BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------o0o------------------- LƯU THANH HÙNG

ỨNG DỤNG HỆ SỐ BÊTA TRONG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------o0o------------------- LƯU THANH HÙNG

ỨNG DỤNG HỆ SỐ BÊTA TRONG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI KIM YẾN

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn “Ứng dụng hệ số bêta trong mô hình định giá

tài sản vốn trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu của

riêng tôi, do chính tôi thực hiện

Các thông tin, dữ liệu được sử dụng trong luận văn là đáng tin cậy, các nội

dung trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc và các kết quả nghiên cứu được trình bày

trong luận văn này chưa được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.

Trân trọng

HVCH. Lưu Thanh Hùng

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

MỤC LỤC CÁC BẢNG

MỤC LỤC CÁC HÌNH

PHẦN MỞ ĐẦU

Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ SỐ BÊTA TRONG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ

TÀI SẢN VỐN (CAPM) ........................................................................................... 1

1.1. Tổng quan về quá trình ra đời của mô hình CAPM: ...................................... 1

1.2. Lý thuyết danh mục Markowitz ........................................................................ 2

1.2.1. Rủi ro trong hoạt động đầu tư: ....................................................................... 2

1.2.2. Tỷ suất sinh lợi, phương sai (độ lệch chuẩn) của một tài sản và của danh

mục các tài sản trong đầu tư chứng khoán ............................................................... 2

1.2.2.1. Tỷ suất sinh lợi trong đầu tư chứng khoán .............................................. 2

1.2.2.2. Phương sai (độ lệch chuẩn) của một tài sản và danh mục ....................... 3

1.2.3. Đường biên hiệu quả và lợi ích của nhà đầu tư ............................................. 7

1.3. Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM).............................................................. 9

1.3.1. Các giả định ................................................................................................... 9

1.3.2. Tài sản phi rủi ro .......................................................................................... 10

1.3.3. Kết hợp một tài sản phi rủi ro với một danh mục tài sản rủi ro ................... 10

1.3.4. Đường thị trường vốn CML –lựa chọn danh mục tối ưu khi có sự tồn tại của

tài sản phi rủi ro ..................................................................................................... 11

1.4. Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và hệ số bêta (β) ............................... 16

1.4.1. Đường thị trường chứng khoán (SML-Security Market Line) .................... 16

1.4.2. Hệ số Beta .................................................................................................... 21

1.4.2.1. Tỷ suất sinh lợi của một khoản đầu tư ................................................... 21

1.4.2.2. Hệ số Beta .............................................................................................. 21

1.4.2.3. Những nghiên cứu về ứng dụng mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)

trên thế giới ........................................................................................................ 22

Kết luận chƣơng 1. .................................................................................................. 23

CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG ĐẦU TƢ CỔ PHIẾU VÀ ỨNG

DỤNG HỆ SỐ BÊTA TRONG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN TRÊN

THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................................................... 24

2.1. Tổng quan .......................................................................................................... 24

2.1.1. Quá trình ra đời ............................................................................................ 24

2.1.2. Các giai đoạn phát triển ............................................................................... 25

2.2. Những rủi ro trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam .................................. 34

2.2.1. Rủi ro hệ thống ............................................................................................. 34

2.2.1.1. Rủi ro thị trường .................................................................................... 34

2.2.1.2. Rủi ro lãi suất:........................................................................................ 35

2.2.1.3. Rủi ro sức mua: ...................................................................................... 37

2.2.2. Rủi ro phi hệ thống ....................................................................................... 37

2.2.2.1. Rủi ro kinh doanh .................................................................................. 38

2.2.2.2. Rủi ro tài chính ...................................................................................... 39

2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá chứng khoán Việt Nam hiện nay ................. 40

2.3.1. Thị trường tăng trưởng nhanh và nóng ........................................................ 40

2.3.2. Các yếu tố kinh tế vĩ mô .............................................................................. 41

2.3.3. Bất cân xứng thông tin ................................................................................. 42

2.3.4. Chính sách của nhà nước ............................................................................. 43

2.3.5. Hành vi bầy đàn ........................................................................................... 45

2.4. Sự cần thiết phải có một mô hình dự báo tỷ suất sinh lợi trong đầu tƣ

chứng khoán ở Việt Nam ........................................................................................ 46

2.5. Đo lƣờng beta (β) của chứng khoán và thị trƣờng trên nền tảng mô hình

CAPM .................................................................................................................... 49

2.5.1. Đo lường beta (β) bằng ứng dụng công thức tính của mô hình CAPM ....... 50

2.5.2. Đo lường hệ số beta (β) bằng ứng dụng phần mềm Eview: ........................ 54

Kết luận chƣơng 2. .................................................................................................. 57

CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG HỆ SỐ

BÊTA TRONG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN ĐỂ ĐO LƢỜNG RỦI

RO TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................................ 59

3.1. Giải pháp, kiến nghị khi sử dụng hệ số bêta tại thị trƣờng chứng khoán

Việt Nam ................................................................................................................... 59

3.2. Giải pháp ứng dụng việc đo lƣờng rủi ro cho hoạt động đầu tƣ trên thị

trƣờng chứng khoán Việt Nam .............................................................................. 62

3.2.1. Các giải pháp hạn chế rủi ro đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán

Việt Nam ............................................................................................................... 62

3.2.2. Các giải pháp cho những vấn đề còn tồn tại trên thị trường chứng khoán

Việt Nam ............................................................................................................... 69

Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 73

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 74

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BTC : Bộ Tài Chính

CAPM : Capital Asset Pricing Model – Mô hình định giá tài sản vốn

CML : Capital Market Line – Đường thị trường vốn

CP : Cổ phiếu

CTCP : Công ty cổ phần

DMĐT : Danh mục đầu tư

EMH : Efficient Market Hypothesis - Lý thuyết thị trường hiệu quả

HOSE : Hochiminh Stock Exchange – SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh

SGDCK : Sở giao dịch chứng khoán

SML : Stock Market Line – Đường thị trường chứng khoán

TTCK VN : Thị trường chứng khoán Việt Nam

TSSL : Tỷ suất sinh lợi

TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh

VNI-Index : Chỉ số trung bình giá chứng khoán trên SGDCK TPHCM

UBCKNN : Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước

MỤC LỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả hệ số beta (β) của các cổ phiếu đƣợc lựa chọn tính toán ..... 53

Bảng 2.2: Kết quả hồi quy tính toán hệ số beta(β) cho các cổ phiếu đƣợc lựa

chọn để tính toán ..................................................................................................... 56

MỤC LỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Lựa chọn một danh mục đầu tƣ tối ƣu trong thị trƣờng với những tài

sản rủi ro trên đƣờng biên hiệu quả ....................................................................... 8

Hình 1.2: Kết quả về lý thuyết lựa chọn danh mục đầu tƣ sau khi có sự kết hợp

của tài sản phi rủi ro. ............................................................................................. 12

Hình 1.3: Lựa chọn một danh mục đầu tƣ tối ƣu trong thị trƣờng khi có sự tồn

tại của tài sản phi rủi ro ......................................................................................... 13

Hình 1.4: Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi suất đối với mỗi chứng khoán riêng lẻ

(Đƣờng thị trƣờng chứng khoán – SML) ............................................................. 18

Hình 1.5: Các trƣờng hợp định giá tài sản trên đƣờng SML ............................ 20

Hình 2.1: Chỉ số VN-Index giai đoạn 1 ................................................................ 27

Hình 2.2: Chỉ số VN-Index giai đoạn 2 ................................................................ 28

Hình 2.3: Chỉ số VN-Index giai đoạn 3 ................................................................ 29

Hình 2.4: Chỉ số VN-Index giai đoạn 4 ................................................................ 30

Hình 2.5: Chỉ số VN-Index giai đoạn 5 ................................................................ 31

Hình 2.6: Chỉ số VN-Index giai đoạn 6 ................................................................ 32

Hình 2.7: Chỉ số VN-Index giai đoạn 7 ................................................................ 33

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài

Ngày nay, các quốc gia có nền kinh tế thị trường phát triển đều có sự đóng góp

quan trọng của thị trường chứng khoán. Việt Nam cũng không nằm ngoài quy luật phát

triển chung đó nếu không muốn đi ngược với xu thế của thời đại. Thị trường chứng

khoán là kênh huy động vốn trung và dài hạn, đã chứng tỏ sự hiệu quả của nó trong

một thời gian tương đối dài tại các quốc gia phát triển, và cũng không ngừng thể hiện

vai trò quan trọng của nó trong thời đại hiện nay ở hầu hết các quốc gia. Tuy nhiên, thị

trường chứng khoán là nơi biến động phức tạp và khó lường. Chính phủ Việt Nam đã

cho ra đời và phát triển thị trường này từ mười ba (13) năm qua, cũng đã trải qua rất

nhiều biến động thăng trầm theo từng thời kỳ phát triển của nước ta. Tuy vậy, bằng

những nỗ lực không ngưng nghỉ, Việt Nam cũng đã dần dần từng bước phát triển thị

trường chứng khoán, đưa nó vào quỹ đạo chung của sự phát triển kinh tế quốc gia, từng

bước đóng góp những mặt tích cực của nó vào nền kinh tế.

Tuy đã có nhiều nỗ lực của chính phủ cũng như của các doanh nghiệp tham gia

sân chơi chứng khoán, nhưng thời gian gần đây thị trường chứng khoán luôn có những

diễn biến phức tạp, VNI-Index có những lúc lên xuống không thể ước lượng được, từ

đó ảnh hưởng đến các kết quả đầu tư và hiệu quả huy động vốn trên thị trường. Do vậy,

vấn đề đặt ra là cần phải có những hỗ trợ cần thiết cho nhà đầu tư khi tham gia thị

trường chứng khoán. Đã có nhiều nghiên cứu hỗ trợ nhà đầu tư, nhưng phải thừa nhận

rằng các nhà đầu tư trong nước hiện nay hầu hết là đầu tư hoặc theo cảm tính hoặc theo

số đông và dường như chưa biết hết được các rủi ro khi quyết định tham gia sân chơi

đầy may rủi này.

Tại các thị trường phát triển, các nhà đầu tư thường trước khi quyết định luôn có

những công cụ rất hiệu quả giúp họ đo lường được rủi ro và tỷ suất sinh lợi cho từng

chứng khoán, từ đó có những quyết định đúng đắn trong đầu tư của mình, góp phần

phát triển hiệu quả thị trường chứng khoán. Ngay từ ban đầu, lý thuyết danh mục đầu

tư của Harry Markowitz, lý thuyết thị trường hiệu quả và mô hình định giá tài sản

vốn(CAPM) của William Sharpe đã có những đóng góp cực kỳ hữu hiệu trong các

quyết định đầu tư. Một trong số đó là hệ số bêta của mô hình CAPM. Một khi đã biết

được hệ số bêta của từng cổ phiếu, nhà đầu tư có thể dễ dàng xác định một danh mục

đầu tư phù hợp với khẩu vị rủi ro của mình.

Chính vì thế, tác giả muốn thông qua đề tài: “Ứng dụng hệ số bêta trong mô

hình định giá tài sản vốn trên thị trường chứng khoán Việt Nam” nhằm giúp các nhà

đầu tư Việt Nam thấy được rủi ro trong đầu tư từng cổ phiếu, từ đó thiết lập được danh

mục phù hợp với khẩu vị rủi ro của mình, góp phần phát triển hiệu quả thị trường

chứng khoán non trẻ của Việt Nam.

2. Mục đích nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu của luận văn là ứng dụng mô hình đầu tư tài chính hiện đại

(mô hình CAPM) vào TTCK Việt Nam nhằm đo lường các nhân tố rủi ro, cụ thể là beta

(β) nhân tố của các cổ phiếu từ đó giúp cho nhà đầu tư xem xét ra quyết định về đầu tư

vào cổ phiếu nào hoặc lựa chọn danh mục cổ phiếu nào để đầu tư phù hợp với khẩu vị

rủi ro của mình, song song với việc quản lý được rủi ro trong quá trình đầu tư của

mình.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

a. Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu là hệ số bêta trong mô hình đầu tư tài chính hiện đại định

giá tài sản vốn (CAPM), và ứng dụng hệ số bêta của mô hình này vào các cổ phiếu

niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM (HOSE).

b. Phạm vi nghiên cứu

Với mục đích nghiên cứu như trên thì luận văn chỉ chú trọng vào việc phân tích

và xử lý dữ liệu để đưa ra kết quả từ công thức tính hệ số bêta trong mô hình, từ đó

giúp nhà đầu tư đưa ra được các quyết định chính xác căn cứ trên kết quả đó.

Nghiên cứu dựa trên mẫu dữ liệu quan sát là dữ liệu các công ty niêm yết trên

Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh trong khoảng từ tháng 1năm 2007 đến

tháng 6 năm 2013, bao gồm giá chứng khoán, chỉ số VN-Index.

4. Phương pháp nghiên cứu

Bằng việc nghiên cứu lý thuyết đầu tư tài chính, hiểu rõ bản chất và điều kiện áp

dụng, trên cơ sở đó, đưa dữ liệu giá của các cổ phiếu đang giao dịch trên Sở giao dịch

chứng khoán TP. HCM (Việt Nam) vào mô hình. Luận văn đã ứng dụng tối đa các

công cụ xử lý của các phầm mềm phân tích như Excel để cho kết quả nghiên cứu một

cách chính xác về hệ số bêta của các cổ phiếu được lựa chọn.

5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có 4 chương:

Chương 1: Tổng quan về hệ số bêta trong mô hình định giá tài sản vốn

Chương 2: Thực trạng rủi ro trong đầu tư cổ phiếu và ứng dụng hệ số bêta trong

mô hình định giá tài sản vốn trên thị trường chứng khoán Việt Nam .

Chương 3: Giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng hệ số bêta trong mô hình định

giá tài sản vốn để đo lường rủi ro trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

1

Chƣơng 1

TỔNG QUAN VỀ HỆ SỐ BÊTA TRONG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN

VỐN (CAPM)

1.1. Tổng quan về quá trình ra đời của mô hình CAPM:

Thị trường tài chính ngày nay được xem là mạch máu chính của nền kinh tế

và là bộ phận không thể thiếu trong nền kinh tế quốc dân. Tại hầu hết các quốc gia

trên thế giới hiện nay, việc phát triển thị trường tài chính đặc biệt là thị trường

chứng khoán chiếm vai trò cực kỳ quan trọng, đó là nguồn dẫn vốn cho các thị

trường, từ đó giúp cho phát triển kinh tế. Trong đó, cách thức xác định giá của các

cổ phiếu và xác định rủi ro trong đầu tư cổ phiếu và danh mục đầu tư là vấn đề luôn

được quan tâm của các nhà đầu tư và các nhà nghiên cứu. Bởi lẽ, chỉ có việc đo

lường, xác định được giá và rủi ro của cổ phiếu góp phần rất quan trọng trong việc

phát triển và bình ổn thị trường.

Năm 1952, bắt đầu từ lý thuyết lựa chọn danh mục đầu tư của Harry

Markowitz (Bài viết “Lựa chọn danh mục đầu tư”, Nhật báo tài chính 7 (1952), 77-

91), người ta đã bắt đầu có các lý thuyết nhằm lượng hóa các rủi ro. Sự ra đời của lý

thuyết này đã làm thay đổi hoàn toàn các đánh giá trước đây của các nhà đầu tư về

chứng khoán. Sau đó 10 năm, các lý thuyết này tiếp tục được phát triển bởi William

Sharpe (1964), John Lintner (1965) và Jan Mossin (1966). Bằng cách thiết lập mối

quan hệ giữa danh mục đầu tư bao gồm tất cả các chứng khoán được giao dịch trên

thị trường và rủi ro riêng của từng chứng khoán, Sharpe đã thành công trong việc

đơn giản hóa những nghiên cứu của Markowitz. Từ đó bất kỳ một nhà đầu tư

chuyên nghiệp hay không chuyên nào cũng có thể áp dụng lý thuyết lựa chọn danh

mục đầu tư. Từ đó, Sharpe đã phát triển thêm và hình thành lý thuyết mô hình định

giá tài sản vốn(CAPM- Capital Asset Pricing Model). Nội dung chính của CAPM là

lợi nhuận kỳ vọng cao đi liền với rủi ro ở mức cao. CAPM cho rằng lợi nhuận kỳ

vọng của một tài sản phải lớn hơn tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro và có quan hệ tuyến

tính với rủi ro thị trường (đo lường bằng hệ số beta). Hiện nay, lý thuyết này được

2

sử dụng rộng rãi trong cuộc sống để đo lường hiệu quả của danh mục đầu tư, đánh

giá từng loại chứng khoán, thực hiện các quyết định đầu tư…

Năm 1990, Sharpe, Markowitz và Merton Miller đã đồng nhận giải Nobel

kinh tế do những đóng góp trong việc phát triển lý thuyết CAPM và cho việc phát

triển kinh tế tài chính hiện đại.

1.2. Lý thuyết danh mục Markowitz

1.2.1. Rủi ro trong hoạt động đầu tƣ:

Cho đến khi các lý thuyết về quản lý và lựa chọn danh mục đầu tư, lý thuyết

thị trường vốn ra đời, xuyên suốt lịch sử 200 năm của các thị trường chứng khoán ở

Mỹ và thậm chí lâu hơn ở một vài quốc gia Châu Âu, chưa từng ai định nghĩa được

rủi ro bằng một con số. Các chứng khoán đều tiềm ẩn rủi ro và một vài loại mang

nhiều rủi ro hơn số còn lại, và mọi người chấp nhận điều đó. Rủi ro nằm trong tính

ưa mạo hiểm chứ không phải những con số. Đối với những nhà đầu tư liều lĩnh, mục

tiêu chỉ đơn giản là tối đa hóa lợi nhuận; những nhà đầu tư thân trọng tập trung

nhiều hơn vào các tài khoản tiết kiệm và trái phiếu dài hạn được đánh giá cao (Peter

L. Bernstein, Chống lại các vị thần: Câu chuyện đáng chú ý về rủi ro (New York:

John Wiley & Sons, 1996), trang 247).

Rủi ro là những điều không chắc chắn của những kết quả trong tương lai hay

là những khả năng của kết quả bất lợi. Có thể xem xét rủi ro mang nhiều định tính

hơn là định lượng và ít ai có thể lượng hóa được bởi vì đó chỉ là những khả năng có

thể xảy ra chứ thực tế chưa xảy ra. Theo các lý thuyết trước đây, người ta chỉ quan

niệm rủi ro là những yếu tố làm cho mức sinh lời giảm đi nhưng hiện nay quan niệm

này đã thay đổi. Người ta quan niệm rằng tất cả mọi yếu tố làm cho mức sinh lời

thay đổi so với dự tính, dù làm tăng hay giảm , đều được gọi là rủi ro.

1.2.2. Tỷ suất sinh lợi, phƣơng sai (độ lệch chuẩn) của một tài sản và của danh

mục các tài sản trong đầu tƣ chứng khoán

1.2.2.1. Tỷ suất sinh lợi trong đầu tƣ chứng khoán

3

Tỷ suất sinh lợi của tài sản (i) được cho bởi công thức sau: R

i) = ∑ j.Rj

Trong đó: Rj là tỷ suất sinh lợi trong tình huống j

pj là khả năng xảy ra mức tỷ suất sinh lợi Rj

Ngoài ra còn có một phương pháp xác định tỷ suấ sinh lợi của tài sản i thể hiện qua

công thức như sau: (trong tình huống đơn giản) Ri

Ri =

Trong đó: Pt là giá chứng khoán cuối kỳ

Po là giá chứng khoán đầu kỳ

CFt là dòng tiền cổ tức trong kỳ

Tỷ suất sinh lợi ước tính của một danh mục đầu tư là bình quân gia quyền

(theo tỷ trọng vốn đầu tư vào từng loại tài sản, ký hiệu E(Rp)) của tỷ suất sinh lợi

thu được từ mỗi chứng khoán trong danh mục đầu tư đó. Điều này được tính toán

E (Rp) =∑

như sau: wi

Trong đó: wi : là tỷ trọng đầu tư tài sản i trong danh mục

i): là Tỷ suất sinh lợi mong đợi của tài sản i

1.2.2.2. Phƣơng sai (độ lệch chuẩn) của một tài sản và danh mục

Trước tiên, ta xem xét phương sai (độ lệch chuẩn) của tỷ suất sinh lợi đối với

một khoản đầu tư cụ thể:

Phương sai (Ϭ2) và độ lệch chuẩn (Ϭ) là phương pháp ước lượng chênh lệch

của những mức Tỷ suất sinh lợi có thể có, Ri, so với tỷ suất sinh lợi mong đợi E(Ri)

như sau:

4

[Ri –E(Ri)]2 . pi

Phương sai Ϭ2 = ∑

Trong đó pi là khả năng xảy ra tỷ suất sinh lợi Ri

Độ lệch chuẩn Ϭ =√∑

Tuy nhiên, việc tính toán độ lệch chuẩn của các giá trị tỷ suất sinh lợi thực

nghiệm thì chúng ta có thể lấy tổng bình phương các khoản chênh lệch và chia cho

2 ∑

N, với N là số mẫu thực nghiệm

Độ lệch chuẩn = √

Sau đây, ta sẽ xét đến phương sai (độ lệch chuẩn) của tỷ suất sinh lợi đối với

danh mục đầu tư

Để thiết lập được công thức phương sai của Tỷ suất sinh lợi đối với danh

mục đầu tư – p, chúng ta cần tìm hiểu thêm các khái niệm là Hiệp phương sai và hệ

số tương quan

Về Hiệp phương sai, khi phân tích danh mục đầu tư, chúng ta thường quan

tâm đến hiệp phương sai của tỷ suất sinh lợi hơn là sự thay đổi giá cả và một vài thứ

khác. Hiệp phương sai là một ước lượng để hai mức độ khác nhau “tiến lại gần

nhau” nhằm tạo thành một giá trị có ý nghĩa. Một giá trị hiệp phương sai dương có

nghĩa là tỷ suất sinh lợi đối với hai khoản đầu tư có khuynh hướng dịch chuyển về

cùng một hướng và ngược lại, một giá trị hiệp phương sai âm chỉ ra rằng tỷ suất sinh

lợi của hai khoản đầu tư có khuynh hướng dịch chuyển về hai hướng khác nhau so

với mức trung bình của chúng trong suốt một khoảng thời gian. Độ lớn của hiệp

phương sai phụ thuộc vào phương sai của những chuỗi tỷ suất sinh lợi cụ thể cũng

như là mối quan hệ giữa chúng.

+ Đối với hai tài sản A và B, hiệp phương sai của Tỷ suất sinh lợi 2 tài sản

này được xem xét như sau:

CovA,B = Giá trị kỳ vọng {[RiA – E(RA)][RiB – E(RB)]} = AB

5

+ Đối với trường hợp phân phối xác suất tỷ suất sinh lợi của hai tài sản A và

B thì hiệp phương sai được xác định như sau:

.RiA – E(RA)][RiB – E(RB)]} CovAB = ∑

+ Trong trường hợp tỷ suất sinh lợi của hai tài sản A và B được tính toán dựa

vào thực nghiệm thì hiệp phương sai của chúng được xác định như sau:

RiA – E(RA)][RiB – E(RB)]}

.∑ CovAB =

Phần trên ta đã xem xét về Hiệp phương sai, tiếp sau là Hệ số tương quan, đó

là sự “chuẩn hóa” ước lượng hiệp phương sai do hiệp phương sai bị ảnh hưởng bởi

tính biến thiên của hai chuỗi TSSL riêng lẻ

AB =

Trong đó: AB là hệ số tương quan của những TSSL

A là độ lệch chuẩn của RiA

B là độ lệch chuẩn của RiB

Hệ số tương quan chỉ có thể thay đổi từ -1 đến +1. Giá trị +1 có thể nhấn

mạnh mối quan hệ tuyến tính xác định giữa RA và RB, nghĩa là TSSL đối với hai cổ

phiếu cùng thay đổi trong một kiểu tuyến tính xác định hoàn toàn. Giá trị -1 có thể

nhấn mạnh mối quan hệ phủ định hoàn toàn giữa hai chuỗi TSSL như khi TSSL của

một cổ phiếu cao hơn mức trung bình, TSSL của những cổ phiếu khác sẽ thấp hơn

mức trung bình bằng một số lượng lớn. Giá trị 0 có nghĩa là TSSL không có mối

quan hệ tuyến tính hay còn gọi là tương quan độc lập, qua thống kê chúng không có

tương quan với nhau.

Sau khi đã xem xét Hiệp phương sai và Hệ số tương quan, sau đây sẽ là công

thức tính cho TSSL của một DMĐT:

Như đã nêu, TSSL của một DMĐT là giá trị trung bình theo tỷ trọng của

TSSL mong đợi của những tài sản riêng lẻ trong danh mục đó. Do đó, có một vài ý

6

kiến cho rằng độ lệch chuẩn của DMĐT cũng được tính toán theo cùng cách, nghĩa

là tính bằng cách lấy trung bình tỷ trọng của độ lệch chuẩn đối với những tài sản

riêng lẻ. Đây có thể là một sai lầm, Markowitz đã tìm thấy công thức tổng quát đối

với độ lệch chuẩn của một DMĐT được thể hiện cụ thể như sau:

∑ ∑

(i p= √∑

Trong đó: p là độ lệch chuẩn của DMĐT

wi là tỷ trọng đầu tư của tài sản riêng lẻ trong danh mục, tỷ lệ này

2 là phương sai của TSSL đối với tài sản i

được xác định bởi tỷ lệ của giá trị trong DMĐT.

i

Covij là hiệp phương sai giữa TSSL đối với tài sản i và j, với Covij =

ij i j

Công thức này cho thấy độ lệch chuẩn của DMĐT là một phần giá trị trung

bình của những phương sai riêng lẻ (trong đó tỷ trọng là bình phương), cộng với tỷ

trọng hiệp phương sai giữa những tài sản trong danh mục. Độ lệch chuẩn (hay rủi

ro) của DMĐT bao gồm không chỉ phương sai của những tài sản riêng lẻ mà còn

bao gồm hiệp phương sai giữa những cặp tài sản riêng lẻ trong danh mục đó. Hơn

nữa, trong một DMĐT với số lượng lớn các chứng khoán, công thức này rút gọn

thành tổng tỷ trọng hiệp phương sai.

Theo công thức trên, chúng ta rút ra những nhận định sau:

+ Một là, nếu ta thêm một tài sản vào DMĐT thì sẽ xảy ra hai ảnh hưởng: thứ

nhất là phương sai TSSL của chính tài sản đó, và thứ hai là hiệp phương sai giữa

TSSL của tài sản mới với TSSL của những tài sản khác hiện có trong danh mục.

Mối liên quan giá trị của những hiệp phương sai này về căn bản lớn hơn phương sai

của một tài sản mới thêm vào và cả phương sai của những tài sản hiện có trong danh

mục. Điều này có nghĩa là nhân tố quan trọng được xem xét khi thêm một khoản

7

đầu tư vào danh mục không phải là phương sai của chính khoản đầu tư đó mà là

hiệp phương sai trung bình với tất cả những khoản đầu tư khác trong danh mục.

+ Hai là, rủi ro của DMĐT chủ yếu phụ thuộc vào hiệp phương sai của từng

cặp tài sản có trong danh mục, mà hiệp phương sai lại chịu ảnh hưởng bởi hệ số

tương quan. Nếu hệ số tương quan của từng cặp tài sản là xác định hoàn toàn thì sẽ

không có lợi gì trong việc giảm thiểu rủi ro danh mục vì khi đó độ lệch chuẩn cũng

chỉ đơn giản là trung bình tỷ trọng của những độ lệch chuẩn đơn lẻ. Ngược lại, nếu

hệ số tương quan là phủ định hoàn toàn thì có thể giảm thiểu đáng kể rủi ro danh

mục, đặc biệt là đối với danh mục chỉ gồm hai tài sản thì rủi ro được hoàn toàn triệt

tiêu.

Từ việc đưa ra công thức đo lường rủi ro (độ lệch chuẩn) và TSSL của

DMĐT, Harry Markowitz đã đi đến một kết luận rất có giá trị: đa dạng hóa danh

mục có thể làm giảm thiểu, thậm chí triệt tiêu rủi ro khi đầu tư.

1.2.3. Đƣờng biên hiệu quả và lợi ích của nhà đầu tƣ

Như ta đã biết trong lý thuyết danh mục của Harry Markowitz, việc đa dạng

hóa các chứng khoán trong danh mục đầu tư sẽ có tác dụng giảm thiểu rủi ro.

Đường biên hiệu quả miêu tả tập hợp những danh mục đầu tư có tỷ suất sinh lợi lớn

nhất cho mỗi mức độ rủi ro, hoặc rủi ro thấp nhất cho mỗi mức tỷ suất sinh lợi. Như

một nhà đầu tư, bạn sẽ có một điểm mục tiêu nằm dọc theo đường biên hiệu quả dựa

trên hàm lợi ích và thái độ hướng đến rủi ro, không có một danh mục đầu tư nào

nằm trên đường biên hiệu quả có thể chiếm ưu thế hơn bất kỳ danh mục đầu tư khác

trên đường biên hiệu quả, danh mục có tỷ suất sinh lợi càng cao thì rủi ro mà nhà

đầu tư phải chịu sẽ càng lớn.

Hình 1.1 chỉ ra hai tập hợp đường cong hữu dụng với một đường biên hiệu

quả của những khoản đầu tư. Đường cong U1 cho thấy thái độ không thích rủi ro

mạnh nhất của nhà đầu tư (so sánh với U3 và U2). Những đường cong hữu dụng này

3 cho thấy thái độ

1, U’

2, U’

hoàn toàn dốc đứng, điều này chỉ ra rằng nhà đầu tư sẽ không gánh chịu thêm rủi ro để gia tăng tỷ suất sinh lợi. Tập hợp các đường cong U’

8

không thích rủi ro của nhà đầu tư thấp hơn. Một nhà đầu tư sẽ sẵn sang chấp nhận

Đường cong hữu dụng (hay đường cong bàng quan)

U1

U’ 1

Tỷ suất sinh lợi mong đợi

U’ 2 U’ 3

U2

U3

B

E(Rp2

A

*) *)

Đường biên hiệu quả Markowitz

E(Rp1

*

Độ lệch chuẩn

*

p1

p2

một rủi ro ít hơn để nhận được một tỷ suất sinh lợi mong đợi cao hơn.

Hình 1.1: Lựa chọn một danh mục đầu tƣ tối ƣu trong thị trƣờng với những tài

sản rủi ro trên đƣờng biên hiệu quả

Nguồn: Sách “Đầu tư tài chính”-tác giả Phan Thị Bích Nguyệt-trang 34

Danh mục đầu tư tối ưu là danh mục đầu tư trên đường biên hiệu quả, tại đó

lợi ích đem lại cho nhà đầu tư là cao nhất. Nó nằm tại điểm tiếp tuyến giữa đường

biên hiệu quả và đường cong với mức hữu dụng cao nhất. Mức hữu dụng cao nhất

của một nhà đầu tư thận trọng là tại điểm X trên hình 1.1, nơi mà đường cong U2 chỉ

tiếp xúc với đường biên hiệu quả. Mức hữu dụng cao nhất của một nhà đầu tư có

thái độ mạo hiểm hơn xảy ra tại điểm Y, tại điểm này cho thấy một danh mục đầu tư

với một tỷ suất sinh lợi monh đợi cao hơn và rủi ro cao hơn danh mục đầu tư tại

điểm X.

9

1.3. Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)

1.3.1. Các giả định

Khi cần giải quyết bất kỳ lý thuyết nào trong khoa học, kinh tế học hay trong

tài chính cần thiết phải đưa ra một vài giả định, các giả định này sẽ chỉ ra thế giới

được mong đợi vận hành như thế nào. Điều này cho phép các thuyết gia tập trung

vào việc phát triển một lý thuyết mà lý thuyết đó sẽ giải thích một vài khía cạnh của

thế giới sẽ đáp ứng các thay đổi trong môi trường. Trong phần này, chúng ta sẽ xem

xét những giả định chủ yếu làm cơ sở cho sự phát triển lý thuyết thị trường vốn

Giả định về tâm lý các nhà đầu tƣ

(1) Các nhà đầu tư là những cá nhân không ưa thích rủi ro nhưng luôn muốn tối

đa hóa lợi ích mong đợi. Tức là, các nhà đầu tư thích lựa chọn chứng khoán

có tỷ suất sinh lợi cao tương ứng với rủi ro cho trước hoặc rủi ro thấp nhất

với tỷ suất sinh lợi cho trước. Như vậy, những nhà đầu tư trong giả định này

được gọi là những nhà đầu tư thận trọng

(2) Các nhà đầu tư sẽ tìm cách giảm thiểu rủi ro bằng việc kết hợp nhiều chứng

khoán khác nhau trong tập hợp danh mục đầu tư của mình.

(3) Các quyết định đầu tư được đưa ra và kết thúc trong khoảng thời gian nhất

định. Khoảng thời gian này không nhất thiết phải được quy định cụ thể. Nó

có thể được tính bằng 6 tháng, 1 năm, 2 năm…Trong thực tế, các quyết định

đầu tư thì phức tạp hơn nhiều và thường không chỉ là một chu kỳ thời gian.

Việc giả định rằng quyết định đầu tư kéo dài và kết thúc trong một giai đoạn

chỉ là sự cần thiết để đơn giản hóa trong khi tính toán và phân tích.

(4) Các nhà đầu tư có chung các kỳ vọng về các thông số đầu vào sử dụng để tạo

lập danh mục đầu tư hữu hiệu Markowitz. Đó là các thông số như: mức lợi

suất, độ rủi ro...

Những giả thuyết về thị trƣờng vốn

(1) Thị trường vốn là thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Điều này có nghĩa là trên

thị trường có rất nhiều người bán và người mua. Năng lực của một nhà đầu tư

10

riêng lẻ thì rất nhỏ so với cả thị trường, vì vậy hoạt động của họ không làm

ảnh hưởng đến thị trường. Giá cả trên thị trường chỉ chịu sự quyết định bởi

mối quan hệ cung cầu.

(2) Không tồn tại các loại phí giao dịch trên thị trường hay bất kỳ một sự cản trở

nào trong cung và cầu của một loại chứng khoán. Bỏ giả định này sẽ làm thay

đổi kết quả nhưng không làm thay đổi kết cục cơ bản trong tính toán. Và

không có lạm phát hay bất kỳ thay đổi nào trong lãi suất, hoặc lạm phát được

phản ánh một cách đầy đủ. Đây là một giả định ban đầu hợp lý và có thể

được thay đổi.

(3) Trên thị trường tồn tại loại chứng khoán không có rủi ro mà nhà đầu tư có thể

đầu tư. Hơn thế nữa, nhà đầu tư có thể vay với lãi suất bằng lãi suất không rủi

ro đó. Nói cách khác, lãi suất vay và lãi suất cho vay cùng bằng nhau và bằng

lãi suất không rủi ro.

(4) Các thị trường vốn ở trạng thái cân bằng. Điều này có nghĩa là chúng ta bắt

đầu với tất cả các tài sản được định giá đúng với mức độ rủi ro của chúng.

(5) Tất cả các khoản đầu tư có thể phân chia tùy ý, có nghĩa là các nhà đầu tư có

thể mua và bán các tỷ lệ phần trăm của bất kỳ tài sản hay danh mục nào.

(6) Luôn có một sự cố định những loại tài sản và số lượng của chúng trong một

kỳ nghiên cứu đủ lớn.

1.3.2. Tài sản phi rủi ro

Nhân tố chủ yếu để Lý thuyết danh mục phát triển thành Lý thuyết thị trường

vốn là ý tưởng về sự tồn tại của một tài sản phi rủi ro (ví dụ như là trái phiếu chính

phủ). Vì tỷ suất sinh lợi trên tài sản phi rủi ro là hoàn toàn chắc chắn nên tài sản này

có phương sai bằng không (Ϭf = 0) và không có tương quan tới tất cả các tài sản rủi

ro khác (Covf,i = 0).

1.3.3. Kết hợp một tài sản phi rủi ro với một danh mục tài sản rủi ro

11

Khi kết hợp một tài sản phi rủi ro với một danh mục các tài sản rủi ro chẳng

hạn như các danh mục nằm trên đường hiệu quả Markowitz thì tỷ suất sinh lợi của

danh mục mới sẽ là:

E (Rp) = wf . rf + (1- wf).E(Ri)

Trong đó wf là tỷ trọng của tài sản phi rủi ro trong danh mục

+2 (1- )

E(Ri) là TSSL mong đợi danh mục i của các tài sản rủi ro

=

= (1- )2

Đồng thời phương sai của danh mục mới được xác định bởi công thức sau: +(1- )2

= (1- )

Do đó, độ lệch chuẩn sẽ là:

=√

Như vậy, độ lệch chuẩn của danh mục kết hợp giữa một tài sản phi rủi ro với

các tài sản rủi ro là tỷ lệ tuyến tính với độ lệch chuẩn danh mục các tài sản rủi ro.

1.3.4. Đƣờng thị trƣờng vốn CML –lựa chọn danh mục tối ƣu khi có sự tồn tại

của tài sản phi rủi ro

Mô hình Markowitz đã cung cấp cho chúng ta nguyên tắc lựa chọn danh mục

đầu tư tối ưu cho mỗi nhà đầu tư căn cứ vào khả năng chấp nhận rủi ro của nhà đầu

tư đó.Áp dụng mô hình trên, nếu thị trường tồn tại loại chứng khoán phi rủi ro (với

lãi suất phi rủi ro – Riskfree Rate – RF) và giả thiết rằng cá nhân nhà đầu tư có thể

vay và mượn không hạn chế trên cơ sở lãi suất này (giả thuyết 3 của thị trường vốn)

thì kết quả về lý thuyết lựa chọn danh mục đầu tư sẽ được mô tả như hình vẽ sau:

12

Đường thị trường vốn -CML

Tỷ suất sinh lợi mong đợi

M

Đường biên hiệu quả Markowitz

PA

PB

RF

Độ lệch chuẩn

Hình 1.2: Kết quả về lý thuyết lựa chọn danh mục đầu tƣ sau khi có sự kết hợp

của tài sản phi rủi ro.

Nguồn: sách “Phân tích chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư”- tác giả Bùi

Kim Yến-trang 84

Trên hình vẽ, đường CML tiếp tuyến với đường cong Markowitz tại M. Phía

bên trái của M biểu hiện sự kết hợp đầu tư giữa những tài sản có khả năng rủi ro và

tài sản có lãi suất an toàn. Còn phía bên phải của M biểu hiện phương án mua những

tài sản có khả năng rủi ro mà những tài sản này được mua bằng tiền đi vay với lãi

suất an toàn.

Chúng ta hãy làm một sự so sánh giữa hai danh mục đầu tư: Một nằm trên

đường thằng PB và một nằm trên đường cong PA. Hai danh mục đầu tư này có cùng

khả năng rủi ro như nhau.

PB là sự kết hợp của phương án đầu tư giữa tài sản có lãi suất an toàn và danh

mục đầu tư tối ưu M. Dễ nhận thấy là PB hứa hẹn đem lại lãi suất cao hơn PA.

Những nhà đầu tư không thích rủi ro nhất định sẽ lựa chọn danh mục PB để đầu tư.

Có nghĩa là PB hiệu quả hơn PA. Thực tế điều này hoàn toàn đúng cho bất kỳ điểm

13

nào nằm trên đường thẳng đó chỉ duy nhất trừ điểm M vì nó nằm trên đường cong

tối ưu của Markowitz.

Chúng ta có thể kết luận về lý thuyết lựa chọn danh mục đầu tư là nhà đầu tư

sẽ chọn những danh mục đầu tư nằm trên đường cong tối ưu trong mô hình của

Markowitz. Vấn đề lựa chọn danh mục nào trong số đó phụ thuộc vào khả năng

chấp nhận rủi ro của mỗi nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư có thể cho vay và đi

vay theo lãi suất phi rủi ro (RF) thì họ sẽ chọn một trong các danh mục đầu tư nằm

trên đường thẳng CML.

Mức ngại rủi ro thấp

Tỷ suất sinh lợi mong đợi

Đường thị trường vốn-CML

Mức ngại rủi ro trung bình

M

E(RM)

Đường biên hiệu quả Markowitz

ĐI VAY

CHO VAY

Mức ngại rủi ro cao

Độ lệch chuẩn

M

Ta có thể xem xét hình vẽ sau:

Hình 1.3: Lựa chọn một danh mục đầu tƣ tối ƣu trong thị trƣờng khi có sự tồn

tại của tài sản phi rủi ro

Nguồn: Sách “Đầu tư tài chính”-tác giả Phan Thị Bích Nguyệt-trang 51

14

Tất cả các danh mục nằm trên đường CML là kết hợp của danh mục tài sản

rủi ro M và một tài sản phi rủi ro, và việc lựa chọn danh mục đầu tư nào phụ thuộc

vào thái độ đối với rủi ro của nhà đầu tư.

 Nếu nhà đầu tư có mức ngại rủi ro cao (không ưa thích rủi ro) thì anh

ta sẽ đầu tư một phần vào tài sản phi rủi ro (cho vay với lãi suất phi rủi

ro - rf) và phần còn lại đầu tư vào danh mục tài sản rủi ro M.

 Ngược lại, nếu nhà đầu tư có mức ngại rủi ro thấo (thích rủi ro hơn)

thì anh ta sẽ đi vay với lãi suất phi rủi ro rf và đầu tư tất cả số tiền (vốn

hiện có cộng với phần vay thêm) vào danh mục tài sản rủi ro M.

- Xây dựng công thức cho đường CML:

Để rút ra công thức cho đường CML, chúng ta giả thuyết rằng nhà đầu tư tạo

dựng một danh mục đầu tư bao gồm chứng khoán phi rủi ro (kF) với tỷ trọng vốn

đầu tư WF và danh mục thị trường M với tỷ trọng đầu tư WM.

Vậy: WF + WM = 1 hay WF = 1 - WM

Ta đã biết lợi suất ước tính của danh mục đầu tư được tính bằng trung bình

trọng số của các chứng khoán có trong danh mục đầu tư đó. Như vậy, trường hợp

này chúng ta có lợi suất ước tính của danh mục đầu tư E (RP) là:

E(RP) = WFRF + WME(RM)

Trong đó:

Lợi suất của danh mục đầu tư. E(RP) :

Lợi suất chứng khoản phi rủi ro. : RF

Lợi suất danh mục đầu tư thị trường M. E(RM) :

Tỷ trọng chứng khoán phi rủi ro. : WF

Tỷ trọng danh mục thị trường M. : WM

Chúng ta biết rằng: WF = 1 – WM

Do vậy, ta có thể viết lại là:

E(RP) = (1 – WM)RF + WME(RM)

Hay: (1) E(RP) = RF + WM[E(RM) – RF)

15

Để đo độ rủi ro của một danh mục đầu tư, chúng ta sẽ tính toán phương sai lợi suất

của danh mục đó. Chúng ta đã biết phương sai của danh mục đầu tư gồm 2 chứng

+ 2WiWj Cov(I,J)

=

+

khoán như sau:

+ 2WiWj

+

Nên : Vì : Cov(I,J) = =

Chứng khoán i trong trường hợp này là chứng khoán không có rủi ro (tín

phiếu Kho bạc) và chứng khoán j là danh mục thị trường M, nên công thức trên trở

+ 2WiWM

+

=

thành:

= 0 và = 0.

Vì chứng khoán phi rủi ro là loại chứng khoán thu về lợi suất chắc chắn nên:

=

Thay vào công thức trên, ta có:

Do vậy:

Suy ra: = =

Thay vào (1) ta có:

E(RP) = RF + [E(RM) – RF]

Hay:

E(RP) = RF +

Đây chính là công thức rút ra cho đường thị trường vốn (CML).

