
Loại B
7 (25.9)
10 (34.5)
17 (30.4)
>0.05
Loại C
15 (55.6)
13 (44.8)
28 (50.0)
>0.05
Tổng
27 (100)
29 (100)
56 (100)
Nhận xét:
Vị trí phân chia hợp lưu của
động tĩnh mạch chủ hay gặp nhất là loại C chiếm
50% sau đó loại B chiếm 40.4% loại A
chiếm 19.6%
IV. BÀN LUN
Nghiên cứu vị trí chia động mạch hợp lưu
tĩnh mạch giúp các nhà phẫu thuật lên được kế
hoạch trước mổ, lựa chọn đường mổ cũng như
hạn chế các biến chứng thể xảy ra. Nghiên
cứu của chúng tôi thấy rằng vị trí chia đôi động
mạch chủ hay gặp nhất ngang thân đốt L4
ngang đĩa đệm L45. Không gặp bệnh nhân chia
ngang đĩa đệm L5S1. Vị trí hợp lưu tĩnh mạch
chủ hay gặp nhất ngang thân đốt L5 ngang
đĩa đệm L45. Gặp 1 bệnh nhân chia ngang đĩa
đệm tuy nhiên chỗ hợp u của bệnh nhân này
nằm bờ trên đĩa đệm L5S1. Như vậy nếu can
thiệp vào tầng L5S1 hầu hết đều thuận lợi do
không bị động tĩnh mạch che phủ. Kết quả của
chúng tôi phù hợp với các nghiên cứu khác rằng
với can thiệp cột sống đường trước vùng đĩa
đệm L5S1 đều thuận lợi trong phẫu thuật. Tuy
nhiên đối với can thiệp vào tầng đĩa đệm L45
trong nghiên cứu Jason C. Datta cộng sự với
tỷ lệ 8% bệnh nhân gặp thuận lợi trong can
thiệp phẫu thuật 5, nhưng skhác biệt so với
kết quả nghiên cứu của Vraney và cộng sự với tỷ
lệ 27% người bệnh gặp thuận lợi trong can thiệp
phẫu thuật.6
Khoảng cách t đỉnh tam giác giao giữa
động tĩnh mạch tới bờ trên đốt sống L5 là 2.01 ±
1.06 cm, trong đó khoảng cách trung nh của
nữ cao hơn nam. Như vậy khi phẫu thuật với nữ
giới thì vị trí phẫu thuật theo chiều đứng thường
sẽ thuận lợi hơn. Khoảng cách từ giao hệ mạch
chậu trái tới giao hệ mạch chậu phải với bờ dưới
đốt sống L5 trung bình 3.11 ± 2.14 cm. Kích
thước ấy cho biết cần lựa chọn kích thước ngang
dự kiến của đĩa đệm thay thế phù hợp với
khoảng cách mạch của bệnh nhân không.