CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
60
NG DNG DAO LIGASURE TRONG PHU THUT U LÀNH TÍNH
TUYN MANG TAI TI BNH VIN UNG BƯU NI
Nguyễn Hoàng Anh1, Đàm Trọng Nghĩa1,
i Thanh Hùng1, Nguyễn Kỳ Anh1
TÓM TT8
Đặt vn đ: Phu thut (PT) phương pháp
chính điều tr u tuyến mang tai (TMT). Vic gi
phu trường sch s rt quan trng trong vic
tránh các biến chng. Dao LigaSure cho thy
nhiu ưu thế khi ng dng trong phu thut tuyến
mang tai, tuy nhiên chưa nghiên cu nào
Vit Nam đánh gkết qu.
Mc tiêu: Đánh gkết qu ng dng dao
LigaSure trong phu thut u nh tính tuyến
mang tai.
Đối tượng và phương pháp: Nghn cu
t tiến cu tiến hành trên bnh nhân u lành
tính tuyến mang tai được phu thut bng dao
LigaSure ti Khoa ngoi đu c, bnh vin Ung
u Ni t tháng 3/2023 đến tháng 9/2023.
Kết qu: 30 bnh nhân tham gia nghiên
cứu, trong đó có 14 bnh nhân được phu thut
ct u, chiếm 46,7%, có 12 (40,0%) bệnh nhân
phu thut cắt thùy nông tuyến mang tai kèm
theo khi u, có 4 (13,3%) bnh nhân được phu
thut cắt toàn btuyến mang tai. V kết qu phu
thut, thi gian phu thut trung bình 51,3 ±
17,5 phút, lượng dch dn lưu sau m trung bình
11,7 ± 5,4 ml, thi gian nm vin sau phu
thut trung bình 2,6 ± 0,8 ngày. 4/30
1Khoa Ngoi đu c, Bnh vin Ung Bướu
Ni
Chu trách nhim chính: Nguyn Hoàng Anh
Email: hoanganhhmu@gmail.com
Ngày nhn bài: 03/06/2024
Ngày phn bin khoa hc: 23/08/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
(13,3%) bnh nhân có lit mt sau m, chiếm t
l 13,3%, trong đó 3 bnh nhân lit mt hi phc
hoàn toàn sau 4 tun, 1 bnh nhân hi phc hoàn
toàn sau 8 tun.
Kết lun: Vic ng dng dao LigaSure trong
phu thut tuyến mang tai giúp giảm đáng k thi
gian phu thut, giảm lượng dch dn lưu sau mổ,
t ngn thi gian nm vin và t ngn thi gian
hi phc lit mt sau m (nếu có), tuy nhiên vai
trò ci thin t l lit mt chưa ng. Nên ng
dng dao LigaSure cho nhng bnh nhân
nguy cơ cao v chy máu, ri lon đông máu hay
nguy cơ khi gây kéo dài.
T khoá: phu thut, u tuyến mang tai, dao
LigaSure.
SUMMARY
APPLICATION OF LIGASURE
DEVICE IN PAROTIDECTOMY FOR
PATIENTS WITH BENIGN PAROTID
GLAND TUMORS AT HANOI
ONCOLOGY HOSPITAL
Background: Surgery is the main treatment
of parotid tumors. Keeping the surgical field
clean is very important to avoid complications.
The LigaSure appeared having many advantages
in parotidectomy, however, there have been no
studies in Vietnam evaluating its outcome.
Objective: To evaluate the outcome of
applying LigaSure device in benign tumor
parotidectomy.
Subjects and methods: prospective
descriptive study on patients with benign parotid
tumor operated with LigaSure at the Head and
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
61
Neck Surgery department, Hanoi Oncology
hospital from March 2023 to September 2023.
Results: Totally 30 patients were included.
Tumor resection accounted for 14 patients
(46.7%), 12 (40%) of them had. superficial
parotidectomy, 4 (13.3%) of them had total
parotidectomy. Average surgical time was 51.3 ±
17.5 minutes; average postoperative drainage
was 11.7 ± 5.4 ml; average post-operative
hospitalization was 2.6 ± 0.8 days. There were
4/30 patients (13.3%) had postoperative facial
analysis; among them 3 totally recovered after 4
weeks, 1 recovered after 8 weeks.
Conclusion: Application of LigaSure in
parotidectomy helped reduce significantly the
surgical time, postoperative drainage, shorten
hospitalization time and recovery time of
postoperative facial analysis (if occurred).