- Ý nghĩa của đường thị trường vốn

Trong phần trên, chúng ta đã giả thiết các nhà đầu tư có cùng các thông số

đầu vào của mô hình áp dụng (giả thuyết 4). Với sự đồng nhất về khả năng thu

được, độ lệch chuẩn thị trường ( độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư P ( ), sự

nhất quán của thị trường trong việc đánh giá lợi suất của danh mục thị trường và

danh mục đầu tư P, độ nghiêng của đường CML là:

16

+ Xét về ý nghĩa kinh tế:

Tử số thể hiện phần vượt trội của lợi suất ước tính thu được từ việc đầu tư

vào chứng khoán rủi ro (danh mục thị trường) so với mức lợi suất thu được từ việc

đầu tư vào chứng khoán phi rủi ro (tín phiếu Kho bạc). Nói cách khác, đây là phần

bù đắp rủi ro của việc nắm giữ chứng khoán rủi ro thay cho chứng khoán phi rủi ro.

Mẫu số thể hiện mức độ rủi ro của danh mục đầu tư thị trường.

Như vây, độ dốc của đồ thị biểu hiện mức độ bù đắp thu nhập cho mỗi đơn vị

rủi ro của thị trường, vì đường CML biểu hiện mức lợi suất có thể nhận được cho

mỗi mức độ rủi ro mà nhà đầu tư chấp nhận. Mỗi điểm trên đường thẳng thể hiện

trạng thái cân bằng của thị trường ở các cấp độ khác nhau. Độ dốc của đường CML

quyết định thu nhập phụ trội cần thiết để bù đắp cho mỗi đơn vị thay đổi trong rủi ro

mà nhà đầu tư phải gánh chịu. Đó chính là lý do để coi đường CML là giá trị thị

trường của rủi ro (Market price of risk).

1.4. Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và hệ số bêta (β)

1.4.1. Đƣờng thị trƣờng chứng khoán (SML-Security Market Line)

Ở trên chúng ta đã chỉ ra rằng đường thị trường vốn biểu hiện trạng thái cân

bằng của các danh mục đầu tư. Trong trường hợp này, rủi ro của các danh mục được

đo bằng độ lệch chuẩn của lợi suất. Các nhà đầu tư muốn có thu nhập cao sẽ phải

chấp nhận rủi ro cao (tức là tăng lên). Đường CML chỉ ra mối quan hệ giữa rủi ro

và lợi suất cho những danh mục đầu tư ở trạng thái cân bằng.

Trong mô hình CAPM, độ rủi ro của mỗi chứng khoán không được đo bằng

độ lệch chuẩn vì một phần của độ lệch chuẩn đã bị triệt tiêu bởi sự đa dạng hóa danh

mục đầu tư. Như đã nêu ở trên, khi các chứng khoán tham gia vào danh mục thì

chúng tương tác với nhau để triệt tiêu bớt phần rủi ro không hệ thống của nhau.

Trong trường hợp này, danh mục đó là danh mục thị trường (M) đa dạng hóa hoàn

hảo. Do vậy, rủi ro không hệ thống của từng chứng khoán riêng lẻ (chứng khoán i)

17

được coi là triệt tiêu hết, chỉ còn lại phần rủi ro hệ thống đo bằng tích sai của chứng

khoán i đó với danh mục M (ký hiệu ).

Như vậy, một chứng khoán i có càng lớn thì độ rủi ro của nó càng lớn, do

đó lợi suất đầu tư yêu cầu càng cao.

Chúng ta biết rằng CML biểu hiện trạng thái cân bằng mà tại đó lợi suất ước

tính của một danh mục đầu tư P có quan hệ hàm bậc nhất với lợi suất ước tính của

danh mục đầu tư thị trường M. Mối quan hệ tương tự như vậy cũng xảy ra đối với

từng chứng khoán riêng lẻ i. Tuy nhiên, vì rủi ro của mỗi chứng khoán i đo bằng

nên mối tương quan được thể hiện chính xác hơn như sau:

E(Ri) = Rf +

Vì tích sai của danh mục thị trường với chính nó ( ) bằng phương sai của ) nên công thức trên có thể viết lại như sau: nó (

E(Ri) = Rf +

Công thức trên sử dụng các biến số về rủi ro và lợi suất đối với từng chứng

khoán riêng lẻ thay cho biến số về rủi ro và lợi suất của danh mục đầu tư P trong

mối tương quan với danh mục thị trường (thể hiện bằng đường CML). Đồ thị thể

hiện mối quan hệ giữa rủi ro và lợi suất đối với mỗi chứng khoán riêng lẻ như trên

được gọi là đường TTCK (SML) được thể hiện ở đồ thị sau:

18

R(%)

Đường SML

E(Ri)

J

E(RM)

M

RF

β của chứng khoán

βM

βj

Hình 1.4: Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi suất đối với mỗi chứng khoán riêng lẻ

(Đƣờng thị trƣờng chứng khoán – SML)

Nguồn: sách “Phân tích chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư”- tác giả Bùi

Kim Yến-trang 90

Trục tung của đồ thị biểu thị lợi nhuận mong đợi cho mỗi chứng khoán. Trục

hoành biểu thị hệ số Beta – mức độ rủi ro của mỗi loại chứng khoán. Mối quan hệ

của chúng được biểu thị bằng đồ thị của đường thẳng. Đường thẳng này thể hiện

mối quan hệ giữa rủi ro và thu nhập đối với mỗi chứng khoán riêng lẻ được gọi là

đường thị trường chứng khoán (Security Market Line – SML).

Một cách hiểu khác về mối quan hệ này thông qua sự diễn giải của hệ số β. Hệ số β

) như sau:

được dùng để định lượng hóa tỷ trọng của mỗi loại chứng khoán i ( iM) góp phần

vào rủi ro chung của danh mục thị trường M (

βi =

Nếu βi được thay vào công thức (*) ta có công thức biểu hiện đường SML sau:

E(Ri) = RF + βi[E(RM) – Rf]

Trong đó:

: Lợi nhuận không rủi ro. – Rf

19

: Lợi nhuận kỳ vọng của thị trường. – E(RM)

: Hệ số Beta của cổ phiếu i. – βi

Đây chính là mối quan hệ giữa rủi ro và lợi suất ước tính của từng chứng

khoán riêng lẻ được thể hiện dưới dạng phương trình.

Phương trình trên được gọi là mô hình giá tài sản vốn. Phương trình này nhận

định rằng với những giả thiết về thị trường vốn như đã nêu, lợi suất ước tính của

mỗi chứng khoán riêng lẻ có quan hệ theo đường thẳng (hàm bậc nhất) với hệ số rủi

ro hệ thống (β). Chứng khoán có hệ số β càng cao thì yêu cầu lợi suất càng cao.

- Ý nghĩa của đường SML:

- SML được coi là một tiêu chí chuẩn mực để đánh giá một phương án đầu tư.

Với việc chấp nhận độ rủi ro nhất định đối với một phương án đầu tư (được đo bằng

hệ số β), SML cho chúng ta biết lợi nhuận thu được của phương án đầu tư đó phải là

bao nhiêu mới có thể bù đắp được rủi ro mà các nhà đầu tư phải gánh chịu.

- Xuất phát từ ý nghĩa của đường SML, nếu tất cả các chứng khoán được định

giá chính xác nhất thiết phải nằm trên đường SML.

Với những điểm nằm phía trên hoặc dưới đường SML đều biểu hiện tình trạng giá

không phản ánh đúng với giá trị cân bằng trên thị trường. Nếu là điểm nằm phía trên

đường SML, chứng khoán đó được định giá thấp hơn giá trị thực sự của chúng.

Trong trường hợp này, các nhà đầu tư nên mua loại chứng khoán đó. Ngược lại, nếu

điểm đó nằm dưới đường SML, không nên mua loại chứng khoán này vì giá của

chúng cao hơn giá trị thực sự của chúng.

20

Đường SML

E(r)

3

Định giá thấp

16

15

2

Định giá cao

14

1

M

RF

β của chứng khoán

ΒM =1,0

Βj =1,2

Hình 1.5: Các trƣờng hợp định giá tài sản trên đƣờng SML

Nguồn: sách “Phân tích chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư”- tác giả Bùi

Kim Yến-trang 92

- So sánh giữa SML và CML:

CML thể hiện mối tương quan giữa lợi suất với rủi ro của những danh mục

tổng thể hiệu quả. SML thể hiện mối quan hệ hàm bậc nhất giữa lợi suất và rủi ro

của từng chứng khoán riêng lẻ.

- Kết luận:

Mô hình định giá tài sản vốn CAPM là một học thuyết kinh tế mô tả mối

quan hệ giữa rủi ro và lợi suất ước tính.

Nói cách khác, đây là mô hình định giá cho những chứng khoán có nguy cơ

rủi ro. CAPM cho rằng rủi ro hệ thống là mối quan tâm đối với các nhà đầu tư vì

chúng không thể loại bỏ được bằng biện pháp đa dạng hóa danh mục đầu tư. Điều

đặc biệt, CAPM cho chúng ta biết lợi suất ước tính của một chứng khoán hay một

danh mục đầu tư được xác định bằng lợi suất của chứng khoán không có rủi ro được

21

tính toán bằng cách nhân mức độ rủi ro (β) với giá thị trường của rủi ro đó [E(rM) –

rF].

1.4.2. Hệ số Beta

1.4.2.1. Tỷ suất sinh lợi của một khoản đầu tƣ

Mô hình CAPM cho rằng tỷ suất sinh lợi đối với một khoản đầu tư i được

xác định bởi:

Tỷ suất sinh lợi i = Lãi suất phi rủi ro + [Beta (i) x Phần bù rủi ro thị trường]

Phần bù rủi ro thị trường là tỷ suất sinh lợi dự kiến do nắm giữ các tài sản rủi

ro so với tài sản phi rủi ro. Danh mục các tài sản rủi ro (cổ phần, trái phiếu, tài sản

thực), đôi khi gọi là “danh mục thị trường” hoặc là “thị trường”. Vì thế:

Phần bù rủi ro trên thị trường = Tỷ suất sinh lời dự kiến – Lãi suất phi rủi ro

1.4.2.2. Hệ số Beta

Mô hình định giá tài sản – vốn (CAPM) chỉ ra rằng rủi ro của một chứng

khoán cụ thể có thể được biểu diễn bằng hệ số Beta của nó. Hệ số Beta cho ta biết

xu hướng biến động của một loại chứng khoán so với toàn bộ thị trường.

Beta của một khoản đầu tư đo lường độ nhạy cảm dự kiến của tỷ suất sinh lợi

trên khoản đầu tư so với tỷ suất sinh lợi thị trường. Có nghĩa là, Beta đo lường giá

của đầu tư thay đổi như thế nào khi giá thị trường thay đổi.

Mức sinh lời kỳ vọng của một số loại chứng khoán có liên hệ tỷ lệ thuận với

rủi ro của chứng khoán đó, do các nhà đầu tư chỉ chấp nhận rủi ro nếu họ nhận được

một khoản thu nhập xứng đáng. Mô hình định giá tài sản – vốn chỉ ra rằng Beta là

thước đo rủi ro thích hợp. Điều này cho phép chúng ta tính mức sinh lời kỳ vọng đối

với một loại chứng khoán như sau:

Mức sinh lời kỳ vọng đối với một loại CK = Mức lãi suất không rủi ro hiện

thời + Hệ số Beta của CK x Mức bù rủi ro quá khứ của thị trường

k = rf + β (rm – rf)

Ví dụ: Giả sử, mức sinh lời không rủi ro hiện thời là 7% và mức bù rủi ro quá

khứ của thị trường là 8,5%. Nếu hệ số Beta của công ty X là 0,8 thì mức sinh lời kỳ

22

vọng đối với cổ phiếu của công ty X là bao nhiêu? Sử dụng mô hình CAPM, chúng

ta có thể tính mức sinh lời kỳ vọng đối với công ty X là:

k = 7% + (0,8 x 8,5%) = 13,8%

Mức sinh lời kỳ vọng này được dùng như lãi suất chiết khấu trong các mô

hình định giá chứng khoán.

1.4.2.3. Những nghiên cứu về ứng dụng mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)

trên thế giới

Cho đến nay trên thế giới đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về mô hình

CAPM, đầu tiên là công trình “công tác điều hành của quỹ đầu tư trong giai đoạn

1945-1964” của Michael C. Jensen. là Fisher Black (1972) đã đề xuất mô hình

CAPM Beta Zero trong công trình “Sự cân bằng của thị trường vốn khi có sự hạn

chế của việc vay mượn”. Sau đó là các công trình phản biện mô hình CAPM của các

tác giả như là Richard Roll (1977) trong công trình “Phản biện đối với kiểm định lý

thuyết định giá tài sản”, Eugene F. Fama và Keneth R.French với công trình “Dữ

liệu chéo đối với thu nhập kỳ vọng của các chứng khoán” đã đưa ra bằng chứng

thực nghiệm bác bỏ hiệu lực của mô hình CAPM lý thuyết. Sau này ở Mỹ cũng có

công trình “Kiểm định mô hình CAPM và mô hình ba nhân tố Fama French” năm

2004 của tác giả Nima Billou đã so sánh và kiểm tra tính hiệu quả của hai mô hình

trên.

Riêng tại Việt Nam cũng có các nghiên cứu liên quan đến mô hình CAPM.

Ví dụ như luận văn thạc sĩ “Ứng dụng một số mô hình đầu tư tài chính hiện đại vào

thị trường chứng khoán Việt Nam” của Đinh Trọng Hưng (Tiến sĩ Lại Tiến Dĩnh

hướng dẫn). Hoặc luận văn “Ứng dụng các lý thuyết tài chính hiện đại trong việc đo

lường rủi ro của các chứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố

Hồ Chí Minh” của tác giả Trần Minh Ngọc Diễm (2008) do Giáo sư Tiến sĩ Trần

Ngọc Thơ hướng dẫn. Hoặc bài báo “Tính toán hệ số bêta của một số công ty niêm

yết tại sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội” của tác giả Nguyễn Ngọc Vũ (2010)

thuộc Đại học Đà Nẵng. Hoặc bài báo “Kiểm định mối quan hệ giữa lợi nhuận và

rủi ro của cổ phiếu niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP. HCM” của PGS.TS

23

Trương Đông Lộc và ThS. Trần Thị Hạnh Phúc (2011). Có thể kể thêm đó là công

trình “Ứng dụng mô hình CAPM và Fama French dự báo tỷ suất sinh lợi để kinh

doanh chứng khoán trên thị trường Việt Nam” của nhóm sinh viên kinh tế dự thi

giải thưởng nghiên cứu khoa học sinh viên “Nhà kinh tế trẻ-2011”

Kết luận chƣơng 1.

Để có thể đo lường rủi ro trong đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán

Việt Nam nói chung và Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) nói

riêng thì nhất thiết phải có được mô hình chuẩn cho công tác này. Do vậy, mô hình

ước lượng hệ số (beta) nhân tố đã được chọn nhằm mục tiêu lượng hóa các rủi ro

cho từng mã giao dịch chứng khoán, từ đó sẽ khuyến nghị các nhà đầu tư nên ưu

tiên lựa chọn những cổ phiếu nào vừa có được rủi ro vừa có được lợi nhuận chấp

nhận được, hoặc có thể giúp các nhà đầu tư lựa chọn danh mục và tỷ trọng đầu tư

cho tài sản trong danh mục đó, từ đó có chiến lược đầu tư phù hợp, có được lợi

nhuận cao nhất trên cơ sở chấp nhận được rủi ro lớn nhất. Trong chương 2 tiếp theo

sẽ đề cập đến các vấn đề về thực tế hiện nay của TTCK VN, từ đó nhận định sự cấp

thiết của mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) trong đầu tư cổ phiếu trong bối cảnh

Việt Nam hiện nay.

24

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG ĐẦU TƢ CỔ PHIẾU VÀ ỨNG DỤNG HỆ

SỐ BÊTA TRONG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN TRÊN THỊ

TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Trong chương này, chúng ta sẽ xem xét tất cả các quá trình về lịch sử hình

thành thị trường chứng khoán cũng như là các nhân tố rủi ro mà nhà đầu tư có thể

gặp phải trong quá trình đầu tư, và tất cả những yếu tố ảnh hưởng đến giá chứng

khoán. Từ đó sẽ đi tìm hiểu sự cần thiết phải có một mô hình giúp nhà đầu tư dự báo

và quản trị rủi ro trong quá trình đầu tư của mình. Sau đó, ta sẽ đi vào việc ứng dụng

tính hệ số cho các mã cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

2.1. Tổng quan

2.1.1. Quá trình ra đời

Việt Nam cho đến nay đã trải qua gần 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới

kinh tế và thực hiện công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Một trong

những nhiệm vụ quan trọng là phát triển các thị trường tài chính trung gian, làm

kênh dẫn vốn cho toàn bộ nền kinh tế. Bên cạnh việc phát triển hệ thống Ngân hàng

thương mại, việc xây dựng TTCK ở Việt Nam đã trở thành nhu cầu bức xúc và cấp

thiết nhằm huy động các nguồn vốn trung, dài hạn ở trong và ngoài nước thông qua

các loại hình chứng khoán. Bên cạnh đó, việc cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà

nước với sự hình thành và phát triển của thị trường chứng khoán sẽ tạo môi trường

ngày càng công khai và lành mạnh hơn.

Tại Việt Nam, tháng 11/1996, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (SSC) được

thành lập. Ngày 20/07/2000, TTCK VN chính thức được khai trương bởi phiên giao

dịch chứng khoán đầu tiên tại Trung tâm giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh

(HoSTC), sau này đổi thành Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HoSE),

đánh dấu một khởi đầu trong việc hình thành và phát triển TTCK VN. Năm năm

sau, Trung tâm giao dịch chứng khoán thứ hai được thành lập tại Hà Nội (HaSTC)

vào tháng 3/2005.

25

Vào những năm đầu, khối lượng giao dịch và vốn hóa TTCK VN là tương

đối thấp, cụ thể vào năm 2002 là khoảng 2.000 tỷ đồng. Tuy nhiên, con số này tăng

lên nhanh chóng vào những năm sau đó, điển hình là vào tháng 5 năm 2007, mức

vốn hóa thị trường đã là 504 ngàn tỷ đồng (nguồn www.vietstock.com.vn) xấp xỉ

bằng 40% GDP, vượt qua mức mà Chính phủ đề ra trong Quyết định số

163/2003/QĐ-TTg ra ngày 5/8/2003 là phải phấn đấu đưa tổng giá trị thị trường đến

năm 2005 đạt mức 2-3% GDP và đến đầu năm 2010 đạt mức 10-15% GDP. Tốc độ

phát triển nhanh của TTCK VN đã hấp dẫn các nhà đầu tư trong và ngoài nước, do

đó, số lượng tài khoản chứng khoán đăng ký tăng lên nhanh chóng. Theo nguồn báo

cáo của Trung tâm truyền dữ liệu (VDC) và Bộ Công nghiệp Việt Nam thì con số

này vào cuối năm 2000 mới chỉ có khoảng 5.000 tài khoản giao dịch, đến cuối năm

2006, con số này đã tăng lên 106.000 tài khoản và tính đến tháng 5/2008 thì số

lượng tài khoản của nhà đầu tư mở tại các công ty chứng khoán đã lên tới trên

430.000 tài khoản. Tuy nhiên, sau đó TTCK rơi vào tình trạng suy thoái và ảm đạm

kéo dài do ảnh hưởng từ các yếu tố kinh tế vĩ mô trong nước. Tính đến cuối năm

2012, giá trị vốn hóa toàn thị trường chỉ chiếm khoảng 28% GDP với tổng số lượng

tài khoản nhà đầu tư vào khoảng 1,2 triệu.

2.1.2. Các giai đoạn phát triển

Tính đến hết ngày 31 tháng 10 năm 2012, thị trường chứng khoán Việt Nam

đã thu hút được 310 công ty đại chúng đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán

TP. Hồ Chí Minh và 314 công ty đại chúng niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán

Hà Nội

Một điều đáng chú ý là phần lớn các nhà đầu tư tại TTCK VN là nhà đầu tư

cá nhân, chiếm khoảng 90% tổng số lượng tài khoản đăng ký và chiếm khoảng 70%

tổng giá trị giao dịch (nguồn: www.ssc.org.vn). Những nhà đầu tư này thường là

những người ít kinh nghiệm và thiếu kiến thức về chứng khoán. Họ chủ yếu đầu tư

theo tâm lý đám đông và cũng là những người bị thua lỗ nhiều nhất khi thị trường

có những đợt điều chỉnh. Trong tình hình lên xuống khá thất thường của TTCK VN,

26

thì việc xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu để giảm

thiểu các rủi ro cho tất cả các nhà đầu tư nói chung và các nhà đầu tư cá nhân nói

riêng là một bài toán khó. Điều này dẫn đến việc tìm ra một mô hình phân tích để từ

đó xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi cổ phiếu tại TTCK VN là rất

cần thiết, nó không những giúp cho các nhà đầu tư có thêm một công cụ để tham

khảo trong quá trình đầu tư của mình mà còn giúp góp phần làm cho hoạt động đầu

tư tại TTCK VN trở nên chuyên nghiệp hơn.

Giai đoạn 1: Bắt đầu từ khi TTCK Việt Nam mới thành lập đến cuối năm 2001.

Thị trường chứng khoán VN bắt đầu hoạt động từ năm 2000, khởi thuỷ là sự kiện

thành lập Trung tâm chứng khoán TP. Hồ Chí Minh ngày 11 tháng 7 năm 1998 theo

Quyết định số 127/1998/QĐ-TTg và thực hiện phiên giao dịch đầu tiên vào ngày 28

tháng 07 năm 2000. Đây là giai đoạn giá cổ phiếu tăng liên tục, đặc biệt là từ đâu

năm 2001 và đạt mức cao nhất vào ngày 25/06/2001, VNI-Index thời điểm đó là

571,04 điểm. Đến cuối giai đoạn này, hàng hóa trên thị trường cũng tăng từ 2 lên 5

công ty niêm yết. Ở giai đoạn tốt đẹp này, với sự chào đón nồng nhiệt của công

chúng đầu tư trong điều kiện hiếm hàng (do có ít công ty niêm yết), thị trường nóng

lên là không có gì khó hiểu. Chính cái bẫy tăng nóng, tình trạng thiếu đáp ứng nhiều

mặt, cùng sự thoả mãn, thất vọng và sợ hãi đan xen vào thời kỳ sơ khai này đã kéo

thị trường xuống đáy sâu chưa đầy hai năm sau đó. Đây cũng là giai đoạn mà các

nhà đầu tư chứng khoán cũng chập chững bước vào thị trường và cũng chỉ dừng ở

mức tò mò hoặc hiếu kỳ. Và sau giai đoạn này cũng bắt đầu một thời kỳ suy giảm

khá sâu trên TTCK VN.

27

Điểm

600

500

400

300

200

100

0

Ngày

0 0 0 2 / 8 0 / 9 0

1 0 0 2 / 1 0 / 1 3

0 0 0 2 / 7 0 / 8 2

0 0 0 2 / 8 0 / 1 2

0 0 0 2 / 9 0 / 1 0

0 0 0 2 / 9 0 / 5 1

0 0 0 2 / 9 0 / 7 2

0 0 0 2 / 0 1 / 9 0

0 0 0 2 / 0 1 / 0 2

0 0 0 2 / 1 1 / 1 0

0 0 0 2 / 1 1 / 3 1

0 0 0 2 / 1 1 / 4 2

0 0 0 2 / 2 1 / 6 0

0 0 0 2 / 2 1 / 8 1

0 0 0 2 / 2 1 / 9 2

1 0 0 2 / 1 0 / 2 1

1 0 0 2 / 2 0 / 2 1

1 0 0 2 / 2 0 / 3 2

1 0 0 2 / 3 0 / 7 0

1 0 0 2 / 3 0 / 9 1

1 0 0 2 / 3 0 / 0 3

1 0 0 2 / 4 0 / 1 1

1 0 0 2 / 4 0 / 3 2

1 0 0 2 / 5 0 / 7 0

1 0 0 2 / 5 0 / 8 1

1 0 0 2 / 5 0 / 0 3

1 0 0 2 / 6 0 / 1 1

1 0 0 2 / 6 0 / 2 2

Hình 2.1: Chỉ số VN-Index giai đoạn 1

Nguồn: tính toán của tác giả

Giai đoạn 2: Từ giữa năm 2001 đến cuối năm 2005

Giai đoạn này có thể nói là giai đoạn suy giảm sâu và tiến vào thời kỳ ngủ đông của

TTCK, tổng cộng thời gian kéo dài gần 4 năm. Sau khi thị trường tăng nóng vào

giữa năm 2001 đã nhanh chóng suy giảm mạnh, có những lúc VNI-Index giảm chỉ

xung quanh 180-200 điểm, và ngày 24/10/2003, chỉ số này đã giảm “sàn” chỉ còn

130,90 điểm. Vào giai đoạn bỉ cực này, có lúc cả cổ phiếu tên tuổi cũng bị đẩy xa về

phía dưới mệnh giá. Từ đó, thị trường rơi vào giai đoạn ngủ đông cho đến hết năm

2005, và chỉ số VNI-Index cũng xoay quanh khoảng 300 điểm.

Trong giai đoạn này, trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội thành lập vào ngày

08 tháng 03 năm 2005. Khởi thuỷ, thị trường chứng khoán Việt Nam chỉ có 2 mã Cổ

phiếu niêm yết là SAM và REE, đến năm 2005, số công ty niêm yết đã lên 32 công

ty và 1 chứng chỉ quỹ đang được giao dịch.

28

Điểm

600

500

400

300

200

100

0

Ngày

3 0 0 2 / 4 0 / 7 1

4 0 0 2 / 7 0 / 7 0

1 0 0 2 / 6 0 / 7 2

1 0 0 2 / 9 0 / 6 2

1 0 0 2 / 2 1 / 4 2

2 0 0 2 / 3 0 / 0 2

2 0 0 2 / 5 0 / 6 1

2 0 0 2 / 7 0 / 9 0

2 0 0 2 / 9 0 / 3 0

2 0 0 2 / 0 1 / 5 2

2 0 0 2 / 2 1 / 8 1

3 0 0 2 / 2 0 / 4 2

3 0 0 2 / 6 0 / 3 1

3 0 0 2 / 8 0 / 6 0

3 0 0 2 / 0 1 / 1 0

3 0 0 2 / 1 1 / 4 2

4 0 0 2 / 1 0 / 7 2

4 0 0 2 / 3 0 / 9 1

4 0 0 2 / 5 0 / 4 1

4 0 0 2 / 8 0 / 0 3

4 0 0 2 / 0 1 / 5 2

4 0 0 2 / 2 1 / 6 1

5 0 0 2 / 2 0 / 6 1

5 0 0 2 / 4 0 / 2 1

5 0 0 2 / 6 0 / 7 0

5 0 0 2 / 7 0 / 9 2

5 0 0 2 / 9 0 / 3 2

5 0 0 2 / 1 1 / 7 1

Hình 2.2: Chỉ số VN-Index giai đoạn 2

Nguồn: tính toán của tác giả

Giai đoạn 3: Từ năm 2006 đến cuối năm 2007.

Đây cũng là giai đoạn bùng nổ của TTCK VN. Lúc này, có rất nhiều thông tin tốt về

kinh tế vĩ mô đã ủng hộ sự gia tăng của thị trường. Đây là giai đoạn VN mới được

tổ chức thương mại thế giới WTO kết nạp trở thành thành viên thứ 150, kinh tế cũng

tăng trưởng vượt trội so với các năm trước theo sự gia tăng rất nóng của thị trường

tín dụng. Lúc này, mọi thông tin đều lạc quan cho rằng, Việt Nam đang đứng trước

những cơ hội rất lớn để phát triển. Giai đoạn này là các sự kiện thành lập Sở giao

dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh ngày 11 tháng 05 năm 2007 theo Quyết định số

599/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ và Sở giao dịch Hà Nội trực thuộc Uỷ ban

chứng khoán Nhà nước.

Trước những thông tin lạc quan như vậy, thị trường tăng ngùn ngụt, đạt đỉnh điểm

của nó là VNI-Index 1170,67 điểm vào ngày 12/03/2007. Ngay sau đó thị trường

bắt đầu giảm nhiệt vì những dấu hiệu và những cảnh báo rằng thị trường đã tăng quá

29

nóng. Tính đến cuối năm 2007, cả hai sàn giao dịch chứng khoán đạt tổng giá trị

vốn hóa 491 nghìn tỷ đồng, chiếm khoảng 43% GDP, có tất cả 253 doanh nghiệp và

chứng chỉ quỹ đầu tư niêm yết, hơn 22 công ty quản lý quỹ, 70 quỹ đầu tư trong và

Điểm

1400

1200

1000

800

600

400

200

0

Ngày

6 0 0 2 / 1 0 / 3 0

6 0 0 2 / 2 0 / 6 0

6 0 0 2 / 3 0 / 2 0

6 0 0 2 / 3 0 / 8 2

6 0 0 2 / 4 0 / 4 2

6 0 0 2 / 5 0 / 2 2

6 0 0 2 / 6 0 / 5 1

6 0 0 2 / 7 0 / 1 1

6 0 0 2 / 8 0 / 4 0

6 0 0 2 / 8 0 / 0 3

6 0 0 2 / 9 0 / 6 2

6 0 0 2 / 0 1 / 0 2

6 0 0 2 / 1 1 / 5 1

6 0 0 2 / 2 1 / 1 1

7 0 0 2 / 1 0 / 5 0

7 0 0 2 / 1 0 / 1 3

7 0 0 2 / 3 0 / 6 0

7 0 0 2 / 3 0 / 0 3

7 0 0 2 / 4 0 / 5 2

7 0 0 2 / 5 0 / 5 2

7 0 0 2 / 6 0 / 0 2

7 0 0 2 / 7 0 / 6 1

7 0 0 2 / 8 0 / 9 0

7 0 0 2 / 9 0 / 5 0

7 0 0 2 / 0 1 / 1 0

7 0 0 2 / 0 1 / 5 2

7 0 0 2 / 1 1 / 0 2

7 0 0 2 / 2 1 / 4 1

ngoài nước, cùng sự tham gia của hơn 70 công ty chứng khoán

Hình 2.3: Chỉ số VN-Index giai đoạn 3

Nguồn: tính toán của tác giả

Giai đoạn 4: Bắt đầu từ đầu năm 2008 đến ngày cuối tháng 02/2009

Có thể nói đây là giai đoạn thị trường suy giảm, tuột dốc không phanh. Đến ngày

24/02/2009, thị trường rơi về đáy khi VNI-Index chỉ còn 235,5 điểm, thấp nhất kể từ

năm 2003. Một khung cảnh hỗn loạn đã diễn ra và tháo chạy trên toàn thị trường,

không chỉ diễn ra tại Việt Nam mà còn diễn ra trên tất cả các thị trường giao dịch

chứng khoán lớn trên thế giới. Nguyên nhân chính có thể kể đến đó là cuộc khủng

hoảng kinh tế thế giới mà nước Mỹ là quốc gia châm ngòi, bắt đầu từ sự đổ vỡ của

thị trường cho vay mua bất động sản. Chính do yếu tố vĩ mô có tính chất toàn cầu

đó đã ảnh hưởng đến Việt Nam. Xét về vấn đề huy động vốn, năm 2008 chỉ bằng

30

20% so với năm 2007, tức là 25000 tỷ đồng so với 127.000 tỷ đồng. Trong giai đoạn

này, số công ty và chứng chỉ quỹ niêm yết tại ngày 31/12/2008 tại sàn HOSE là 174,

với tỷ lệ vốn hóa chỉ còn chiếm 17,5% trên GDP do sự suy giảm mạnh của thị

Điểm

1000

900

800

700

600

500

400

300

200

100

0

Ngày

8 0 0 2 / 1 0 / 2 0

8 0 0 2 / 2 1 / 2 1

8 0 0 2 / 1 0 / 7 1

8 0 0 2 / 2 0 / 1 0

8 0 0 2 / 2 0 / 6 2

8 0 0 2 / 3 0 / 2 1

8 0 0 2 / 3 0 / 7 2

8 0 0 2 / 4 0 / 1 1

8 0 0 2 / 5 0 / 5 0

8 0 0 2 / 5 0 / 0 2

8 0 0 2 / 6 0 / 9 0

8 0 0 2 / 6 0 / 4 2

8 0 0 2 / 7 0 / 9 0

8 0 0 2 / 7 0 / 4 2

8 0 0 2 / 8 0 / 8 0

8 0 0 2 / 8 0 / 5 2

8 0 0 2 / 9 0 / 1 1

8 0 0 2 / 9 0 / 6 2

8 0 0 2 / 0 1 / 3 1

8 0 0 2 / 0 1 / 8 2

8 0 0 2 / 1 1 / 2 1

8 0 0 2 / 1 1 / 7 2

8 0 0 2 / 2 1 / 9 2

9 0 0 2 / 1 0 / 4 1

9 0 0 2 / 2 0 / 5 0

9 0 0 2 / 2 0 / 0 2

trường.

Hình 2.4: Chỉ số VN-Index giai đoạn 4

Nguồn: tính toán của tác giả

Giai đoạn 5: Từ tháng 03/2009 đến hết năm 2009

Đây là giai đoạn thị trường tăng trưởng do gói kích cầu trị giá trên dưới 8 tỷ đô la

của chính phủ. Do kết quả tăng trường kinh tế bị suy giảm do ảnh hưởng của suy

thoái kinh tế toàn cầu, chính phủ buộc phải thực hiện những động thái kích cầu cần

thiết, từ đó đã có những tác động tích cực lên TTCK VN. Có thể nhận thấy rằng,

TTCK chính là một tấm gương soi chuẩn nhất, phản ánh chân thực nhất cho việc

tăng trưởng hay suy thoái kinh tế vĩ mô. Giai đoạn này có những lúc thị trường đã

vượt 600 điểm, và đỉnh điểm là ngày 22/10/2009, VN-Index đạt 624,1 điểm. Trong

năm 2009 đã có thêm 52 công ty niêm yết với tổng khối lượng niêm yết mới đạt

31

3,66 tỷ cổ phiếu tương ứng 36,6 ngàn tỷ đồng mệnh giá, tăng 186% so với khối

lượng niêm yết mới của năm 2008. Tính chung đến 31/12/2009 cả TTCK TPHCM

có 196 cổ phiếu, 4 chứng chỉ quỹ đang được niêm yết và giao dịch với tổng giá trị

Điểm

700

600

500

400

300

200

100

0

Ngày

9 0 0 2 / 3 0 / 2 0

9 0 0 2 / 2 1 / 3 2

9 0 0 2 / 3 0 / 2 1

9 0 0 2 / 3 0 / 4 2

9 0 0 2 / 4 0 / 3 0

9 0 0 2 / 4 0 / 6 1

9 0 0 2 / 4 0 / 8 2

9 0 0 2 / 5 0 / 2 1

9 0 0 2 / 5 0 / 2 2

9 0 0 2 / 6 0 / 3 0

9 0 0 2 / 6 0 / 5 1

9 0 0 2 / 6 0 / 5 2

9 0 0 2 / 7 0 / 7 0

9 0 0 2 / 7 0 / 7 1

9 0 0 2 / 7 0 / 9 2

9 0 0 2 / 8 0 / 0 1

9 0 0 2 / 8 0 / 0 2

9 0 0 2 / 9 0 / 1 0

9 0 0 2 / 9 0 / 4 1

9 0 0 2 / 9 0 / 4 2

9 0 0 2 / 0 1 / 6 0

9 0 0 2 / 0 1 / 6 1

9 0 0 2 / 0 1 / 8 2

9 0 0 2 / 1 1 / 9 0

9 0 0 2 / 1 1 / 9 1

9 0 0 2 / 2 1 / 1 0

9 0 0 2 / 2 1 / 1 1

niêm yết đạt 120 ngàn tỷ đồng.

Hình 2.5: Chỉ số VN-Index giai đoạn 5

Nguồn: tính toán của tác giả

Giai đoạn 6: Từ ngày 23/10/2009 đến hết năm 2010.

Giai đoạn này thị trường bắt đầu suy giảm do gói kích cầu của Chính Phủ cho nền

kinh tế đã giảm sức ảnh hưởng, tuy nhiên do điều hành kinh tế có những khởi sắc,

đồng thời do UBCK NN cam kết giữ vững kỷ cương cho thị trường nên giai đoạn

này thị trường tuy cho giảm nhưng tăng lại vào giữa năm, đến cuối năm lại suy giảm

do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu dai dẳng từ năm 2008. Song

song đó là vấn đề khủng hoảng nợ công Châu Âu, bắt đầu từ Hy Lạp. Chỉ số VNI-

Index trong giai đoạn này có thể chia thành 3 giai đoạn tăng trưởng nhỏ khác nhau:

chỉ số VN-Index đạt đỉnh điểm trong năm 2010 ở mức 549,51 điểm vào ngày

32

06/05/2010; thị trường suy giảm xuống mức đáy 423,89 điểm vào ngày 25/08/2010

và giai đoạn hồi phục nhẹ vào cuối năm 2010.

Cũng bắt đầu từ giai đoạn này đã manh nha xuất hiện những tiềm ẩn khó khăn mới

cho nền kinh tế Việt Nam. Do những bất ổn nội tại, như hệ thống ngân hàng trước

đây đã dễ dãi trong vấn đề cấp tín dụng gây ra nhiều món nợ xấu, cộng với vấn đề

năng suất, hiệu quả lao động của người lao động Việt Nam chưa cao đã khiến lạm

phát thổi bùng lên trong năm 2011, rồi sau đó khiến thị trường chứng khoán cứ mãi

Điểm

600

500

400

300

200

100

0

Ngày

0 1 0 2 / 2 1 / 7 0

0 1 0 2 / 1 0 / 4 0

0 1 0 2 / 1 0 / 9 1

0 1 0 2 / 2 0 / 3 0

0 1 0 2 / 2 0 / 5 2

0 1 0 2 / 3 0 / 2 1

0 1 0 2 / 3 0 / 9 2

0 1 0 2 / 4 0 / 3 1

0 1 0 2 / 4 0 / 9 2

0 1 0 2 / 5 0 / 8 1

0 1 0 2 / 6 0 / 2 0

0 1 0 2 / 6 0 / 7 1

0 1 0 2 / 7 0 / 2 0

0 1 0 2 / 7 0 / 9 1

0 1 0 2 / 8 0 / 3 0

0 1 0 2 / 8 0 / 8 1

0 1 0 2 / 9 0 / 6 0

0 1 0 2 / 9 0 / 1 2

0 1 0 2 / 0 1 / 6 0

0 1 0 2 / 0 1 / 1 2

0 1 0 2 / 1 1 / 5 0

0 1 0 2 / 1 1 / 2 2

0 1 0 2 / 2 1 / 2 2

đi ngang (xem thêm giai đoạn 7)

Hình 2.6: Chỉ số VN-Index giai đoạn 6

Nguồn: tính toán của tác giả

Giai đoạn 7: Từ 2011 đến nay (nửa đầu năm 2013)

Liên tiếp các tác động tiêu cực từ quốc tế đến trong nước đã ảnh hưởng đến TTCK

VN. Lúc này, trong nước do ảnh hưởng từ gói kích cầu năm 2009 mà 2011 lạm phát

cao, tỷ lệ lạm phát năm lên đến 18,13%, chỉ thua năm 2008 trong vòng 10 năm trở

lại đây. Lúc này, trên thế giới, liên tục diễn ra các cuộc khủng hoảng nợ công của

33

các nước Châu Âu, bắt đầu từ Hy Lạp và Ireland và ảnh hưởng nghiêm trọng đến đà

tăng trưởng và phục hồi kinh tế trong nước cũng như trên thế giới, đồng thời cũng

khiến TTCK VN chao đảo. Về huy động vốn, trong năm 2012, trên cả 2 sàn có 25

cổ phiếu và 1 chứng chỉ quỹ niêm yết mới thì có 21 cổ phiếu bị hủy niêm yết vì lỗ,

vi phạm chế độ công bố thông tin. Tính chung đến cuối năm 2012 trên cả 2 sàn có

704 cổ phiếu và chứng chỉ quỹ niêm yết với tổng giá trị niêm yết theo mệnh giá là

338,3 ngàn tỷ đồng, tăng 20% so với năm 2011. Về tỷ lệ vốn hóa thị trường/GDP

Điểm

600

500

400

300

200

100

0

Ngày

2 1 0 2 / 8 0 / 3 1

1 1 0 2 / 1 0 / 4 0

1 1 0 2 / 2 0 / 0 1

1 1 0 2 / 3 0 / 1 1

1 1 0 2 / 4 0 / 3 1

1 1 0 2 / 5 0 / 6 1

1 1 0 2 / 6 0 / 4 1

1 1 0 2 / 7 0 / 3 1

1 1 0 2 / 8 0 / 1 1

1 1 0 2 / 9 0 / 2 1

1 1 0 2 / 0 1 / 1 1

1 1 0 2 / 1 1 / 9 0

1 1 0 2 / 2 1 / 8 0

2 1 0 2 / 1 0 / 9 0

2 1 0 2 / 2 0 / 4 1

2 1 0 2 / 3 0 / 4 1

2 1 0 2 / 4 0 / 3 1

2 1 0 2 / 5 0 / 6 1

2 1 0 2 / 6 0 / 4 1

2 1 0 2 / 7 0 / 3 1

2 1 0 2 / 9 0 / 2 1

2 1 0 2 / 0 1 / 1 1

2 1 0 2 / 1 1 / 9 0

2 1 0 2 / 2 1 / 0 1

3 1 0 2 / 1 0 / 0 1

3 1 0 2 / 2 0 / 8 0

3 1 0 2 / 3 0 / 8 1

3 1 0 2 / 4 0 / 6 1

chiếm 28 % trong năm 2012.

Hình 2.7: Chỉ số VN-Index giai đoạn 7

Nguồn: tính toán của tác giả

Trong giai đoạn từ 2008 đến nay có thể nói rằng, TTCK là nơi phản ánh rõ nét nhất

bức tranh thực của kinh tế vĩ mô. Thật vậy, những tác động từ kinh tế vĩ mô, bắt đầu

từ những cơn lạm phát khủng khiếp năm 2011 khiến cho cuộc sống người dân khó

khăn, sau đó nữa là công cuộc cải cách ngành ngân hàng đã ảnh hưởng rất nhiều đến

doanh nghiệp và nền kinh tế, tốc độ tăng trưởng đã suy giảm nhiều, và thực tế thị

34

trường chứng khoán cũng diễn biến phức tạp theo. Có những giai đoạn, thị trường

chứng khoán diễn ra rất ì ạch, thanh khoản kém, hầu như chỉ số VN-Index chỉ biến

động theo chiều ngang, ít khi diễn ra tăng giảm đột biến. Trong suốt những năm

2011, 2012 cho đến nửa đầu năm 2013, chỉ số này cũng chỉ diễn ra cung quanh từ

400 đến 500 điểm, và những dự báo trong ngắn hạn cũng chưa có nhiều tín hiệu lạc

quan cho thị trường nói riêng cũng như cho toàn nền kinh tế nói chung.

2.2. Những rủi ro trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam

Như chúng ta đã rõ, rủi ro là những khả năng xảy ra làm cho mức sinh lời

hay gây lỗ thay đổi so với dự tính. Một số loại rủi ro nằm ngoài sự kiểm soát của

công ty phát hành và ảnh hưởng rộng rãi cả thị trường và nhiều công ty cùng lúc,

gọi là rủi ro hệ thống. Ngược lại, những rủi ro do yếu tố nội tại gây ra, nó đa phần

có thể kiểm soát được và chỉ ảnh hưởng đến một ngành hay một công ty hoặc một

số loại chứng khoán, người ta gọi là rủi ro không hệ thống. Đối với bất kỳ nhà đầu

tư nào khi tham gia thị trường chứng khoán đều mong muốn đạt được hai mục tiêu:

tối đa hóa tỷ suất sinh lợi và tối thiểu hóa rủi ro. Do đó, điều trước tiên là phải nhận

diện đầy đủ các dạng rủi ro đang diễn ra trên thị trường chứng khoán Việt Nam, từ

đó có những chiến lược đầu tư thích hợp. Cụ thể các rủi ro đó như sau

2.2.1. Rủi ro hệ thống

Loại rủi ro này chủ yếu đến từ các nhân tố của kinh tế vĩ mô như là lạm phát,

điều chỉnh lãi suất cơ bản, chỉ số thất nghiệp, số liệu tăng trưởng tiêu dung, tăng

trưởng GDP …, đó là các nhân tố mà chỉ có Chính phủ mới có thể rất hay can thiệp

hoặc là các sự kiện mà bản thân mỗi nhà đầu tư cũng không thể làm thay đổi được

như là chiến tranh, thiên tai…Và tác động của tất cả các nhân tố như đã nêu ảnh

hưởng đến toàn bộ thị trường. Rủi ro hệ thống cực kỳ quan trọng vì nó không thể đa

dạng hóa được cho dù nhà đầu tư có nắm giữ một danh mục tối ưu.

Rủi ro hệ thống bao gồm 03(ba) loại rủi ro chính là: rủi ro thị trường, rủi ro

lãi suất và rủi ro sức mua.

2.2.1.1. Rủi ro thị trƣờng

35

Giá cả cổ phiếu có thể dao động mạnh trong một khoảng thời gian ngắn mặc

dù thu nhập của công ty vẫn không thay đổi. Nguyên nhân của nó có thể rất khác

nhau nhưng phụ thuộc chủ yếu vào cách nhìn nhận của các nhà đầu tư về các loại cổ

phiếu nói chung hay về một nhóm các cổ phiếu nói riêng. Những thay đổi trong mức

sinh lời đối với phần lớn các loại cổ phiếu thường chủ yếu là do sự đánh giá của các

nhà đầu tư về chúng thay đổi và gọi là rủi ro thị trường.

Rủi ro thị trường xuất hiện do có những phản ứng của các nhà đầu tư đối với

những sự kiện hữu hình hay vô hình. Sự đánh giá rằng lợi nhuận của các công ty nói

chung có xu hướng sụt giảm có thể là nguyên nhân làm cho phần lớn các loại cổ

phiếu thường bị giảm giá. Các nhà đầu tư thường phản ứng dựa trên cơ sở các sự

kiện thực tế xảy ra, hữu hình như các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội.

Các sự kiện bất thường có thể gây ra tâm lý sợ hãi của nhà đầu tư, từ đó xảy

ra tình trạng tháo chạy hàng loạt khỏi thị trường. Những tình trạng này có thể thấy

rất rõ trong năm 2012 qua các sự kiện kinh tế - xã hội. Điển hình nhất là sự kiện ông

trùm ngành tài chính – ngân hàng của Việt Nam, ông Nguyễn Đức Kiên bị truy tố

các tội danh liên quan đến thao túng thị trường tài chính đã khiến các cổ phiếu giảm

sàn đồng loạt vào ngày 21/08/2012. Hay chỉ cần những tin đồn thất thiệt, như là tin

Chủ tịch Hội đồng quản trị của BIDV bị dính vào vòng lao lý cũng gây ra không ít

tổn thất cho thị trường

Chúng ta đã nói nhiều về tác động tiêu cực, tuy nhiên vẫn có thể có hiện

tượng mua vào rất nhiều khi có những sự kiện bất thường xảy ra, lúc đó giá cả

chứng khoán sẽ tăng lên.

2.2.1.2. Rủi ro lãi suất:

Rủi ro lãi suất nói đến sự không ổn định trong giá trị thị trường và số tiền thu

nhập trong tương lai, nguyên nhân là dao động trong mức lãi suất chung.

Nguyên nhân cốt lõi của rủi ro lãi suất là sự lên xuống của lãi suất chuẩn (có

thể là lãi suất trái phiếu Chính phủ), khi đó sẽ có sự thay đổi trong mức sinh lời kỳ

vọng của các loại chứng khoán khác, đó là các loại cổ phiếu và trái phiếu công ty.

36

Nói cách khác, sự thay đổi về chi phí vay vốn đối với các loại chứng khoán Chính

phủ sẽ dẫn đến sự thay đổi về chi phí vay vốn của các loại chứng khoán công ty.

Các nhà đầu tư thường coi tín phiếu Kho bạc là không rủi ro. Các loại trái

phiếu Chính phủ kỳ hạn dài thì không có rủi ro thanh toán (nhưng vẫn có rủi ro về

giá cả). Các mức lãi suất trái phiếu Chính phủ các kỳ hạn khác nhau được dùng làm

chuẩn để xác định lãi suất trái phiếu công ty có thời gian đáo hạn tương tự. Do vậy,

những thay đổi trong lãi suất trái phiếu Chính phủ sẽ làm ảnh hưởng tới toàn bộ hệ

thống chứng khoán, từ trái phiếu cho đến các loại cổ phiếu rủi ro nhất.

Lãi suất trái phiếu Chính phủ cũng thay đổi theo cung cầu trên thị trường. Ví

dụ, khi ngân sách thâm hụt thì Chính phủ sẽ phát hành thêm chứng khoán để bù đắp,

như vậy sẽ làm tăng mức cung chứng khoán trên thị trường. Các nhà đầu tư tiềm

năng sẽ chỉ mua các trái phiếu này nếu lãi suất cao hơn lãi suất các loại chứng khoán

đang được lưu hành. Nếu giả sử, lãi suất trái phiếu Chính phủ tăng từ 12% lên

12,5% thì những người đang nắm giữ trái phiếu có lãi suất 12% sẽ bị thiệt hại do giá

chứng khoán giảm xuống. Vì lãi suất đã cố định là 12% ngay từ lúc phát hành nên

những người nắm giữ chứng khoán chỉ có thể bán được nếu họ chịu giảm giá xuống

tới mức đảm bảo cho lãi suất đáo hạn của những trái phiếu này đạt được mức

12,5%. Do lãi suất trái phiếu Chính phủ tăng, nó sẽ trở lên hấp dẫn hơn và các loại

chứng khoán khác sẽ bị kém hấp dẫn đi. Hệ quả là, những người mua trái phiếu sẽ

mua trái phiếu Chính phủ thay vì trái phiếu công ty, và do vậy lãi suất trái phiếu

công ty cũng phải tăng lên. Lãi suất trái phiếu công ty tăng sẽ dẫn đến giá của trái

phiếu giảm và cũng làm cho giá của các loại cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi

giảm xuống như một phản ứng dây chuyền.

Như vậy, ta thấy có sự ảnh hưởng của việc thay đổi lãi suất do các loại công

cụ có liên hệ với nhau. Sự tăng lên của lãi suất chuẩn sẽ làm ảnh hưởng đến toàn bộ

hệ thống. Hệ quả trực tiếp của việc tăng lãi suất chuẩn là giá cả của các loại chứng

khoán khác giảm xuống. Tương tự, lãi suất chuẩn giảm lại làm cho giá của các loại

chứng khoán tăng lên.

 Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu

37

Quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu là mối quan hệ trực tiếp và ngược chiếu nhau.

 Mối quan hệ giữa lãi suất và giá cổ phiếu

Mối quan hệ giữa lãi suất và giá cổ phiếu là mối quan hệ không trực tiếp và không

hoàn toàn diễn ra theo một chiều.

Lý do: Dòng tiền thu nhập của cổ phiếu không cố định như của trái phiếu, chúng có

thể thay đổi cùng với lãi suất và mức thay đổi này có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn mức

thay đổi của lãi suất.

 Lãi suất tăng ít hơn thu nhập của cổ phiếu: Giá cổ phiếu tăng.

 Lãi suất tăng nhiều hơn thu nhập của cổ phiếu: Giá cổ phiếu giảm.

2.2.1.3. Rủi ro sức mua:

Rủi ro thị trường và rủi ro lãi suất có thể được định nghĩa là những biến cố về

số tiền thu được hiện nay của nhà đầu tư. Rủi ro sức mua là biến cố của sức mua của

đồng tiền thu được. Rủi ro sức mua là tác động của lạm phát đối với khoản đầu tư.

Nếu chúng ta coi khoản đầu tư là một khoản tiêu dùng ngay, ta có thể thấy

rằng khi một người mua cổ phiếu, anh ta đã bỏ mất cơ hội mua hàng hóa hay dịch

vụ trong thời gian sở hữu cổ phiếu đó. Nếu, trong khoảng thời gian nắm giữ cổ

phiếu đó, giá cả hàng hóa dịch vụ tăng, các nhà đầu tư đã bị mất một phần sức mua.

Giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng gọi là lạm phát, giá cả hàng hóa giảm gọi là giảm

phát. Cả lạm phát và giảm phát đều liên quan đến khái niệm rủi ro sức mua. Yếu tố

lạm phát (giảm phát) sẽ làm thay đổi mức lãi suất danh nghĩa và từ đó sẽ gây tác

động tới giá cả chứng khoán theo cách thức nêu trên đây.

2.2.2. Rủi ro phi hệ thống

Là loại rủi ro có thể kiểm soát được, bao gồm các yếu tố nội tại trong doanh

nghiệp như năng lực quản trị, biến động cơ cấu vốn, thị hiếu tiêu dung, công nhân

đình công…Rủi ro dạng này có thể phân tán được bằng cách lựa chọn danh mục đầu

tư gồm nhiều chứng khoán.

Rủi ro không hệ thống là một phần trong tổng rủi ro gắn liền với một công ty

hay một ngành công nghiệp cụ thể nào đó, ngoài những rủi ro gắn liền với toàn bộ

38

thị trường. Những yếu tố này có thể là khả năng quản lý, thị hiếu tiêu dùng, đình

công và nhiều yếu tố khác là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trong thu nhập từ cổ

phiếu công ty. Do những yếu tố này chỉ ảnh hưởng tới một ngành hay một công ty

cụ thể nên chúng phải được xem xét cho từng công ty.

Sự không chắc chắn đối với khả năng thanh toán của công ty có thể là do (1)

môi trường của hoạt động kinh doanh và (2) tình trạng tài chính của công ty. Những

rủi ro này có thể gọi là rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính.

2.2.2.1. Rủi ro kinh doanh

Rủi ro kinh doanh chính là sự bất ổn về thu nhập mà nguyên nhân cơ bản của

nó lại xuất phát từ lĩnh vực ngành mà công ty đó trực thuộc. Sự bất ổn này là kết

quả của sự thay đổi doanh số bán hàng của công ty. Mà doanh số bán hàng lại phụ

thuộc vào rất nhiều yếu tố như: các khách hàng, loại hàng hóa, chất lượng hay cách

thức sản xuất hàng hóa, v.v.. Nói cụ thể hơn là thu nhập của một công ty sẽ thay đổi

kinh doanh số bán hàng và chi phí sản xuất thay đổi. Ví dụ so sánh thu nhập của một

công ty thép và một công ty rau quả có thể thấy rằng thu nhập của công ty thép sẽ

biến động nhiều hơn so với thu nhập của công ty rau quả. Điều này có hai lý do: thứ

nhất qua một chu kỳ kinh doanh, doanh số bán thép biến động mạnh hơn so với

doanh số bán rau quả, và thứ hai là chi phí sản xuất cố định quá lớn sẽ làm cho thu

nhập của công ty thép biến động nhiều hơn so với doanh số hàng hàng của nó.

Rủi ro kinh doanh còn là do tình trạng hoạt động của công ty, khi có những

thay đổi trong tình trạng này công ty có thể bị sút giảm lợi nhuận và cổ tức. Nói

cách khác, nếu lợi nhuận dự kiến tăng 10% hàng năm trong những năm tiếp theo, rủi

ro kinh doanh sẽ cao hơn nếu như lợi nhuận tăng tới 14% hay giảm xuống 6% so

với lợi nhuận nằm trong khoảng 11 – 9%. Mức độ thay đổi so với xu hướng dự kiến

được coi là rủi ro kinh doanh.

Rủi ro kinh doanh có thể được chia làm 2 loại cơ bản: Bên ngoài và nội tại.

Rủi ro kinh doanh nội tại phát sinh trong quá trình vận hành hoạt động của công ty.

Mỗi công ty có một loại rủi ro nội tại riêng và mức độ thành công của mỗi công ty

thể hiện qua hiệu quả hoạt động.

39

Trong phạm vi rộng hơn, rủi ro kinh doanh bên ngoai là những trường hợp

xảy ra nằm ngoài sự kiểm soát của công ty và làm ảnh hưởng đến tình trạng hoạt

động của công ty. Mỗi công ty có một kiểu rủi ro bên ngoài riêng, phụ thuộc vào các

yếu tố môi trường kinh doanh cụ thể của công ty. Các yếu tố bên ngoài, từ chi phí

tiền vay đến sự cắt giảm ngân sách, từ mức thuế nhập khẩu tăng đến sự suy thoái

của chu kỳ kinh doanh… và có lẽ yếu tố quan trọng nhất là chu kỳ kinh doanh.

Doanh số của một số ngành công nghiệp (thép, ô tô) có xu hướng bám sát chu kỳ

kinh doanh trong khi doanh số của một số ngành khác lại có xu hướng đi ngược lại

(nhà cửa). Dân số cũng có thể làm ảnh hưởng đến thu nhập thông qua những thay

đổi về lứa tuổi, giới tính, sự phân bố theo địa dư. Các chính sách chính trị cũng là

một phần của rủi ro bên ngoài, các chính sách tiền tệ và tài khóa có thể làm ảnh

hưởng đến thu nhập thông qua tác động về chi phí và nguồn vốn. Nếu giá trị của

đồng tiền càng cao thì những người mua trả góp sẽ hoãn mua và các chính quyền

địa phương sẽ không bán trái phiếu để tài trợ cho các dự án cấp nước.

Tình hình kinh tế chung cũng có ảnh hưởng đến mức thu nhập chung. Đây là

tác động bên ngoài. Nhưng đứng tại giác độ rủi ro nội tại, công ty có thể điều chỉnh

chu kỳ kinh doanh như thế nào? Nếu chúng ta tách chi phí hoạt động ra làm chi phí

bất biến và chi phí khả biến, chúng ta sẽ thấy rằng khi thu nhập thay đổi, nếu chi phí

bất biến chiếm một phần quan trọng trong tổng chi phí, công ty sẽ rất khó cắt giảm

chi phí khi kinh tế suy thoái và nó cũng rất chậm chạp trong việc đáp ứng nhu cầu

vào lúc kinh tế tăng trưởng. Những công ty như vậy có rủi ro nội tại lớn do khả

năng đáp ứng không nhanh những thay đổi trong tình hình kinh doanh.

Phạm vi của những thay đổi lên xuống trong tổng thu nhập dẫn đến sự thay

đổi trong lợi nhuận có thể được gọi là rủi ro nội tại. Nếu có một sự sụt giảm trong

thu nhập từ một loại sản phẩm có thể được bù đắp bằng một loại sản phẩm khác làm

cho tổng thu nhập không thay đổi thì có thể coi là công ty đã sử dụng việc đa dạng

hóa sản phẩm để bảo vệ mình chống lại rủi ro kinh doanh.

2.2.2.2. Rủi ro tài chính

40

Rủi ro tài chính là sự biến động về lợi nhuận của các cổ đông khi công ty vay

nợ. Sự biến động tài chính này chính là một rủi ro khác ngoài rủi ro kinh doanh của

công ty. Khi một công ty huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu thì các khoản

thanh toán lãi suất phải được thực hiện trước khi tính thu nhập của cổ phiếu thường,

và các khoản thanh toán lãi suất này được coi là nợ cố định. Giống như đòn bẩy hoạt

động, trong thời gian công ty hoạt động tốt thì thu nhập của cổ phiếu thường sẽ tăng

theo một tỷ lệ phần trăm lớn hơn thu nhập hoạt động, ngược lại trong thời kỳ kinh

doanh thua lỗ, thu nhập của cổ đông sẽ giảm theo tỷ lệ lớn hơn thu nhập hoạt động

do những chi phí tài chính cố định này. Hơn nữa, công ty đã tăng nợ do những nghĩa

vụ theo hợp đồng cố định, vì lẽ đó nên họ đã làm tăng rủi ro tài chính và nguy cơ

mất khả năng thanh toán cũng cao hơn.

2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá chứng khoán Việt Nam hiện nay

2.3.1. Thị trƣờng tăng trƣởng nhanh và nóng

Thị trường chứng khoán Việt Nam là một thị trường non trẻ, mới nổi vừa

mới được khai thác trên 10 năm, còn nhiều tiềm năng sinh lợi rất cao. Thị trường

chứng khoán Việt Nam còn chưa thực sự phát triển hoàn thiện, kinh tế Việt Nam

cũng đang đứng trước các cơ hội tăng trường, các nhà đầu tư có rất nhiều thuận lợi

trong đầu tư đem lại tỷ suất sinh lợi cao vượt bậc hơn cả trong thị trường các nước

phát triển, nhất là trong những lĩnh vực mới đi vào khai thác. Năm 2006, thị trường

chứng khoán Việt nam đạt mức tăng trưởng cao nhất khu vực Châu Á - Thái Bình

Dương với 145%, thậm chí đứng trên thị trường chứng khoán Thượng Hải với mức

tăng là 130%. Vào đầu năm 2007 thì tốc độ tăng trưởng là 46% - cao nhất trên thế

giới, đáng chú ý với tỷ suất sinh lời vượt trội 100% chỉ trong một tháng. Thị trường

tăng trưởng mãnh liệt đã có nhiều tác động cho không ít nhà đầu tư trong nước và

các chuyên gia chứng khoán kể cả những nhà quản lý thị trường. Không những thế,

cho dù trong giai đoạn khó khăn như năm 2008 thì đầu tư vào thị trường chứng

khoán cũng cho một tỷ suất sinh lợi cao hơn so với việc gửi tiền vào ngân hàng.

Theo một báo cáo phân tích, tại thời điểm 31/12/2008, VN-Index ở mức 316 điểm

41

với P/E trung bình là 9.62, thì tỷ suất sinh lợi từ chứng khoán là 10.4%. Nếu lãi suất

tiền gửi tiết kiệm 12 tháng là 8,1% thì chênh lệch giữa tỷ suất sinh lời đầu tư vào

chứng khoán và gửi tiết kiệm đã dương 2,3%. Sự chênh lệch này đã làm cho các

khoản đầu tư vào chứng khoán trở nên hợp lý và hấp dẫn hơn so với gửi tiết kiệm kỳ

hạn 12 tháng. Tuy nhiên cũng chứa đựng không ít những rủi ro, bất ổn tồn tại vốn

có trong thị trường hoạt động, trong các thủ tục đưa ra, phương thức định giá áp

dụng.

Với một cơ hội tăng trưởng cao như vậy, thị trường chứng khoán trở thành

một kênh đầu tư hấp dẫn, thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư cá nhân và tổ

chức, do đó sẽ có tác động làm tăng giá chứng khoán. Nhưng tăng trưởng cao cũng

đi kèm với rủi ro cao, bằng chứng là trong những năm 2011, 2012, thị trường có

những lúc giảm sâu do tình hình kinh tế vĩ mô Việt Nam và thế giới có nhiều biến

động. Tuy vậy, kinh tế Việt Nam vẫn còn nhiều cơ hội ở phía trước do lợi thế là thị

trường phát triển sau so với nhiều quốc gia trên thế giới, và thị trường chứng khoán

rồi đây vẫn sẽ có những lúc tăng trưởng mạnh như những gì đã xảy ra trong quá

khứ.

2.3.2. Các yếu tố kinh tế vĩ mô

Ba nhân tố chính có khả năng ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế vĩ mô là: Tỷ

giá, lạm phát và lãi suất. Ba nhân tố này có khả năng ảnh hưởng rất sâu, rộng đến

các thành phần trong nền kinh tế từ năm này sang năm khác, gây ra tính bất ổn trong

nền kinh tế vĩ mô. Lạm phát làm sai lệch các báo cáo tài chính làm cho việc so sánh

dữ liệu qua các năm khó khăn và không chính xác. Lãi suất bị tác động rất lớn bởi

lạm phát, với một quốc gia có tỷ lệ lạm phát càng cao thì mức lãi suất càng tăng cao.

Ở những thị trường mới nổi như Việt Nam những nhân tố này luôn biến động

rất mạnh, khiến các nhà đầu tư khó đoán trước được (mà đây là những nhân tố chính

cần thiết để cung cấp dữ liệu đầu vào cho những tính toán của các nhà đầu tư) dẫn

đến việc không dự đoán chính xác được kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong

tương lai. Cụ thể như năm 2008, nhà nước phải tập trung chống lạm phát, giải quyết

vấn đề nhập siêu, tỷ giá. Đến lượt nó, những vấn đề này có tác động lớn đến tính ổn

42

định kinh tế vĩ mô, tới hoạt động của các tổ chức tài chính, tín dụng và đời sống

nhân dân và đã phản ánh vào thị trường chứng khoán Việt nam không khỏi làm cho

nhiều nhà đầu tư bị ảnh hưởng khi chỉ số VN-Index liên tục phá những ngưỡng hỗ

trợ và tạo đáy mới. Không riêng chỉ số chứng khoán sụt giảm, việc huy động vốn

qua thị trường chứng khoán cũng giảm đáng kể tới khoảng 75 – 80% so với năm

trước. Và lạm phát cao một lần nữa tác động đến Việt Nam vào năm 2011, rồi từ đó

đến nay khiến cho TTCK VN luôn trong tình trạng ảm đạm, tăng trưởng thấp. Một

trong những nguyên nhân là Chính Phủ sau khi kiềm chế được lạm phát thì lo sợ

chính sách kích cầu lại khiến cho lạm phát quay trở lại lần nữa.

Lạm phát gia tăng thì giá phải trả để sử dụng vốn của người khác sẽ tăng lên

để tương xứng với mức độ gia tăng của giá cả. Chính vì vậy, lãi suất huy động của

ngân hàng phải tăng lên dẫn tới lãi suất cho vay của các ngân hàng cũng tăng lên, nó

tác động đến hành vi tiêu dùng của các cá nhân và chiến lược kinh doanh của các

doanh nghiệp, gia tăng chi phí cho các doanh nghiệp, khiến cho thu nhập thấp hơn

và cuối cùng là nó có khuynh hướng làm cho thị trường chứng khoán trở nên kém

hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư. Lãi suất và giá chứng khoán thông thường có

mối quan hệ nghịch chiều với nhau.

Khi tỷ giá hối đoái phản ánh chính xác chênh lệch lạm phát giữa hai quốc gia

(tức ngang giá sức mua: PPP tồn tại), thì giá trị đồng tiền thực không bị ảnh hưởng

bởi những thay đổi trong tỷ giá. Nhưng trong thực tế, nhất là trong ngắn hạn điều

này khó có thể xảy ra, ở thị trường mới nổi tỷ giá thường biến động rất nhanh và

mạnh. Tính trung bình từ năm 2008 đến nay, mỗi năm Ngân Hàng Nhà Nước Việt

Nam đều có một lần điều chỉnh tỷ giá hối đoái, do thực tế biến động tỷ giá tài các thị

trường đang phát triển nhanh như Việt Nam. Khi tỷ giá tăng, đồng nội tệ giảm giá

làm cho luồng ngoại tệ có xu hướng đổ vào Việt Nam, dẫn đến việc đầu tư vào thị

trường chứng khoán cũng sẽ tăng lên, do đó làm tăng giá chứng khoán và ngược lại

khi tỷ giá giảm.

2.3.3. Bất cân xứng thông tin

43

Hiện nay trên TTCK VN, một điều dễ nhận thấy là mặc dù Bộ Tài Chính và

UBCK đã quy định rất chặt chẽ trên các văn bản về công bố thông tin của các công

tyu đại chúng nhưng có thể nhận thấy TTCK VN vẫn trong tình trạng bất cân xứng

thông tin. Thông tin không đầy đủ và không thông suốt cho nhà đầu tư: Thị trường

Việt Nam là thị trường dạng yếu, thông tin chưa đủ để phản ánh đầy đủ trong giá, do

vẫn tồn tại những hiện tượng giao dịch dựa trên thông tin nội bộ hoặc tình trạng

thông tin không kịp thời đưa đến cho nhà đầu tư. Chính vì thế đây cũng là cơ hội

cho các nhà đầu tư có những thông tin tốt khai thác lợi thế của mình trên thị trường

và thậm chí là mua bán thông tin nội gián. Không giống như nhiều nền kinh tế phát

triển, ở thị trường mới nổi như Việt Nam tồn tại những công ty, tập đoàn lớn có tầm

ảnh hưởng thị trường trong đó sở hữu của những thành viên gia đình, dòng họ chiếm

tỷ lệ chi phối trong số lượng cổ phần phát hành ra công chúng (thường từ 30-50%).

Vì thế các chính sách đôi khi tác động rất lớn đối với những cổ đông thiểu số, đó

cũng là một dạng bất cân xứng thông tin khi mà các cổ đông nội bộ đã nắm quyền

chi phối toàn bộ doanh nghiệp. Khi một công ty gặp vấn đề nó tác động mạnh đến

những công ty khác và cả nền kinh tế, giá cổ phiếu công ty đó giảm sẽ kéo theo chỉ

số VN-Index cũng sụt giảm.

2.3.4. Chính sách của nhà nƣớc

Vấn đề lớn tại các thị trường mới nổi là sự can thiệp quá mức của chính phủ

bằng những biện pháp hành chính và thay đổi liên tục trong chính sách, tác động

đến những tính toán, kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp. Đa phần những chính

sách này được đưa ra là nhằm mục đích kiểm soát hoạt động của thị trường, giảm

bớt tăng trưởng khi thị trường đang trong thời kì phát triển quá mạnh và khó kiểm

soát.

Một trong những quy định đó trước tiên phải nói đến những vướng mắc, bất

cập trong quá trình thực hiện Luật Chứng khoán. Bên cạnh đó, một số quy định hiện

hành lại chưa phù hợp với thực tế hoặc do cách hiểu giữa các luật chưa thống nhất,

như quy định về công bố thông tin, về nghiệp vụ của tổ chức kinh doanh chứng

khoán, công ty đầu tư chứng khoán, quy định về tỷ lệ phạt vi phạm hành chính.

44

Để giải quyết những bất cập này, tháng 11/2010, Quốc hội đã cho ban hành

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, nhằm đáp ứng yêu cầu

đặc thù và thực tế của hoạt động trên thị trường chứng khoán hiện nay, cũng như

phù hợp với xu thế hội nhập và bảo vệ nhà đầu tư. Luật sửa đổi, bổ sung 16 điều,

khoản của Luật Chứng khoán hiện hành, bổ sung 1 điều mới, bãi bỏ 1 điều nhằm lấp

khoảng trống về quy định buộc đăng ký giao dịch tại thị trường chứng khoán có tổ

chức, quản lý chặt hơn về công bố thông tin, quy định cụ thể về chào mua công

khai.

Kể từ khi được Ngân hàng Nhà nước ban hành ngày 28/5/2007 và có hiệu lực

thi hành từ đầu tháng 7/2007, Chỉ thị 03 với nội dung chính là quy định giới hạn các

tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn cầm cố bằng cổ phiếu để đầu tư chứng

khoán dưới 3%, đã trở thành vấn đề nóng nhất trên thị trường chứng khoán Việt

Nam. Đặc biệt, khi Ngân hàng Nhà Nước có văn bản hướng dẫn và nói rõ tỷ lệ đó

phải được giảm xuống với thời hạn cuối cùng là 31/12/2007. Chỉ thị này đã có

những tác động tiêu cực tới thị trường trước thời điểm trung tuần tháng 9/2007. Sau

khi vừa được ban hành thì chỉ số VN-Index đã giảm từ 1046.35 trong tháng 5/2007

xuống còn 905.39 trong tháng 8/2007. Bởi vì thị trường chứng khoán Việt Nam mới

ở giai đoạn đầu phát triển, các nhà đầu tư cá nhân chiếm tỷ trọng lớn. Vốn đầu tư

trên thị trường chứng khoán có sự lưu thông chặt chẽ với hệ thống ngân hàng. Đó là

vốn vay từ cầm cố cổ phiếu, từ các tài sản đảm bảo khác: nhà đất, sổ tiết kiệm, xe

ôtô, tín chấp bằng lương, tín chấp khác. Đó là nguồn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân

hàng Thương mại rút ra để đầu tư chứng khoán nên quyết định hành chính của Chỉ

thị 03 đột ngột và mang nặng tính hành chính đã có tác động không nhỏ đến diễn

biến thị trường chứng khoán.

Năm 2011, với Nghị quyết 11/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu tập trung

kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội do Chính phủ ban

hành ngày 24/02/2011 thông qua 7 nhóm giải pháp của ngành ngân hàng trong đó

giải pháp thứ nhất ảnh hưởng đáng kể đến thị trường do hệ số rủi ro đối với các

khoản cho vay bất động sản và chứng khoán đang ở mức 250% và đang sử dụng

45

biện pháp nâng hệ số rủi ro, trích lập dự phòng với tỷ lệ cao hơn và gián tiếp buộc

ngân hàng giảm cho vay vào lĩnh vực bất động sản và chứng khoán. Tất cả những

điều này cho thấy dòng tiền đổ vào thị trường chứng khoán và bất động sản trong

năm 2011 sẽ không thể mạnh như những năm trước đó, chính thông điệp này đã đẩy

chứng khoán vào thế đã khó (do tình hình kinh tế vĩ mô khó khăn), nay càng khó

thêm. Một biểu hiện dễ nhận thấy là những phiên giao dịch đầu năm 2011, thị

trường chứng khoán liên tục sụt giảm với mức rất mạnh, đáng chú ý là phiên giao

dịch ngày 17-03-2011 chỉ số VN-Index mất 5.16 điểm, xuống còn 463.58 điểm

(giảm 1.1%), toàn sàn tại thành phố hồ chí minh có 122 mã tăng giá, 66 mã đứng giá

tham chiếu, còn lại 98 mã giảm giá.

Tất cả những yếu tố trên cộng với những quy định chưa thực chặt chẽ của

chính phủ gây khó khăn không nhỏ cho các nhà đầu tư khi tiến hành định giá chứng

khoán trên thị trường mới nổi.

2.3.5. Hành vi bầy đàn

Một chân lý hiển nhiên quen thuộc là vào bất kỳ thời điểm nào, các thị

trường tài chính luôn luôn bị chi phối bởi lòng tham và sự sợ hãi. Những thị trường

mạnh nhất là những thị trường nhộn nhịp bởi đồng thời có cả lòng tham lẫn sự sợ

hãi. Nói rõ hơn, quan điểm của người mua và người bán là khác nhau. Người bán kì

vọng giá sẽ giảm, trong khi người mua kì vọng giá sẽ lên. Hoặc người bán hoặc

người mua sẽ đúng nhưng chắc chắn chỉ thông qua sự tương tác của những thái độ

khác nhau như vậy thì thị trường trở nên hấp dẫn. Sự sôi động của Thị trường chứng

khoán Việt Nam thời gian qua cũng đã phản ánh phần nào chân lý ấy.

Thật vậy, sự phát triển quá nóng của thị trường chứng khoán Việt Nam vào

năm 2007 đã thu hút rất nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư trong nước và nước

ngoài. Rất nhiều lý do được đưa ra để giải thích cho sự phát triển quá nóng của Thị

trường chứng khoán Việt Nam. Có quan điểm cho rằng thị trường bị dẫn dắt bởi nhà

đầu tư nước ngoài, ngược lại có quan điểm cho rằng nguyên nhân chính là do có sự

tham gia quá đông của các nhà đầu tư trong nước. Tuy nhiên, phần lớn đồng tình

cho rằng nguyên nhân chính là do tâm lý đầu tư bầy đàn, đầu tư theo phong trào của

46

các nhà đầu tư trong nước - thiếu kiến thức cũng như không có kỳ vọng riêng. Tâm

lý vốn có con người trở nên mạnh hơn khi con người phải ra quyết định trong môi

trường thông tin không đầy đủ, độ tin cậy của thông tin thấp và tồn tại nhiều hạn chế

trong vấn đề minh bạch thông tin. Một khi nhà đầu tư không tin vào chất lượng và

tính minh bạch của thông tin, kết hợp với khả năng phân tích thông tin bị hạn chế thì

họ thường có xu hướng bắt chước hành động của những nhà đầu tư khác trên thị

trường. Hành vi bầy đàn không hợp lý trong một xu hướng thị trường nào đó kéo

dài liên tục có thể làm giá chứng khoán đi quá xa giá trị cơ bản của chúng, gây nên

sự bất ổn trong giá.

Rất khó để chúng ta có thể dự báo trước diễn biến trên thị trường chứng

khoán Việt Nam. Mọi lý thuyết, mọi mô hình của thị trường hiệu quả dường như vô

nghĩa. Mặc dù nhà đầu tư được cảnh báo chứng khoán đã vượt quá giá trị thật hơn

30% nhưng họ vẫn mua bán, thị trường vẫn không ngừng sôi động, khiến cho cung

không đủ cầu. Dễ thấy thị trường chứng khoán Việt Nam không vận hành theo bất

cứ một quy luật nào. Lý thuyết thị trường hiệu quả hoàn toàn thất bại ở Việt Nam.

Vì thiếu kinh nghiệm và kiến thức cần thiết nên thậm chí có nhiều nhà đầu tư còn

mua bán theo cách hoàn toàn bắt chước các nhà đầu tư nước ngoài. Có hiện tượng

trên xảy ra là vì huynh hướng bầy đàn giải thích tại sao con người lại thích bắt

chước người khác. Khi thị trường lên hoặc xuống, nhà đầu tư sợ rằng người khác sẽ

có nhiều thông tin hơn. Và hệ quả của điều này, nhà đầu tư cảm thấy có sự thôi thúc

đối với việc làm theo những gì người khác đang làm. Các nhà tâm lý học cũng đã

đưa ra nghiên cứu cho thấy hành vi đám đông thường có khuynh hướng hành động

theo một số người chủ chốt có khả năng tiên đoán thị trường. Trong trường hợp của

Thị trường chứng khoán Việt Nam “sứ mệnh” đó được giao cho nhà đầu tư nước

ngoài. Đã đến lúc cần một cái nhìn đầy đủ về tâm lý bầy đàn của nhà đầu tư.

2.4. Sự cần thiết phải có một mô hình dự báo tỷ suất sinh lợi trong đầu tƣ

chứng khoán ở Việt Nam

Thực trạng thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay cho thấy sự cần thiết

phải ứng dụng các mô hình kinh tế - tài chính để xác định rủi ro và lợi nhuận của cổ

47

phiếu. Mô hình thì có nhiều, tuy nhiên, để lựa chọn một mô hình vừa đơn giản vừa

áp dụng hiệu quả tại thị trường chứng khoán Việt Nam lại là một nghệ thuật. Đáp

ứng hai tiêu chí này có thể xem xét đến mô hình nổi tiếng là mô hình định giá tài

sản vốn CAPM. Tuy nhiên, việc nghiên cứu và ứng dụng mô hình CAPM tại Việt

Nam đã được thực hiện bởi nhiều tác giả và cũng đã cho thấy những hạn chế nhất

định. Vì vậy, đề tài này muốn giới thiệu cho người đọc về cách sử dụng mô hình

CAPM một cách dễ hiểu nhất để dự báo tỷ suất sinh lợi và cách định giá từng chứng

khoán nói riêng và danh mục nói chung cùng với tìm ra các hạn chế của các phương

pháp định giá chứng khoán ở Việt nam để chúng ta có một cái nhìn toàn diện hơn về

ưu và nhược điểm của các phương pháp nhằm đem lại một kết quả khả quan trong

việc đầu tư vào thị trường chứng khoán Việt nam.

Vào những năm đầu, khối lượng giao dịch và vốn hóa thị trường chứng

khoán Việt Nam là tương đối thấp, cụ thể vào năm 2002 là khoảng 2000 tỷ đồng.

Tuy nhiên, con số này tăng lên nhanh chóng vào những năm sau đó, điển hình là vào

tháng 5 năm 2007, mức vốn hóa thị trường đã là 504 ngàn tỷ đồng xấp xỉ bằng 40%

GDP, vượt qua mức mà Chính phủ đề ra trong Quyết định số 163/2003/QĐ-TTg ra

ngày 5/8/2003 là phải phấn đấu đưa tổng giá trị thị trường đến năm 2005 đạt mức 2-

3% GDP và đến đầu năm 2010 đạt mức 10-15% GDP, và trong tình trạng thị trường

ảm đạm như năm 2012 cũng đã đạt con số là 28%. Tốc độ phát triển nhanh của thị

trường chứng khoán Việt Nam đã hấp dẫn các nhà đầu tư trong và ngoài nước, do

đó, số lượng tài khoản chứng khoán đăng ký tăng lên nhanh chóng. Theo nguồn báo

cáo của Trung tâm truyền dữ liệu (VDC) và Bộ Công nghiệp Việt Nam thì con số

này vào cuối năm 2000 mới chỉ có khoảng 5.000 tài khoản giao dịch, đến cuối năm

2006, con số này đã tăng lên 106.000 tài khoản và tính đến tháng 5/2008 thì số

lượng tài khoản của nhà đầu tư mở tại các công ty chứng khoán đã lên tới trên

430.000 tài khoản. Và theo thống kê của Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước, đầu năm

2013, tổng số lượng tài khoản của nhà đầu tư đã đạt 1.262.000 tài khoản.

Năm 2007, thị trường chứng khoán Việt Nam được xem là một trong những

thị trường mới nổi sôi động nhất khu vực Châu Á. Đóng cửa phiên giao dịch cuối

48

cùng của năm, VN-Index đạt 920 điểm với tỷ suất lợi nhuận toàn thị trường là

35.05%. Trong khi đó, cùng thời gian này, chỉ số MSCI Emerging Markets (chỉ số

của các thị trường chứng khoán mới nổi trong đó có các nước khối BRIC) cho tỷ

suất lợi nhuận chỉ là 33.35%. Không những vậy, về mặt lợi nhuận, thị trường chứng

khoán Việt Nam cũng vượt trội hơn so với một số thị trường mới nổi khác như Thái

Lan (30.45%), Phillipines (23.58%), Nga (19.8%) và Mexico (14.22%). Thị trường

chứng khoán Việt Nam vào năm 2007 cũng được lựa chọn là một trong những đại

diện của Châu Á có mặt trong danh sách các thị trường tiên phong bởi hai tập đoàn

tài chính lớn và có uy tín S&P và MSCI.

Với sự phát triển nhanh chóng của thị trường chứng khoán Việt Nam, việc

đầu tư vào lĩnh vực chứng khoán trở thành một kênh đầu tư khá hấp dẫn, đem đến

lạc quan cho các nhà đầu tư và các nhà làm chính sách. Tuy nhiên, với bản chất là

thị trường mới nổi, còn non trẻ và chứa nhiều biến động thì việc đầu tư vào thị

trường chứng khoán Việt Nam cũng chứa đựng không ít rủi ro. Điều này được thể

hiện rõ qua tình hình biến động chỉ số VN-Index. Cụ thể là khi thị trường chứng

khoán Việt Nam mới thành lập được 6 tháng thì chỉ số VN-Index đã đạt mức 570

điểm, nhưng sau đó lại nhanh chóng rớt xuống mức thấp nhất là 130 điểm vào năm

2003. Tính đến thời điểm cuối tháng 3/2007, chỉ số VN-Index lại đạt mức cao kỷ

lục 1170.67 điểm vào phiên ngày 12/03/2007 và sau đó giảm dần và chỉ còn 370.45

điểm (ngày 11/6/08). Biến động vào những tháng đầu năm 2008 của thị trường

chứng khoán Việt Nam không khỏi làm cho nhiều nhà đầu tư bất ngờ khi chỉ số

VN-Index liên tục phá những ngưỡng hỗ trợ và tạo đáy mới. Nếu như hai năm

2006-2007, thị trường chứng khoán Việt Nam phát triển bong bóng với tốc độ nhất

nhì thế giới thì sang năm 2008 cũng đứng đầu về tốc độ suy giảm. VN-Index mở

đầu phiên giao dịch năm 2008 đạt 921.07 điểm, tính đến ngày 29/12/2008, VN-

Index đang ở mức 308 điểm, bằng 1/3 so với đầu năm đáng kể VN-Index đã có lúc

rơi xuống 286.85 (18/12/2008) và đến năm 2009 chỉ số này còn giảm ở mức thấp

nhất 271.5 điểm (13/2/2009) và dao động trung bình khoảng 456.75 điểm trong hai

49

năm 2009-2010 rồi kéo dài cho đến gần cuối Quý 3/2013, VN-Index cũng chỉ dao

động xung quanh 500 điểm.

Một điều đáng chú ý là phần lớn các nhà đầu tư tại thị trường chứng khoán

Việt Nam là nhà đầu tư cá nhân, chiếm khoảng 90% tổng số lượng tài khoản đăng

ký và chiếm khoảng 70% tổng giá trị giao dịch. Những nhà đầu tư này thường là

những người ít kinh nghiệm và thiếu kiến thức về chứng khoán. Họ chủ yếu đầu tư

theo tâm lý đám đông và cũng là những người bị thua lỗ nhiều nhất khi thị trường

có những đợt điều chỉnh. Trong tình hình lên xuống khá thất thường của thị trường

chứng khoán Việt Nam, thì việc xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi

của cổ phiếu để giảm thiểu các rủi ro cho tất cả các nhà đầu tư nói chung và các nhà

đầu tư cá nhân nói riêng là một bài toán khó. Điều này dẫn đến việc tìm ra một mô

hình phân tích để từ đó xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi cổ phiếu

tại thị trường chứng khoán Việt Nam là rất cần thiết, nó không những giúp cho các

nhà đầu tư có thêm một công cụ để tham khảo trong quá trình đầu tư của mình mà

còn giúp góp phần làm cho hoạt động đầu tư tại thị trường chứng khoán Việt Nam

trở nên chuyên nghiệp hơn.

2.5. Đo lƣờng beta (β) của chứng khoán và thị trƣờng trên nền tảng mô hình

CAPM

Với những phân tích về những thực trạng như đã nêu, thực tế tại thị trường

Việt Nam rất cần những phân tích, tính toán như hệ số beta trong mô hình CAPM để

đo lường các rủi ro và lợi nhuận có thể xảy ra trong đầu tư chứng khoán, đặc biệt là

cổ phiếu nhằm giúp các nhà đầu tư đưa ra những quyết định sáng suốt trong quá

trình đầu tư của mình.

Để đo lường được hệ số beta (β) nhân tố của từng cổ phiếu đang giao dịch

trên SGDCK TPHCM, ta có thể tiến hành theo một trong 02 (hai) phương pháp:

- Thứ nhất, sau khi thu thập về dữ liệu giá của các cổ phiếu qua các thời kỳ, có

thể tính hệ số beta (β) từ công thức của CAPM (ứng dụng dùng hàm Slove

trong Excel).

50

- Thứ hai, dùng phần mểm Eview hồi quy theo phương pháp OLS (bình

phương nhỏ nhất) để tính hệ số beta (β).

Cả hai phương pháp trên đều cho ra cùng một kết quả trị số beta (β) của từng

cổ phiếu.

2.5.1. Đo lƣờng beta (β) bằng ứng dụng công thức tính của mô hình CAPM

Như ta đã tìm hiểu, để có thể đo lường được rủi ro của một danh mục, trước

tiên phải xác định cho được rủi ro của từng cổ phiếu trong danh mục đó. Cho nên,

vấn đề quan trọng là làm sao có thể xác định được rủi ro thị trường của các chứng

khoán riêng lẻ đang được giao dịch trên TTCK VN. Điều này giúp chúng ta xác

định được rủi ro của danh mục mình đang đầu tư sẽ thay đổi ra sao khi thêm vào

hay loại bỏ một chứng khoán trong danh mục. Vì lẽ đó, chúng ta cần phải đo lường

độ nhạy cảm của chứng khoán này (cụ thể là các chứng khoán được niêm yết tại

SGDCK TPHCM) đối với các biến động trên TTCK.

Hệ số beta của một chứng khoán hay danh mục đầu tư là chỉ số rủi ro hệ

thống của tài sản đó và được xác định bằng phương pháp thống kê. Hệ số beta được

tính toán dựa trên số liệu quá khứ về lợi suất đầu tư của chứng khoán đó và lợi suất

của danh mục thị trường.