However, its role in improving the prevalence of
facial analysis is unclear. Hence, LigaSure
should be used for patients at high risk of
bleeding, coagulation disorders or at risk of
prolonged anesthesia.
Keywords: surgery, parotid gland tumor,
LigaSure
I. ĐẶT VN ĐỀ
U tuyến c bt (TNB) mang tai
bệnh tng gp nht trong các bnh
TNB nói chung bnh lý TNB mang tai nói
riêng (chiếm t 85% đến 90%); chiếm ti 3%
đến 4% tng s các loi u của vùng tai mũi
họng, đa phần nh tính (chiếm trên 80%)
hay gp nht là u tuyến đa nh1. Phương
pháp điều tr đầu tiên bản đối vi u
TMT phu thuật. Tuy nhiên, do đặc điểm
TMT rt giàu mch máu mi liên quan
mt thiết vi dây VII cùng các nhánh ca nó
nên vic bc l bo tn dây VII trong khi ly
đưc toàn b khi u là mt vấn đề khó khăn.
Điu mu chốt đưc đặt ra đây là việc cm
máu tt nhm to ra mt phu trường sch s
giúp tnh đưc các biến chng.
Vi vic áp dụng các phương tiện khoa
hc k thut hiện đại đã góp phần gim thiu
tối đa các biến chng ca phu thut. Ti
bnh vin Ung Bưu Hà Ni, dao LigaSure
là dng c phu thut mi đưc ng dng
trong phu thuật TMT bước đầu đã chứng
minh đưc nhng ưu thế so vi phương pháp
phu thut truyn thống. Đến nay, Vit
Nam đã một s nghiên cu v phu thut
tuyến mang tai song vn chưa nghiên cu
nào đánh giá cụ thể, đầy đủ và chi tiết v kết
qu phu thut u TMT s dng dao
LigaSure. Do vy chúng tôi thc hiện đề tài
này vi mục tiêu đánh giá kết qu ng dng
dao LigaSure trong phu thut u lành tính
TMT.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Gồm 30 ngưi bnh chn đoán u lành
tính TMT đưc điều tr phu thut s
dng dao LigaSure ti khoa Ngoại đầu c -
bnh vin Ung Bưu Hà Ni t tháng 3/2023
đến tháng 9/2023.
Tiêu chun la chn: được chn đoán
xác định da trên lâm sàng, cn lâm sàng,
mô bnh hc sau m theo phân loi WHO
2017 u biểu mô lành tính TNB. Đưc phu
thut ct u, ct thu nông hoc ct toàn b
TMT s dụng dao LigaSure, đưc theo
dõi sau m.
Phương pháp nghiên cứu: t tiến
cu.
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
62
III. KT QU VÀ N LUN
3.1. Các phương pháp phu thut
Biểu đồ 1. Các phương pháp phu thut tuyến mang tai
T lệ PT cắt u trong nghiên cứu của
chúng tôi 14/30 ca (46,7%), chiếm tỉ lệ cao
nhất cao n nghiên cứu của Nguyễn Thị
Ngọc Anh (25%) nhưng thấp hơn nghiên cứu
của Lê Văn Quang với 66,3%.2,3
T l PT cắt thùy nông TMT kèm theo
khối u là 12/30 ca (40%). Tlệ này thấp hơn
kết quả của Nguyễn Thị Ngọc Anh là 55,6%;
nhưng cao n kết quả của Lê Văn Quang
(17,9%)2,3. Hiện nay PT cắt thùy nông TMT
là PT đưc áp dụng nhiều nhất đối các khối u
lành tính thùy nông TMT có kích tc dưi
4 cm.
Chúng tôi PT ct toàn b TMT trên 4
trường hp (13,3%). Các BN này khi u
nm thùy sâu hoc c 2 thu, ch tc
khi u t 2 đến 5cm. Theo Trn Quang Long
ch định ct toàn b TMT bao gm: khi u
thuộc thùy u, kích tc trên 4 cm hoc kết
qu mô học trước và trong m là ác tính.
Vic s dng dao LigaSure không m
thay đổi quyết định phương pháp phu thut.