Để tính được Beta của một loại cổ phiếu i, phải sử dụng hiệp phương sai

(Covariance) và phương sai (Variance). Theo lý thuyết CAPM, hệ số beta được tính

bởi công thức:

=

Sau khi xác định công thức tính β như đã nêu trên, trong nghiên cứu này tác

giả xin được lựa chọn số liệu để tính toán như sau:

Thứ nhất, xác định số lượng công ty niêm yết trên thị trường Tính đến hết

ngày 01/06/2013, SGDCK TPHCM đã trải qua tổng cộng là 3034 ngày giao dịch và

cho đến thời điểm đó đang có 297 cổ phiếu và 05 chứng chỉ quỹ đang niêm yết.

51

Thứ hai, xác định số kỳ cần tính toán: Để tiện cho việc tính toán hệ số ,

chúng ta quy định thống nhất mỗi kỳ tính toán là giá của cổ phiếu vào ngày giao

dịch đầu tiên trong tháng, tức là chọn TSSL theo tháng. Vì TTCK VN niêm yết chỉ

mới hơn 10 năm, chưa được bao lâu nên không đủ dữ liệu để tính TSSL theo năm.

Ta cũng không chọn suất sinh lợi ngày vì sẽ bị ảnh hưởng bởi biên độ dao động.

Thời gian chọn mẫu là từ tháng 01/2007 đến tháng 06/2013, bao gồm tổng

cộng 78 tháng và 77 kỳ nghiên cứu TSSL. Cơ sở để chọn quãng thời gian nghiên

cứu như trên là do đa số các cổ phiếu bắt đầu được niêm yết và giao dịch kể từ cuối

năm 2006, thời điểm mà TTCK VN bắt đầu giai đoạn tăng trưởng nóng nhất trong

lịch sử.

Thứ ba, xác định TSSL cho từng kỳ. Đối với những kỳ quan sát, tỷ suất lợi

nhuận của từng cổ phiếu được tính bằng công thức:

=

Trong đó: Rit là tỷ suất lợi nhuận trong kỳ quan sát thứ t

Pit là giá cổ phiếu i tại kỳ quan sát thứ t

Pit – 1 là giá cổ phiếu I tại kỳ quan sát thứ t-1

(Đối với giá của từng cổ phiếu tính toán, vui lòng xem thêm phụ lục 2: giá

các cổ phiếu được lựa chọn và chỉ số VN-Index trên SGDCK TPHCM qua các kỳ.

Đối với Tỷ suất sinh lợi qua các kỳ của các cổ phiếu, xem thêm phụ lục 3: Tỷ

suất sinh lợi của từng cổ phiếu và của thị trường qua các kỳ.)

Thứ tư, xác định TSSL thị trường. Hiện tại trên SGDCK TPHCM có hai bộ

chỉ số có thể lựa chọn nhằm đại diện cho danh mục thị trường, đó là bộ VN-Index

và VN30-Index, và cả hai bộ chỉ số này trong phương pháp tính của mỗi bộ hiện nay

chưa thể hiện tốt vai trò là chỉ số đại diện cho danh mục thị trường (lý do xem thêm

trong mục 3.2 của chương này). Tuy vậy, chúng ta trong cách tính hệ số bêta cho

chương này sẽ áp dụng bộ chỉ số VN-Index, lý do là bộ chỉ số này tính bao gồm tất

52

cả các cổ phiếu trên thị trường, đồng thời do số liệu được tính toán lấy từ năm 2007,

trong khi bộ chỉ số VN30-Index chỉ vừa ra đời từ năm 2012, trong khi VN-Index đã

song hành cùng TTCK VN trên dưới 13 năm nay. Và TSSL thị trường được tính

theo phương pháp:

=

Trong đó: RM là tỷ suất sinh lợi của thị trường trong kỳ quan sát thứ t

Xt là chỉ số VN-Index tại kỳ quan sát thứ t

X0 là chỉ số VN-Index tại kỳ quan sát thứ t-1

Đối với Tỷ suất sinh lợi qua các kỳ của thị trường, xem thêm phụ lục 3: Tỷ

suất sinh lợi của từng cổ phiếu và của thị trường qua các kỳ, xem cột VN-Index

(Rm).)

Sau khi đã tính toán các TSSL của từng cổ phiếu cũng như là tính toán TSSL

của thị trường qua các tháng, ta dùng hàm SLOPE trong Excel để tính hệ số beta (β)

cho từng cổ phiếu. Hàm SLOPE đảm bảo cho việc tính toán chính xác theo công

thức tính hệ số beta (β) đã được xác định bên trên. Công thức của hàm SLOPE sẽ

chứa 2 cột, một cột chứa thông tin TSSL qua các kỳ của cổ phiếu và một cột chứa

TSSL qua các kỳ tương ứng của thị trường (ở đây là chỉ số VN-Index). Hàm

SLOPE này sẽ thay ta tính toán được nhân tố beta (β) cho từng cổ phiếu như công

thức tính beta (β) đã đề cập bên trên.

Do tính đến thời điểm ngày 01/06/2013 có tất cả 297 mã cổ phiếu niêm yết

trên SGDCK TPHCM, khối lượng rất lớn nên tác giả bài viết chỉ thu thập dữ liệu

của 123 mã cổ phiếu để tính toán hệ số beta (β), các cổ phiếu khác cách tính toán

cũng tương tự. Cơ sở để tác giả lựa chọn là các cổ phiếu này niêm yết trên SGDCK

TPHCM từ ngày 01/06/2009 trở về trước và còn tiếp tục niêm yết trên SGDCK

TPHCM cho đến ngày 01/06/2013, không bị hủy niêm yết vì các quy định của

HOSE, tức là thời gian niêm yết cho đến ngày 01/06/2013 được ít nhất là 5 năm.

53

Tổng số các cổ phiếu được lựa chọn chiếm vào khoảng trên 40% số lượng các công

ty niêm yết trên SGDCK TPHCM. (Danh sách các công ty được lựa chọn xem phụ

lục 1 đính kèm). Đồng thời các cổ phiếu này cho đến nay vẫn là các cổ phiếu được

các nhà đầu tư quan tâm nhất, kết quả kinh doanh của các công ty này vẫn phát triển

tốt những năm khó khăn gần đây của nền kinh tế Việt Nam. (Đối với giá và TSSL

tương ứng của các cổ phiếu và chỉ số VN-Index, xin vui lòng xem thêm trong Phụ

lục 2 và Phụ lục 3 đính kèm).

Sau khi tính toán như các bước đã nêu trên, ta có kết quả hệ số Beta các cổ

phiếu như sau, các cổ phiếu này được phân thành 3 (ba) loại, loại thứ nhất là cổ

phiếu có beta (β) lớn hơn 1, tức là các cổ phiếu có mức độ biến động về lợi nhuận

nhanh hơn mức độ biến động của thị trường, đặc biệt là nhà đầu tư có thể lưu ý các

cổ phiếu có beta (β) lớn hơn 1,2 tức là cổ phiếu này có mức độ biến động lớn hơn

thị trường đến 20%, nếu là nhà đầu tư ưa mạo hiểm có thể xem xét đầu tư những cổ

phiếu này; loại thứ hai là loại cổ phiếu có mức độ biến động lợi nhuận chậm hơn

mức độ biến động của thị trường tức là beta (β) nhỏ hơn 1. Và cuối cùng là các cổ

phiếu có beta (β) nhỏ hơn 0, tức là TSSL yêu cầu đối với các cổ phiếu này còn thấp

hơn cả rf, tức lãi suất phi rủi ro. Các nhà đầu tư có thể xem xét không đầu tư vào các

cổ phiếu này, mà nên dành cho các cổ phiếu khác có TSSL tốt hơn vì thậm chí cả lãi

suất phi rủi ro các cổ phiếu này cũng chưa đạt được. Tuy nhiên, trong tổng số 123

mã cổ phiếu được lựa chọn để tính beta (β) thì không có hiện tượng cổ phiếu có beta

(β) nhỏ hơn 0.

Kết quả tính toán hệ số beta (β) cho các mã cổ phiếu được lựa chọn như sau:

Bảng 2.1: Kết quả hệ số beta (β) của các cổ phiếu đƣợc lựa chọn tính toán

Mã CP Beta Mã CP Beta Mã CP Beta Mã CP Beta Mã CP Beta ABT ACL AGF ALP ANV 0.9241 PVT 1.2268 RAL 0.8932 REE 0.5647 RIC 0.9716 SAM 0.7395 DRC 1.0085 DTT 0.9864 DXV 0.9869 FBT 1.0301 FMC 1.5611 KBC 0.5511 KDC 1.1253 KHA 0.7752 KHP 0.7269 L10 1.3676 TNA 0.7666 TNC 1.3751 TPC 1.308 TRC 1.3425 TS4 0.8683 0.9441 1.1572 1.1372 1.3344

54

1.1337 LAF 0.9045 LBM 0.8108 LGC 1.4221 LSS 0.8357 MCP 0.5652 MHC 1.5174 MPC 0.9418 NAV 0.9635 NSC 1.0009 NTL 1.1911 PAC 0.902 PAN 1.0072 PET 1.1279 PGC 0.7038 PIT 0.7703 PJT 0.9983 PNC 0.9781 PPC 0.5047 PTC 1.2623 PVD ASP BBC BHS BMC BMI BMP BT6 CDC CII CLC COM CYC DCT DHA DHG DIC DMC DPM DPR DQC 0.9466 FPT 1.0517 GIL 0.5098 GMC 1.8587 GMD 1.0741 GTA 1.2939 HAI 0.538 HAP 1.592 HAS 1.2018 HAX 0.5936 HBC 0.579 HDC 0.6859 HMC 0.8795 HPG 0.8242 HRC 0.5623 HSI 0.898 HT1 0.5464 HTV 0.9401 ICF 0.9877 IMP 1.1545 ITA 0.9691 SAV 0.9417 SBT 0.6774 SC5 1.1898 SCD 0.6454 SFC 1.1862 SFI 0.9858 SGT 0.8858 SJD 0.8933 SJS 1.7966 SMC 0.6373 SSC 0.3468 SSI 1.3374 ST8 1.1222 STB 0.9298 SVC 0.9788 TAC 0.7775 TBC 1.2563 TCM 1.0284 TCR 1.109 TMS 0.7979 TSC 0.8488 TTF 1.4641 TTP 0.5833 TYA 0.8552 UIC 1.4889 VHC 0.857 VHG 0.6948 VIC 0.9927 VID 1.0208 VIP 0.7577 VIS 1.5022 VNE 0.7657 VNM 0.9186 VPK 0.9872 VSC 0.7254 VSH 0.2112 VTB 1.39 VTO 0.5997 0.3889 0.9021 1.6317 0.9582 1.1203 1.3203 1.0015 1.3472 0.7125 0.5198 1.0822 1.0774 1.2302 0.672 0.6069 1.1024 0.783 0.6252 1.0641

Nguồn: tính toán của tác giả

2.5.2. Đo lƣờng hệ số beta (β) bằng ứng dụng phần mềm Eview:

Ta cũng có thể tính được hệ số beta (β) từ mô hình hồi quy bằng đường đặc

trưng sau đây:

Ri – RF = α + β(RM – RF) +ε

Trong biểu thức hồi quy trên thì:

Ri là tỷ suất sinh lợi qua các kỳ tính toán trong phần trên của cổ phiếu i (tất

cả 123 cổ phiếu đã được tính toán ở phần trên trong Phụ lục 2)

RM là tỷ suất sinh lợi của thị trường, cụ thể là TSSL của chỉ số VN-Index qua

các thời kỳ.

ε là sai số hồi quy.

α là sự chênh lệch giữa tỷ suất sinh lợi giữa kỳ vọng thực tế và tỷ suất sinh

lợi qua mô hình hồi quy, hay có thể nói là sự chênh lệch giữa tỷ suất sinh lợi ước

55

tính và tỷ suất sinh lợi yêu cầu được gọi là hệ số alpha của cổ phiếu. Alpha này có

thể dương (cố phiếu bị định giá thấp) và âm (cổ phiếu bị định giá cao). Nếu như

alpha bằng 0, cổ phiếu này nằm trên đường SML và được định giá đúng tương xứng

với rủi ro hệ thống của nó.

RF là lãi suất của tài sản phi rủi ro, ở đây được lựa chọn để tính toán chính là

lãi suất trung bình của trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm do Kho bạc Nhà nước phát

hành, thông tin được thu thập trên website của SGDCK Hà Nội hnx.vn. Theo như

thông tin trên đó thì lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm do Kho bạc Nhà

nước phát hành từ ngày 01/01/2007 đến ngày 01/06/2013 dao động trong khoảng từ

9,3% đến 13,2%. Do vậy, tác giả bài viết sẽ chọn mức lãi suất trung bình trong 2

ngưỡng này là 11,25%/năm, tức là 0,9375%/tháng.

Việc lựa chọn lãi suất cho tài sản phi rủi ro là trái phiếu do Kho bạc Nhà

nước phát hành kỳ hạn 5 năm là do trái phiếu này được giao dịch nhiều, đứng thứ 2

về khối lượng giao dịch trong các loại kỳ hạn trái phiếu (theo hnx.vn), đồng thời kỳ

hạn 5 năm đảm bảo phù hợp trong kỳ hạn được lựa chọn để thu thập thông tin số

liệu giá cổ phiếu qua các tháng để tính toán hệ số beta (như đã nói, các số liệu giá cổ

phiếu được thu thập từ ngày 01/01/2007 đến 01/06/2013 của 123 mã cổ phiếu)

Để tiến hành hồi quy tính hệ số anpha (α) và beta (β) cho từng mã cổ phiếu

(tổng cộng 13 cổ phiếu được lựa chọn), ta đã có sẵn Ri và RM tức TSSL của từng cổ

phiếu và thị trường qua các kỳ (đã tính ở phần 2.5.1), sau đó qua từng kỳ của từng

cổ phiếu sẽ tính toán Ri – RF và RM – RF. Sau khi có kết quả Ri – RF và RM – RF

(xem phụ lục 4), ta tiến hành hồi quy cho từng mã cổ phiếu để tính toán được các hệ

số. Kết quả như sau: (Kết quả cụ thể xin xem thêm phụ lục 5)

56

Bảng 2.2: Kết quả hồi quy tính toán hệ số beta(β) cho các cổ phiếu đƣợc lựa

chọn để tính toán

Mã CP Mã CP

1.2018

Mã CP ABT ACL AGF ALP ANV ASP BBC BHS BMC BMI BMP BT6 CDC CII CLC COM CYC DCT DHA DHG DIC DMC DPM DPR DQC DRC DTT DXV FBT FMC FPT GIL GMC Beta Anpha (0.0088) 0.7395 HMC (0.0128) 1.0085 HPG (0.0020) 0.9864 HRC (0.0225) 0.9869 HIS (0.0171) 1.0301 HT1 (0.0194) 0.9466 HTV ICF 0.0059 1.0517 IMP (0.0113) 0.5098 ITA 1.8587 0.0448 (0.0025) 1.0741 KBC 0.0081 1.2939 KDC (0.0182) 0.5380 KHA (0.0089) 1.5920 KHP 0.0032 L10 (0.0097) 0.5936 LAF (0.0032) 0.5790 LBM (0.0136) 0.6859 LGC (0.0236) 0.8795 LSS (0.0193) 0.8242 MCP (0.0073) 0.5623 MHC (0.0085) 0.8980 MPC (0.0157) 0.5464 NAV 0.0026 0.9401 NSC 0.9877 NTL 0.0038 (0.0117) 1.1545 PAC 0.0187 1.5611 PAN PET (0.0259) 0.5511 (0.0199) 1.1253 PGC (0.0071) 0.7752 PIT PJT (0.0221) 0.7269 (0.0167) 1.1337 PNC PPC 0.0013 0.9045 PTC (0.0040) 0.8108 Beta Anpha (0.0099) 0.9020 SC5 (0.0041) 1.0072 SCD SFC 1.1279 0.0002 (0.0238) 0.7038 SFI (0.0223) 0.7703 SGT SJD 0.9983 0.0132 (0.0148) 0.9781 SJS (0.0130) 0.5047 SMC SSC (0.0112) 1.2623 SSI (0.0211) 0.9241 ST8 (0.0001) 1.2268 STB (0.0012) 0.8932 (0.0139) 0.5647 SVC (0.0127) 0.9716 TAC 0.9691 TBC 0.0057 0.9417 TCM 0.0033 0.0010 0.6774 TCR 1.1898 TMS 0.0033 (0.0066) 0.6454 TNA (0.0159) 1.1862 TNC 0.9858 TPC 0.0046 (0.0208) 0.8858 TRC 0.0004 0.8933 TS4 1.7966 TSC 0.0029 (0.0078) 0.6373 TTF 0.0089 0.3468 TTP 1.3374 TYA 0.0054 (0.0088) 1.1222 UIC (0.0198) 0.9298 VHC (0.0092) 0.9788 VHG (0.0105) 0.7775 VIC 1.2563 VID 0.0063 1.0284 VIP 0.0087 Beta Anpha (0.0053) 1.4641 (0.0060) 0.5833 0.8552 0.0043 1.4889 0.0067 (0.0360) 0.8570 (0.0086) 0.6948 (0.0251) 0.9927 1.0208 0.0005 (0.0004) 0.7577 1.5022 0.0042 (0.0164) 0.7657 (0.0072) 0.9186 (0.0082) 0.9872 0.7254 0.0053 (0.0044) 0.2112 (0.0042) 1.3900 (0.0282) 0.5997 (0.0076) 0.3889 0.8683 0.0027 (0.0070) 0.9441 (0.0063) 1.1572 1.1372 0.0046 1.3344 0.0037 (0.0278) 0.9021 (0.0102) 1.6317 0.9582 0.0007 (0.0187) 1.1203 (0.0039) 1.3203 1.0015 0.0053 (0.0133) 1.3472 0.7125 0.0048 (0.0320) 0.5198 (0.0112) 1.0822

57

GMD GTA HAI HAP HAS HAX

HBC HDC 0.0018 1.4221 PVD (0.0183) 0.8357 PVT (0.0031) 0.5652 RAL 0.0001 1.5174 REE (0.0197) 0.9418 RIC (0.0174) 0.9635 SAM (0.0070) (0.0114) 1.1911 1.0009 SAV SBT (0.0040) 1.1090 VIS (0.0146) 1.3676 VNE (0.0094) 0.7666 VNM 0.0009 1.3751 VPK (0.0218) 1.3080 VSC (0.0177) 1.3425 VSH (0.0134) 0.0009 0.7979 VTB 0.8488 VTO 1.0774 0.0195 (0.0080) 1.2302 0.6720 0.0059 0.6069 0.0105 1.1024 0.0001 (0.0105) 0.7830 0.6252 (0.0170) (0.0286) 1.0641

Nguồn: tính toán của tác giả

Bằng phương pháp hồi quy, ta nhận thấy rằng bên cạnh thông số beta (β) lại

có thêm hệ số alpha (α), đây chính là thông số giúp cho nhà đầu tư thêm công cụ

đánh giá để quyết định đầu tư vào cổ phiếu.

Kết luận chƣơng 2.

Nhìn lại quá trình hoạt động của TTCKVN trong thời gian qua và những rủi

ro mà nhà đầu tư phải gánh chịu, chúng ta càng thấy việc đem beta vào phân tích

đầu tư chứng khoán là quan trọng và thiết yếu. Tuy nhiên, do TTCKVN vẫn còn tồn

tại nhiều hạn chế và bất cập nên làm cho nhận thức và tình hình sử dụng hệ số beta

của các nhà đầu tư trở nên bất khả thi. Thế nhưng, đây không phải là lý do để chúng

ta có thể phủ nhận vai trò của beta trong việc đo lường rủi ro các chứng khoán trên

thị trường Việt Nam trong một giới hạn nào đó. Vì thế, sau khi đi vào phân tích và

xác định phương pháp để tính được hệ số beta (β) cho từng mã cổ phiếu, từ đó có

thể áp dụng trong quá trình đầu tư của mỗi người. Các phương pháp tính đã được cụ

thể hóa từ lý thuyết, từ đó góp phần cho nhà đầu tư Việt Nam có được những công

cụ hữu ích trên TTCK đầy biến động và rủi ro như hiện nay. Căn cứ trên các dữ liệu

thu thập như thông tin về giá chứng khoán qua các kỳ và thông tin về chỉ số thị

trường, nhà đầu tư có thể xác định được hệ số beta (β) cho mỗi cổ phiếu để từ đó có

những quyết định đầu tư đúng đắn. Mặc dù với thực tại TTCK VN thì việc ứng

dụng lý thuyết CAPM vẫn còn rất nhiều hạn chế do thị trường của chúng ta chưa là

thị trường hiệu quả nên các thông tin và kỳ vọng hợp lý của thị trường, nhà đầu tư

vẫn chưa được thể hiện qua giá cả cổ phiếu. Và để cho thị trường Việt Nam phát

58

triển như mong đợi thì vẫn rất cần các biện pháp hỗ trợ nhằm nâng cao tính hiệu quả

của nó. Nhưng xét về lâu dài và dựa trên cơ sở lạc quan, các nhà đầu tư Việt Nam sẽ

nhanh chóng biết cách ứng dụng hệ số bêta (β) vào phân tích đầu tư chứng khoán

cũng như cách tìm cho mình một danh mục đầu tư hiệu quả. Với những nhận định

như vậy, cùng với các kết quả beta (β) tính toán được trong chương này, chương 3

tiếp theo sẽ là đề xuất các giải pháp cho việc hạn chế rủi ro đầu tư cổ phiếu trên

TTCK VN hiện nay.

59

CHƢƠNG 3

GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG HỆ SỐ BÊTA TRONG

MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN ĐỂ ĐO LƢỜNG RỦI RO TRÊN THỊ

TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

3.1. Giải pháp, kiến nghị khi sử dụng hệ số bêta tại thị trƣờng chứng khoán

Việt Nam

Đối với các cổ phiếu đã có hệ số β tương ứng đã nêu trên, các nhà đầu tư có

thể tùy vào khẩu vị rủi ro của mình mà lựa chọn cổ phiếu hoặc danh mục các cổ

phiếu cho phù hợp. Hoặc có thể căn cứ về việc sử dụng ứng dụng Solver để tính

toán các tỷ lệ vốn đầu tư trong danh mục yêu thích của mình. Trong bối cảnh TTCK

VN như đã nêu trong chương 2, vì bị ảnh hưởng quá nhiều bởi tâm lý đám đông,

thêm nữa là thị trường độ minh bạch chưa cao, thì có thể nhận định rằng hệ số beta

(β) là công cụ tốt nhất hiện nay để quản lý, đo lường rủi ro trong đầu tư cổ phiếu, từ

đó đạt được những lợi nhuận mong muốn trong tương lai. Tuy nhiên, xung quanh về

việc tính toán hệ số beta này vẫn còn nhiều vấn đề đặt ra.

Do bản thân TTCK VN chưa thể được xem là thị trường hiệu quả, do vậy

những vấn đề tồn tại ở Việt Nam sẽ ảnh hưởng đến việc sử dụng hệ số beta (β) như

sau:

- Thứ nhất là giá thị trường của các cổ phiếu: giá của cổ phiếu phải phản ánh

được mọi hoạt động của doanh nghiệp. Nhưng ở Việt Nam, mức giá chỉ thể hiện

một phần nhỏ, phần lớn là do sự tác động từ cung cầu của các nhà đầu cơ. Do vậy,

beta được tính từ các mức giá này không thể nói lên rủi ro của doanh nghiệp.

- Thứ hai là danh mục thị trường: Hiện nay, trên SGDCK TPHCM có hai chỉ

số chính là VN-Index và VN30-Index. Hai chỉ số này chưa đủ sức để tạo nên một

danh mục thị trường, bởi danh mục này chưa có đầy đủ các lĩnh vực ngành nghề

trong nền kinh tế và trong từng lĩnh vực không bao gồm các doanh nghiệp đại diện

cho lĩnh vực đó. Chính vì vậy, sự biến động của danh mục chưa đánh giá chính xác

sự biến động của nền kinh tế. Đồng thời, với cách tính của các bộ chỉ số này cũng

chưa phản ánh được toàn bộ bản chất của thị trường, đặc biệt là VN-Index, bởi trong

60

cách tính của bộ chỉ số này bao gồm luôn cả những cổ phiếu chưa được tự do

chuyển nhượng của các tổ chức có tỷ lệ vốn hóa cao trên thị trường. Điển hình là

trong thời gian vừa qua trên thị trường Việt Nam luôn xảy ra hiện tượng “xanh vỏ

đỏ lòng” hoặc ngược lại, điều này có thể lý giải là do các cổ phiếu vốn hóa lớn chỉ

cần có chút giao dịch, tăng lên chút đỉnh nhưng do chiếm tỷ trọng lớn trong VN-

Index nên khiến cho cả thị trường tăng, trong khi bản chất trên thị trường, số mã và

số lượng giao dịch giảm giá nhiều hơn số tăng giá. Và ngược lại chính là khi các cổ

phiếu này nhích nhẹ xuống cũng có thể kéo cả thị trường đi xuống trong khi đa số

các cổ phiếu khác đang giao dịch tăng giá. Còn đối với VN30-Index, mặc dù đã tính

toán đến việc chỉ xác định các cổ phiếu được tự do giao dịch mới tham gia vào

quyền số để tính toán, nhưng việc cho rằng chỉ số này đã phản ánh đúng bản chất

tăng giảm của thị trường thì e rằng còn lạc quan quá sớm. Bởi vì trong đây chủ gồm

hạn chế là 30 cổ phiếu trên sàn, trong đó cũng bao gồm các cổ phiếu “hot”, tức là

các cổ phiếu đáng quan tâm nhất hiện nay. Và một khi các cổ phiếu này “đồng lòng”

cho từng giai đoạn thì bộ chỉ số VN30-Index vẫn phản ánh méo mó thị trường. Do

vậy, trên thế giới hiện nay, bộ chỉ số chuẩn phản ánh thông tin cho toàn bộ thị

trường vẫn là tính trên toàn bộ các mã cổ phiếu giao dịch và chỉ lấy các cổ phiếu

được tự do chuyển nhượng trong mỗi mã cho vào rổ tính toán mà thôi. Như thế sẽ

đảm bảo rằng, chỉ số của thị trường sẽ phản ánh đúng được thực chất đang diễn ra

trên thị trường.

- Thứ ba khoảng thời gian các công ty được niêm yết còn quá ngắn, chủ yếu

được lên sàn từ cuối năm 2006, do đó dữ liệu giá chưa đủ độ dài để có thể tiến hành

tính toán tìm ra hệ số beta một cách chuẩn xác. Thông thường, muốn xác định hệ số

này, người ta lấy thông tin giao dịch kéo dài nhiều năm liền thì hệ số beta (β) mới

phản ánh đầy đủ rủi ro của cổ phiếu.

Với những hạn chế nêu trên, beta hầu như không có ý nghĩa nếu được tính

toán trong thời gian khảo sát. Tuy nhiên, beta vẫn rất hữu ích nếu chúng ta sử dụng

nó đúng cách. Nếu xét về bản chất đầu tiên của beta thì nó vẫn là một công cụ thống

kê đo lường khả năng biến động của cổ phiếu so với sự biến động của thị trường.

61

Chúng ta có thể sử dụng beta như một chỉ báo trong phân tích kỹ thuật. Theo

đó, khi beta bắt đầu vượt qua mốc 1, nếu VN-Index có dấu hiệu tăng lên thì sẽ là

thời điểm mua vào, vì giá chứng khoán sẽ gia tăng theo sự gia tăng của chỉ số.

Ngược lại, nếu chỉ số giảm thì nên bán ra vì giá chứng khoán sẽ giảm theo sự giảm

của chỉ số.

Ngoài khó khăn nêu trên, nhận thức của các nhà đầu tư trong nước về rủi ro

cũng khiến cho beta hiện nay vẫn chưa là vấn đề được quan tâm khi đầu tư trên

TTCKVN. Tuy họ đã ý thức rõ việc tìm thông tin trong và ngoài sàn để có những

quyết định đúng đắn thay vì đánh quả ngắn hạn hoặc đi theo đám đông như trước

đây, nhưng hiện tại thì nhà đầu tư cũng chỉ chủ yếu quan tâm đến thông tin, lợi

nhuận của công ty, chỉ số P/E của cổ phiếu, … hơn là phân tích rủi ro và TSSL.

Chúng ta có thể phần nào thông cảm với họ vì thực ra TTCKVN còn quá non

trẻ so với các TTCK khác trên thế giới, cho nên những kỹ thuật phân tích cao cấp

này vẫn chưa được họ tiếp cận nhiều. Bên cạnh đó, ngay tại Việt Nam vẫn chưa có

một tổ chức chính thức nào chuyên thực hiện việc định mức tính nhiệm các doanh

nghiệp, hay tính toán hệ số beta cho các nhà đầu tư một cách thật sự chuyên nghiệp

và hiệu quả.

Do đó, để hệ số beta không còn quá xa lạ đối với các nhà đầu tư trong nước

thì chúng ta cần phải nâng cao tính hiệu quả của TTCKVN, phổ biến kiến thức và

đào tạo chuyên sâu hơn nữa cho họ, … Một khi kinh nghiệm và kiến thức đầu tư

được nâng cao, họ sẽ biết tỉnh táo phân tích, chắc lọc thông tin để có thể hạn chế tối

đa tình trạng tâm lý bầy đàn và đầu tư mất phương hướng như thời gian vừa qua.

Ngoài ra tại Việt Nam còn có hiện tượng về bất cân xứng thông tin. Như đã

phân tích, vấn đề về công bố thông tin vẫn là một vấn đề gai góc tại Việt Nam. Mặc

dù các cơ quan quản lý thị trường, đặc biệt là UBCK và BTC đã liên tục cải thiện

các văn bản quy phạm pháp luật về công bố thông tin, tuy nhiên các tin tức nội bộ

vẫn luôn là những tài sản quý giá mà các cổ đông nội bộ của doanh nghiệp luôn

muốn sử dụng chúng một cách hiệu quả trước khi công bố. Do vậy, TTCK VN vẫn

62

chưa được xem là một thị trường hiệu quả, và điều đó tác động ít nhiều đến việc

quản trị rủi ro thông qua các công cụ định tính cũng như định lượng trên TTCK VN.

Tuy vậy, trong bối cảnh còn nhiều khó khăn ở phía trước, Chính phủ vẫn

luôn nỗ lực hoàn chỉnh mọi khuyết tật của thị trường, cùng với sự tâm huyết của các

chuyên gia và nhà đầu tư thì chúng ta hãy hy vọng rằng trong tương lai, Việt Nam

sẽ có những thế hệ những nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, vận dụng tài tình

các lý thuyết tài chính, để không chỉ làm giàu chính đáng cho bản thân họ mà còn

góp phần bình ổn thị trường, giúp ích cho các cơ quan Nhà nước trong công tác

quản lý sân chơi đầy mới mẻ này một cách hiệu quả nhất.

3.2. Giải pháp ứng dụng việc đo lƣờng rủi ro cho hoạt động đầu tƣ trên thị

trƣờng chứng khoán Việt Nam

3.2.1. Các giải pháp hạn chế rủi ro đầu tƣ cổ phiếu trên thị trƣờng chứng

khoán Việt Nam

Như đã đề cập tại chương 2, vấn đề quan trọng trong việc áp dụng mô hình

CAPM trong xác định rủi ro trong đầu tư cổ phiếu chính là xác định được hệ số beta

(β), trong đó sẽ xác định và phân loại được mức độ rủi ro của từng cổ phiếu. Sau khi

tính toán được trị số beta (β), mỗi nhà đầu tư sẽ tùy vào khẩu vị rủi ro của mình mà

lựa chọn danh mục đầu tư, đó có thể là những cổ phiếu có mức độ dao động về lợi

nhuận nhanh hơn mức độ biến động của thị trường hoặc ít hơn hoặc bằng mức độ

dao động về lợi nhuận của thị trường. Trong lúc thị trường có những phiên biến

động tăng, nhà đầu tư có thể lựa chọn những cổ phiếu có beta (β) lớn hơn 1, và

ngược lại, khi thị trường có những biến động đi xuống hoặc nằm ngang thì danh

mục có beta (β) nhỏ hơn 1 là sự lựa chọn thích hợp.

Khái niệm beta được hình thành trong quá trình giới tài chính nhằm tìm cách

lượng hoá rủi ro. Trong kinh doanh rủi ro đuợc định nghĩa là sự khác biệt hay sai

lệch giữa tỷ suất lợi nhuận thực tế và so với tỷ suất lợi nhuận dự kiến. Beta được xác

định với đầu vào là các tỷ suất lợi nhuận, mà tỷ suất này được tính toán dựa trên các

mức giá của cổ phiếu theo thời gian. Như vậy, xét về mặt toán học beta chỉ là một

63

công cụ đo lường khả năng biến động giá của các cổ phiếu so với sự biến động của

chỉ số thị trường. như vậy tại sao nói beta là một đại diện cho rủi ro của doanh

nghiệp. Tất nhiên chỉ có thể giải thích vấn đề này bằng EMH (Efficient Market

Hyppothesis - Giả thuyết thị trường hiệu quả), theo thuyết này giá cả chứng khoán

sẽ phản ánh tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp. Và như vậy beta đo lường rủi ro

trong sự thay đổi mức giá của cổ phiếu, cũng chính là đo lường rủi ro của doanh

nghiệp.

Trên thế giới, các thị trường tài chính phát triển được xem như là thị trường

hiệu quả. Hệ số beta ở các thị trường này là một thước đo hiệu quả của rủi ro hệ

thống. Sau khi tìm ra hệ số beta được tính toán dựa vào các công ty chuyên cung

cấp dịch vụ tính toán như Bloomberg, Baseline, Valueline hoặc do tự mỗi nhà đầu

tư tính toán, dựa vào CAPM chúng ta sẽ tìm ra mức phí bù đắp rủi ro tương ứng với

mức rủi ro mà chúng ta chấp nhận. tuy nhiên kết quả được xác định từ CAPM chỉ

đủ để bù đắp rủi ro hệ thống mà không tính đến rủi ro của từng công ty. Do vậy

chúng ta phải tiếp tục điều chỉnh mức phí này dể có thể bù đắp cho rủi ro tổng thể.

Cách làm dơn giản nhất là cộng thêm vào mức phí được tính từ CAPM giá trị trung

bình đơn giản của các sai số ngẫu nhiên khi chúng ta tiến hành hồi quy các dữ liệu

quá khứ. các giá trị sai số ngẫu nhiên này đại diện cho các rủi ro phi hệ thống, và

một giá trị trung bình đơn giản của chúng là một thước đo phù hợp cho loại rủi ro

này.

Ở các thị trường phát triển, beta được dùng để đánh giá một mức phí rủi ro

chuẩn cho các nhà đầu tư. nếu mức phí thực tế của một cổ phiếu cao hơn mức phí

chuẩn của chính cổ phiếu đó, thì đây là một cơ hội tốt để mua vào. Vì lúc này cổ

phiếu đang bị định giá thấp hơn giá trị thật của nó. Và dĩ nhiên khi thị trường nhận

ra sự hớ hênh của mình trong việc định giá cổ phiếu, thì khi đó giá của cổ phiếu sẽ

được điều chỉnh tăng lên để mức phí rủi ro trở về mức chuẩn. Và ngược lại khi mức

phí rủi ro thấp hơn mức chuẩn, thì lại là một cơ hội bán ra trước khi mức giá rơi

xuống trở lại.

64

Tuy nhiên ở Việt Nam, với một thời gian phát triển không dài của thị

trường chứng khoán chưa thể nói thị trường chứng khoán là hiệu quả, do vậy việc

ứng dụng hệ số beta còn gặp nhiều hạn chế. Những vấn đề còn tồn tại ở thị trường

chứng khoán Việt Nam bao gồm:

Thứ nhất đó là mức giá, EMH cho rằng mức giá phản ánh mọi hoạt

động của doanh nghiệp. Nhưng ở Việt Nam mức giá chỉ thể hiện một phần mà thôi,

phần lớn là do sự tác động từ cung cầu của các nhà đầu cơ. Do vậy beta được tính từ

các mức giá này không thể nói lên rủi ro của doanh nghiệp.

Thứ hai đó là danh mục thị trường. Hiện nay ở Việt Nam có hai chỉ số

chính là VN-Index và Hastc-Index. hai chỉ số này chưa đủ sức để tạo nên một danh

mục thị trường, dựa trên hai phương diện. Một là danh mục này chưa có đầy đủ các

lĩnh vực ngành nghề trong nền kinh tế. Hai là trong từng lĩnh vực không bao gồm

các doanh nghiệp đại diện cho lĩnh vực đó. Chính vì vậy sự biến động của danh mục

chưa đánh giá chính xác sự biến động của nền kinh tế.

Thứ ba khoảng thời gian các công ty được niêm yết còn quá ngắn.

Chủ yếu được lên sàn từ cuối năm 2006, do đó dữ liệu giá chưa đủ độ dài để có thể

tiến hành hồi quy tìm ra hệ số beta.

Sau những hạn chế nêu trên ta có thể thấy việc tính toán hệ số beta ở thị

trường Việt Nam đã mất nhiều ý nghĩa, tuy nhiên nó vẫn có những ứng dụng nhất

định trong quá trình phân tích bởi bản chất đầu tiên của hệ số beta là công cụ đo

lường sự biến động của cổ phiếu hoặc danh mục so với thị trường cho nên ta hoàn

toàn có thể sử dụng beta như một chỉ báo trong phân tích kĩ thuật, theo đó phối hợp

giữa hệ số beta đã tính toán và quan sát xu hướng biến động của thị trường từ đó

đưa ra những quyết định đầu tư sang suốt.

Trên cơ sở phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả thực nghiệm

của mô hình, qua đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả ứng dụng mô hình

CAPM vào thị trường chứng khoán Việt Nam. Sau đây là những giải pháp nhằm

hạn chế rủi ro đầu tư cổ phiếu trên TTCK VN, chủ yếu là hạn chế những tác động

65

lên giá cổ phiếu đã phân tích ở chương 2, từ đó đưa thị trường hoạt động gần như

hình thái của thị trường hiệu quả, giúp cho việc phân tích hệ số beta (β) có nhiều ý

nghĩa thực tiễn hơn:

Thứ nhất, chuẩn hoá hệ thống nhà đầu tư, khuyến khích các tổ chức, nhà đầu

tư chuyên nghiệp như các ngân hàng, công ty chứng khoán, bảo hiểm… tham gia thị

trường. Nâng cao tỷ trọng đầu tư của các nhà đầu tư chuyên nghiệp, khuyến khích

các nhà đầu tư không chuyên nâng cao kiến thức đầu tư chứng khoán, khả năng

phân tích thị trường. Từ đó, thông qua sự điều tiết của thị trường sẽ loại bỏ dần các

nhà đầu tư thiếu kiến thức, đầu tư theo phong trào, đầu tư theo cảm tính… ra khỏi

thị trường. Hơn nữa, theo lộ trình mở cửa, trong thời gian đến sẽ có nhiều nhà đầu

tư chuyên nghiệp nước ngoài vào Việt Nam với thế mạnh về vốn, công nghệ, kinh

nghiệm và kiến thức. Các nhà đầu tư trong nước phải thực sự đủ mạnh, phải tự trang

bị kiến thức, tích luỹ kinh nghiệm, kỹ năng phân tích thị trường, kỹ năng dự báo, dự

đoán… thì mới có thể cạnh tranh và tồn tại được. Ngoài ra, còn phải tăng cường

phát triển hệ thống các quỹ đầu tư chuyên nghiệp. Khuyến khích các quỹ đầu tư

nước ngoài đầu tư dài hạn vào Việt Nam. Tận dụng tối đa các nguồn lực nhàn rỗi

trong nền kinh tế thông qua thành lập các quỹ tham gia vào thị trường.

Thứ hai, nới lỏng hơn nữa biên độ dao động giá. Từng bước cho phép thực

hiện bán khống, tạo điều kiện tối đa hoá lợi nhuận cho nhà đầu tư. Có được thêm

những công cụ này sẽ phần nào tạo được sân chơi đầy đủ hơn cho nhà đầu tư về các

công cụ phòng ngừa rủi ro.

Thứ ba, đa dạng hoá các sản phẩm, hàng hoá trên thị trường chứng khoán để

đáp ứng nhu cầu thị trường. Đa dạng hoá các loại trái phiếu, phương thức phát hành

trái phiếu Chính phủ, trái phiếu địa phương, trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu công

trình và trái phiếu chuyển đổi. Phát triển thị trường các công cụ tài chính phái sinh

như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn… Khuyến khích các công ty

cổ phần chuẩn hoá hoạt động, phấn đấu để tham gia niêm yết chính thức trên thị

trường. Đẩy mạnh tiến trình cổ phần hoá doanh nghiệp, tổng công ty, tập đoàn kinh

66

tế nhà nước. Chuyển đổi các công ty có vốn đầu tư nước ngoài sang hình thức công

ty cổ phần để nhanh chóng niêm yết trên thị trường. Phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ

vốn hoá thị trường đạt từ 70%-100% GDP (theo Đề án phát triển thị trường chứng

khoán Việt Nam trong năm 2011-2020 đã được Ủy ban Chứng khoán xây dựng và

trình Bộ Tài chính, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, nhằm định hướng phát

triển thị trường chứng khoán theo một quỹ đạo an toàn và bền vững hơn).

Thứ tƣ, giảm thiểu các nhân tố tác động đến TTCK như ổn định thị trường

tiền tệ, linh hoạt trong cơ chế điều hành lãi suất, thu hẹp dần thị trường phi tập trung

(OTC) theo hướng chuyển sang thị trường tập trung. Hướng thị trường OTC hoạt

động có sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước, hoạt động theo Luật chứng khoán.

Thứ năm, hoàn thiện khung pháp lý, nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước,

có chính sách điều tiết thu nhập từ đầu tư chứng khoán. Quan tâm việc minh bạch

hoá thông tin. Đặc biệt tăng cường hình phạt và xử lý nghiêm các trường hợp vi

phạm như công bố thông tin sai, gây thiệt hại cho nhà đầu tư. Tạo nét văn hoá trong

công bố thông tin. Chuẩn hoá các bản cáo bạch, kiểm soát và xử lý các thông tin xấu

nhằm gây rối loạn thị trường để trục lợi. Rút ngắn dần khoảng cách chênh lệch

thông tin. Các công ty niêm yết cần chú trọng hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ

và sẽ tự đào thải nếu có hành vi gian dối, mất lòng tin đối với nhà đầu tư.

Thứ sáu, minh bạch thông tin : Hệ thống thông tin của thị trường chứng

khoán là hệ thống chỉ tiêu, tư liệu liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng

khoán, là những chỉ tiêu phản ánh bức tranh của thị trường chứng khoán và tình

hình kinh tế, chính trị tại những thời điểm hoặc thời kỳ khác nhau của nhữn quốc

gia, từng ngành…theo phạm vi bao quát của mỗi loại thông tin.

Hệ thống thông tin thị trường chứng khoán rất đa dạng và phong phú. Hệ

thống này được ví như hệ thống mạch máu trong cơ thể người giúp cho thị trường

vận hành liên tục và thông suốt, đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà đầu tư,

cơ quan quản lý điều hành và các tổ chức nghiên cứu. Thị trường chứng khoán hoạt

động hết sức nhạy cảm và phức tạp, vì vậy phải bình đẳng trong việc tiếp nhận

67

thông tin không ai được phép có đặc quyền trong tiếp nhận thông tin, hoặc sử dụng

các thông tin nội bộ, thông tin chưa được phép công bố để đầu tư chứng khoán

nhằm trục lợi. Có thể nói, thị trường chứng khoán là thị trường của thông tin, ai có

thông tin chính xác và khả năng phân tích tốt thì sẽ đầu tư có hiệu quả, ngược lại

nhà đầu tư thiếu thông tin hoặc thông tin sai lệch (tin đồn) sẽ phải chịu tổn thất khi

ra các quyết định đầu tư

Thứ bảy, xây dựng hệ thống công bố thông tin trên thị trường chứng khoán

Việt Nam. Như chúng ta đều biết, công bố thông tin là một yêu cầu không thể thiếu

để đảm bảo lòng tin và sự công bằng cho các nhà đầu tư trên thị trường chứng

khoán. Đây chính là nguyên tắc công khai, được coi là một nguyên tắc quan trọng

nhất của thị trường chứng khoán. Có thể nói, nếu không có một hệ thống công bố

thông tin hoạt động theo đúng yêu cầu thì thị trường chứng khoán không thể vận

hành được. Thị trường chứng khoán Việt Nam còn nhỏ bé và sơ khai, tuy nhiên, các

văn bản pháp quy điều chỉnh vấn đề công bố thông tin trên TTCK đã và đang được

xây dựng nhằm đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch thông tin trên thị trường

và duy trì, củng cố lòng tin của nhà đầu tư.

Xét về hình thức và chất lượng công bố thông tin, dòng thông tin đầu vào từ

các tổ chức niêm yết và kinh doanh chứng khoán hiện nay, chủ yếu nhất vẫn là dạng

văn bản do chưa có một hệ thống phần mềm thống nhất nối mạng giữa các tổ chức

này. Trong khi đó, dòng thông tin đầu ra còn tính thiếu đa dạng và chất lượng thấp.

Quy trình xử lý và công bố thông tin trên thị trường còn mất nhiều thời gian. Xét

trên tổng thể thị trường, chưa có một hệ thống cơ sở dữ liệu thống nhất và phần

mềm công bố thông tin thông suốt từ các tổ chức phát hành, niêm yết và kinh doanh

chứng khoán đến Trung tâm giao dịch chứng khoán và các phương tiện truyền thông

đại chúng. Trong tương lai không xa, khi quy mô thị trường lớn mạnh, hệ thống

công bố thông tin hiện tại khó có thể đảm đương được tốt nhiệm vụ của mình do tốn

nhiều thời gian công sức để xử lý.

Hiện nay, các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán VN phải nộp

68

thông tin công bố (ví dụ các báo cáo tài chính cuối năm) cho Sở giao dịch chứng

khoán Việt Nam dưới dạng văn bản. Đó là do mỗi công ty có cách xử lý thông tin số

hóa riêng của mình, sử dụng các công cụ biên tập khác nhau, và chỉ duy nhất dưới

dạng văn bản là hình thức chung nhất cho mọi công ty. Tại Sở giao dịch chứng

khoán Việt Nam, thông tin công bố sau đó sẽ được nhập thủ công vào hệ thống

trước khi thực hiện các công việc xử lý dữ liệu khác (ví dụ lưu trữ, xử lý và phân

phối). Đồng thời những dữ liệu này sau đó cũng phải được kiểm tra, phát hiện lỗi

một cách thủ công, phương pháp này có những nhược điểm là: kiểm soát lỗi và nhập

dữ liệu tốn nhiều nhân lực và công sức, mất nhiều thời giờ mới có thể công bố ra

các phương tiện thông tin đại chúng và cho nhà đầu tư.

Vì vậy, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam cần phải áp dụng công nghệ

thông tin một cách nhanh chóng và chủ động nhằm đưa vào áp dụng hệ thống công

bố thông tin đại chúng và cho nhà đầu tư.

Tuy nhiên, do việc thiết kế và xây dựng hệ thống này đòi hỏi chi phí lớn nên

trong điều kiện Việt Nam hiện nay, chúng ta phải tận dụng tối đa các nguồn vốn đầu

tư và huy động tối đa nguồn lực công nghệ thông tin ở trong nước, ứng dụng công

nghệthông tin vào thiết kế và xây dựng từng phần hệ thống công bố thông tin số

hóa. Việc xây dựng từng phần này trước hết sẽ tập trung vào giải quyết những khâu

mất nhiều thời gian nhất hiện nay trong quy trình công bố thông tin. Đồng thời, việc

thiết kế cũng đảm bảo tính mở, nghĩa là có thể điều chỉnh để đáp ứng những yêu cầu

mới. Trong thời gian trước mắt, nên bắt đầu việc xây dựng hệ thống kết nối giữa

trung tâm giao dịch chứng khoán và các tổ chức niêm yết chứng khoán, các công ty

chứng khoán, vì đây là một trong những khâu tốn thời gian xử lý văn bản nhất. Đặt

vấn đề xây dựng hệ thống công bố thông tin số hóa trên thị trường chứng khoán

trong mối liên hệ với dự án tổng thể xây dựng Chính phủ điện tử ở nước ta. Điều đó

sẽ giúp thống nhất được các điều kiện kỹ thuật, công nghệ và tạo ra sự liên kết

thông tin giữa các cơ quan quản lý thị trường chứng khoán với các cơ quan nhà

nước khác, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý lĩnh vực công bố thông tin trên thị

trường chứng khoán.

69

Song song với các lưu ý về sử dụng hệ số beta (β) được nêu tại chương 3, và

các giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư cổ phiếu tại phần này thì phần tiếp theo, tác

giả bài viết muốn kiến nghị thêm các giải pháp để hoàn chỉnh, phát triển hơn nữa

TTCK VN hiện nay, đây cũng chính là góp phần giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư.

Bởi vì khi thị trường càng phát triển, càng minh bạch bao nhiêu thì các bên tham gia

thị trường, trong đó có nhà đầu tư cổ phiếu có lợi bấy nhiêu. Đặc biệt là trong bối

cảnh TTCK VN đang trong lúc cực kỳ khó khăn, thanh khoản giảm sút, lợi nhuận

cho nhà đầu tư không đảm bảo như hiện nay thì điều trước tiên là cần phải có những

giải pháp cho những tồn tại trên thị trường, thúc đẩy thị trường phát triển, sau đó

mới có thể hy vọng áp dụng tốt các lý thuyết về kinh doanh, đầu tư chứng khoán

như CAPM vào hoạt động giao dịch, hạn chế rủi ro trong đầu tư cổ phiếu.

3.2.2. Các giải pháp cho những vấn đề còn tồn tại trên thị trƣờng chứng khoán

Việt Nam

Sự phát triển ổn định của TTCK có tác dụng góp phần phát triển thị trường

vốn, tăng nguồn đầu tư và góp phần bình ổn các thị trường liên quan như bất động

sản, vàng… Để từng bước tháo gỡ khó khăn, đưa thị trường chứng khoán phát triển,

cần tập trung vào các nhóm giải pháp sau:

Thứ nhất, tháo gỡ tín dụng cho chứng khoán. Việc quy định tín dụng chứng

khoán vào diện phi sản xuất trong thời gian dài đã tác động tiêu cực đến tâm lý thị

trường. TTCK có vai trò huy động vốn trung và dài hạn cho nền kinh tề, dòng vốn

huy động từ thị trường này là dòng vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp. Việc cho rằng tínn

dụng bơm ra TTCK được đưa vào sử dụng để đầu cơ cổ phiếu là chưa thỏa đáng, mà

một phần không nhỏ đã chảy vào các doanh nghiệp mà chủ yếu là thông qua các đợt

phát hành tăng vốn.

Thứ hai, tăng tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư ngoại. Nên cho phép và nới lỏng

sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty niêm yết theo hướng cho phép họ

sở hữu trên 49% đối với công ty đại chúng với loại cổ phiếu không tham gia biểu

quyết (non-voting share). Đồng thời, thí điểm cho phép nhà đầu tư nước ngoài trên

49% cổ phiếu có quyền biểu quyết một số loại hình công ty niêm yết không thuộc

70

lĩnh vực “nhạy cảm” nay đã hết room (tỷ lệ sở hữu) để thu hút dòng vốn đầu tư

nước ngoài, kích thích TTCK VN phát triển.

Thứ ba, tăng cường quản lý, giám sát thị trường. TTCK VN thời gian phát

triển nóng trong năm 2007 cũng một phần bởi sự buông lỏng giám sát của các cơ

quan quản lý, khiến cho những tin đồn mang tính chất đầu cơ được thoải mái tung

hoành. Tăng cường quản lý thị trường đồng nghĩa với việc tạo điều kiện cho thị

trường phát triển ổn định và hiệu quả. Trong đó, tập trung hoàn thiện nghị định thay

thế nghị định 85/2010/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực

chứng khoán và TTCK; yêu cầu các công ty chứng khoán nghiêm túc thực hiện

quản lý tách bạch tài khoản tiền gửi của công ty và tài khoản tiền gửi của nhà đầu

tư; giám sát chặt chẽ việc thực hiện công bố thông tin của công ty đại chúng; giám

sát các giao dịch, phòng ngừa kịp thời các giao dịch không công bằng và giao dịch

nội gián, giao dịch thao túng giá. UBCK NN cần phối hợp chặt chẽ với cơ quan điều

tra trong việc xử lý các tổ chức có dấu hiệu vi phạm hình sự.

Thứ tƣ, cần xem xét nới lỏng hơn nữa những cơ chế về ưu đãi thuế. Những

cơ chế ưu đãi cần được xây dựng theo hướng nuôi dưỡng nguồn thu. Theo đó, Quốc

hội cần xem xét, tiếp tục ưu đãi thuế giao dịch chứng khoán đến hết năm 2013

(miễn thuế cổ tức đối với cá nhân và giảm 50% thuế suất chuyển nhượng chứng

khoán). Ngoài ra, cần có cơ chế miễn thuế trong 5 năm đầu hoặc hơn nữa đối với

các định chế quỹ đầu tư mới thành lập như là quỹ mở, quỹ bất động sản, quỹ ETF và

công ty đầu tư chứng khoán.

Thứ năm, Nâng cao năng lực chuyên môn và đẩy mạnh các hoạt động

nghiệp vụ đối với các công ty chứng khoán. Điều này đòi hỏi có sự phối hợp đồng

bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước và bản thân các công ty chứng khoán, cụ thể:

Về phía nhà nước: định kỳ nên có các chương trình đào tạo, nâng cao chuyên

môn nghiệp vụ cho nhân viên các công ty chứng khoán; sớm ban hành quy chế

hướng dẫn mang tính quy tắc, định hướng về các loại hình hoạt động đối với công ty

chứng khoán.

71

Đối với các công ty chứng khoán: cần chủ động triển khai thực hiện các kế

hoạch đào tạo, nâng cao năng lực nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên của chính

mình; xây dựng quy trình nghiệp vụ cho các loại hình nghiệp vụ kinh doanh trên cơ

sở các văn bản hướng dẫn của nhà nước; tiếp tục đa dạng hóa các loại hình dịch vụ

kinh doanh và không ngừng cải tiến, nâng cấp công nghệ.

Thứ sáu, mở rộng quy mô hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam.

Trong giai đoạn phát triển đỉnh điểm, tổng giá trị vốn hóa của thị trường chiếm trên

40%GDP với hơn 300 chứng khoán các loại được niêm yết. Đây là một sự phát triển

khá nhanh so với tuổi đời 8 năm của thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, so với các

TTCK đã và đang phát triển khác trên thế giới thì quy mô của nước ta vẫn còn nhỏ

và chưa hiệu quả, vì không phải các doanh nghiệp thuộc tất cả ngành nghề đều đã

niêm yết và trong từng lĩnh vực lại thiếu vắng những doanh nghiệp chủ chốt. Điều

này làm cho các chỉ số thống kê thị trường như VN-Index và HNX-Index vẫn chưa

xứng đáng là các chỉ số thị trường vì không thể hiện hết sức khỏe của nền kinh tế.

Chính vì thế, giải pháp trước mắt là đưa thêm nhiều hàng hóa chất lượng cao

vào niêm yết trên TTCK, chẳng hạn cổ phiếu của các doanh nghiệp nhà nước nắm

giữ các ngành kinh tế trọng điểm như hàng không, bưu chính viễn thông, luyện kim,

các ngân hàng thương mại …. Việc tham gia vào thị trường của các đơn vị trên sẽ

làm cho thị trường ngày càng sôi động, tạo động lực cho các công ty ngoài sàn nâng

cao hiệu quả hoạt động để được niêm yết cũng như các công ty trên sàn phải luôn tự

hoàn thiện mình, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của nền kinh tế Việt Nam.

Để làm được điều này, Nhà nước cần nhanh chóng thực hiện cổ phần hóa tất

cả các doanh nghiệp nhà nước, nhất là các công ty hoạt động theo mô hình công ty

mẹ - công ty con, các tổng công ty nhà nước, ... và niêm yết chúng trên TTCKVN

nhằm chấm dứt tình trạng được bảo hộ một cách quá đáng như thời gian qua. Bên

cạnh đó, Chính phủ cũng cần khuyến khích các công ty đã niêm yết một khi tăng

trưởng ổn định thì nên niêm yết cổ phiếu của mình ở các thị trường ngoài nước

nhằm tăng khả năng cạnh tranh và tiếp cận được với nguồn vốn dồi dào từ các nhà

đầu tư quốc tế.

72

Thứ bảy, nâng cao chất lượng kế toán, kiểm toán. Công tác kế toán - kiểm

toán có ý nghĩa to lớn đối với sự tồn tại và phát triển của TTCK. Bởi vì chủ thể

chính trên thị trường là các công ty niêm yết và phần lớn các quyết định đầu tư được

chi phối bởi việc đánh giá, phân tích báo cáo tài chính của các công ty đó. Cho nên,

các cơ quan quản lý nhà nước cần tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý, trong đó việc

ban hành Luật Kế Toán phù hợp với thông lệ quốc tế và điều kiện cụ thể ở Việt

Nam là một giải pháp cần sớm được thực hiện.

Thứ tám, tuyên truyền, phổ cập kiến thức về thị trường chứng khoán. Một

điều dễ nhận thấy ở các nhà đầu tư trong nước là kiến thức về đầu tư chứng khoán

và những công cụ đánh giá phân tích rủi ro của họ còn hạn chế, đa phần còn hành

động theo tâm lý đám đông. Để khắc phục nhanh chóng tình trạng này, các ban

ngành và cơ quan chức năng cần tổ chức thực hiện phổ cập kiến thức hơn nữa về

chứng khoán, thị trường chứng khoán cũng như các công cụ phân tích đầu tư và đo

lường rủi ro hiện đại, hiệu quả…..Về phía nhà đầu tư thì phải thường xuyên nâng

cao trình độ, cập nhật thông tin nhằm xây dựng cho mình một chiến lược đầu tư

hiệu quả, một danh mục đầu tư tối ưu.

Thứ chín, hình thành một cơ quan quản lý chung cho thị trường tài chính ở

nước ta. Một nguyên nhân có thể là trở lực kìm hãm sự phát triển của TTCKVN nói

riêng và nền kinh tế nói chung là sự “chia cắt” trong hệ thống tài chính. Giữa các bộ

ngành đã xảy ra tình trạng không thống nhất trong việc xây dựng và phát triển các

chính sách tài chính. Mặc dù, UBCKNN đã trực thuộc Bộ Tài Chính nhưng thị

trường tiền tệ vẫn do Ngân hàng Nhà nước quản lý. Điều này là không hợp lý và

gây ra những yếu tố bất cập trong quản lý thị trường tài chính ở Việt Nam. Những

đề nghị về cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước đã được nói đến cách đây từ rất

lâu nhưng hiện tại chúng ta vẫn chưa thực hiện được triệt để. Nguyên nhân xuất phát

từ việc không có một sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ ngành. Thế nên, chúng ta

cần có một cơ quan nào đó nắm toàn quyền quản lý, kiểm soát chung nhằm tạo được

sự thống nhất đối với 3 loại thị trường bao gồm thị trường chứng khoán, thị trường

tiền tệ và thị trường bảo hiểm. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong trường hợp mỗi

73

khi cần đưa ra một quyết định hay chính sách nào đó thì chúng đều được thực thi

đồng bộ trên cả 3 loại thị trường trên, đẩy nhanh tiến trình đưa các hàng hóa chất

lượng cao từ các tổng công ty và doanh nghiệp nhà nước vào niêm yết, nâng cao

hiệu quả hoạt động của nền kinh tế Việt Nam.

Kết luận chƣơng 3

Trong chương 2 đã cung cấp cho chúng ta các công cụ, phương pháp để tính

được hệ số beta (β) cho từng cổ phiếu. Các phương pháp tính đã được cụ thể hóa,

đồng thời với các giải pháp phòng ngừa rủi ro, từ đó góp phần cho nhà đầu tư Việt

Nam có được những công cụ hữu ích trên TTCK đầy biến động và rủi ro như hiện

nay. Với những nhận định như vậy, cùng với các kết quả beta (β) tính toán được,

trong chương 3 và cũng là chương cuối cùng này đã đề xuất các giải pháp cho việc

hạn chế rủi ro đầu tư cổ phiếu trên TTCK VN hiện nay thông qua các giải pháp từ

ứng dụng bêta và giải pháp từ thị trường, đó cũng là những giải pháp tốt nhất trong

bối cảnh hiện nay của TTCK VN nói chung và SGDCK TPHCM (HOSE) nói riêng.

Hy vọng rằng, với những giải pháp cụ thể như đã nêu sẽ phần nào giúp được cho

nhà đầu tư trong công tác quản lý rủi ro trên TTCK đầy biến động như hiện nay.

Nhà đầu tư nếu biết phân tích dựa trên các chỉ số beta (β) đã có, cùng với các

kiến nghị, giải pháp như đã trình bày cùng với những hiểu biết sâu sắc về đặc trưng

của TTCK VN, tin chắc rằng sẽ có những vận dụng chính xác và hiệu quả trong

những thương vụ đầu tư của mình, từ đó sẽ tìm kiếm được những lợi ích chính đáng

cho bản thân và góp phần làm cho thị trường ổn định, phát triển.

74

KẾT LUẬN

Đối với TTCK VN hiện nay vẫn đang trong giai đoạn phát triển, ẩn chứa

nhiều cơ hội cũng đồng thời song hành với nó là nhiều rủi ro, nhưng nếu nhà đầu tư

biết cách trang bị cho mình những kiến thức cần thiết nhằm quản trị tốt các kết quả

đầu tư của mình thì rủi ro hoàn toàn có thể giảm thiểu được, từ đó nâng cao giá trị

danh mục đầu tư lên. Mô hình CAPM với phương pháp xác định beta (β) nhân tố

cho các cổ phiếu là một trong những kiến thức cơ bản nhưng rất hữu ích cho nhà

đầu tư. Đây cũng là một trong những mô hình đã được kiểm chứng và đã được sử

dụng rộng rãi trên thế giới, nhất là tại các quốc gia có TTCK phát triển. Do đó, nhà

đầu tư trong nước nên nghiên cứu và tìm cách vận dụng mô hình này tại Việt Nam.

Trong xu thế hội nhập hiện nay, Việt Nam đã và đang đón nhận rất nhiều cơ hội đầu

tư cũng như kinh nghiệm đầu tư từ nước ngoài để các nhà đầu tư tranh thủ học hỏi

và vận dụng những lý thuyết tài chính hiện đại vào thực tế TTCK VN.

Một thực tế mà chúng ta không thể phủ nhận là thị trường Việt Nam còn

nhiều hạn chế để có thể gọi là một thị trường hiệu quả và các nhà đầu tư còn mang

nặng tâm lý bầy đàn. Vì vậy, việc áp dụng lý thuyết như mô hình CAPM sẽ có

những khó khăn nhất định tại TTCK VN. Tuy nhiên, việc tham gia đầu tư vào

TTCK thì một tất yếu là phải gánh chịu những rủi ro rất lớn, do đó việc vận dụng

phổ biến những lý thuyết như vậy vẫn rất cần thiết cho các nhà đầu tư mong muốn

có được những món lợi nhuận thật sự bền vững trên thị trường. Hy vọng rằng trong

một tương lai không xa, các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp của Việt Nam

sẽ nhanh chóng hình thành đông đảo và vận dụng nhuần nhuyễn các lý thuyết quản

lý đầu tư chứng khoán hiện đại, góp phần cho sự phát triển vững mạnh của TTCK

VN.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SÁCH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU I.

1. Bùi Kim Yến, 2009. Phân tích chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư. Hồ

Chí Minh: Nhà xuất bản Thống Kê.

2. Drake, Fabozzi, Tài chính căn bản, dịch từ tiếng Anh. Người dịch Lê Đạt Chí

và Nguyễn Anh Tú, 2011. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Kinh Tế TP. Hồ Chí

Minh

3. Lê Thị Mai Linh chủ biên, 2009. Giáo trình Phân tích và đầu tư chứng

khoán. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia.

4. Nguyễn Ngọc Vũ và Nhóm sinh viên kinh tế,2011. Ứng dụng mô hình CAPM

và Fama French dự báo tỷ suất sinh lợi để kinh doanh chứng khoán trên thị

trường Việt Nam. Công trình dự thi giải thưởng nghiên cứu khoa học sinh

viên “Nhà kinh tế trẻ - năm 2011”.

5. Phan Thị Bích Nguyệt chủ biên ,2006. Đầu tư tài chính. Hồ Chí Minh: Nhà

xuất bản Thống Kê.

6. Sở Giao dịch chứng khoán TP. HCM, 2009. Báo cáo thường niên năm 2009.

Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống Kê.

7. Trần Minh Ngọc Diễm, 2008. Ứng dụng các lý thuyết tài chính hiện đại

trong việc đo lường rủi ro của các chứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch

chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại Học Kinh Tế

TP. Hồ Chí Minh.

II. WEBSITE

http://www.cophieu68.vn/export.php

1.

http://priceboard.fpts.com.vn/user/stock/lich-su/

2.

http://s.cafef.vn/hose/

3.

PHỤ LỤC 1-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5: DANH SÁCH 123 MÃ CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN ÁP DỤNG TÍNH HỆ SỐ BÊTA (β)

1

STT 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. 31. 32. 33. 34. 35. Mã cổ phiếu ABT ACL AGF ALP ANV ASP BBC BHS BMC BMI BMP BT6 CDC CII CLC COM CYC DCT DHA DHG DIC DMC DPM DPR DQC DRC DTT DXV FBT FMC FPT GIL GMC GMD GTA Tên công ty Công ty CP xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre CTCP xuất nhập khẩu thủy sản Cửu Long An Giang CTCP xuất nhập khẩu thủy sản An Giang CTCP đầu tư Alphanam CTCP Nam Việt CTCP tập đoàn dầu khí An Pha CTCP Bibica CTCP Đường Biên Hòa CTCP Khoáng sản Bình Định Tổng CTCP Bảo Minh CTCP nhựa Bình Minh CTCP Beton 6 CTCP Chương Dương CTCP Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh CTCP Cát Lợi CTCP Vật Tư – Xăng Dầu CTCP Gạch men Chang Yih CTCP Tấm lợp vật liệu xây dựng Đồng Nai CTCP Hóa An CTCP Dược Hậu Giang CTCP Đầu tư và thương mại DIC CTCP xuất nhập khẩu y tế Domesco Tổng CTCP Phân bón và hóa chất Dầu Khí CTCP cao su Đồng Phú CTCP Bóng đèn Điện Quang CTCP cao su Đà Nẵng CTCP Kỹ nghệ Đô Thành CTCP Vixem vật liệu xây dựng Đà Nẵng CTCP xuất nhập khẩu lâm thủy sản Bến Tre CTCP thực phẩm Sao Ta CTCP FPT CTCP sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Thạnh CTCP sản xuất thương mại May Sài Gòn CTCP Gemadept CTCP chế biến gỗ Thuận An

2

HAI HAP HAS HAX HBC HDC HMC HPG HRC HIS HT1 HTV ICF IMP ITA KBC KDC KHA KHP L10 LAF LBM LGC LSS MCP MHC MPC NAV NSC NTL PAC PAN PET PGC PIT PJT PNC PPC PTC 36. 37. 38. 39. 40. 41. 42. 43. 44. 45. 46. 47. 48. 49. 50. 51. 52. 53. 54. 55. 56. 57. 58. 59. 60. 61. 62. 63. 64. 65. 66. 67. 68. 69. 70. 71. 72. 73. 74. CTCP Nông dược H.A.I. CTCP Tập đoàn Hapaco CTCP Hacisco CTCP Dịch vụ ôtô Hàng Xanh CTCP xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình CTCP phát triển nhà Bà Rịa – Vũng Tàu CTCP kim khí TP.HCM CTCP tập đoàn Hòa Phát CTCP cao su Bình Minh CTCP vật tư tổng hợp và phân bón Hóa Sinh CTCP xi măng Hà Tiên 1 CTCP vận tải Hà Tiên CTCP đầu tư thương mại Thủy Sản CTCP dược phẩm Imexpharm CTCP đầu tư – công nghiệp Tân Tạo Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc - CTCP CTCP Kinh Đô CTCP xuất nhập khẩu Khánh Hội CTCP Điện lực Khánh Hòa CTCP LILAMA 10 CTCP chế biến hàng xuất khẩu Long An CTCP Khoáng sản và vật liệu xây dựng Lâm Đồng CTCP cơ khí – điện Lữ Gia CTCP Mía đường Lam Sơn CTCP In và bao bì Mỹ Châu CTCP hàng hải Hà Nội CTCP tập đoàn thủy hải sản Minh Phú CTCP Nam Việt CTCP Giống cây trồng Trung Ương CTCP Phát triển đô thị Từ Liêm CTCP Pin Ắc quy Miền Nam CTCP Xuyên Thái Bình Tổng CTCP dịch vụ Tổng hợp Dầu Khí CTCP Gas Petrolimex CTCP xuất nhập khẩu Petrolimex CTCP Vận tải xăng dầu đường thủy Petrolimex CTCP văn hóa Phương Nam CTCP Nhiệt điện Phả Lại CTCP Đầu tư và xây dựng Bưu Điện

3

PVD PVT RAL REE RIC SAM SAV SBT SC5 SCD SFC SFI SGT SJD SJS SMC SSC SSI ST8 STB SVC TAC TBC TCM TCR TMS TNA TNC TPC TRC TS4 TSC TTF TTP TYA UIC VHC VHG VIC 75. 76. 77. 78. 79. 80. 81. 82. 83. 84. 85. 86. 87. 88. 89. 90. 91. 92. 93. 94. 95. 96. 97. 98. 99. 100. 101. 102. 103. 104. 105. 106. 107. 108. 109. 110. 111. 112. 113. Tổng CTCP khoan và dịch vụ khoan Dầu Khí Tổng CTCP vận tải Dầu Khí CTCP Bóng đèn phích nước Rạng Đông CTCP Cơ điện lạnh CTCP Quốc tế Hoàng Gia CTCP Đầu tư và phát triển Sacom CTCP Hợp tác kinh tế và xuất nhập khẩu Savimex CTCP Bourbon Tây Ninh CTCP Xây dựng số 5 CTCP Nước giải khát Chương Dương CTCP nhiên liệu Sài Gòn CTCP Đại lý vận tải SAFI CTCP công nghệ viễn thông Sài Gòn CTCP thủy điện Cần Đơn CTCP đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà CTCP đầu tư thương mại SMC CTCP Giống cây trồng Miền Nam CTCP chứng khoán Sài Gòn CTCP Siêu Thanh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CTCP dịch vụ tổng hợp Sài Gòn CTCP Dầu thực vật Tường An CTCP thủy điện Thác Bà CTCP Dệt may – Đầu tư – Thương mại Thành Công CTCP Công nghiệp gốm sứ Taicera CTCP Kho vận giao nhận ngoại thương TP.HCM CTCP thương mại xuất nhập khẩu Thiên Nam CTCP Cao su Thống Nhất CTCP nhựa Tân Đại Hưng CTCP cao su Tây Ninh CTCP thủy sản số 4 CTCP vật tư kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ CTCP tập đoàn kỹ nghệ gỗ Trường Thành CTCP bao bì nhựa Tân Tiến CTCP Dây và cáp điện Taya Việt Nam CTCP đầu tư phát triển nhà và đô thị IDICO CTCP Vĩnh Hoàn CTCP đầu tư và sản xuất Việt - Hàn Tập đoàn Vingroup - CTCP

VID VIP VIS VNE VNM VPK VSC VSH VTB VTO CTCP đẩu tư phát triển thương mại Viễn Đông CTCP vận tải xăng dầu VIPCO CTCP Thép Việt Ý Tổng CTCP xây dựng điện Việt Nam CTCP Sữa Việt Nam CTCP bao bì dầu thực vật CTCP Container Việt Nam CTCP Thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh CTCP Viettronics Tân Bình CTCP vận tải xăng dầu VITACO

4

114. 115. 116. 117. 118. 119. 120. 121. 122. 123.

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

BBC BHS BMC BMI BMP BT6

CLC

03/06/2013 02/05/2013 01/04/2013 01/03/2013 01/02/2013 02/01/2013 03/12/2012 01/11/2012 01/10/2012 04/09/2012 01/08/2012 02/07/2012 01/06/2012 02/05/2012 03/04/2012 01/03/2012 01/02/2012 03/01/2012 01/12/2011 01/11/2011 03/10/2011 01/09/2011 01/08/2011 01/07/2011 01/06/2011 04/05/2011 01/04/2011 01/03/2011 08/02/2011 04/01/2011 01/12/2010 01/11/2010 01/10/2010 01/09/2010 02/08/2010 01/07/2010 01/06/2010 04/05/2010 01/04/2010 01/03/2010 01/02/2010 04/01/2010 01/12/2009 02/11/2009 01/10/2009 01/09/2009 03/08/2009 01/07/2009 01/06/2009 04/05/2009 01/04/2009 02/03/2009 02/02/2009 02/01/2009 01/12/2008 03/11/2008 01/10/2008 03/09/2008 01/08/2008

ABT ACL AGF ALP ANV ASP 37 20.2 25 21.5 20.4 22 19.8 21.9 21.6 26.7 28 32.5 29.2 27.7 23.9 20.3 20.4 20.4 20.6 22.2 20.1 19.2 18.9 18.6 19.7 21 20.6 21.1 23.9 23.5 25.7 26 28.3 28.8 32.6 33.5 34.8 38.6 36.7 34.9 33.3 34.8 32.6 34 32.1 30.2 20.2 20.9 23.3 19.5 15.8 13.4 14.8 15 15.7 17.9 24.5 29.1 23.1

4 4.4 9.8 11 10.4 9.3 7.4 7 7.2 7.3 7.3 9.2 8 8.3 8 7.9 8.5 7.6 7.6 8.6 8.5 8.4 8.6 9.6 10.4 11.8 12.3 13 14.5 15.7 14.9 14.7 17.4 18.3 20.6 24.8 26.6 24.3 12.7 12.3 12.1 12.4 12.7 13.8 13.5 15 12.4 13.3 15.1 11.8 9.6 9.5 9.7 10.1 8.6 10 14.7 14.9 12.6

7.7 6.5 6.8 7.6 7.3 9.4 6.5 6.2 6.3 7.7 8 8.2 9.4 10.2 9.3 8.8 7.5 7.5 8.1 8.3 9.5 6.5 6.8 8.2 7.9 9.1 11.3 12.6 13.5 14.3 14 14.4 16.9 17.3 18 19.5 20 22.7 19.7 16.1 16 18.2 20.5 22.4 25.1 25 17.5 16.4 18.9 15.1 16.1 10.7 17.1 18.2 17.5 20.9 41.6 47.5 40.3

40.7 39.2 41.4 41 41 42.5 37.9 39.3 38 38.5 39 39 38 38.9 35.1 35.5 36.9 35.9 34.4 36.8 38.5 40 36.4 39.5 39 38.5 39.8 37.5 39.8 42.5 41.5 43 55.5 49.2 52 51 55.5 56 54.5 54 59 54.5 74 83 76.5 63.5 48.5 44 37.5 33.2 32 23.2 22.7 23.7 23.6 25.7 34 40.8 33.5

11 11.2 11.5 11.8 11.7 12.5 12 13.7 14.5 16 16.4 15.8 17 18.8 17.6 18.5 20.2 17.4 16.8 16.4 29.6 25 23.6 23.4 23 23.5 24.4 26.4 27 27 28.8 28 30.9 30.5 37.2 36.6 38.1 42.2 30.7 30.5 27.6 29 29 35.9 36.1 34 24.8 24 25.1 22.1 20.4 14.5 19.7 20.6 22.2 32.5 41 45.1 34.2

5 4.4 4.5 4.9 5 4.7 4.5 3.9 3.7 4.2 5 4.8 5.4 5.8 4.9 3.9 3.7 3.6 4.4 5.2 5.5 5.1 5.6 5.9 5 6.7 7 6.9 8.2 8.6 8.6 8.9 9.5 10.3 12.7 13 13.3 17 13.1 13.1 13.2 14.7 15.6 17.1 17.1 17.2 13.5 11.4 12.3 9.8 7.9 7.3 8.1 9.2 11.2 10.8 13 14.1 12.5

23 20.5 22.5 19.1 20.1 17 17.6 14.1 14.8 16 18.5 19.8 21 23.1 18 14 11.8 11.1 11 11.4 12 12.3 10.7 12 11.4 15.2 15.4 16.4 21 21.5 18.7 21.7 23.4 25 29 28.2 29.4 33.5 32 31.6 29.2 29.9 31.9 33.9 37.5 37.8 32.5 28.9 27.3 17.1 14.3 10.4 12.9 14 14.5 15.7 21.7 28.8 20.8

15.3 16.5 16.4 17.1 16.5 16.4 15.2 16.7 17.4 16.6 18 17.8 18.8 21.4 18.6 18.8 17.9 17.4 18 32.7 29.5 31.4 32.3 30.4 28.5 28.9 28.8 31 32.9 33.8 33.1 34.5 33.8 33.8 34.1 33.3 34.3 35.5 32.5 36 36.7 30.4 33.5 38 37.2 33.3 20.6 18 19.1 16 15 15 13.3 16.1 15 14.7 17.1 19.8 19

56.5 53.5 62 54 49.9 47.4 42.6 44.1 48.5 52.5 53 40.6 43.9 60.5 48.3 44 29.3 26.9 27.9 29.2 25.8 28 23 20.5 22 26.1 30.2 21 25 25.3 22.4 28.4 32.6 33.7 42.8 46.7 50.5 60 62 58 57 70.5 64.5 70.5 74 78 65 64.5 76 60.5 59 49.1 59.5 69 70 81 117 160 89.5

12 14.4 11.2 10 9.5 7.9 7.5 7.8 8.2 8.1 9.1 9.4 9.8 11.5 10.1 10 8.5 8.5 9 10.3 10.2 11.3 10 11.6 10.9 13.3 13 14.2 15.8 15.7 15.5 16 16.7 16.8 19 20.5 21.9 25 20.4 23 22.3 23.6 23.6 25.8 29.4 33.2 29.5 26.8 26.8 22.5 17.6 12.3 16.2 17.5 18 18.9 26.5 33.4 17.8

72 65 69.5 54 51 44 40.5 39.2 37.4 45.7 44.4 40.8 40.3 48.1 43.3 34.8 33.6 34.9 36 35.7 34.9 36.9 34 34.4 38.4 38 43.2 47 49.4 47.7 49.5 48 50 51 51 52 54 58 60 62.5 63.5 68.5 125 139 109 91 80 64.5 56.5 41.2 29 22 29.9 30.5 28.4 35 48 64 50.5

CDC CII 5.3 4 5 5.4 6 5.7 5 5.2 5.6 6.3 6.8 6.6 7.6 9.1 7.7 6.8 5.6 5.6 7.3 8.9 10.1 9.7 9.6 15.4 15.9 17.5 21.5 24.2 25.5 25.8 22.7 25.2 29.9 30 42.3 38.3 33.3 44.1 37 31.4 33.2 42 64 87.5 52.5 38.3 28.3 39.9 33 22.5 18.4 15.9 20.6 22 24.2 29.5 63.4 68.9 40.6

20.7 19.5 24.1 24.3 24.2 23.7 24.4 25 23 24.6 30.9 26.8 29 40.9 29.6 24.3 22.3 21 21.2 23.1 23.3 23.1 16.7 23.4 25.5 34.1 34.8 36.4 36.9 35 35.5 35.2 36 35.7 38.2 38.9 39.1 43.5 40 38.1 39.5 61.5 58.5 68 60.5 55.5 40.3 34.3 39.2 32.2 26.4 20.7 25.8 27 25.9 27.4 33 39.2 26.4

6.2 6 6.4 6.6 6.4 6.3 5.5 6.5 6.4 6.7 7.3 8.3 8.8 8.8 7.5 7.2 6.3 6.3 6.9 9.3 10.8 9.8 10.2 11.2 11.7 16.7 19.4 23.8 67.5 69.5 71.5 70.5 69 75.5 71.5 75.5 84 72.5 67 57.5 60 62 63 63.5 52 45 45 44.8 49.6 53 52 38.7 60.5 59 39.7 56 52 55 50

20.3 16.4 15.3 15.3 16.2 15 14.4 15 14.2 15 15.5 15.5 15.5 15.4 15.3 14.2 12.9 12.3 12.1 13 12 13 13.3 13.2 14.6 15.6 16.9 17.4 18.8 18.7 17.5 20 22 21 22 23.7 24 25.8 26.1 24 23.3 26.2 27.3 28.6 26.9 24.5 22 19 23.9 18.3 15.5 15.4 15.2 14.7 15.8 16.6 18.4 22.4 19.3

1

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

ABT ACL AGF ALP ANV ASP

BBC BHS BMC BMI BMP BT6

CLC

12.6 13.2 17.5 18.4 26.8

43.4 38.7 52 61.5 51.5 56.5

12.5 14.7 18.8 25.6 36.1 60 67

52.5 52 63 52.5 69 87 88

26.3 26 33.7 35.5 59 75 85 85 87 92

01/07/2008 02/06/2008 05/05/2008 01/04/2008 03/03/2008 01/02/2008 02/01/2008 03/12/2007 01/11/2007 01/10/2007 04/09/2007 01/08/2007 02/07/2007 01/06/2007 02/05/2007 02/04/2007 01/03/2007 01/02/2007 02/01/2007

37.6 33.6 45.4 40.9 59 77 90 92 101 108 105 102 102 104 95 123 150 140 113

31.2 22.7 30.9 36.7 49 68 82 88.5 96 105 97.5 95 102 136 109 133 155 137 110

27.8 41.1 55.5 69 81.5 83 95.5 107 106 106 85 68 50.5 57.5 51.5 67 56 50 41

24.3 20 29.1 29.8 37.5 45 50 52 55.5 51 44.5 42.5 40 42.5 44.8 54 53 46 47.5

21.9 58.5 24.1 54 33.7 101 48.7 120 69.9 193 74 288 80 332 84.5 357 101 558 505 89 520 134.5 308 162.2 477 167.5 432 198.5 512 131.4 92.5 481 80.5 270 141 52.5

40.2 55 72 75.5 100 138 165 173 174 190 178 173 195 212 163 210 240 250 144

CDC CII 26.2 35.6 54.9 63.5 116 124 60 134.5 64 160 67.5 73.5 64 58.5 55.5 61.5 62 72 79.5 61 54.5

28.6 23.1 29.5 35.9 43.8 59 63 64 67 70 63 69 65 73.5 65 72 84 79.5 49.4

19.7 20.2 35.2 41.6 48 56 49.5 51 56 51 49.5 44 47.5 51 51 62 67 51 49.4

2

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

DMC DPM DPR DQC DRC DTT DXV FBT

FMC

03/06/2013 02/05/2013 01/04/2013 01/03/2013 01/02/2013 02/01/2013 03/12/2012 01/11/2012 01/10/2012 04/09/2012 01/08/2012 02/07/2012 01/06/2012 02/05/2012 03/04/2012 01/03/2012 01/02/2012 03/01/2012 01/12/2011 01/11/2011 03/10/2011 01/09/2011 01/08/2011 01/07/2011 01/06/2011 04/05/2011 01/04/2011 01/03/2011 08/02/2011 04/01/2011 01/12/2010 01/11/2010 01/10/2010 01/09/2010 02/08/2010 01/07/2010 01/06/2010 04/05/2010 01/04/2010 01/03/2010 01/02/2010 04/01/2010 01/12/2009 02/11/2009 01/10/2009 01/09/2009 03/08/2009 01/07/2009 01/06/2009 04/05/2009 01/04/2009 02/03/2009 02/02/2009 02/01/2009 01/12/2008 03/11/2008 01/10/2008 03/09/2008 01/08/2008

COM CYC DCT DHA DHG DIC 2.4 2.3 2.7 2.9 3 3 2.3 2.7 3.1 3.7 4.5 4.6 5.7 6.9 5.2 4.9 4.4 4.2 4.9 6.1 6.6 6.7 6.6 6.9 6.6 7.6 7.3 7.7 9.1 9.6 9.5 8.9 10.2 10.5 12.5 13.6 12.7 14.2 15.6 13.9 13.7 15.6 16 18.3 17.8 15.4 12.8 12.2 13.1 9.9 8.1 7.4 8.1 8.1 9.1 9.9 12 14.2 10.5

8.4 8.5 10 10.2 9.8 10.1 9 8.8 8.6 9.7 10.5 10.8 11.2 13 12.6 11.2 9.9 8.3 9.1 11.8 11.8 13.2 12.4 13.9 13 14 16.8 17.4 21.2 21.8 20.8 21.2 25.1 25.6 27.6 46.1 47.4 53.5 48 41.4 42 46.2 44.8 47.1 46.5 35.4 29.4 24.9 25.8 20.6 18.1 16.6 18 19.3 20 21 23.9 29.7 28.2

2.8 2.6 2.8 2.8 2.8 2.1 2.4 2.2 2.2 2.4 2.4 2.4 2.2 2.2 2.5 2.2 2.8 3.1 3.1 2.2 2.5 2.9 3.9 3.9 4 4.3 4.4 5.3 6.4 6.4 6.6 6.6 7.4 8.1 9.3 9.7 9.1 9.7 8.5 8.9 8.6 9.3 10 11.3 10.2 11 9.9 10.4 10.3 9.1 7.3 6.8 9.5 9.3 10 13.8 18 21 11.6

83 78 85 72 74 71 65.5 67.5 71 74 62 60.5 60 62 64 61.5 61.5 56 57.5 67 69.5 59 59.5 56.5 115 121 115 113 116 119 110 115 114 117 118 117 120 123 119 126 128 117 123 162 159 146 117 109 124 109 106 103 111 120 117 113 135 137 128

28.9 28.4 29.5 31 31 28.5 27 27.7 27.5 29 28.8 28.1 28 24 25.4 24.2 28 28.1 27.1 30.4 33.7 33.9 29 28.8 32.9 30 32.9 31.2 35 38.5 36 39 39.5 40 56 57 53 56.5 55.5 57.5 51 62.5 55 57 52 55 49.5 47.2 47 40.9 34.8 34.9 35 38 34.6 34.5 35.1 36.1 31.8

6.9 6.3 6.9 6.9 6.7 7.1 6.2 5.7 5.8 7.2 8.4 8.4 11.2 12.7 10.7 8.3 7.2 6.9 7.7 9 9.5 9.7 8.5 9.2 9.3 11.6 13.4 15.4 19.2 20.7 20 20.2 24.3 23.4 35 36 25.6 29.4 19.3 20.3 19.7 22.6 23.2 24.2 21.1 22.3 13.5 12.9 17 12.8 14.1 12 15.1 14.2 15.3 16.6 18.6 22 19.2

31 29.2 31.2 27.9 28 28.9 28.5 26.4 25.9 25 24.6 27 28.6 31.5 30.5 38.8 23.5 21.4 21.8 24 24.1 26.2 22.5 23.1 19.5 22.2 22.5 24.5 30.6 31.3 31.5 33 34 36.5 37.1 37.8 40.5 48.4 45 50 52.5 61 57.5 59 59.5 61.5 68.5 59 57.5 45.9 41 39.5 47.5 50.5 51.5 53.5 62 81 86.5

45.9 42 45.5 42.6 46.9 36.5 33.8 35.7 35.7 40.7 36.4 33.8 33.7 36.7 30.4 31.1 27.6 23.5 29 32 32 32.9 32 31.5 33.3 36.2 34.8 36.5 44.7 38 34.4 35.3 30.5 31.9 31.1 30.6 29.4 32.8 33.5 32.6 31.2 35.7 38.1 42.2 47.1 49.7 47.4 40.5 44.2 38.3 33.1 28.3 33 34.5 36.2 45.2 58 66 58

52 56 57 53 52.5 52.5 49.4 53.5 53 50 49.9 52 49.8 58 54 48.5 50.5 46.3 42.4 49 50 53.5 54.5 55.5 56 59 60 65 69.5 67.5 62 59 58.5 61.5 61.5 62 61.5 66 63 61 60.5 60.5 61 57 60 62 45.8 40.5 46.7 33.3 31.9 24 31 29.8 30.4 35.3 63 72 62