3.2. Thi gian phu thut
Bng 1. Thi gian phu thut
Thi gian (phút)
Cách thc PT
Nhanh nht
Trung bình
Lâu nht
p
Ct u
30
38,2 ± 7
50
0,001<0,05
Ct thùy nông
45
55,4 ± 7,5
70
Ct toàn b
70
85 ± 12,9
100
Trung bình thi gian PT trong nghiên
cu là 51,3 ± 17,5 phút. Thi gian m trung
nh giữa các phương pháp PT khác biệt có ý
nghĩa thống kê vi p = 0,001 < 0,05.
Trong nghiên cu ca chúng tôi nhóm
BN ct u có thi gian PT ngn nht vi trung
nh là 38,2 ± 7, thấp n đáng kể nhóm PT
ct u trong nghiên cu ca Nguyn Th Ngc
Anh, nghiên cu trên 9 trưng hp cắt u đơn
thun bng dao siêu âm (DSA) thi gian
trung bình 59,4±28,7 phút.2
Nhóm ct thùy nông TMT thi gian trung
nh PT là 55,4 ± 7,5, thấp n kết qu theo
Muhanna 137,3±18,6 phút (s dng DSA)
163,12±21,8 phút (s dụng dao điện);
theo Nguyn Th Ngc Anh là 86,3±39,5 (s
dng DSA).2,4
Đi vi 4 BN ct toàn b TMT thi gian
PT trung nh là 85 ± 12,9 phút, ngắn n
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
63
đáng kể so vi 9 BN phu thut bng dao SA
trong nghiên cu ca Nguyn Th Ngc Anh
(161,4±88,2 phút). 2
Vic s dng dao LigaSure vi ưu điểm
cắt đốt cm máu cùng lúc vi hiu qu
cao giúp hn chế chy máu, to ra phu
trường ràng do đó rút ngn thi gian PT.
Theo Prokopakis nghiên cu trên 12 BN
phu thut tuyến mang tai bng dao LigaSure
cho thy thi gian rút ngắn n 52 phút do
vi phương phát phu thuật thông tng5.
Còn theo phân tích gp ca Chen CS t
thi gian phu thuật được rút ngn trung bình
là 21,92 phút khi s dng dao LigaSure6.
N vậy kết qu của chúng tôi cũng thống
nht vi các tác gi trên đều đưa ra kết lun
s dng LigaSure trong PT u TMT m gim
thi gian PT so vi s dụng dao điện thông
tng cũng như là DSA.
3.3. Lưng dch dẫn lưu sau mổ
S ng dch dn lưu sau m trung bình
trong nghiên cu 11,7 ± 5,4 ml. S khác
biệt ý nghĩa thống gia các nhóm cách
thc phu thut vi p =0,00 < 0,05 cho thy
ng dch dn lưu sau m t l thun vi
khối lượng nhu mô tuyến phi ct b.
Kết qu ca chúng tôi thấp hơn so với kết
qu ca Nguyn Th Ngc Anh khi PT bng
DSA lần lượt 13,3±8,7ml, 18,8±9,1ml
27,1±3,9ml.2
Dao LigaSure đặc điểm s di
chuyn của dòng điện qua mô ch trong
hàm ca dng c, không lan ra 2 bên, làm
gim tổn tơng nhiệt ra 2 bên (<1mm), cho
phép ct cm máu vi độ chính xác cao,
do đó lưng dch dn lưu giảm đáng kể so
vi PT s dụng DSA cũng như dao điện
truyn thng.
Bảng 2. Lưng dch dẫn lưu sau m
Số lượng dịch dẫn lưu(ml)
Cách thức PT
Ít nhất
Trung bình
Nhiều nhất
Cắt u
4
7,9 ± 3,6
15
Cắt thùy nông
8
13,8 ± 3,9
20
Cắt toàn bộ
15
19 ± 3,6
22
3.4. Thi gian nm vin sau phu thut
Bng 3. Thi gian nm vin sau phu thut
Thi gian nm vin (ngày)
Cách thc PT
Sm nht
Trung bình
Mun nht
Ct u
2
2,3 ± 0,5
2
Ct thùy nông TMT
2
2,7 ± 0,8
4
Ct toàn b TMT
3
3,8 ± 0,5
4
Thi gian nm vin sau phu thut trung
nh là 2,6 ± 0,8 ngày. S khác bit v thi
gian nm vin sau phu thut gia các
phương pháp phu thuật ý nghĩa thống kê
vi p = 0,001 < 0,05 cho thy phu thut
càng rng i BN càng cần theo dõi điều
tr nội trú lâu hơn.