25.4 24.2 21.2 21.2 19.5 18.6 16.9 16.2 15.5 17 19.5 18.7 21.8 22.9 15.4 13.1 12.8 11 14.2 16 15.6 17.2 14.8 17 15.7 17.6 23.3 25 26.5 25.1 20.5 24.1 28.5 29.4 38 46.3 46.6 62.5 57 39.5 33.8 35.4 32.4 30.9 23.9 18.8 15.9 16.3 19 15.9 12.4 9.4 14.1 15.7 16.6 18.2 30.8 42.9 47.1

38.5 39.8 42.1 37.8 32.7 26.3 24 25 24.6 26.3 26.1 25 26.2 43.9 27.7 23.3 19 17.3 17.5 19 19.6 23.5 20.3 21.2 19.9 28.9 32.2 33.1 40 40.4 37 38.2 40.8 40.8 45.5 50.5 56.5 117 120 119 118 128 126 153 169 103 85 77.5 60.5 29.2 23.8 17.7 17 16.9 18 23.4 35 46.9 34

5.6 6.2 6.5 6.4 6.3 7 6.3 5.9 5.5 5.7 8.6 9.1 7.2 7.5 6.7 6.9 7.4 6.2 6.3 6 6.1 6 6.3 6.2 6.8 8.6 8.8 8.8 9.2 9.2 9.5 9.1 10.4 11.6 14.3 16.3 12 12.6 10.3 10.3 11.5 11.8 12 12.3 13.1 17 14.1 14 13.6 10.5 9.7 9 9.8 9.5 9.8 11.4 13.3 14.4 14.3

2.9 3.1 3.5 3.8 3.8 4 4.5 4.5 4.6 5.7 5.7 5.7 5.8 6 5.4 4.7 4.5 3.5 4.7 5.4 5.7 5.5 5 5.9 5.9 7.7 9.9 10.4 12.8 14.7 14.5 16.3 22.8 25 36.9 33.3 25.9 27 21.5 15 13.1 11.2 12 13.5 12.9 13.6 10.9 10 11 7.7 7 6.4 7 7.7 7.1 8.4 11.5 12.3 8.9

5.3 3.1 2.9 2.9 3.2 3.2 3.4 4.5 7.6 9.4 10.7 12.4 11.6 13.3 6.4 5.8 5.2 4.6 6 7.3 7.1 7 7.6 7.5 8.1 8.2 7 7.6 9.6 10.2 10.2 9.2 9.5 10.7 12.3 12.5 12.1 13.6 13.1 12.5 13.4 15 15.9 18.3 17.1 19.2 15.9 15.7 18 17.9 17.2 18 19.1 18.5 15.4 16.8 23 14.5 10.9

10.7 10.1 10.1 10.4 10.3 10.2 10 9.9 9.8 10.5 13.4 14.6 13.5 11.7 11.1 10.8 10 10 10.8 11.5 11.5 11.5 9.5 10.7 10.6 12.2 12.2 12.8 12.9 13 13.2 13.3 13.5 13.8 15.4 16.1 16 19.2 17 16.3 15 16.8 17.8 23.8 20.6 15.6 12.5 12.4 13.8 11.1 10 9 11.9 12 11.8 10.8 13.8 15 13.1

3

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

COM CYC DCT DHA DHG DIC

FMC

DMC DPM DPR DQC DRC DTT DXV FBT 47 61.5 78 94.5 164

9.2 10.3 13.9 13.8 27.5

10.9 12.1 15.4 14.9 22.6 31.3

44 40.2 52.5 49 53.5 68.5 74 79

54 44.5 55 49.4 58 82 86 96

01/07/2008 02/06/2008 05/05/2008 01/04/2008 03/03/2008 01/02/2008 02/01/2008 03/12/2007 01/11/2007 01/10/2007 04/09/2007 01/08/2007 02/07/2007 01/06/2007 02/05/2007 02/04/2007 01/03/2007 01/02/2007 02/01/2007

28.8 30 40.5 39.1 41.4 51.5 57.5 60.5 68 82.5 68 68 68 74 66 72.5 78 53.5 42

11 9.8 12.2 12.1 13.7 17.6 17.9 19.3 19 17.2 15 16.4 16.5 17 17 23 19 14.3 15.1

10.8 11.9 15.5 15.8 19.5 26.2 27.3 28.3 31.2 35 28.6 30.8 31.1 33.3 31 40 38.7 27 26.7

22.4 19.8 27 28.8 40.7 55.5 58.5 64.5 105 97 81 79 76 81.5 71 78 76 72 67

147 150 182 159 158 211 227 260 522 419 390 390 435 320 235 263 275 270 233

18.5 19.8 37.9 36.2 44.5 53.5 61 64.5 60 48.9 37.3 37.8 36.5 40.5 37 46.8 49.6 36 39

115 104 120 113 133 155 163 164 177 154 162 129 115 119 100 130 145 145 132

33.8 39.7 52 56.5 77.5 120 123 126 137 140 132 119 126 133 190 206 235 149 90.5

15.4 14.5 16.9 15.9 20.5 27.7 33 36.2 39 38.1 34.9 36.5 56 54 49 57 57 57 54

16 16.9 22.3 23.8 35 48 50 54 62 58 51.5 55.5 59 81 74 83 91.5 90 84.5

4

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

FPT

GIL

GMC GMD GTA HAI HAP HAS HAX HBC HDC HMC HPG HRC HSI

03/06/2013 02/05/2013 01/04/2013 01/03/2013 01/02/2013 02/01/2013 03/12/2012 01/11/2012 01/10/2012 04/09/2012 01/08/2012 02/07/2012 01/06/2012 02/05/2012 03/04/2012 01/03/2012 01/02/2012 03/01/2012 01/12/2011 01/11/2011 03/10/2011 01/09/2011 01/08/2011 01/07/2011 01/06/2011 04/05/2011 01/04/2011 01/03/2011 08/02/2011 04/01/2011 01/12/2010 01/11/2010 01/10/2010 01/09/2010 02/08/2010 01/07/2010 01/06/2010 04/05/2010 01/04/2010 01/03/2010 01/02/2010 04/01/2010 01/12/2009 02/11/2009 01/10/2009 01/09/2009 03/08/2009 01/07/2009 01/06/2009 04/05/2009 01/04/2009 02/03/2009 02/02/2009 02/01/2009 01/12/2008 03/11/2008 01/10/2008 03/09/2008 01/08/2008

44.3 37 38.4 37 39.5 36.4 32.5 35.8 36.9 41.8 47.2 47.1 49.3 62 58 55 50.5 49.2 49.2 49.1 51 56 55.5 46.6 47.5 51.5 49.9 54.5 63.5 63.5 68.5 74.5 71 74.5 76.5 70 66 88.5 85 80 78 82.5 79.5 82 85 87.5 76.5 67 68.5 58 47.1 43.6 48.5 50 52.5 78 93 127 69

29.2 27.4 32 32.5 31.5 33.6 37.5 38 42.5 40.5 39.5 40.5 34.7 32.6 34 30.5 30 30 29.2 28 27.3 25.2 26.2 24.5 23.6 22.2 22.6 22 22.7 23.6 23 23.3 23.3 24.9 25.6 25.8 27.5 38.9 41 34.8 33.3 36.9 36 35.8 32.5 30.6 23.3 19.4 23.8 17.8 14.9 13.7 14.2 14.3 15 15.1 18.5 25.3 17.9

20 19.7 19.3 18.5 19.2 19 19 19.8 18 19.9 19 17.3 16.5 17.5 17 16.5 16.5 15 14.5 15 14.9 14.5 13.7 15.4 14.6 16.2 17 16.8 19.4 19 17.9 18.8 20.1 21 23.9 24.1 25.1 28.7 26.8 25.5 24.6 29.7 27.9 35.3 29.8 22.5 16.1 18.5 24.5 27.5 15.8 13.2 14.5 13.5 15.8 15.1 19 22.9 16.5

33.6 29.3 38.4 29.9 27.3 18.9 16.2 17.5 15.3 20.3 21 23.6 25.3 30.8 25.5 22.1 18.9 17.5 17.2 22.6 23.9 25.8 25.4 25.5 25 29.4 29.1 25.9 31.9 33 29.7 32.5 34.6 36.2 39 60.5 67 76.5 78 75.5 78 81.5 79 85 100 80 56 43.5 47.2 38.7 29.3 21.7 29.6 31 30.4 33.5 53 74.5 42.9

8.1 8.5 8.1 8 7.4 7.2 6.3 7 7.7 8.1 7.9 7.8 7.8 9.1 8 8.3 7.8 6.5 5.8 7.9 8.3 8.7 8.9 8.4 7.7 8.6 8 8.3 9.3 9.3 9.3 9.4 10 10.6 11.6 12 11.9 13.5 12 11.8 11.4 12.6 13.7 14.6 13.5 13.9 10.6 11.3 11.7 9.1 8.8 8.4 8.8 9.8 9 10 12.5 15.7 15.1

20.1 20.8 22 20.8 20 25 19 18.4 19 19.2 19 19.1 19 17.8 16.8 18 21.9 22.8 16.6 17.1 19.4 25 27.5 24.7 27 29.5 31.5 33.1 36 37.4 32.5 32 33 27.6 30.5 32.9 34.7 39.9 36.6 40 39.4 38.5 37.1 36.8 32.2 30.2 26 32 26.8 21.5 20.2 20.3 21 19.9 21.4 24.1 28.5 37.4 37.6

6.3 5.2 5.6 5.8 6 5.1 3.9 4.1 4.1 5 5.4 5.8 7 8.5 5.5 4.8 3.7 3.3 3.9 5.1 5.3 5.6 5.8 6.9 7.2 8.5 9.3 10 13.5 14.1 13.3 14.1 15.3 16.9 18.5 19.9 19.3 22.9 19.4 18.5 18.1 20.3 23 24.3 27 28.5 22.7 22.4 22.6 13.5 12.3 9.2 12.7 13.4 19 21 26.4 33 26

5 4.9 5 5.2 5.3 5.1 4.7 5.2 4.8 5.2 4.9 5.1 5.7 5.7 5.3 4.8 4.4 4.5 4.6 5.1 5.3 5.4 5 5.1 4.9 6.4 7.7 8 9.3 9.9 10.3 10.6 12.1 12.9 15.3 15.3 14.9 16.8 13.2 12.7 12.6 13.9 14.9 16.3 15.9 18.2 15.9 22.2 23.8 15.3 11.5 10.2 11.7 10.3 11.8 12.4 14.9 18.2 17

3.8 4.6 4.7 4.2 3.6 3.5 3.5 4 3.9 4.4 4.1 5.5 5.6 5.3 4.8 4.7 5.3 5 5 5.7 6.5 7 7.3 8.6 10.2 12.2 12.1 13.2 13.4 13.8 12.7 12.5 13.9 13.1 16.7 16.2 15.6 19.3 16.1 16 16 17.7 19.6 22 24.3 27.9 24 23.8 35.9 20.2 17 13.5 14 13.9 14.5 17 24 33.2 25.1

17.6 15.8 17.4 16.8 15.6 13.6 11.9 12 12.3 13.9 16.3 15.8 16.5 39.9 26.8 25.2 25.9 23.5 22.2 23.5 25.5 28.3 28.5 27.8 29.3 31 32.5 31.6 46 42 41.9 45 40.4 41 44.6 39 40.8 45.3 36.9 37.6 37.1 35.5 33.7 37.7 35.2 35.4 26.9 26.8 26.9 18.4 16.4 14.3 15.8 16.3 15.4 16.5 24.7 36 27.9

14.7 14.6 15.8 16.9 16.9 14.3 13.5 14 14.6 15.2 15.8 16.2 19.4 18.5 17.2 18.4 17.3 17 16.7 18 19.1 20 17.3 20.5 19.7 28.3 29.5 33.3 39.5 43.4 40.7 43.6 44.6 47 51 51 53.5 62 65.5 63 59.5 63.5 66.5 79 70.5 57.5 42 39 33.2 25.2 22.2 19.4 21.7 21.5 24.3 22.8 32.7 47.4 28.3

7.6 7 8.6 8.8 8.2 8.1 7.6 7.9 8.5 8.4 9 9.4 10.4 10.6 11.5 9.8 9.1 8.6 9.3 10.4 10.3 10.9 10.8 11 10.5 12.8 13.1 13.7 15 15.5 15.2 16.3 17.2 18.3 20.8 19.9 21.2 26.6 20 18.7 18 20.5 17.6 20 24 25.4 15.6 15.2 15.3 11.3 10.3 9.8 11.5 11.8 12.5 15.2 21 29.5 19.4

32.2 28.1 27.8 24 24.7 21.1 18.8 18.2 20.2 22 22.8 23.9 24 25.2 23.3 23.1 17.7 17 18.9 26.2 27.3 29.2 29.7 30 33.6 35.2 34.9 31.2 39.2 38.5 38.4 39.2 38.6 40 35.8 40.8 42 47.6 64 61.5 62.5 61 64 73.5 70 69.5 59 52.5 50.5 42.3 32.2 25.5 30 31 30.4 32.3 54 67.5 56.5

48.9 46 47.8 39 36.9 37.9 37.5 38.5 37.5 38 37.2 36.1 35.5 43.1 41 39.4 41.3 45.7 53 58 58 59 59.5 59.5 58 59 63.5 61.5 65 62 62 59.5 55 54.5 62.5 51 39.5 39.1 36 36.2 36.9 39.2 40.9 43.2 44.5 44 35.3 33.3 37.1 26.8 26 19.4 22.8 24.4 32.2 25.8 50 66 48.5

5.5 4.8 5.5 6.9 6.2 7 6.9 6.7 7.5 7.6 7.2 7.8 8.1 7.9 7.8 8 8.4 8.6 8.3 8.4 8.4 8.6 7.9 8.6 8.8 9.2 9.2 9.9 10.8 11 11 11.9 12.2 12.9 14 15.7 16.4 17.9 14.7 11.2 10.4 11.6 11.7 13.3 13 13.2 12.2 11.9 13.3 11.8 11.8 9.7 12.2 11.8 13.5 13.5 19 25.4 24.1

5

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

FPT

GIL

GMC GMD GTA HAI HAP HAS HAX HBC HDC HMC HPG HRC HSI

18.5 18.6 24.2 21.3 25.8 34.6 41.5

53 50 64 67 76.5 101 95.5 106

36.3 36 46.6 49.1 61.5 95 106 110 129

14 13.2 17.2 17.9 21.7 30.9 36.5 39.8 48.7 53.5 45 51

23 28.2 37 36.5 56 58.5 70 71.1 89.4 61 68 68 67 71 50 55

01/07/2008 02/06/2008 05/05/2008 01/04/2008 03/03/2008 01/02/2008 02/01/2008 03/12/2007 01/11/2007 01/10/2007 04/09/2007 01/08/2007 02/07/2007 01/06/2007 02/05/2007 02/04/2007 01/03/2007 01/02/2007 02/01/2007

51.5 60.5 79.5 96.5 134 198 219 239 270 286 229 240 302 345 433 520 615 620 440

20.3 19.1 26 26.7 34.2 44.4 48.7 50 55 57 47.5 49 78.5 80 64 79 93 70 51

16.5 16.6 21.5 23.2 30.5 46.5 55.5 60 65.5 54 48.2 49 41.4 66.5 53 65.5 68 55.5 59

39.9 47.7 61.5 67 90.5 130 132 139 148 145 129 121 142 163 159 175 185 190 136

24.6 27.6 37.9 44.7 61.5 78.5 78 86 90 74.5 87 84.5 76.5 79 61.5 93 85.5 67.5 35

16.6 14.1 18.6 21.3 32.7 51 57 91 92.5 85 102 92 98 106 75 89.5 95 68 54.5

27.6 29.6 40 41.4 47.5 67 75.5 77 81 90 81 61.5 76 70 41 50 49 38.2 42.2

34.5 37 50 62.5 75.5 104 115 122 127 128 126 109 115 126 78.5 90 98 90 93.5

18.7 18.7 23 22.2 23.9 33 41.6 46.8 50 45.5 42.5 43.8 46 41 37 51 42.2 31.5 34

44.5 46.8 61.5 68.5 94.5 148 166 171 185 192 166 167 170 177 171 380 398 254 171

6

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

HT1 HTV ICF

IMP

ITA

KBC KDC KHA KHP L10

LAF

LBM LGC LSS MCP

03/06/2013 02/05/2013 01/04/2013 01/03/2013 01/02/2013 02/01/2013 03/12/2012 01/11/2012 01/10/2012 04/09/2012 01/08/2012 02/07/2012 01/06/2012 02/05/2012 03/04/2012 01/03/2012 01/02/2012 03/01/2012 01/12/2011 01/11/2011 03/10/2011 01/09/2011 01/08/2011 01/07/2011 01/06/2011 04/05/2011 01/04/2011 01/03/2011 08/02/2011 04/01/2011 01/12/2010 01/11/2010 01/10/2010 01/09/2010 02/08/2010 01/07/2010 01/06/2010 04/05/2010 01/04/2010 01/03/2010 01/02/2010 04/01/2010 01/12/2009 02/11/2009 01/10/2009 01/09/2009 03/08/2009 01/07/2009 01/06/2009 04/05/2009 01/04/2009 02/03/2009 02/02/2009 02/01/2009 01/12/2008 03/11/2008 01/10/2008 03/09/2008 01/08/2008

5.7 5 5.3 4.9 4.8 4.2 3.8 3.8 4.2 4.9 4.7 5.1 6.3 5.8 4.8 3.7 3.2 2.9 3.1 4 4.2 5.1 4.5 5.7 5.8 6.7 9.2 8 9.6 10.7 9.9 10 11.2 12 12.6 13.8 14.4 14.8 15 15 15 16 17 17 17.7 16 15.5 15.2 17 17.7 17 14.7 15.7 17.1 13.6 15 15.9 18.1 12.1

14.5 16.3 16.7 13.6 13 12.9 12.1 11.8 11.6 12.2 13.7 11.6 12.4 13.7 10 9 6.7 6.2 7.5 8.8 8.9 9.6 9.3 9.5 9.2 10.5 12 11.9 14.5 15.2 17 16.3 40.3 45.2 32.3 20.1 16.5 19.4 17.5 17.3 17.9 22.9 21.5 25 23.5 16.7 15.2 11.9 13 10.5 8.9 8 9 9 9.3 10.5 13.7 18.1 12.6

3.5 3.3 3.6 3.7 3.7 3.4 2.9 3 3.3 3.8 4.5 5.2 5.4 6.1 5.1 5 4.6 4.6 4.2 5.4 5.6 5.8 5.5 6.3 7 8.2 8.5 8.8 8.8 9.3 9.3 9.3 11.3 12.3 16.1 17.8 16.3 16.3 14.2 13.5 13.7 15.2 15.5 19 15.5 15.5 11.8 10.9 11.8 9.6 7.3 6.3 7.4 7.9 7.9 9.2 11 12 9.8

32.1 31 34.7 34.1 34.5 35 36 38.8 40 38 39 38.9 38 37 37.5 40.5 43 40.6 36.1 45 44.8 46.5 46 41 40 39.3 46.9 49 49.9 59 59.5 55 59 60 64 61.5 65.5 70 73.5 70 64 84 83 78 77 68 60 59 62 60 50 50 69 71.5 63.5 73.5 92 99 106

7.7 6.2 7 7.9 8.7 4.9 3.9 4.1 4.3 5.9 6.7 6.7 7.4 9.1 11.3 9.7 7.4 6.8 7.3 9.5 9.5 10.8 9.6 10.4 10.3 12.8 13.8 14.6 16.7 16.6 14.6 15.7 17 19.5 21.6 22 37.3 38.2 37 32.5 33.1 36.7 37.6 41.8 40.8 40.6 35.9 32.5 40.3 34.9 26.8 15.3 24.4 26.5 30.3 31.8 47 74.5 86.5

8.5 6.7 8 9.3 10.2 6.1 5.1 5.6 5.6 8.1 10.1 10.5 11.9 15.4 14.1 14.8 12.1 10.6 10.5 14.5 15.2 15.2 12.5 16 16.9 23.5 27.5 30.6 38.4 32.7 29.8 32 31.7 34 35.4 35.9 55 59.5 59 57.5 58 60.5 70.4 76 43.9 43.6 30.7 36.4 34.7 45.7 33.6 29.7 57 62.5 40 63.7 86.1 108 129

48.2 47.2 47.5 48.6 45.5 41 39.2 32 27.5 31.4 38.1 41.7 37.1 45 40 35.6 30.2 26.8 31.1 33.8 35.4 38.9 31.3 36.6 37 39.9 43 49.5 55 52 50.5 53 55 53 52 52 53.5 68 64 63.5 64 63.5 79 86 89 70.5 46.9 41.6 44.8 31.6 24.5 19.5 26.3 28.6 30.4 34 51 72.5 58

11.7 11.5 12.4 12.3 11.9 13.4 9.6 9.7 9.7 9.7 10 10 10 11.1 10.2 9.4 9 8.3 9 9.8 9.7 9.9 10 10.2 10.5 11.1 13.8 15 17.3 17.4 16.6 19 20.7 21.1 24 24.6 25.2 25.6 24.2 23.3 22.9 25.7 26.1 28.5 29.1 28.6 22.8 19.9 17.8 15.1 12.2 10.5 12.1 11.8 11.8 12.7 14.5 18 11.5

12.5 11.3 10.5 10.4 9.3 8.3 7.8 8.2 7.8 8.1 8.2 8 8.1 9 7.8 7.5 7.6 6.9 7 7.2 7.1 7.5 7.8 7.9 7.7 9.4 9.4 10 10.6 10.3 9.9 10.4 11.4 11.8 12.5 11.6 12 14.1 13.4 15.2 13.7 15.7 22.5 26.3 24 20.3 16.6 15.2 19.4 13.3 11.8 10.6 10.2 10.3 10.2 11.5 13 15.4 13.1

9.2 9.7 9.1 9.5 9.3 7.7 6.4 6.7 7.9 8.5 9 8.8 10.2 10.3 7.9 8.1 6.9 5.9 7.2 8.4 9.5 10.4 9.7 10.2 10.1 12.2 15.5 17.1 21 22.4 23.3 24.6 35.7 36.5 38 29.1 22.3 24.9 18.6 19.2 19 20.7 20.5 23.8 24.5 22.6 15.8 17.1 15.5 12.3 11 10.6 10.8 12.2 12.2 12.5 14.5 15.3 12.8

4.8 4.8 5.1 4.7 4.5 4 3.4 4.3 6.8 7.4 7.6 10.7 12.8 14.8 15.1 15.3 16.5 14.4 13.1 15.4 16.7 17.2 15.7 16.3 14.5 17.8 21.7 20.8 24 22.8 19.5 20.5 21.5 20.4 22 21 22.4 27.7 28.6 17.4 17.6 18.7 20.4 23.8 21.8 15 12 12.2 14 13.5 10.6 7.4 9.5 9.5 11.5 12.9 21.2 27.5 18.5

11.2 10.5 10.5 10.3 10.3 9.6 9.8 9.1 9.1 9.2 9.2 8.7 9.4 10.5 7.8 7.2 6.4 6.9 6.8 7.3 7.1 7.3 6.9 7.3 7.1 7.8 9.2 9.6 11.1 11.7 11.4 11.7 13.4 14 16.4 16.4 16.5 19.9 18.2 15.2 15 16.8 17.4 18.6 17.1 17.1 14.5 13.8 18 13.5 14.4 11 14 14.2 15.8 23 28.5 37.2 23.6

15.4 17.5 18 18.9 18.2 11.1 11.4 12.8 14.9 19.9 22.5 16.8 17.7 14.2 13.6 12.5 17.2 25.4 27.5 21.4 30.9 26.3 20 18.1 18.6 26.6 29 24 27.5 28.4 28 28.9 31.4 27.6 29 31.7 31 35 28.9 28.3 28.1 34 31.2 31.3 32 32.5 25.7 21.3 24.8 24.8 21.4 16.4 18.5 21.8 16.1 18.7 26.3 49.5 39.2

14.1 12.7 14.1 13.3 14.2 15.8 12.9 14.7 17.1 18.6 20.9 25.8 26.1 27.1 27.8 23.3 20 19.4 20.6 22.8 21.4 23.1 19.9 26.6 24 29.5 33.7 34 35.9 35.5 34.7 34.1 33 32 35.8 34 37 41.6 40 43.8 43.7 44.1 41.9 46.1 51 45.2 30.3 28.6 27.4 13.8 12.6 11.5 13.7 15.9 15.1 14.8 15.9 18.2 16.2

13.5 12.8 15.8 13.1 12.3 13.2 10.7 11.9 13.2 13.4 14.4 14.3 13.8 14.7 14.3 15.3 13.8 13.8 12.6 13 11.6 10.9 10.8 10.1 10.3 10.4 9.9 10 10.9 10.4 10.9 10.2 11.7 11.9 13.3 13.7 12.6 14.1 13.2 13.5 13.4 15 14.8 16.7 16.8 18.6 16.4 19.3 31.1 18.6 15.8 13.4 14.3 14.9 14.2 16.4 13.6 17.6 13.6

7

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

HT1 HTV ICF

IMP

ITA

KBC KDC KHA KHP L10

LAF

LBM LGC LSS MCP

91.5

13.9 15.5 23.6 23.3 29.2 36.1

12.8 15.9 21.4 22.7 28.9 45.8 58.5

15 17.2 23.2 25.3 31 40.6 46 51.5

11.1 10.7 14.1 14 19.4 29.2 36.5 41.9 49.2 27.5 35.1 36.5 42.3 40.3 30.4 37.5

01/07/2008 02/06/2008 05/05/2008 01/04/2008 03/03/2008 01/02/2008 02/01/2008 03/12/2007 01/11/2007 01/10/2007 04/09/2007 01/08/2007 02/07/2007 01/06/2007 02/05/2007 02/04/2007 01/03/2007 01/02/2007 02/01/2007

14 14.1 18.5 21.9 28.1 34.4 40.5 44.5 79.5 59 52 47.1 47.5 42 36.5 47.4 53.5 33.6 25.6

99.5 111 131 121 151 192 193 231 228 166 169 142 130 107 102 132 143 138 100

120 72 174.8 73 172.9 72 173.1 90 181.5 124 191.5 122 195.1 130 137 143 139 127 117 145 132 143 169 145 90

80 90.5 122 110 138 177 190 205 213 267 252 225 230 235 181 197 216 231 149

11.2 12.6 16.6 19.4 20 28.9 30.1 33.6 35.2 32.5 28 36.9 36.9 40.4 32.8 44 44.7 27 24.5

13.9 14.7 19.7 21.6 27.4 35.5 40 41.4 42.9 41.5 32.5 36.5 37.4 39.8 46.3 39 38.2 37 45.5

16.7 16.7 22.1 25.4 36.6 47 53.5 52.5 43.3 24 18.1 20.8 18.8 17.8 18.6 22.8 22.4 14.4 13.6

16.4 13.5 18 15.9 25.2 33.6 39.3 45.4 54 56 47.5 46.2 62 48.6 27.5 30.9 25.7 20.5 26.7

45.6 44.8 51.5 46.5 42.6 55 68.5 68.5 75 75 110 98 114 76 78 77 77 64.5 46.8

14.3 17.2 22.8 23.1 29 40.4 43.3 49 51.5 55 45 42.4 33.4 34.5 32.5 39.6 37.8 32.3 36.1

8

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

MHC MPC NAV NSC NTL

PAC PAN PET

PJT

PTC

PVD

03/06/2013 02/05/2013 01/04/2013 01/03/2013 01/02/2013 02/01/2013 03/12/2012 01/11/2012 01/10/2012 04/09/2012 01/08/2012 02/07/2012 01/06/2012 02/05/2012 03/04/2012 01/03/2012 01/02/2012 03/01/2012 01/12/2011 01/11/2011 03/10/2011 01/09/2011 01/08/2011 01/07/2011 01/06/2011 04/05/2011 01/04/2011 01/03/2011 08/02/2011 04/01/2011 01/12/2010 01/11/2010 01/10/2010 01/09/2010 02/08/2010 01/07/2010 01/06/2010 04/05/2010 01/04/2010 01/03/2010 01/02/2010 04/01/2010 01/12/2009 02/11/2009 01/10/2009 01/09/2009 03/08/2009 01/07/2009 01/06/2009 04/05/2009 01/04/2009 02/03/2009 02/02/2009 02/01/2009 01/12/2008 03/11/2008 01/10/2008 03/09/2008 01/08/2008

2.8 2.5 2.5 2.5 2.9 2.7 2.4 2.6 2.7 2.7 2.9 2.4 2.5 2.9 2.7 2.7 2.5 2.4 2.8 2.7 2.9 3.2 2.9 3.5 3.2 4.9 5.9 5.7 6.8 8.4 6.1 7.3 8.3 7.6 9 10.6 9.2 11.3 8.2 8.4 9.4 10.2 10.6 13 15.8 15.4 13.5 11.7 12.9 9.7 7.4 6.3 7.9 8.1 9.5 10.1 13.2 17.7 12.4

29 26.8 21 25 27 31.2 29.8 33 32.7 28 31 29.9 29.6 29 28.9 19 18.8 15.3 20.5 20.7 22 21.9 20.3 22.2 18.6 23.8 23.4 26.5 28.2 29.9 30.3 30.4 32.4 32.7 29.9 30.1 30.1 31.9 31.9 33.9 29.5 34.7 36.3 39 38.1 34 23.3 21.6 19.9 15.4 13.9 10.6 11 11.5 11.5 12.3 15 18.3 11.5

7 6.5 6.3 6.7 6.5 7.3 6.8 6.9 6.1 7 7 6.9 7.1 7.2 6.7 6.8 7.3 7.6 6.6 6.6 6.9 6.9 6.9 7.2 8.2 7.6 8.1 10.5 11.2 11.9 12.2 12.8 13.6 13.3 15.4 16.2 16.2 16.5 13.3 13.4 13.1 15.1 16.6 18.6 15 16.1 12.6 11.7 13.7 10.5 9.8 8.7 9.5 9.6 12 13.2 16.8 20.7 15

72.5 68 75 53.5 54 47.4 48 45 42.1 42.5 40 38 40.6 49 42.3 43.5 43.5 40.5 35.9 33.5 31.8 34 32 32 30 32.4 34.8 36.3 38 33.2 34 36 35.5 35 39.2 35.2 37.8 38.5 37.3 37.9 37.2 39.3 40 45.6 52 47 35.4 45.6 47.2 34.4 28.7 23.2 22.4 22.7 25 27.5 28.8 37.5 27

14.9 12.7 15.3 15.9 16.3 16.8 14 14 13.3 17 19.6 20 23 25 18 15 13.3 12.6 14.4 20.3 19.8 23.2 17.6 21.7 23.1 49.7 57.5 57.5 69.5 64.5 66 64.5 65.5 66.5 77 79.5 77.5 177 150 138 134 149 151 135 124 94.5 80.5 72.5 47.8 35 34 29 33.5 33.8 36.2 36.5 52 74.5 36

18.3 17.5 18.5 14.5 15.7 15.1 13.7 14.5 14.7 15.7 16.3 16.9 19.7 22.4 20 18.9 18.8 15.5 15.9 27.2 29.2 36 28.5 37.5 42.9 49.4 48.8 50.5 55.5 53 51.5 54 52.5 50 58 66.5 70.5 74.5 72 75.5 80 77.5 109 96.5 100 84 66 52 46.4 41.1 35.2 30.9 34.3 34 38.1 41 41.5 41.8 41.2

35 32.8 29 25.7 20.2 21 19.5 20 17.1 17.3 16.9 17 17.3 16.9 15.8 15.5 14.4 13.1 12.8 13.2 12.4 12.9 13.5 12.1 10.8 13.5 15.8 18.9 20 17.7 16.8 17.5 18.9 18 24.1 23.7 26 27.3 35.4 31 35 27 38.9 43.1 33.8 30.1 26.6 38 31.9 28.2 20 21.2 24.7 23.5 31.8 29 48.2 34.2 35.1

PGC PIT 10 8.5 8.9 9.7 13.4 11 9.9 10.2 9.4 11.8 10 9.6 10.2 11 6.8 6.6 5.2 4.9 5.3 6.7 6.5 6.8 5.9 6.7 6.5 8.3 9.8 9.9 16.6 15.5 14.3 14.6 17.6 17.9 22.2 22.8 23.1 27.3 29 21.8 21.8 22.1 23 26.6 26.8 24.3 17.1 14.9 14.9 11.2 9 8.2 10 9.9 10.5 12.4 13.9 16.3 13.5

5.7 6.3 6.4 6.4 6.4 6.2 5.9 6.2 6.9 6.8 7.2 7.5 8.5 8 7.5 7.5 7 7.6 7.8 8.8 8.8 9.1 9.8 9.7 9.9 10.2 11.9 11.9 12.6 13.2 13.4 13.9 16.5 17.7 21 22 19 26.2 14.8 13.7 13.1 14.9 15 16.4 16.5 18 13 13.8 16.2 15.1 15.6 11 11.6 12.7 13.8 15.1 17.2 23.3 17.5

23.5 17 16.3 15.6 14.3 13 11.5 10.9 10.6 11.4 11.9 12 12.5 16.3 14.2 13.4 12 11.7 11.8 12.3 12.1 13.4 12.1 13.3 10.8 13.7 14.1 14.3 17.2 17.3 16.5 17.2 18.3 19.2 23 24.7 23.6 27.3 25.5 23 20.9 24.1 25 28.2 30.9 29.8 23.2 18.1 21.3 17.7 15.1 11 13.4 14.3 14 18.3 23.2 32.2 24.8

PNC PPC 5.4 4.7 4 4.1 4.3 3.9 3.6 3.8 3.7 4 4.4 4.4 5.2 5 6 5 4.3 3.7 5 5.3 5.5 5.7 5.6 5.7 5.9 6.2 6.9 6.8 8.2 9.1 8.8 9.5 10.4 10.5 13.3 13.6 11.1 12.4 11.9 10.8 11 10 10.5 11.5 11.8 12.7 11.4 10.2 14.8 9.2 7.6 8 8.9 9.1 9.6 11 11.9 14.7 11.9

25.6 20.4 18 17.2 14.1 12.4 9.5 8.6 8.5 9.9 9.7 10.5 10.8 11.1 10.5 9.1 7.6 6.8 6.8 6.8 6.9 7 6.2 7.7 7.3 8.9 9.8 11.8 12.5 11.7 11.3 11.5 12.6 12.8 14.5 16.5 17.6 19.9 17.1 17.8 18.3 19.8 19.9 25.1 27.3 29.5 27.5 26.8 30.7 29.1 26.2 18.4 18.4 19.5 18.9 23.4 31.8 38.4 28.4

8.8 8 8.2 8.3 8 7.9 7.4 7.3 7.9 7.9 7.7 7.8 7.8 8.4 6.7 5.8 5.6 5.4 6 5.9 5.9 6.1 5.8 6 6.9 7.2 7.6 7.9 8.4 9 8.8 8.6 10 10.6 12.7 13 11.5 13.3 11.2 10.8 10.9 12.3 13.3 14.6 13.7 14.2 12.2 12.4 16.3 10.2 9.1 8.1 11.4 11.5 12.3 12.6 15.2 19 12.8

5.8 5.3 5.5 5.6 6.8 8.1 4.4 4.6 4.7 6.2 7.6 9.6 9.5 15.9 10.1 6.1 4.6 3.9 5.6 13.8 16.2 12.6 12.1 12 11.9 13.3 13 13.1 14.3 14.9 14.1 14.2 12.4 12.9 15.8 17.1 17.9 22 11.1 9.9 9.8 11.1 12.2 14.3 13.4 12.1 10 12.8 12.8 9.7 7.6 8 8.5 8.2 10.7 12 18.2 12.3 14.3

49.5 39.3 43.4 38.5 43 37.9 35.4 35 33.6 34.9 33.5 35.3 35.3 41.3 39.6 40 38.7 32 36.2 37.8 37.5 41.5 39.4 37.8 48.6 52 50 50.5 58 52.5 50.5 45.8 43 46.2 45.2 49.7 50.5 56 58 57 58.5 70.5 89 88 95 95 78.5 80 75.5 72 60.5 55.5 70.5 81 69.5 79.5 97 113 97

9

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

MHC MPC NAV NSC NTL

PAC PAN PET

PJT

PNC PPC

PTC

PVD

15.4 16 21.1 23.2 31.2 50

26.6 33.7 92 115 199 300 288

15.9 14 19.3 22.3 33.9 47.2 54.5 56 66.5 90.5

15.1 18.1 24.3 23.8 32.8 48 58 69.5 78 51.9 56 55.5 62.4 72.5 71.5

20.2 35.9 35.7 37.1 45.5 48.6 78.3 47.6 139 52 71 131.5 68 167.8 67 188.7 60 141.9 66.6 49.2 150 44 113 43.2 134 41 44 130.5 43.5 110.5

13.8 23.9 33.3 39.5 53 50 60 61.1 72.7 68.6 73 63.9 102 76 47

01/07/2008 02/06/2008 05/05/2008 01/04/2008 03/03/2008 01/02/2008 02/01/2008 03/12/2007 01/11/2007 01/10/2007 04/09/2007 01/08/2007 02/07/2007 01/06/2007 02/05/2007 02/04/2007 01/03/2007 01/02/2007 02/01/2007

12.5 13.7 18.3 18.3 24.1 36 50 52.5 56 42.6 33.7 33.6 34.4 37.5 44 55.5 56 45.6 31.9

16.3 19.3 26.3 31.9 49.9 67 135 138 156 119 107 115 113 232 162 185 198 122 108

22 21.8 26.1 24.3 28.6 42 50 54 57.5 61 51 53 56.5 66 52.5 69.5 63.5 48.5 50

50 52 51.5 48

PGC PIT 14.4 14.5 19.5 22 31.7 46 49 52.5 60.5 60 49.3 53 51.5 57.5 55 67 77 77 59.5

12.8 14.2 18.7 19.4 25.9 36.6 68 77.5 80 70 53 45.1 47.1 50 44.1 59 64.5 42.9 45

12.1 12.9 17 20.4 25.2 37.6 37 35.7 40 34.4 26.2 30.6 29 26.8 28 35 35 23 23.5

26.2 29.2 38.7 37.7 45.5 56 59.5 60 62.5 66 58 53.5 61.5 71 66 78 92 95 46

78 72.5 119 106 114 150 153 155 167 178 150 162 158 260 200 245 290 278 162

10

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

SAM SAV SBT

SC5

SCD SFC

SFI

SGT

SJD

SJS

SMC

03/06/2013 02/05/2013 01/04/2013 01/03/2013 01/02/2013 02/01/2013 03/12/2012 01/11/2012 01/10/2012 04/09/2012 01/08/2012 02/07/2012 01/06/2012 02/05/2012 03/04/2012 01/03/2012 01/02/2012 03/01/2012 01/12/2011 01/11/2011 03/10/2011 01/09/2011 01/08/2011 01/07/2011 01/06/2011 04/05/2011 01/04/2011 01/03/2011 08/02/2011 04/01/2011 01/12/2010 01/11/2010 01/10/2010 01/09/2010 02/08/2010 01/07/2010 01/06/2010 04/05/2010 01/04/2010 01/03/2010 01/02/2010 04/01/2010 01/12/2009 02/11/2009 01/10/2009 01/09/2009 03/08/2009 01/07/2009 01/06/2009 04/05/2009 01/04/2009 02/03/2009 02/02/2009 02/01/2009 01/12/2008 03/11/2008 01/10/2008 03/09/2008 01/08/2008

PVT RAL REE RIC 35 35.8 38 29.1 26.9 26.5 24 24.5 25 27.6 30.5 32.1 32.5 32 30 26.7 22 21.5 17.8 17.5 15.6 15.8 15.9 16 16.9 17.1 18.3 20 22.3 21.9 19.2 20.4 22.4 23.1 27 28.3 27.2 34.2 29.4 27.5 27.2 30 28.5 29.4 30.1 29.6 25.4 25 32.1 25 18.4 15.4 19 19.3 24.8 28.2 39 44.8 39.6

5.8 4.3 4.6 5 4.7 4.3 3.7 3.9 3.9 4.7 4.9 4.8 5.7 5.5 4.7 4.1 3.7 3.2 3.7 4.3 4.9 4.6 4.4 4.6 5.1 6.6 8 9.1 10.8 10.4 10.4 10.3 11.8 12.8 14.4 15.1 13.8 14.3 12.6 12.6 13.2 16 17.1 18.2 20.2 22.6 18.5 18.6 22.9 17 15.3 13 15.7 16.7 16.3 19 21.9 29.8 14.4

26.5 19.3 19.8 19 21 17 14.7 14.8 14.4 15.8 16.5 15.8 16.2 17.2 14.5 13.4 13 11.3 11.4 11.5 11.3 13.2 11.2 11.2 11.3 12.1 13.3 13.9 17.7 17.6 15.9 14.9 16.2 17.2 18.2 20.6 49.3 51.5 51 45.1 43.2 46.7 47.2 51 52.5 48.8 44.8 39 48 32.8 25.5 17.1 21 20.9 23.6 25.5 39.2 48.8 34

5.8 5.7 5.7 6.4 6.3 5.5 6.1 6 5.6 6 6.6 6.7 7.2 7.6 6.3 5.8 4.7 5.3 6.1 8.3 9.2 9.4 9 9.9 10 12.8 14 13.8 17.8 14.6 13.9 14 14.9 14.7 19.5 23.9 29.4 33.3 29 32 31.2 38.3 30 34.5 38 46.7 35.2 35.8 41.2 18.7 18.8 15.7 15.9 17.1 18 14 19.5 22.9 16.6

8.5 7 7.6 7.7 8.1 7.6 6.3 6.4 6.3 7.6 8 7.5 8.2 9.3 6.1 5.7 5.1 4.3 5.1 6.1 6.7 7.1 6.1 7.1 11.7 13 14.1 15.9 18.9 18.7 19.5 19.1 22.3 23.5 26.2 27.8 29.6 31.7 31.9 28.9 28 30 30 35.5 34 34 30.7 26.7 28.7 22.5 15.1 12.2 13.9 13.8 15.6 17.8 22.4 34.5 20.2

8.7 7.5 7.7 7.3 7.7 7.1 6.9 6.4 6.9 7.8 9.1 10.2 10.5 12.7 10.5 16.2 19 20.1 17.1 20.9 23.5 23.1 18.6 27.1 30.4 34 32.5 32.7 34.9 34.5 30.5 29.5 29 25.8 29.8 30.3 33 36.6 36.8 40 37.7 42.9 40.9 46.5 36 31 29.2 29.6 25.7 19.4 17 14.6 14.1 14.7 13.7 12.2 15.1 19.4 14.6

14.7 15 15 16 15.6 15.9 14.1 17.7 16.6 15.8 16.5 16.2 18.8 20.7 15.2 13.9 12.3 12.1 11.1 12.8 12.6 13.7 11.8 10.4 10.4 11.7 13 12.5 14.3 14.1 11.9 12.5 11.1 10.9 11.5 11.3 11.8 13.5 12.7 11.9 11.6 11.7 12.3 13.6 14.3 14.6 12.2 11.6 11.1 8.6 6.7 5.4 7.1 8.2 9 9.3 11.2 10.6 9.8

16.8 13 13.9 13.7 13.4 14 14.6 13.8 14.5 14.9 16.2 16.5 16.8 18.8 16.8 15.6 10.2 8.5 10 11.2 16.7 17.6 17.6 19 20.6 20.4 26.9 32 35 38.5 40 36.8 45.5 48 58 61.5 69.5 80.5 80.5 59 56.5 66.5 65 76 62.5 53 40.5 44.3 40.9 25.8 22.6 19.6 19.1 21.4 23 26 30 54.5 28.9

18.7 17.8 15.2 12.6 10.7 9.9 9.6 9.2 9.2 9.7 10.4 10.3 10.4 10.3 12 12.7 14.3 12.6 13.3 14.8 13.3 15.2 16.4 21.7 26.5 25.5 28 28.5 28.5 28 24.8 23.5 25.7 26.2 29.9 28.5 30.8 28.8 24.5 27.2 23.7 27.7 24.8 29.4 20.6 19.2 16 15.6 15.7 13.7 12.4 12.1 15.7 15.2 16.2 18 19 25.3 18.4

21.9 20.9 18.6 21.3 22.7 22.8 21.9 22 22 23.3 25 23.5 22 19.5 19.2 20.2 19.1 25.3 21.5 20.2 22.6 24.3 23.3 26.6 23 24.5 23.8 27.1 30.5 27.5 33.1 35.5 35.5 35.2 38.7 46 50 55 56 51 47.2 49.8 51 54.5 52 89 60.5 57.5 66.5 56.5 53 34.5 48.3 49.9 42 35 38 44.3 27.2

22.2 22.2 23.8 18.4 18.5 17.2 16.8 15.4 15 16 16.8 15.9 16.9 18.6 15.5 13.6 13.2 12.6 12 12.4 12.1 13 11.7 12.3 12.3 14.4 15.6 16.1 19.6 20.4 18.9 18.7 23 23.1 27.3 28.7 31 36 33.7 33.7 34 36.2 38.7 46.3 43 49.5 39.2 46.1 117 67 46.3 38.6 36.6 36.5 36.6 48.1 58.5 77.5 43

3.7 2.3 2.5 2.8 3.3 4.7 3.6 3.5 4.3 6.2 6 6.3 6.1 5.3 4.7 6.1 7.8 8 8 8.5 8.5 8.3 8.4 8.9 7.4 7.4 7.8 9.8 12 12.7 11.9 13 16 17 20.9 23.3 23.1 27 25.1 23 22.7 27.1 25 29 27.7 25.1 22.5 23.8 28.2 20.5 18.2 16.1 24 26.5 23.4 28.5 37 41.6 34

18.1 15.7 15.5 15.8 15.7 14.3 14 13.9 13.5 13.3 13.3 12.7 12.8 12.7 11.3 10.7 10.5 9.5 9.2 9.7 11.3 9.9 9.4 9.6 9.6 10.6 12 12.3 12.6 13 12.6 13.3 14.5 14.6 15.9 16.8 17.4 22.9 19.8 20 19.6 20.4 21.8 23.5 20 19.3 16 14.2 17.3 14.1 13.7 13.5 13.2 14.1 14.4 14.1 15.7 17.3 15.4

14.1 14.4 20 21.3 21.3 21.8 19.3 22.3 22.6 24.6 30.3 34.2 38.5 38.5 32.5 26.9 24.6 23.9 17.1 24.6 27.6 30.8 27.5 30 33.2 42.7 50 52 68 62 54 56 66 63 73.5 77.5 81 89 77 75 76.5 84 77.5 179 185 150 117 91.5 82.5 59.5 50 48.5 52.5 52 54 58.5 93.5 131 69.5

17.4 14.5 14.6 15 13.2 12.6 12.7 12 13.4 13.7 14.2 13.3 13 12.8 10.1 9.7 9.5 7.7 8.7 13.7 13.9 13.9 14.1 14.9 16 17.2 18 20 21.6 22.2 21.6 23.4 24.5 25.2 30 29.1 30.7 36.3 30.9 29.9 29.5 32 30.5 35.5 38 37.1 26.5 24.3 34.1 20.6 18.7 16.9 20 21 20.5 21.5 31 38 36.1

11

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

SAM SAV SBT

SC5

SCD SFC

SFI

SGT

SJD

SJS

SMC

11.4 11 13.5 12.6 19.7

33.2 38.9 45.4 57 79.5 102

14.9 17.5 23.7 29.3 43.7 53.5 74

28 38.6 53.5 66 110 172 180 207 240

21.3 25.2 34.5 42.2 45.2 66.5 78.5 85 105 123 108 170

01/07/2008 02/06/2008 05/05/2008 01/04/2008 03/03/2008 01/02/2008 02/01/2008 03/12/2007 01/11/2007 01/10/2007 04/09/2007 01/08/2007 02/07/2007 01/06/2007 02/05/2007 02/04/2007 01/03/2007 01/02/2007 02/01/2007

PVT RAL REE RIC 34.4 30.3 39.8 40.9 56.5 77 94 96 109 127 112 107 116 126 130 128 129 112 111

28.3 34.2 47.2 55.5 82.5 132 135 145 153 161 137 133 144 167 235 266 283 210 128

26 25.5 35 39.7 59 94.5 136 147 161 164 150 133 157 174 194 195 234 230 148

19.5 22.5 30 31.6 32.7 46.5 50.5 54 61 64 62 53.5 68 71 67 72 70 61 46

22.1 17.7 19.4 17.9 23.8 33.6 40 41.6 47.5 44 39.5 45.4 45 50 47 64 65 41 49.4

26.4 28.9 36.8 39.1 41.8 56 60 61 66 64 62.5 99.5 94.5 93 69.5 81.5 75.5 56 40.1

29.1 33.6 45.9 52 78.5 108 115 140 292 219 198 181 177 223 172 180 226 183 115

15.4 18 24.2 25.5 28.1 39 38.6 41.5 45.5 46.5 44.5 41.6 41 64 51 57.5 66.5 56.5 44.3

47.5 65 86 107 156 250 252 249 265 296 250 257 300 223 260 355 380 348 562

30.1 29 39.3 44.4 50 59 59.5 63 71 59 50.5 53 50 51 60.5 66.5 67 55 37.5

12

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

SSC

SSI

ST8

STB

SVC TAC TBC TCM TCR TMS TNA TNC TPC

03/06/2013 02/05/2013 01/04/2013 01/03/2013 01/02/2013 02/01/2013 03/12/2012 01/11/2012 01/10/2012 04/09/2012 01/08/2012 02/07/2012 01/06/2012 02/05/2012 03/04/2012 01/03/2012 01/02/2012 03/01/2012 01/12/2011 01/11/2011 03/10/2011 01/09/2011 01/08/2011 01/07/2011 01/06/2011 04/05/2011 01/04/2011 01/03/2011 08/02/2011 04/01/2011 01/12/2010 01/11/2010 01/10/2010 01/09/2010 02/08/2010 01/07/2010 01/06/2010 04/05/2010 01/04/2010 01/03/2010 01/02/2010 04/01/2010 01/12/2009 02/11/2009 01/10/2009 01/09/2009 03/08/2009 01/07/2009 01/06/2009 04/05/2009 01/04/2009 02/03/2009 02/02/2009 02/01/2009 01/12/2008 03/11/2008 01/10/2008 03/09/2008 01/08/2008

38 37.9 35 40.5 35.2 31.4 29 30.9 33.2 32.5 32 33 34 34.5 33.7 28.2 28.1 28.3 21.8 21 19.4 20 20.1 23 19.4 18.2 19.1 22.5 25.6 25.8 26.9 28.1 30.1 42.5 44.9 46 46.5 50.5 46 40 42.5 54.5 53 63 61.5 57 39.7 40.3 38.6 26.9 20 17.6 18.2 18 19.4 23.5 24.5 32.2 25.7

18.6 17 18 18.1 18.5 16.8 14.2 15.8 15.7 19 20.3 20.1 21.4 22.2 19.3 17.6 15.2 13.5 16.2 18.3 18.9 21.1 17.2 17.2 17.2 20.5 22.2 24.2 29.9 32.2 25.4 24.5 26.6 28.5 32.3 34.3 37.3 44.2 43.7 85.5 83.5 88.5 81.5 91.5 81 77.5 66 61 61.5 39.9 28.8 21.6 28.7 29 29.9 33.3 52.5 70 39.8

14.2 14.8 15.2 14.3 12.7 12.9 11.4 13.1 11 10.7 11.2 11.6 13.2 12.9 11.8 13 11.5 11.3 12.2 11.2 11.4 12.4 12.8 11.9 13 14 16.1 17.6 21.4 24 22.2 25 25.5 28 31 30.9 31.6 31.2 32.3 34.8 30 35.5 32.3 38.6 31.5 33.5 25.4 28.1 25.9 21.3 18.3 17 19.5 19.1 22 26.8 33.9 38.6 28.1

17.6 21.6 21.7 22 22.8 20.1 18.5 19.3 20 20 23.2 22 25.4 24.4 23 22 19 15.5 14.4 13.3 14.5 14.4 14.2 12.6 11.8 13 13.8 14.3 15.9 15.7 14.5 15.8 16.9 16.2 17 20.9 20.5 22.8 22.2 24 22.3 25.3 26.6 29.5 32.3 39.2 36.3 33.2 27.8 22 16.9 15.2 17.1 18.3 20.3 22 24 32.4 22.9

15.2 11.9 11.9 11.8 11.4 13 9.1 8.3 8.4 10.4 11 11 13 14.5 15.1 14.2 17.2 18 15.4 16.6 17.7 17.7 18.5 19.7 19.6 20.8 23.5 21.5 24.1 25.2 21 22.9 27.4 29 31.7 32.9 34.1 37.4 36.7 32.6 31.5 37.8 38.5 42.8 48.6 43.5 33.9 34.2 25.9 18.7 12 11.2 12.3 12 14.2 15.2 21 25.7 29.3

37.6 38.5 38 38.9 39.4 41.8 38.8 37 37 38.6 41.6 42.4 56 36.6 30.4 22.8 22 21.6 22.3 23 22.6 23.5 23.4 24.4 25 27 26.4 26.2 30.6 26.5 23.1 23 24 24.9 28.5 31.1 32.8 37 36.2 32.7 26.4 25.6 25.9 31 45 48.4 36 31.4 31.8 24.5 25.5 16.9 21.5 23.3 22.9 28.5 51.5 70 56

16 14 13.5 13.4 14 11.9 11.9 11.6 11.5 11.7 11.7 11.8 11.8 12.4 11.4 10.9 10.3 10.5 9.5 11 11 11.8 10.8 11.2 11.2 11.9 12.1 12.8 12.8 14.3 12.3 12.5 14.4 14.9 14.9 16 16 17.7 16.9 19 18.5 20.4 21.7 25.1 30 28.1 24 31.3 22.2 18.4 14 13.7 12.8 12.7 14 13.4 15.9 13.1 14.3

11 7.7 7.3 7.3 7 6 6.1 5.7 5.9 7.1 7.9 8.4 10 11.5 10.3 10.3 9 8.7 11.2 13.8 14.9 15.3 13.4 13 13.7 15.5 16.9 18.5 23.8 23.7 19.1 19.1 17 18.5 20.4 16.5 17.2 18.3 16.2 15.8 15.9 18.9 18.9 25.3 17.3 17.3 14 13.8 14.7 11.2 7.7 6.1 8.1 8.8 9.7 9.5 12.5 18 13

3.6 3.6 4.6 4.3 4.3 4.4 4.3 4.4 4.4 5 5 5.3 6.2 6.8 6.6 6.2 5.8 5.3 5.2 6 6.1 7.1 6.4 7.1 7.2 7.8 8.6 8.5 9 8.8 8.4 8.4 7.9 8.3 9.1 9.1 8.9 10.2 9.1 8.3 8.3 9.1 9.8 10.4 9.7 10.4 9.4 9.9 10.5 8.4 6.6 6 8.3 7.7 9.3 11.7 13.3 13.5 12

27 24.5 21.9 21.7 23 25.3 19.3 21.1 21.9 27 26.6 27.5 26.9 25 25.7 28 23.9 25.7 15 17.1 18.1 22.6 20 23.1 20 24.8 25.5 26 27.9 28.4 27.9 29.2 32 25.9 27.9 29.1 31.6 33 31.1 32 34.5 34.6 34.4 44.8 36 33.8 36.3 33 30.6 31.2 29.9 32.8 38.5 39 38.4 39.5 38.4 55 51

21.7 20.6 20 17.3 17.5 15.9 15.1 17.7 17.2 16.9 18.1 15.9 19.7 19.4 19.5 19.6 20.2 20 18.1 22.2 24.2 23.7 19.8 18.2 17.8 20 24 25.1 29.5 28.8 28.2 31.2 32.8 29 32.6 33.4 35.8 45.4 22.5 18.8 20 21.5 21 23.6 23.3 25.9 30.6 27.7 27.8 18 17.4 16.5 18.1 16.9 18 18.9 23.2 28 20.6

15.1 17 18 17.4 17.3 15.9 14.9 15.5 15 16.4 17.9 16 16.6 17.5 15.1 13.7 12.5 11.9 12.8 14.2 14.6 14.9 14.1 14.2 14.1 12.5 15 15.1 16.7 17.3 16 16.1 16.9 18.2 20.2 17.8 16.9 17.4 14.7 14 14 15 15.8 16.8 16.3 16.3 14.2 13.3 15.6 11 9.4 6.7 7.7 7.9 9.8 11 14.9 17.8 14.7

TRC TS4 49.4 49.5 51 47 43.2 44.3 37.3 39.8 38.8 39.6 42 38.2 41.8 47 40.5 38.8 32.7 33.9 32.6 38.1 39 39 39.5 47 46 46.7 54 63.5 68.5 71.5 63 59 55.5 58 56 58.5 58 70 70 70 68 60.5 69 66.5 65 65.5 50.5 42.2 48 31.5 26.1 18.9 23.1 24.6 28.7 30.5 59 81 67

8.8 9.5 9.1 9 9 9.2 8.3 8.9 8.5 9 10.3 10.7 11.6 14.7 11.7 12.3 9.6 8.4 9 11.4 11.2 12.6 11.7 12.9 12.7 15.9 17.4 18.3 20.6 22.2 21.4 20.7 26.6 27.1 35.3 38.5 38.9 51.5 40.2 35.1 33.6 41.4 40.9 48.5 41 34.1 25.3 22.6 24.2 16.1 8.2 6.9 7.9 8.8 9.1 10 15.9 16.5 10.9

11.6 9.5 9.5 9.3 9.8 9.9 8.6 8.8 9.4 9.7 10.3 9.5 10.9 15.5 11.5 8.8 8.7 7.1 7.8 7.8 7.9 8.5 8.7 9.2 8.7 9.3 9.9 10.1 10.9 11.2 11.1 11.3 12.1 12 13.2 13.9 15.8 17.3 15.7 15.8 15.9 13.7 14.1 15.5 14 16.4 12.8 11.4 13.6 8.8 7.8 5.6 7.6 7.4 7.8 8.4 10.9 14.7 15.2

13

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

SSC

SSI

ST8

STB

SVC TAC TBC TCM TCR TMS TNA TNC TPC

27.7 35.9 46.9 53.5 63 74.5 72

22.5 24.1 32.9 37.4 49 64.5 64.5

13.6 14.6 19.6 22.8 33.9 46.7 51 63

29 27.7 33 30.3 36.4 56 65 67.5 74

13.1 15.9 21.4 26.1 41.3 65.5 74.5 83 96.5

13.5 14 18.7 19.3 24.2 31.5 36.8 39.8 46.7 49.3 50

TRC TS4 63.5 63.5 69 59 70 114 123 128 137 128 113 115

01/07/2008 02/06/2008 05/05/2008 01/04/2008 03/03/2008 01/02/2008 02/01/2008 03/12/2007 01/11/2007 01/10/2007 04/09/2007 01/08/2007 02/07/2007 01/06/2007 02/05/2007 02/04/2007 01/03/2007 01/02/2007 02/01/2007

32.9 33.2 48.1 57 84.5 143 168 269 278 63.5 170.6 170 57.5 63 225.5 68 225.5 222 78 199 108 114 160 118 86 71.5

20.9 23 34.9 39.1 62 69 89.8 70 121.2 133 69.5 90 70.5 103 55 105 57 122 63.5 170 156 139 120 145 126.7 111 96 71.5

72 82 111 106 108 140 123 138 156 159 131 110 67.5 58 55 63.5 64.5 61.5 62

12.6 15.6 19.2 20.9 22.8 20.8 26.8 29.8 34 28.6 38.6 39.5 57 61 46.6 30.2 26.1 24 26.1

13.2 13.7 18.2 16 20.7 28.5 29 30 35.8 30.5 28.5 29 29 34 35 36.9 34.2 35.5 36.7

39 55 65 49.8 65 77 79.5 72 76 74 64 61 62 73 63 70 76 68.5 67

19.2 21.3 28.4 28.5 36 47.2 52 56.5 62.5 58.5 52 50.5 52.5 55.5 39.5 46.9 49.5 42 39.9

12.2 12.2 16 19.3 23.1 29.4 40.3 47.2 51.5 55 40 43 61 55 48.2 54 47.5 40.2 31

14

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

TSC

TTF

TTP

VHC VHG VIC

VIS

03/06/2013 02/05/2013 01/04/2013 01/03/2013 01/02/2013 02/01/2013 03/12/2012 01/11/2012 01/10/2012 04/09/2012 01/08/2012 02/07/2012 01/06/2012 02/05/2012 03/04/2012 01/03/2012 01/02/2012 03/01/2012 01/12/2011 01/11/2011 03/10/2011 01/09/2011 01/08/2011 01/07/2011 01/06/2011 04/05/2011 01/04/2011 01/03/2011 08/02/2011 04/01/2011 01/12/2010 01/11/2010 01/10/2010 01/09/2010 02/08/2010 01/07/2010 01/06/2010 04/05/2010 01/04/2010 01/03/2010 01/02/2010 04/01/2010 01/12/2009 02/11/2009 01/10/2009 01/09/2009 03/08/2009 01/07/2009 01/06/2009 04/05/2009 01/04/2009 02/03/2009 02/02/2009 02/01/2009 01/12/2008 03/11/2008 01/10/2008 03/09/2008 01/08/2008

5.4 5.2 6.1 5.4 6 6.8 5.4 5.5 5.6 6.6 7.7 9.1 11 13.8 12.9 13 13.2 13 13.9 15.4 12.3 12.3 11.7 13 12 13.8 14.6 14.7 17.4 18.2 17.4 16.3 17.5 15.1 22.8 27.5 30.4 33 32.2 31.1 31.3 36.7 33.6 33.7 37 42.6 35.4 37.6 41 36.7 35.5 24.2 30 33.6 35.9 51.5 62 79 79.5

6 4.9 6 6.2 5.2 5.4 4.5 4.3 3.8 5.5 6.8 6.8 8.6 11.2 7.1 6.9 6.4 5.9 5.5 6.7 8.1 8.3 8 8.9 8.2 11.7 12.6 13.1 15.1 16.8 15.7 16.3 18.5 19.5 23 25 24.9 39.3 31.9 29.5 27 28.6 28.7 32.3 34.2 28 18.9 19 19.2 13 10.7 9.8 9.9 10.6 14.1 17.5 24 38.8 20.4

TYA UIC 4.2 4.4 4.2 4.5 4.3 3.7 3.4 3.2 3.5 3.8 4.2 3.9 4.8 4.8 3.9 3.6 3.2 2.8 3.4 4 4 3.8 4 4 4 4.7 4.7 5.1 6.2 6.1 6 6.6 6.6 7.1 8.3 8.3 8.4 9 8 8.3 8.4 9.4 10.2 11.6 10.7 11.5 10.2 10.5 10.5 8.8 7 6.1 10.7 10.5 11.9 14 17.4 20.5 10.5

10.8 12.7 11 10.7 10.5 9.7 8.6 8.7 8.8 9.6 10.1 9.4 10.6 13.9 10.5 9.2 8.5 8.1 8 8.8 8.9 9.3 8.4 9.2 9.8 13.1 13.8 15.4 17.6 19.2 18.8 18.7 22.6 21.7 28.5 36.2 39.9 27.1 21 19.6 19.5 22.8 24.7 29.6 29.5 28.5 22.8 21.3 20.2 11 9.6 8.2 10 9.6 10 11.5 13.6 16.4 12.4

30.4 28.1 28.8 27 27.2 39.5 25.3 26.5 27 26 26.7 28 32.8 34.2 32.4 31.6 29.4 27 26 27 29.5 24.5 22 24.2 25.5 24.5 25.8 28 32.6 33 32.3 33 31.8 30.6 38 38.6 41 48.5 44.1 44 42 44.1 50 50.5 60 62.5 44 38 36.3 29.9 22.3 16 17.3 17.3 18.9 21 22.1 30.7 17.4

32.5 26.9 25.1 26.3 26.6 26.1 31 29.5 27.9 32.2 35 42 37.5 36 36.5 33 28.6 27.4 32 33.5 34 32 30 29 27.8 23.8 24.1 23.8 26 29 29.9 29.5 29.3 37 40.5 41.4 39.6 46 43.5 45 47 55 56.5 59 59 60 33.6 27.1 29.6 24.1 20.4 17.3 18.9 19 18.5 19.9 29.2 29.7 20.1

4.6 3.1 4.4 3.8 3.1 3.5 2.6 2.7 2.2 3 3.5 3.9 4.6 6.1 5.2 4.8 3.9 3.8 5 6.3 6.9 6.4 6 8.2 7.6 9.3 11.2 11.7 14.5 16 14.9 16.5 21.1 21.3 25.2 30.5 23.5 15.7 13.2 11.7 12.4 13.2 13.9 16.8 13 13.2 11.7 11.4 10.9 7.5 6.7 4.4 6.4 6.5 7.3 9.2 13.9 19.9 18.8

VID VIP 4 3.9 4.3 5 3.3 2.8 2.4 2.8 3.7 4.4 4.5 4.5 5.2 4.7 4.1 4.1 3.7 4 4.1 4.9 5.5 5.1 5 5.5 5.9 6.6 8.7 8.7 10.3 10.5 10.3 10.5 11.7 12.6 14.7 16.3 14.4 15.7 12.6 12 11.6 13.4 13.5 16.3 12.1 13 11.7 10.2 12.1 10.2 10.3 7.8 9.2 9.3 9.5 10.2 11.5 12.9 13.2

8.4 7.1 8.4 7.3 7.1 6.5 5.7 5.9 5.8 7 6.5 6.4 7.2 8.3 5.7 5.5 4.7 4.2 4.7 6.4 6.7 7.2 6.3 6.7 6.8 7.8 9.6 10.8 10.9 10.9 10.6 10.1 12.9 14.1 17.1 19.1 19.7 23.7 19.8 20 18.4 27.4 27.4 31.2 20.7 18.4 16.1 14.5 17.3 13 9.8 8.3 10 10.2 10.8 13.4 17.6 20 16.4

69 63.5 65.5 66 67 80 73.5 78 82.5 72.5 76.5 82 103 102 96 100 113 98.5 84.5 91 97.5 123 113 133 116 134 131 111 97 96.5 80.5 67.5 59 63 68.5 68.5 64.5 118 91.5 90 95 98 115 82 63.5 63 54 71 66 42 42 41 81 80 82 71.5 97 107 106

VNE VNM VPK VSC 133 122 122 103 102 87 129 127 116 107 89 87.5 87 90.5 93 90.5 86.5 84.5 91.5 127 126 128 114 110 105 108 94.5 88.5 93.5 85.5 84 86.5 88.5 88.5 91 91 89 93 85.5 85 81 78.5 79.5 84 88 156 132 90 91.5 89 80 76 82 84.5 75 81 95 111 106

31.1 36.5 29.8 23.5 25.2 26 24.7 22.9 17.6 17.6 13.1 10.1 14.8 13.8 10.2 9.1 8.4 6.3 6.5 6.6 7.3 6.6 6.6 7 6.6 7.1 6.7 7.7 8.3 9.1 8.6 9.1 10 10.4 11.4 10.6 9.2 10.7 9 8.8 9.1 8.8 9.9 11.2 9.7 10.7 9.8 10.1 10.5 8.2 8.6 6 8 8.4 8.8 9.3 11 12.6 10.3

5.7 5.3 5.9 6.2 6.6 6.6 5.6 5.9 5.9 6.7 7.3 6.6 7 7.4 5.6 4.8 3.2 3 3.8 4.6 5.3 5.2 4.8 5.5 5.5 6.7 8 9 10.1 11 10.9 10.9 12.9 13.8 17.3 26.1 21.9 18 15.9 15.4 15.7 15 15.8 17 17.4 18.5 14.5 12.2 14 8.1 6.8 6.6 7.1 8 6.4 7.9 11.7 13.1 10.5

42.5 40 47.5 41 38 33.5 32.3 30.4 30 33.5 34.7 33.5 32.5 35.9 28.4 29.2 27.1 25.1 29 30 31 31.4 32 30.9 30 62.5 64 65.5 62.5 62.5 62 63 61.5 66.5 73 80 81 88 88.5 90 89 85 91 112 105 92.5 81.5 62.5 72.5 53.5 43.2 41.5 42.5 45.7 55 60 73 88.5 62.5

15.5 10.2 10 11.5 10.3 8.7 6.1 6.8 7.6 9.9 11.8 11.7 13.3 16.4 13.3 13.8 13.1 11.7 14.1 16.7 16.7 19.2 15.4 16.5 16.5 22.7 23.8 24.9 30.6 32.2 32 35.9 41.2 40.2 49.7 56 64 75.5 63 52.5 91 86.5 80.5 120 110 69 52 29.8 30.9 26.3 24.4 23.3 25.9 24 23.4 25.3 25.1 41.3 24.8

15

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

TSC

TTF

TTP

TYA UIC

VHC VHG VIC

VIS

22.7 32 44.1 45.2 60

24.9 25.8 29.3 25.8 46.6 83

43.2 48.1 64.5 71 95 121

18.3 24.5 30.6 30.7 40.8 47.5 63.5

12.5 13 17.2 20.6 34.3 59 66 78

50 45.4 54 54.5 78 100 93 98.5 106

96 72 92 86 91.5 108 157 160 161 164

13.5 16.3 21.5 25.2 33.7 49 55.5 60 63.5 57.5 46.2

01/07/2008 02/06/2008 05/05/2008 01/04/2008 03/03/2008 01/02/2008 02/01/2008 03/12/2007 01/11/2007 01/10/2007 04/09/2007 01/08/2007 02/07/2007 01/06/2007 02/05/2007 02/04/2007 01/03/2007 01/02/2007 02/01/2007

24.4 36.6 52 49.4 60 88 105 110 117 115 104 104 85 90 89 107 113 91 80

14.2 14.3 17.3 16.7 21.4 30.4 33.1 35 38.8 38.8 35 37.5 36.7 45.5 43 59.5 62 68 49

VID VIP 11.7 10.6 14 15.3 20 28.3 32.5 36.8 43 65 50.5 60.5 62 69.5 57 63 53 54.5 86.5

22.1 19.4 26.5 28 27.6 42.9 53 63.5 68.5 87 78 76 78 88 83 90 87 83 58.5

VNE VNM VPK VSC 109 106 136 110 112 145 165 173 184 191 164 177 175 188 176 180 198 183 125

10.7 10 13.1 14.2 17.1 22.5 23.6 25.4 28 29 24.7 25.7 25.7 27 28.8 36 29 21.6 24.2

19.7 28.4 35.1 44.7 46.6 56.5 63.5 79 101 37.2 34.7 34.5 31.5 47 52 57.5 50.5 45 38

16

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

03/06/2013 02/05/2013 01/04/2013 01/03/2013 01/02/2013 02/01/2013 03/12/2012 01/11/2012 01/10/2012 04/09/2012 01/08/2012 02/07/2012 01/06/2012 02/05/2012 03/04/2012 01/03/2012 01/02/2012 03/01/2012 01/12/2011 01/11/2011 03/10/2011 01/09/2011 01/08/2011 01/07/2011 01/06/2011 04/05/2011 01/04/2011 01/03/2011 08/02/2011 04/01/2011 01/12/2010 01/11/2010 01/10/2010 01/09/2010 02/08/2010 01/07/2010 01/06/2010 04/05/2010 01/04/2010 01/03/2010 01/02/2010 04/01/2010 01/12/2009 02/11/2009 01/10/2009 01/09/2009 03/08/2009 01/07/2009 01/06/2009 04/05/2009 01/04/2009 02/03/2009 02/02/2009 02/01/2009 01/12/2008 03/11/2008 01/10/2008 03/09/2008 01/08/2008

VSH VTB VTO VN-Index 517 473 505.8 477.1 483.4 418.4 379.3 387.9 386.6 402.1 412.6 419.3 428.8 472.5 445.8 427.9 390.7 350 380.1 413.8 422.1 435.3 401.9 425.3 435.7 486.6 459.2 466.1 520.7 486 449.9 451.1 451.7 458.8 491.6 504 508.7 549.1 508.2 503 486.9 517 514.9 561.7 569 547.7 467.9 430 426.4 336.6 289.5 247.7 297.5 313.3 314.7 348.6 454.4 555.1 447.1

10.6 8.6 8.4 7.6 8.6 7.7 7.6 6.2 7 7 8.2 8.6 9.1 9.3 9.2 7 7.1 6.6 7.1 8.4 8.3 8.3 8.4 8.7 8.6 10.8 11.9 11.9 13.7 14 14.6 14.8 17.4 20.7 22 18.3 16.7 18.6 16.6 16.4 15.2 17 18.1 24.4 17.7 16 13.6 13.5 14.6 12.7 12.1 12.2 13.2 14 15.4 15.5 16.5 18.1 15

4.5 4.1 5 5.4 4.9 4.7 4.2 4.3 4.4 4.8 5.1 5.1 5.7 6.5 5.1 4.8 4.3 4.2 4.1 5 5 5.2 4.9 5.2 5.4 6.3 7.2 7.8 9 8.9 8.8 8.8 10.2 10.6 11.6 12.3 12.3 13.6 12.6 11.4 11.4 13.6 13.6 17.1 15.7 14.7 13.2 13.4 15.1 11.6 9.4 8.5 11 11.7 12.4 14 17.4 20.7 15.1

14.8 12.3 11.9 11.5 11.9 10.4 10.9 10.9 10.2 10.6 10.5 10.5 12.2 12.6 11.5 10.2 8.3 8.3 10.8 9.9 10 10.1 8.9 8.4 9.1 10.2 11 12.2 12.2 12.3 11.9 11.5 11.9 12.4 12.4 13.8 14.7 16 15.4 16.5 15.3 17.5 19.3 35.2 38 44.9 34.3 31.7 31.9 31.3 29.1 26.3 29 28 26.2 28 30.3 39.2 29.5

17

PHỤ LỤC 2-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: GIÁ CÁC CỔ PHIẾU ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CHỈ SỐ VN-INDEX TRÊN SGDCK TPHCM QUA CÁC KỲ

16 19.3 24.5 24.7 34.6 49.2 57.5 92 95

24.9 26.5 35.1 29.7 34 44 46.8 50.5 58.5 58.5 49.4 51.5 62 67.5 71 69.5 64.5 68

01/07/2008 02/06/2008 05/05/2008 01/04/2008 03/03/2008 01/02/2008 02/01/2008 03/12/2007 01/11/2007 01/10/2007 04/09/2007 01/08/2007 02/07/2007 01/06/2007 02/05/2007 02/04/2007 01/03/2007 01/02/2007 02/01/2007

VSH VTB VTO VN-Index 409.6 407.9 521.3 521 635.2 859.6 921.1 988 1075.9 1084.4 929.9 923.1 994.2 1077.4 935.5 1055.1 1123.1 1049.3 741.3

20 22.5 25.9 29.7 37 42.9 41.5 45 48 44.2 41.4 57 67 65 61 73 81 69 54

18

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

KỲ ABT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

0.038 (0.053) 0.010 - (0.035) 0.121 (0.036) 0.034 (0.013) (0.013) - 0.026 (0.023) 0.108 (0.011) (0.038) 0.028 0.044 (0.065) (0.044) (0.038) 0.099 (0.078) 0.013 0.013 (0.033) 0.061 (0.058) (0.064) 0.024 (0.035) (0.225) 0.128 (0.054) 0.020 (0.081) (0.009) 0.028 0.009 (0.085) 0.083 (0.264) (0.108) 0.085 0.205 0.309 0.102 0.173 0.130 0.038 0.379 0.022 (0.042) 0.004 (0.082) (0.244) (0.167) 0.218 (0.109) 0.119

ACL (0.018) (0.026) (0.025) 0.009 (0.064) 0.042 (0.124) (0.055) (0.094) (0.024) 0.038 (0.071) (0.096) 0.068 (0.049) (0.084) 0.161 0.036 0.024 (0.446) 0.184 0.059 0.009 0.017 (0.021) (0.037) (0.076) (0.022) - (0.063) 0.029 (0.094) 0.013 (0.180) 0.016 (0.039) (0.097) 0.375 0.007 0.105 (0.048) - (0.192) (0.006) 0.062 0.371 0.033 (0.044) 0.136 0.083 0.407 (0.264) (0.044) (0.072) (0.317) (0.207) (0.091) 0.319 0.300 0.012

AGF 0.832 (0.192) 0.163 0.054 (0.073) 0.111 (0.096) 0.014 (0.191) (0.046) (0.138) 0.113 0.054 0.159 0.177 (0.005) - (0.010) (0.072) 0.104 0.047 0.016 0.016 (0.056) (0.062) 0.019 (0.024) (0.117) 0.017 (0.086) (0.012) (0.081) (0.017) (0.117) (0.027) (0.037) (0.098) 0.052 0.052 0.048 (0.043) 0.067 (0.041) 0.059 0.063 0.495 (0.033) (0.103) 0.195 0.234 0.179 (0.095) (0.013) (0.045) (0.123) (0.269) (0.158) 0.260 (0.260) 0.374

ALP (0.091) (0.551) (0.109) 0.058 0.118 0.257 0.057 (0.028) (0.014) - (0.207) 0.150 (0.036) 0.038 0.013 (0.071) 0.118 - (0.116) 0.012 0.012 (0.023) (0.104) (0.077) (0.119) (0.041) (0.054) (0.103) (0.076) 0.054 0.014 (0.155) (0.049) (0.112) (0.169) (0.068) 0.095 0.913 0.033 0.017 (0.024) (0.024) (0.080) 0.022 (0.100) 0.210 (0.068) (0.119) 0.280 0.229 0.011 (0.021) (0.040) 0.174 (0.140) (0.320) (0.013) 0.183 0.008 (0.150)

ANV

0.185 (0.044) (0.105) 0.041 (0.223) 0.446 0.048 (0.016) (0.182) (0.038) (0.024) (0.128) (0.078) 0.097 0.057 0.173 - (0.074) (0.024) (0.126) 0.462 (0.044) (0.171) 0.038 (0.132) (0.195) (0.103) (0.067) (0.056) 0.021 (0.028) (0.148) (0.023) (0.039) (0.077) (0.025) (0.119) 0.152 0.224 0.006 (0.121) (0.112) (0.085) (0.108) 0.004 0.429 0.067 (0.132) 0.252 (0.062) 0.505 (0.374) (0.060) 0.040 (0.163) (0.498) (0.124) 0.179 (0.232) 0.010

ASP 0.136 (0.022) (0.082) (0.020) 0.064 0.044 0.154 0.054 (0.119) (0.160) 0.042 (0.111) (0.069) 0.184 0.256 0.054 0.028 (0.182) (0.154) (0.055) 0.078 (0.089) (0.051) 0.180 (0.254) (0.043) 0.014 (0.159) (0.047) - (0.034) (0.063) (0.078) (0.189) (0.023) (0.023) (0.218) 0.298 - (0.008) (0.102) (0.058) (0.088) - (0.006) 0.274 0.184 (0.073) 0.255 0.241 0.082 (0.099) (0.120) (0.179) 0.037 (0.169) (0.078) 0.128 (0.008) (0.045)

BBC 0.122 (0.089) 0.178 (0.050) 0.182 (0.034) 0.248 (0.047) (0.075) (0.135) (0.066) (0.057) (0.091) 0.283 0.286 0.186 0.063 0.009 (0.035) (0.050) (0.024) 0.150 (0.108) 0.053 (0.250) (0.013) (0.061) (0.219) (0.023) 0.150 (0.138) (0.073) (0.064) (0.138) 0.028 (0.041) (0.122) 0.047 0.013 0.082 (0.023) (0.063) (0.059) (0.096) (0.008) 0.163 0.125 0.059 0.596 0.196 0.375 (0.194) (0.079) (0.034) (0.076) (0.276) (0.247) 0.385 (0.252) (0.324)

BHS (0.073) 0.006 (0.041) 0.036 0.006 0.079 (0.090) (0.040) 0.048 (0.078) 0.011 (0.053) (0.121) 0.151 (0.011) 0.050 0.029 (0.033) (0.450) 0.108 (0.061) (0.028) 0.063 0.067 (0.014) 0.003 (0.071) (0.058) (0.027) 0.021 (0.041) 0.021 - (0.009) 0.024 (0.029) (0.034) 0.092 (0.097) (0.019) 0.207 (0.093) (0.118) 0.022 0.117 0.617 0.144 (0.058) 0.194 0.067 - 0.128 (0.174) 0.073 0.020 (0.140) (0.136) 0.042 (0.218) 0.215

BMC 0.056 (0.137) 0.148 0.082 0.053 0.113 (0.034) (0.091) (0.076) (0.009) 0.305 (0.075) (0.274) 0.253 0.098 0.502 0.089 (0.036) (0.045) 0.132 (0.079) 0.217 0.122 (0.068) (0.157) (0.136) 0.438 (0.160) (0.012) 0.129 (0.211) (0.129) (0.033) (0.213) (0.084) (0.075) (0.158) (0.032) 0.069 0.018 (0.191) 0.093 (0.085) (0.047) (0.051) 0.200 0.008 (0.151) 0.256 0.025 0.202 (0.175) (0.138) (0.014) (0.136) (0.308) (0.269) 0.788 0.530 0.083

BMI (0.167) 0.286 0.120 0.053 0.203 0.053 (0.038) (0.049) 0.012 (0.110) (0.032) (0.041) (0.148) 0.139 0.010 0.176 - (0.056) (0.126) 0.010 (0.097) 0.130 (0.138) 0.064 (0.180) 0.023 (0.085) (0.101) 0.006 0.013 (0.031) (0.042) (0.006) (0.116) (0.073) (0.064) (0.124) 0.225 (0.113) 0.031 (0.055) - (0.085) (0.122) (0.114) 0.125 0.101 - 0.191 0.278 0.431 (0.241) (0.074) (0.028) (0.048) (0.287) (0.207) 0.876 (0.187) (0.091)

BMP 0.108 (0.065) 0.287 0.059 0.159 0.086 0.033 0.048 (0.182) 0.029 0.088 0.012 (0.162) 0.111 0.244 0.036 (0.037) (0.031) 0.008 0.023 (0.054) 0.085 (0.012) (0.104) 0.011 (0.120) (0.081) (0.049) 0.036 (0.036) 0.031 (0.040) (0.020) - (0.019) (0.037) (0.069) (0.033) (0.040) (0.016) (0.073) (0.452) (0.101) 0.275 0.198 0.138 0.240 0.142 0.371 0.421 0.318 (0.264) (0.020) 0.074 (0.189) (0.271) (0.250) 0.267 0.256 (0.269)

BT6 0.033 (0.063) (0.030) 0.031 0.016 0.145 (0.154) 0.016 (0.045) (0.082) (0.120) (0.057) - 0.173 0.042 0.143 - (0.087) (0.258) (0.139) 0.102 (0.039) (0.089) (0.043) (0.299) (0.139) (0.185) (0.647) (0.029) (0.028) 0.014 0.022 (0.086) 0.056 (0.053) (0.101) 0.159 0.082 0.165 (0.042) (0.032) (0.016) (0.008) 0.221 0.156 - 0.004 (0.097) (0.064) 0.019 0.344 (0.360) 0.025 0.486 (0.291) 0.077 (0.055) 0.100 0.152 0.121

1

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

ASP

(0.246) (0.049) (0.313)

ALP

(0.218) (0.266) (0.291) (0.398) (0.104)

ANV

(0.175) 0.200 (0.239) (0.207) (0.011)

ACL (0.228) (0.051) (0.398) (0.213) (0.118) - (0.023) (0.054)

BMI

(0.285) (0.308) (0.303) (0.055) (0.075) (0.053) (0.163) 0.135 (0.338) (0.171) (0.032) (0.156) 0.511 0.421 0.149

KỲ ABT 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

(0.260) 0.110 (0.307) (0.234) (0.144) (0.022) (0.089) (0.065) 0.029 0.029 - (0.019) 0.095 (0.228) (0.180) 0.071 0.239

AGF

(0.265) (0.158) (0.251) (0.279) (0.171) (0.073) (0.078) (0.086) 0.077 0.026 (0.069) (0.250) 0.248 (0.180) (0.142) 0.131 0.245

BBC (0.259) (0.196) (0.153) (0.018) (0.131) (0.107) 0.009 - 0.247 0.250 0.347 (0.122) 0.117 (0.231) 0.196 0.120 0.220

BHS (0.313) (0.023) (0.205) (0.167) (0.100) (0.038) (0.063) 0.088 0.146 0.047 0.063 (0.059) (0.051) (0.170) 0.019 0.152 (0.032)

BMC (0.465) (0.158) (0.378) (0.330) (0.133) (0.070) (0.360) 0.105 (0.029) 0.688 (0.354) 0.104 (0.156) 0.064 0.781 0.915 1.686

BMP (0.236) (0.046) (0.245) (0.275) (0.164) (0.046) (0.006) (0.084) 0.067 0.029 (0.113) (0.080) 0.301 (0.224) (0.125) (0.040) 0.736

BT6 (0.256) (0.154) 0.194 (0.088) (0.058) (0.063) (0.052) (0.082) 0.148 0.094 0.054 (0.098) (0.008) (0.139) (0.094) 0.303 0.119

2

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

CDC 0.325 (0.200) (0.074) (0.100) 0.053 0.140 (0.038) (0.071) (0.111) (0.074) 0.030 (0.132) (0.165) 0.182 0.132 0.214 - (0.233) (0.180) (0.119) 0.041 0.010 (0.377) (0.031) (0.091) (0.186) (0.112) (0.051) (0.012) 0.137 (0.099) (0.157) (0.003) (0.291) 0.104 0.150 (0.245) 0.192 0.178 (0.054) (0.210) (0.344) (0.269) 0.667 0.371 0.353 (0.291) 0.209 0.467 0.223 0.157 (0.228) (0.064) (0.091) (0.180) (0.535) (0.080) 0.697 0.550 (0.264)

CII

0.062 (0.191) (0.008) 0.004 0.021 (0.029) (0.024) 0.087 (0.065) (0.204) 0.153 (0.076) (0.291) 0.382 0.218 0.090 0.062 (0.009) (0.082) (0.009) 0.009 0.383 (0.286) (0.082) (0.252) (0.020) (0.044) (0.014) 0.054 (0.014) 0.009 (0.022) 0.008 (0.065) (0.018) (0.005) (0.101) 0.088 0.050 (0.035) (0.358) 0.051 (0.140) 0.124 0.090 0.377 0.175 (0.125) 0.217 0.220 0.275 (0.198) (0.044) 0.042 (0.055) (0.170) (0.158) 0.485 (0.077) 0.238

CLC 0.238 0.072 - (0.056) 0.080 0.042 (0.040) 0.056 (0.053) (0.032) - - 0.006 0.007 0.077 0.101 0.049 0.017 (0.069) 0.083 (0.077) (0.023) 0.008 (0.096) (0.064) (0.077) (0.029) (0.074) 0.005 0.069 (0.125) (0.091) 0.048 (0.045) (0.072) (0.013) (0.070) (0.011) 0.088 0.030 (0.111) (0.040) (0.045) 0.063 0.098 0.114 0.158 (0.205) 0.306 0.181 0.006 0.013 0.034 (0.070) (0.048) (0.098) (0.179) 0.161 (0.020) (0.025)

COM 0.018 (0.037) (0.048) - 0.088 0.056 (0.025) 0.007 (0.052) 0.007 0.025 0.004 0.167 (0.055) 0.050 (0.136) (0.004) 0.037 (0.109) (0.098) (0.006) 0.169 0.007 (0.125) 0.097 (0.088) 0.054 (0.109) (0.091) 0.069 (0.077) (0.013) (0.013) (0.286) (0.018) 0.075 (0.062) 0.018 (0.035) 0.127 (0.184) 0.136 (0.035) 0.096 (0.055) 0.111 0.049 0.004 0.149 0.175 (0.003) (0.003) (0.079) 0.098 0.003 (0.017) (0.028) 0.135 0.104 (0.040)