Đa số BN trong nghiên cu ca chúng tôi
th rút dn lưu xuất viện điều tr ngoi
t sau phu thut 2 ngày, ct ch sau 7
ngày. Theo Trn Quang Long, thi gian điều
tr trong vòng 2 tun chiếm t l cao 96,9%;
59,4% BN ra viện dưi 1 tun. Thi gian
điu tr trung nh trong nghiên cu ca
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
64
Nguyn Th Ngc Anh là 7,6±4,5 ngày, còn
theo tác gi Ellingson là 11,6 ±1,9 ngày1,2,7.
S dng dao LigaSure giúp cm u tt, ít
sang chn, ít tiết dch do đó giảm thi gian
điu tr ti viện. Điều này đem lại li ích cho
BN gia đình giúp BN nhanh chóng trở v
cuc sng hàng ngày.
3.5. Biến chng sm sau phu thut
Trong nghiên cu không gặp trường hp
nào chy máu, t máu, nhim trùng, hoi t
da, ch 1/30 (3,3%) BN c bt sau
m ct thu nông. BN xut hin rò tun th 2
sau m và hi phc hoàn toàn vào tun th 5.
Theo các tác gi c ngoài đây biến
chng ít liên quan ti vic s dng dao m
khác nhau không s khác bit gia các
phương tiện phu thut.
4/30 BN lit mt sau m, chiếm t
l 13,3%. Trong đó không ghi nhận trường
hp nào lit mt nhóm ct u, 2/12 (16,7%)
trường hp ct thu nông lit mt sau m
2/4 (50%) ca ct toàn b TMT lit mt sau
m. S khác bit v t l lit mt gia các
phương pháp phu thuật ý nghĩa thống
vi p=0,031 < 0,05 cho thấy nguy lit
mt t l thun vi mức độ ct b nhu mô
tuyến mang tai. V tiến trin, 3 BN lit mt
hi phc hoàn toàn sau 4 tun, 1 BN hi
phc hoàn toàn sau 8 tun. Kết qu này thp
n so với nghiên cu chúng tôi tiến hành
năm 2022 tn 68 BN u lành tính TMT đưc
phu thut bằng dao điện lưng cc t l
lit mt 19,1%, hi phc hoàn toàn sau 3-6
tháng8. Tuy nhiên s khác bit v t l lit
mt gia 2 nghiên cu không ý nghĩa
thng vi p = 0,49 > 0.05. Tương t theo
phân tích gp ca Chen và CS (2022) nghiên
cu tn 491 BN phu thut TMT ghi nhn
biến chng lit mt ca nhóm s dng dao
LigaSure thấp n nhóm phu thut bng
dao điện, tuy nhiên s khác bit không ý
nghĩa thống kê6.
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn thy
4/30 BN xut hin lit mt. Các trường hp
lit mặt đều gp các BN ct thùy nông hoc
toàn b TMT với u ch tc ln thi
gian PT kéo dài. C 4 BN đều hi phc hoàn
toàn trong thi gian ngn 4-8 tun sau m
chng t đây nhng tổn tơng không do
cắt đoạn dây VII, th do b kéo giãn, phù
n hoc bng nhit. Chúng tôi cho rng mc
dù dao LigaSure giúp gim chảy máu, đem
li phu trường ràng đng thi gim sinh
nhit nên rút ngn thi gian m ci thin
thi gian hi phc lit mt tm thi, song vai
tca dao LigaSure trong ci thiện nguy cơ
tổn tơng dây VII là chưa rõ ràng. Việc bc
l bo tn các nhánh ca dây VII vn là mt
khó khăn, thách thức ph thuc rt nhiu
vào kinh nghim ca các phu thut viên.
IV. KT LUN
Vic ng dng dao LigaSure trong phu
thut tuyến mang tai giúp giảm đáng kể thi
gian phu thut, rút ngn thi gian nm vin
rút ngn thi gian hi phc lit mt sau
m (nếu có), tuy nhiên vai tci thin t l
lit mặt chưa rõ ràng.
V. KHUYN NGH
Nên s dng dao LigaSure cho nhng
BN nguy v chy u, ri loạn đông
máu, nguy cơ khi gây mê kéo dài.
Cn thêm các nghiên cu vi s BN
ln n, theo dõi trong khong thi gian dài
n nhằm hoàn thin k thut phu thut
cũng như đánh giá đầy đủ hiu qu phu
thut và các biến chng sau m.