CYC

0.077 (0.071) - - 0.333 (0.125) 0.091 - (0.083) - - 0.091 - (0.120) 0.136 (0.214) (0.097) - 0.409 (0.120) (0.138) (0.256) - (0.025) (0.070) (0.023) (0.170) (0.172) - (0.030) - (0.108) (0.086) (0.129) (0.041) 0.066 (0.062) 0.141 (0.045) 0.035 (0.075) (0.070) (0.115) 0.108 (0.073) 0.111 (0.048) 0.010 0.132 0.247 0.074 (0.284) 0.022 (0.070) (0.275) (0.233) (0.143) 0.810 0.055 0.122

DCT 0.043 (0.148) (0.069) (0.033) - 0.304 (0.148) (0.129) (0.162) (0.178) (0.022) (0.193) (0.174) 0.327 0.061 0.114 0.048 (0.143) (0.197) (0.076) (0.015) 0.015 (0.043) 0.045 (0.132) 0.041 (0.052) (0.154) (0.052) 0.011 0.067 (0.127) (0.029) (0.160) (0.081) 0.071 (0.106) (0.090) 0.122 0.015 (0.122) (0.025) (0.126) 0.028 0.156 0.203 0.049 (0.069) 0.323 0.222 0.095 (0.086) - (0.110) (0.081) (0.175) (0.155) 0.352 (0.028) (0.092)

DHA (0.012) (0.150) (0.020) 0.041 (0.030) 0.122 0.023 0.023 (0.113) (0.076) (0.028) (0.036) (0.138) 0.032 0.125 0.131 0.193 (0.088) (0.229) - (0.106) 0.065 (0.108) 0.069 (0.071) (0.167) (0.034) (0.179) (0.028) 0.048 (0.019) (0.155) (0.020) (0.072) (0.401) (0.027) (0.114) 0.115 0.159 (0.014) (0.091) 0.031 (0.049) 0.013 0.314 0.204 0.181 (0.035) 0.252 0.138 0.090 (0.078) (0.067) (0.035) (0.048) (0.121) (0.195) 0.053 0.259 0.131

DHG 0.064 (0.082) 0.181 (0.027) 0.042 0.084 (0.030) (0.049) (0.041) 0.194 0.025 0.008 (0.032) (0.031) 0.041 - 0.098 (0.026) (0.142) (0.036) 0.178 (0.008) 0.053 (0.509) (0.050) 0.052 0.018 (0.026) (0.025) 0.082 (0.043) 0.009 (0.026) (0.008) 0.009 (0.025) (0.024) 0.034 (0.056) (0.016) 0.094 (0.049) (0.241) 0.019 0.089 0.248 0.073 (0.121) 0.138 0.028 0.029 (0.072) (0.075) 0.026 0.035 (0.163) (0.015) 0.070 (0.129) (0.020)

DIC 0.095 (0.087) - 0.030 (0.056) 0.145 0.088 (0.017) (0.194) (0.143) - (0.250) (0.118) 0.187 0.289 0.153 0.043 (0.104) (0.144) (0.053) (0.021) 0.141 (0.076) (0.011) (0.198) (0.134) (0.130) (0.198) (0.072) 0.035 (0.010) (0.169) 0.038 (0.331) (0.028) 0.406 (0.129) 0.523 (0.049) 0.030 (0.128) (0.026) (0.041) 0.147 (0.054) 0.652 0.047 (0.241) 0.328 (0.092) 0.175 (0.205) 0.063 (0.072) (0.078) (0.108) (0.155) 0.146 0.038 (0.066)

DMC

0.062 (0.064) 0.118 (0.004) (0.031) 0.014 0.080 0.019 0.036 0.016 (0.089) (0.056) (0.092) 0.033 (0.214) 0.651 0.098 (0.018) (0.092) (0.004) (0.080) 0.164 (0.026) 0.185 (0.122) (0.013) (0.082) (0.199) (0.022) (0.006) (0.045) (0.029) (0.068) (0.016) (0.019) (0.067) (0.163) 0.076 (0.100) (0.048) (0.139) 0.061 (0.025) (0.008) (0.033) (0.102) 0.161 0.026 0.253 0.120 0.038 (0.168) (0.059) (0.019) (0.037) (0.137) (0.235) (0.064) (0.248) 0.106

DPM 0.093 (0.077) 0.068 (0.092) 0.285 0.080 (0.053) - (0.123) 0.118 0.077 0.003 (0.082) 0.207 (0.023) 0.127 0.174 (0.190) (0.094) - (0.027) 0.028 0.016 (0.054) (0.080) 0.040 (0.047) (0.183) 0.176 0.105 (0.025) 0.157 (0.044) 0.026 0.016 0.041 (0.104) (0.021) 0.028 0.045 (0.126) (0.063) (0.097) (0.104) (0.052) 0.049 0.170 (0.084) 0.154 0.157 0.170 (0.142) (0.043) (0.047) (0.199) (0.221) (0.121) 0.138 0.318 0.095

DPR (0.071) (0.018) 0.075 0.010 - 0.063 (0.077) 0.009 0.060 0.002 (0.040) 0.044 (0.141) 0.074 0.113 (0.040) 0.091 0.092 (0.135) (0.020) (0.065) (0.018) (0.018) (0.009) (0.051) (0.017) (0.077) (0.065) 0.030 0.089 0.051 0.009 (0.049) - (0.008) 0.008 (0.068) 0.048 0.033 0.008 - (0.008) 0.070 (0.050) (0.032) 0.354 0.131 (0.133) 0.402 0.044 0.329 (0.226) 0.040 (0.020) (0.139) (0.440) (0.125) 0.161 0.148 0.213

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

3

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

CDC

(0.352) (0.135) (0.453) (0.065) (0.078) (0.159)

DPM (0.234) 0.071 (0.084) (0.219) (0.074) (0.063)

DPR (0.191) 0.113 (0.148) (0.293) (0.047) (0.104)

CII

(0.217) (0.178) (0.180) (0.258) (0.063) (0.016) (0.045) (0.043) 0.111 (0.087) 0.062 (0.116) 0.131 (0.097) (0.143) 0.057 0.609

CLC (0.426) (0.154) (0.133) (0.143) 0.131 (0.029) (0.089) 0.098 0.030 0.125 (0.074) (0.069) - (0.177) (0.075) 0.314 0.032

COM (0.259) 0.036 (0.056) (0.196) (0.104) (0.050) (0.110) (0.176) 0.213 - - (0.081) 0.121 (0.090) (0.071) 0.458 0.274

CYC

(0.197) 0.008 (0.117) (0.222) (0.017) (0.073) 0.016 0.105 0.147 (0.085) (0.006) (0.029) - (0.261) 0.211 0.329 (0.053)

DCT (0.232) (0.019) (0.190) (0.256) (0.040) (0.035) (0.093) (0.109) 0.224 (0.071) (0.010) (0.066) 0.074 (0.225) 0.034 0.433 0.011

DHA (0.267) (0.063) (0.292) (0.267) (0.051) (0.093) (0.386) 0.082 0.198 0.025 0.039 (0.067) 0.148 (0.090) 0.026 0.056 0.075

DHG (0.176) 0.145 0.006 (0.251) (0.070) (0.127) (0.502) 0.246 0.074 - (0.103) 0.359 0.362 (0.106) (0.044) 0.019 0.159

DIC (0.478) 0.047 (0.187) (0.168) (0.123) (0.054) 0.075 0.227 0.311 (0.013) 0.036 (0.099) 0.095 (0.209) (0.056) 0.378 (0.077)

DMC (0.133) 0.062 (0.150) (0.142) (0.049) (0.006) (0.073) 0.149 (0.049) 0.256 0.122 (0.034) 0.190 (0.231) (0.103) - 0.098

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

4

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

DQC 0.050 0.142 - 0.087 0.048 0.101 0.043 0.045 (0.088) (0.128) 0.043 (0.142) (0.048) 0.487 0.176 0.023 0.164 (0.225) (0.113) 0.026 (0.093) 0.162 (0.129) 0.083 (0.108) (0.245) (0.068) (0.057) 0.056 0.224 (0.149) (0.154) (0.031) (0.226) (0.179) (0.006) (0.254) 0.096 0.443 0.169 (0.045) 0.093 0.049 0.293 0.271 0.182 (0.025) (0.142) 0.195 0.282 0.319 (0.333) (0.102) (0.054) (0.088) (0.409) (0.282) (0.089) 0.002 (0.236)

DRC (0.033) (0.055) 0.114 0.156 0.243 0.096 (0.040) 0.016 (0.065) 0.008 0.044 (0.046) (0.403) 0.585 0.189 0.226 0.098 (0.011) (0.079) (0.031) (0.166) 0.158 (0.042) 0.065 (0.311) (0.102) (0.027) (0.173) (0.010) 0.092 (0.031) (0.064) - (0.103) (0.099) (0.106) (0.517) (0.025) 0.008 0.008 (0.078) 0.016 (0.176) (0.095) 0.641 0.212 0.097 0.281 1.072 0.227 0.345 0.041 0.006 (0.061) (0.231) (0.331) (0.254) 0.379 0.006 (0.149)

DTT (0.097) (0.046) 0.016 0.016 (0.100) 0.111 0.068 0.073 (0.035) (0.337) (0.055) 0.264 (0.040) 0.119 (0.029) (0.068) 0.194 (0.016) 0.050 (0.016) 0.017 (0.048) 0.016 (0.088) (0.209) (0.023) - (0.043) - (0.032) 0.044 (0.125) (0.103) (0.189) (0.123) 0.358 (0.048) 0.223 - (0.104) (0.025) (0.017) (0.024) (0.061) (0.229) 0.206 0.007 0.029 0.295 0.082 0.078 (0.082) 0.032 (0.031) (0.140) (0.143) (0.076) 0.007 (0.071) 0.062

DXV (0.065) (0.114) (0.079) - (0.050) (0.111) - (0.022) (0.193) - - (0.017) (0.033) 0.111 0.149 0.044 0.286 (0.255) (0.130) (0.053) 0.036 0.100 (0.153) - (0.234) (0.222) (0.048) (0.188) (0.129) 0.014 (0.110) (0.285) (0.088) (0.322) 0.108 0.286 (0.041) 0.256 0.433 0.145 0.170 (0.067) (0.111) 0.047 (0.051) 0.248 0.090 (0.091) 0.429 0.100 0.094 (0.086) (0.091) 0.085 (0.155) (0.270) (0.065) 0.382 (0.033) (0.107)

FBT

0.710 0.069 - (0.094) - (0.059) (0.244) (0.408) (0.191) (0.121) (0.137) 0.069 (0.128) 1.078 0.103 0.115 0.130 (0.233) (0.178) 0.028 0.014 (0.079) 0.013 (0.074) (0.012) 0.171 (0.079) (0.208) (0.059) - 0.109 (0.032) (0.112) (0.130) (0.016) 0.033 (0.110) 0.038 0.048 (0.067) (0.107) (0.057) (0.131) 0.070 (0.109) 0.208 0.013 (0.128) 0.006 0.041 (0.044) (0.058) 0.032 0.201 (0.083) (0.270) 0.586 0.330 - (0.099)

FMC 0.059 - (0.029) 0.010 0.010 0.020 0.010 0.010 (0.067) (0.216) (0.082) 0.081 0.154 0.054 0.028 0.080 - (0.074) (0.061) - - 0.211 (0.112) 0.009 (0.131) - (0.047) (0.008) (0.008) (0.015) (0.008) (0.015) (0.022) (0.104) (0.043) 0.006 (0.167) 0.129 0.043 0.087 (0.107) (0.056) (0.252) 0.155 0.321 0.248 0.008 (0.101) 0.243 0.110 0.111 (0.244) (0.008) 0.017 0.093 (0.217) (0.080) 0.145 (0.181) (0.053)

FPT 0.197 (0.036) 0.038 (0.063) 0.085 0.120 (0.092) (0.030) (0.117) (0.114) 0.002 (0.045) (0.205) 0.069 0.055 0.089 0.026 - 0.002 (0.037) (0.089) 0.009 0.191 (0.019) (0.078) 0.032 (0.084) (0.142) - (0.073) (0.081) 0.049 (0.047) (0.026) 0.093 0.061 (0.254) 0.041 0.063 0.026 (0.055) 0.038 (0.030) (0.035) (0.029) 0.144 0.142 (0.022) 0.181 0.231 0.080 (0.101) (0.030) (0.048) (0.327) (0.161) (0.268) 0.841 0.340 (0.149)

GIL 0.066 (0.144) (0.015) 0.032 (0.063) (0.104) (0.013) (0.106) 0.049 0.025 (0.025) 0.167 0.064 (0.041) 0.115 0.017 - 0.027 0.043 0.026 0.083 (0.038) 0.069 0.038 0.063 (0.018) 0.027 (0.031) (0.038) 0.026 (0.013) - (0.064) (0.027) (0.008) (0.062) (0.293) (0.051) 0.178 0.045 (0.098) 0.025 0.006 0.102 0.062 0.313 0.201 (0.185) 0.337 0.195 0.088 (0.035) (0.007) (0.047) (0.007) (0.184) (0.269) 0.413 (0.118) 0.063

GMC 0.015 0.021 0.043 (0.036) 0.011 - (0.040) 0.100 (0.095) 0.047 0.098 0.048 (0.057) 0.029 0.030 - 0.100 0.034 (0.033) 0.007 0.028 0.058 (0.110) 0.055 (0.099) (0.047) 0.012 (0.134) 0.021 0.061 (0.048) (0.065) (0.043) (0.121) (0.008) (0.040) (0.125) 0.071 0.051 0.037 (0.172) 0.065 (0.210) 0.185 0.324 0.398 (0.130) (0.245) (0.109) 0.741 0.197 (0.090) 0.074 (0.146) 0.046 (0.205) (0.170) 0.388 - (0.006)

GMD

0.147 (0.237) 0.284 0.095 0.444 0.167 (0.074) 0.144 (0.246) (0.033) (0.110) (0.067) (0.179) 0.208 0.154 0.169 0.080 0.017 (0.239) (0.054) (0.074) 0.016 (0.004) 0.020 (0.150) 0.010 0.124 (0.188) (0.033) 0.111 (0.086) (0.061) (0.044) (0.072) (0.355) (0.097) (0.124) (0.019) 0.033 (0.032) (0.043) 0.032 (0.071) (0.150) 0.250 0.429 0.287 (0.078) 0.220 0.321 0.350 (0.267) (0.045) 0.020 (0.093) (0.368) (0.289) 0.737 0.075 (0.164)

GTA (0.047) 0.049 0.013 0.081 0.028 0.143 (0.100) (0.091) (0.049) 0.025 0.013 - (0.143) 0.138 (0.036) 0.064 0.200 0.121 (0.266) (0.048) (0.046) (0.022) 0.060 0.091 (0.105) 0.075 (0.036) (0.108) - - (0.011) (0.060) (0.057) (0.086) (0.033) 0.008 (0.119) 0.125 0.017 0.035 (0.095) (0.080) (0.062) 0.081 (0.029) 0.311 (0.062) (0.034) 0.286 0.034 0.048 (0.045) (0.102) 0.089 (0.100) (0.200) (0.204) 0.040 0.079 0.061

HAI (0.034) (0.055) 0.058 0.040 (0.200) 0.316 0.033 (0.032) (0.010) 0.011 (0.005) 0.005 0.067 0.060 (0.067) (0.178) (0.039) 0.373 (0.029) (0.119) (0.224) (0.091) 0.113 (0.085) (0.085) (0.063) (0.048) (0.081) (0.037) 0.151 0.016 (0.030) 0.196 (0.095) (0.073) (0.052) (0.130) 0.090 (0.085) 0.015 0.023 0.038 0.008 0.143 0.066 0.162 (0.188) 0.194 0.247 0.064 (0.005) (0.033) 0.055 (0.070) (0.112) (0.154) (0.238) (0.005) 0.635 (0.184)

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

5

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

DQC

(0.212) (0.175) (0.424)

DXV

(0.259) 0.007 (0.498)

FBT

(0.214) 0.034 (0.341) (0.278)

GTA (0.233) (0.039) (0.175) (0.298) (0.153) (0.083) (0.183) (0.090) 0.189 (0.118)

HAI (0.238) 0.014 (0.348) (0.043) (0.164) (0.015) (0.205) 0.466 (0.103) - 0.015 (0.056) 0.420 (0.091)

DRC

(0.237) (0.080) (0.271) (0.354) (0.024) (0.024) (0.080) (0.021) 0.061 0.109 (0.056) (0.053) (0.300) (0.078) (0.123) 0.577 0.646

DTT (0.142) 0.063 (0.224) (0.260) (0.161) (0.088) (0.072) 0.024 0.092 (0.044) (0.348) 0.037 0.102 (0.140) - - 0.056

FMC (0.242) (0.063) (0.320) (0.271) (0.040) (0.074) (0.129) 0.069 0.126 (0.072) (0.059) (0.272) 0.095 (0.108) (0.093) 0.017 0.065

FPT (0.239) (0.176) (0.280) (0.323) (0.096) (0.084) (0.115) (0.056) 0.249 (0.046) (0.205) (0.125) (0.203) (0.167) (0.154) (0.008) 0.409

GIL (0.265) (0.026) (0.219) (0.230) (0.088) (0.026) (0.091) (0.035) 0.200 (0.031) (0.376) (0.019) 0.250 (0.190) (0.151) 0.329 0.373

GMC (0.228) (0.073) (0.239) (0.344) (0.162) (0.075) (0.084) 0.213 0.120 (0.016) 0.184 (0.377) 0.255 (0.191) (0.037) 0.225 (0.059)

GMD

(0.224) (0.082) (0.260) (0.304) (0.015) (0.050) (0.061) 0.021 0.124 0.066 (0.148) (0.129) 0.025 (0.091) (0.054) (0.026) 0.397

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

6

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

HAP 0.212 (0.071) (0.034) (0.033) 0.176 0.308 (0.049) - (0.180) (0.074) (0.069) (0.171) (0.176) 0.545 0.146 0.297 0.121 (0.154) (0.235) (0.038) (0.054) (0.034) (0.159) (0.042) (0.153) (0.086) (0.070) (0.259) (0.043) 0.060 (0.057) (0.078) (0.095) (0.086) (0.070) 0.031 (0.157) 0.180 0.049 0.022 (0.108) (0.117) (0.053) (0.100) (0.053) 0.256 0.013 (0.009) 0.674 0.098 0.337 (0.276) (0.052) (0.295) (0.095) (0.205) (0.200) 0.269 0.057 (0.109)

HAS 0.020 (0.020) (0.038) (0.019) 0.039 0.085 (0.096) 0.083 (0.077) 0.061 (0.039) (0.105) - 0.075 0.104 0.091 (0.022) (0.022) (0.098) (0.038) (0.019) 0.080 (0.020) 0.041 (0.234) (0.169) (0.038) (0.140) (0.061) (0.039) (0.028) (0.124) (0.062) (0.157) - 0.027 (0.113) 0.273 0.039 0.008 (0.094) (0.067) (0.086) 0.025 (0.126) 0.145 (0.284) (0.067) 0.556 0.330 0.127 (0.128) 0.136 (0.127) (0.048) (0.168) (0.181) 0.071 0.024 0.177

HAX (0.174) (0.021) 0.119 0.167 0.029 - (0.125) 0.026 (0.114) 0.073 (0.255) (0.018) 0.057 0.104 0.021 (0.113) 0.060 - (0.123) (0.123) (0.071) (0.041) (0.151) (0.157) (0.164) 0.008 (0.083) (0.015) (0.029) 0.087 0.016 (0.101) 0.061 (0.216) 0.031 0.038 (0.192) 0.199 0.006 - (0.096) (0.097) (0.109) (0.095) (0.129) 0.163 0.008 (0.337) 0.777 0.188 0.259 (0.036) 0.007 (0.041) (0.147) (0.292) (0.277) 0.323 (0.091) (0.068)

HBC

0.114 (0.092) 0.036 0.077 0.147 0.143 (0.008) (0.024) (0.115) (0.147) 0.032 (0.042) (0.586) 0.489 0.063 (0.027) 0.102 0.059 (0.055) (0.078) (0.099) (0.007) 0.025 (0.051) (0.055) (0.046) 0.028 (0.313) 0.095 0.002 (0.069) 0.114 (0.015) (0.081) 0.144 (0.044) (0.099) 0.228 (0.019) 0.013 0.045 0.053 (0.106) 0.071 (0.006) 0.316 0.004 (0.004) 0.462 0.122 0.147 (0.095) (0.031) 0.058 (0.067) (0.332) (0.314) 0.290 (0.191) (0.068)

HDC

0.007 (0.076) (0.065) - 0.182 0.059 (0.036) (0.041) (0.039) (0.038) (0.025) (0.165) 0.049 0.076 (0.065) 0.064 0.018 0.018 (0.072) (0.058) (0.045) 0.156 (0.156) 0.041 (0.304) (0.041) (0.114) (0.157) (0.090) 0.066 (0.067) (0.022) (0.051) (0.078) - (0.047) (0.137) (0.053) 0.040 0.059 (0.063) (0.045) (0.158) 0.121 0.226 0.369 0.077 0.175 0.317 0.135 0.144 (0.106) 0.009 (0.115) 0.066 (0.303) (0.310) 0.675 (0.220) 0.008

HMC 0.086 (0.186) (0.023) 0.073 0.012 0.066 (0.038) (0.071) 0.012 (0.067) (0.043) (0.096) (0.019) (0.078) 0.173 0.077 0.058 (0.075) (0.106) 0.010 (0.055) 0.009 (0.018) 0.048 (0.180) (0.023) (0.044) (0.087) (0.032) 0.020 (0.067) (0.052) (0.060) (0.120) 0.045 (0.061) (0.203) 0.330 0.070 0.039 (0.122) 0.165 (0.120) (0.167) (0.055) 0.628 0.026 (0.007) 0.354 0.097 0.051 (0.148) (0.025) (0.056) (0.178) (0.276) (0.288) 0.521 0.037 -

HPG 0.146 0.011 0.158 (0.028) 0.171 0.122 0.033 (0.099) (0.082) (0.035) (0.046) (0.004) (0.048) 0.082 0.009 0.305 0.041 (0.101) (0.279) (0.040) (0.065) (0.017) (0.010) (0.107) (0.045) 0.009 0.119 (0.204) 0.018 0.003 (0.020) 0.016 (0.035) 0.117 (0.123) (0.029) (0.118) (0.256) 0.041 (0.016) 0.025 (0.047) (0.129) 0.050 0.007 0.178 0.124 0.040 0.194 0.314 0.263 (0.150) (0.032) 0.020 (0.059) (0.402) (0.200) 0.195 0.066 0.060

HRC 0.063 (0.038) 0.226 0.057 (0.026) 0.011 (0.026) 0.027 (0.013) 0.022 0.030 0.017 (0.176) 0.051 0.041 (0.046) (0.096) (0.138) (0.086) - (0.017) (0.008) - 0.026 (0.017) (0.071) 0.033 (0.054) 0.048 - 0.042 0.082 0.009 (0.128) 0.225 0.291 0.010 0.086 (0.006) (0.019) (0.059) (0.042) (0.053) (0.029) 0.011 0.246 0.060 (0.102) 0.384 0.031 0.340 (0.149) (0.066) (0.242) 0.248 (0.484) (0.242) 0.361 0.090 (0.049)

HSI 0.146 (0.127) (0.203) 0.113 (0.114) 0.014 0.030 (0.107) (0.013) 0.056 (0.077) (0.037) 0.025 0.013 (0.025) (0.048) (0.023) 0.036 (0.012) - (0.023) 0.089 (0.081) (0.023) (0.043) - (0.071) (0.083) (0.018) - (0.076) (0.025) (0.054) (0.079) (0.108) (0.043) (0.084) 0.218 0.313 0.077 (0.103) (0.009) (0.120) 0.023 (0.015) 0.082 0.025 (0.105) 0.127 - 0.216 (0.205) 0.034 (0.126) - (0.289) (0.252) 0.054 0.303 (0.005)

HT1 0.140 (0.057) 0.082 0.021 0.143 0.105 - (0.095) (0.143) 0.043 (0.078) (0.190) 0.086 0.208 0.297 0.156 0.103 (0.065) (0.225) (0.048) (0.176) 0.133 (0.211) (0.017) (0.134) (0.272) 0.150 (0.167) (0.103) 0.081 (0.010) (0.107) (0.067) (0.048) (0.087) (0.042) (0.027) (0.013) - - (0.063) (0.059) - (0.040) 0.106 0.032 0.020 (0.106) (0.040) 0.041 0.156 (0.064) (0.082) 0.257 (0.093) (0.057) (0.122) 0.496 (0.193) (0.128)

HTV (0.110) (0.024) 0.228 0.046 0.008 0.066 0.025 0.017 (0.049) (0.109) 0.181 (0.065) (0.095) 0.370 0.111 0.343 0.081 (0.173) (0.148) (0.011) (0.073) 0.032 (0.021) 0.033 (0.124) (0.125) 0.008 (0.179) (0.046) (0.106) 0.043 (0.596) (0.108) 0.399 0.607 0.218 (0.149) 0.109 0.012 (0.034) (0.218) 0.065 (0.140) 0.064 0.407 0.099 0.277 (0.085) 0.238 0.180 0.113 (0.111) - (0.032) (0.114) (0.234) (0.243) 0.437 (0.100) (0.007)

ICF 0.061 (0.083) (0.027) - 0.088 0.172 (0.033) (0.091) (0.132) (0.156) (0.135) (0.037) (0.115) 0.196 0.020 0.087 - 0.095 (0.222) (0.036) (0.034) 0.055 (0.127) (0.100) (0.146) (0.035) (0.034) - (0.054) - - (0.177) (0.081) (0.236) (0.096) 0.092 - 0.148 0.052 (0.015) (0.099) (0.019) (0.184) 0.226 - 0.314 0.083 (0.076) 0.229 0.315 0.159 (0.149) (0.063) - (0.141) (0.164) (0.083) 0.224 (0.117) 0.037

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

7

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

HSI (0.231) 0.136 (0.174) (0.254) (0.166)

HPG (0.219) (0.045) (0.124) (0.243) 0.058 (0.099)

HT1

(0.259) (0.083) (0.184) (0.236) (0.117) (0.107)

HDC

(0.227) (0.051) (0.202) (0.353) (0.104) (0.036) (0.147)

ICF (0.241) 0.007 (0.278) (0.336) (0.200) (0.129) (0.148) 0.789 (0.217) (0.038) (0.137) 0.050 0.326 (0.189)

HAP

(0.272) (0.152) (0.273) (0.217) 0.006 (0.093) (0.044) 0.208 (0.144) 0.030 0.105 (0.032) 0.285 (0.339) 0.088 0.267 0.929

HAS

(0.242) (0.127) (0.349) (0.359) (0.105) (0.374) (0.016) 0.088 (0.167) 0.109 (0.061) (0.075) 0.413 (0.162) (0.058) 0.397 0.248

HAX

(0.260) (0.034) (0.128) (0.291) (0.113) (0.019) (0.049) (0.100) 0.111 0.317 (0.191) 0.086 0.707 (0.180) 0.020 0.283 (0.095)

HBC

(0.260) (0.200) (0.172) (0.274) (0.096) (0.057) (0.039) (0.008) 0.016 0.156 (0.052) (0.087) 0.605 (0.128) (0.082) 0.089 (0.037)

HMC (0.187) 0.036 (0.071) (0.276) (0.207) (0.111) (0.064) 0.099 0.071 (0.030) (0.048) 0.122 0.108 (0.275) 0.209 0.340 (0.074)

HRC (0.239) (0.102) (0.275) (0.361) (0.108) (0.029) (0.076) (0.036) 0.157 (0.006) (0.018) (0.040) 0.035 (0.550) (0.045) 0.567 0.485

HTV (0.238) (0.155) (0.221) (0.183) (0.151) (0.090) (0.440) 0.347 0.135 0.104 (0.008) 0.131 0.151 (0.230) (0.114) 0.592 0.313

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

8

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

IMP 0.035 (0.107) 0.018 (0.012) (0.014) (0.028) (0.072) (0.030) 0.053 (0.026) 0.003 0.024 0.027 (0.013) (0.074) (0.058) 0.059 0.125 (0.198) 0.004 (0.037) 0.011 0.122 0.025 0.018 (0.162) (0.043) (0.018) (0.154) (0.008) 0.082 (0.068) (0.017) (0.063) 0.041 (0.061) (0.064) (0.048) 0.050 0.094 (0.238) 0.012 0.064 0.013 0.132 0.133 0.017 (0.048) 0.033 0.200 - (0.275) (0.035) 0.126 (0.136) (0.201) (0.071) (0.066) 0.065 (0.104)

ITA 0.242 (0.114) (0.114) (0.092) 0.776 0.256 (0.049) (0.047) (0.271) (0.119) - (0.095) (0.187) (0.195) 0.165 0.311 0.088 (0.068) (0.232) - (0.120) 0.125 (0.077) 0.010 (0.195) (0.072) (0.055) (0.126) 0.006 0.137 (0.070) (0.076) (0.128) (0.097) (0.018) (0.410) (0.024) 0.032 0.138 (0.018) (0.098) (0.024) (0.100) 0.025 0.005 0.131 0.105 (0.194) 0.155 0.302 0.752 (0.373) (0.079) (0.125) (0.047) (0.323) (0.369) (0.139) (0.055) 0.271

KBC 0.269 (0.163) (0.140) (0.088) 0.672 0.196 (0.089) - (0.309) (0.198) (0.038) (0.118) (0.227) 0.092 (0.047) 0.223 0.142 0.010 (0.276) (0.046) - 0.216 (0.219) (0.053) (0.281) (0.145) (0.101) (0.203) 0.174 0.097 (0.069) 0.009 (0.068) (0.040) (0.014) (0.347) (0.076) 0.008 0.026 (0.009) (0.041) (0.141) (0.074) 0.731 0.007 0.420 (0.157) 0.049 (0.241) 0.360 0.131 (0.479) (0.088) 0.563 (0.372) (0.260) (0.203) (0.163) 0.075 (0.314)

KDC 0.021 (0.006) (0.023) 0.068 0.110 0.046 0.225 0.164 (0.124) (0.176) (0.086) 0.124 (0.176) 0.125 0.124 0.179 0.127 (0.138) (0.080) (0.045) (0.090) 0.243 (0.145) (0.011) (0.073) (0.072) (0.131) (0.100) 0.058 0.030 (0.047) (0.036) 0.038 0.019 - (0.028) (0.213) 0.063 0.008 (0.008) 0.008 (0.196) (0.081) (0.034) 0.262 0.503 0.127 (0.071) 0.418 0.290 0.256 (0.259) (0.080) (0.059) (0.106) (0.333) (0.297) 0.250 (0.275) (0.116)

KHA

0.017 (0.073) 0.008 0.034 (0.112) 0.396 (0.010) - - (0.030) - - (0.099) 0.088 0.085 0.044 0.084 (0.078) (0.082) 0.010 (0.020) (0.010) (0.020) (0.029) (0.054) (0.196) (0.080) (0.133) (0.006) 0.048 (0.126) (0.082) (0.019) (0.121) (0.024) (0.024) (0.016) 0.058 0.039 0.017 (0.109) (0.015) (0.084) (0.021) 0.017 0.254 0.146 0.118 0.179 0.238 0.162 (0.132) 0.025 - (0.071) (0.124) (0.194) 0.565 0.027 (0.111)

KHP 0.106 0.076 0.010 0.118 0.120 0.064 (0.049) 0.051 (0.037) (0.012) 0.025 (0.012) (0.100) 0.154 0.040 (0.013) 0.101 (0.014) (0.028) 0.014 (0.053) (0.038) (0.013) 0.026 (0.181) - (0.060) (0.057) 0.029 0.040 (0.048) (0.088) (0.034) (0.056) 0.078 (0.033) (0.149) 0.052 (0.118) 0.109 (0.127) (0.302) (0.144) 0.096 0.182 0.223 0.092 (0.216) 0.459 0.127 0.113 0.039 (0.010) 0.010 (0.113) (0.115) (0.156) 0.176 (0.058) (0.054)

L10 (0.052) 0.066 (0.042) 0.022 0.208 0.203 (0.045) (0.152) (0.071) (0.056) 0.023 (0.137) (0.010) 0.304 (0.025) 0.174 0.169 (0.181) (0.143) (0.116) (0.087) 0.072 (0.049) 0.010 (0.172) (0.213) (0.094) (0.186) (0.062) (0.039) (0.053) (0.311) (0.022) (0.039) 0.306 0.305 (0.104) 0.339 (0.031) 0.011 (0.082) 0.010 (0.139) (0.029) 0.084 0.430 (0.076) 0.103 0.260 0.118 0.038 (0.019) (0.115) - (0.024) (0.138) (0.052) 0.195 - (0.195)

LAF - (0.059) 0.085 0.044 0.125 0.176 (0.209) (0.368) (0.081) (0.026) (0.290) (0.164) (0.135) (0.020) (0.013) (0.073) 0.146 0.099 (0.149) (0.078) (0.029) 0.096 (0.037) 0.124 (0.185) (0.180) 0.043 (0.133) 0.053 0.169 (0.049) (0.047) 0.054 (0.073) 0.048 (0.062) (0.191) (0.031) 0.644 (0.011) (0.059) (0.083) (0.143) 0.092 0.453 0.250 (0.016) (0.129) 0.037 0.274 0.432 (0.221) - (0.174) (0.109) (0.392) (0.229) 0.486 0.108 -

LBM 0.067 - 0.019 - 0.073 (0.020) 0.077 - (0.011) - 0.057 (0.074) (0.105) 0.346 0.083 0.125 (0.072) 0.015 (0.068) 0.028 (0.027) 0.058 (0.055) 0.028 (0.090) (0.152) (0.042) (0.135) (0.051) 0.026 (0.026) (0.127) (0.043) (0.146) - (0.006) (0.171) 0.093 0.197 0.013 (0.107) (0.034) (0.065) 0.088 - 0.179 0.051 (0.233) 0.333 (0.063) 0.309 (0.214) (0.014) (0.101) (0.313) (0.193) (0.234) 0.576 0.439 0.215

LGC (0.120) (0.028) (0.048) 0.038 0.640 (0.026) (0.109) (0.141) (0.251) (0.116) 0.339 (0.051) 0.246 0.044 0.088 (0.273) (0.323) (0.076) 0.285 (0.307) 0.175 0.315 0.105 (0.027) (0.301) (0.083) 0.208 (0.127) (0.032) 0.014 (0.031) (0.080) 0.138 (0.048) (0.085) 0.023 (0.114) 0.211 0.021 0.007 (0.174) 0.090 (0.003) (0.022) (0.015) 0.265 0.207 (0.141) - 0.159 0.305 (0.114) (0.151) 0.354 (0.139) (0.289) (0.469) 0.263 (0.140) 0.018

LSS 0.110 (0.099) 0.060 (0.063) (0.101) 0.225 (0.122) (0.140) (0.081) (0.110) (0.190) (0.011) (0.037) (0.025) 0.193 0.165 0.031 (0.058) (0.096) 0.065 (0.074) 0.161 (0.252) 0.108 (0.186) (0.125) (0.009) (0.053) 0.011 0.023 0.018 0.033 0.031 (0.106) 0.053 (0.081) (0.111) 0.040 (0.087) 0.002 (0.009) 0.053 (0.091) (0.096) 0.128 0.492 0.059 0.044 0.986 0.095 0.096 (0.161) (0.138) 0.053 0.020 (0.069) (0.126) 0.123 0.165 (0.103)

MCP 0.055 (0.190) 0.206 0.065 (0.068) 0.234 (0.101) (0.098) (0.015) (0.069) 0.007 0.036 (0.061) 0.028 (0.065) 0.109 - 0.095 (0.031) 0.121 0.064 0.009 0.069 (0.019) (0.010) 0.051 (0.010) (0.083) 0.048 (0.046) 0.069 (0.128) (0.017) (0.105) (0.029) 0.087 (0.106) 0.068 (0.022) 0.007 (0.107) 0.014 (0.114) (0.006) (0.097) 0.134 (0.150) (0.379) 0.672 0.177 0.179 (0.063) (0.040) 0.049 (0.134) 0.206 (0.227) 0.294 (0.049) (0.169)

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

9

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

LSS (0.343) 0.013 (0.202) (0.191)

KBC

0.011 (0.001) (0.046) (0.052) (0.018)

L10

(0.257) (0.057) (0.215) (0.369) (0.217)

IMP

(0.153) 0.083 (0.199) (0.214) (0.005) (0.165) 0.013 0.373 (0.018) 0.190 0.092 0.215 0.049 (0.227) (0.077) 0.036 0.380

ITA

(0.014) 0.014 (0.200) (0.274) 0.016 (0.062) (0.051) (0.042) 0.029 0.094 0.085 (0.193) 0.098 (0.077) (0.154) 0.166 0.611

KDC

(0.258) 0.109 (0.203) (0.220) (0.068) (0.073) (0.038) (0.202) 0.060 0.120 (0.022) (0.021) 0.298 (0.081) (0.088) (0.065) 0.550

KHA

(0.241) (0.144) (0.030) (0.308) (0.040) (0.104) (0.045) 0.083 0.161 (0.241) - (0.087) 0.232 (0.255) (0.016) 0.656 0.102

KHP (0.254) (0.088) (0.212) (0.228) (0.113) (0.034) (0.035) 0.034 0.277 (0.110) (0.024) (0.060) (0.140) 0.187 0.021 0.032 (0.187)

LAF (0.244) (0.130) (0.306) (0.221) (0.121) 0.019 0.212 0.804 0.326 (0.130) 0.106 0.056 (0.043) (0.184) 0.018 0.556 0.059

LBM (0.250) 0.132 (0.369) (0.250) (0.145) (0.134) (0.159) (0.036) 0.179 0.028 (0.255) 0.276 0.767 (0.110) 0.202 0.254 (0.232)

LGC (0.130) 0.108 0.092 (0.225) (0.197) - (0.087) - (0.318) 0.122 (0.140) 0.500 (0.026) 0.013 - 0.194 0.378

MCP (0.246) (0.013) (0.203) (0.282) (0.067) (0.116) (0.049) (0.064) 0.222 0.061 0.269 (0.032) 0.062 (0.179) 0.048 0.170 (0.105)

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

10

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

MHC 0.120 - - (0.138) 0.074 0.125 (0.077) (0.037) - (0.069) 0.208 (0.040) (0.138) 0.074 - 0.080 0.042 (0.143) 0.037 (0.069) (0.094) 0.103 (0.171) 0.094 (0.347) (0.169) 0.035 (0.162) (0.190) 0.377 (0.164) (0.120) 0.092 (0.156) (0.151) 0.152 (0.186) 0.378 (0.024) (0.106) (0.078) (0.038) (0.185) (0.177) 0.026 0.141 0.154 (0.093) 0.330 0.311 0.175 (0.203) (0.025) (0.147) (0.059) (0.235) (0.254) 0.427 (0.008) (0.088)

MPC 0.082 0.276 (0.160) (0.074) (0.135) 0.047 (0.097) 0.009 0.168 (0.097) 0.037 0.010 0.021 0.003 0.521 0.011 0.229 (0.254) (0.010) (0.059) 0.005 0.079 (0.086) 0.194 (0.218) 0.017 (0.117) (0.060) (0.057) (0.013) (0.003) (0.062) (0.009) 0.094 (0.007) - (0.056) - (0.059) 0.149 (0.150) (0.044) (0.069) 0.024 0.121 0.459 0.079 0.085 0.292 0.108 0.311 (0.036) (0.043) - (0.065) (0.180) (0.180) 0.591 (0.238) (0.166)

NAV 0.077 0.032 (0.060) 0.031 (0.110) 0.074 (0.014) 0.131 (0.129) - 0.014 (0.028) (0.014) 0.075 (0.015) (0.068) (0.039) 0.152 - (0.043) - - (0.042) (0.122) 0.079 (0.062) (0.229) (0.062) (0.059) (0.025) (0.047) (0.059) 0.023 (0.136) (0.049) - (0.018) 0.241 (0.007) 0.023 (0.132) (0.090) (0.108) 0.240 (0.068) 0.278 0.077 (0.146) 0.305 0.071 0.126 (0.084) (0.010) (0.200) (0.091) (0.214) (0.188) 0.380 (0.080) (0.155)

NSC 0.066 (0.093) 0.402 (0.009) 0.139 (0.013) 0.067 0.069 (0.009) 0.063 0.053 (0.064) (0.171) 0.158 (0.028) - 0.074 0.128 0.072 0.053 (0.065) 0.063 - 0.067 (0.074) (0.069) (0.041) (0.045) 0.145 (0.024) (0.056) 0.014 0.014 (0.107) 0.114 (0.069) (0.018) 0.032 (0.016) 0.019 (0.053) (0.018) (0.123) (0.123) 0.106 0.328 (0.224) (0.034) 0.372 0.199 0.237 0.036 (0.013) (0.092) (0.091) (0.045) (0.232) 0.389 0.227 0.009

NTL

0.173 (0.170) (0.038) (0.025) (0.030) 0.200 - 0.053 (0.218) (0.133) (0.020) (0.130) (0.080) 0.389 0.200 0.128 0.056 (0.125) (0.291) 0.025 (0.147) 0.318 (0.189) (0.061) (0.535) (0.136) - (0.173) 0.078 (0.023) 0.023 (0.015) (0.015) (0.136) (0.031) 0.026 (0.562) 0.180 0.087 0.030 (0.101) (0.013) 0.119 0.089 0.312 0.174 0.110 0.517 0.366 0.029 0.172 (0.134) (0.009) (0.066) (0.008) (0.298) (0.302) 1.069 0.353 (0.211)

PAC 0.046 (0.054) 0.276 (0.076) 0.040 0.102 (0.055) (0.014) (0.064) (0.037) (0.036) (0.142) (0.121) 0.120 0.058 0.005 0.213 (0.025) (0.415) (0.068) (0.189) 0.263 (0.240) (0.126) (0.132) 0.012 (0.034) (0.090) 0.047 0.029 (0.046) 0.029 0.050 (0.138) (0.128) (0.057) (0.054) 0.035 (0.046) (0.056) 0.032 (0.289) 0.130 (0.035) 0.190 0.273 0.269 0.121 0.129 0.168 0.139 (0.099) 0.009 (0.108) (0.071) (0.012) (0.007) 0.015 0.148 (0.032)

PAN 0.067 0.131 0.128 0.272 (0.038) 0.077 (0.025) 0.170 (0.012) 0.024 (0.006) (0.017) 0.024 0.070 0.019 0.076 0.099 0.023 (0.030) 0.065 (0.039) (0.044) 0.116 0.120 (0.200) (0.146) (0.164) (0.055) 0.130 0.054 (0.040) (0.074) 0.050 (0.253) 0.017 (0.088) (0.048) (0.229) 0.142 (0.114) 0.296 (0.306) (0.097) 0.275 0.123 0.132 (0.300) 0.191 0.131 0.410 (0.057) (0.142) 0.051 (0.261) 0.097 (0.398) 0.409 (0.026) 0.738 (0.434)

PET 0.382 0.043 0.045 0.091 0.100 0.130 0.055 0.028 (0.070) (0.042) (0.008) (0.040) (0.233) 0.148 0.060 0.117 0.026 (0.008) (0.041) 0.017 (0.097) 0.107 (0.090) 0.231 (0.212) (0.028) (0.014) (0.169) (0.006) 0.048 (0.041) (0.060) (0.047) (0.165) (0.069) 0.047 (0.136) 0.071 0.109 0.100 (0.133) (0.036) (0.113) (0.087) 0.037 0.284 0.282 (0.150) 0.203 0.172 0.373 (0.179) (0.063) 0.021 (0.235) (0.211) (0.280) 0.298 0.560 0.136

PGC 0.176 (0.045) (0.082) (0.276) 0.218 0.111 (0.029) 0.085 (0.203) 0.180 0.042 (0.059) (0.073) 0.618 0.030 0.269 0.061 (0.075) (0.209) 0.031 (0.044) 0.153 (0.119) 0.031 (0.217) (0.153) (0.010) (0.404) 0.071 0.084 (0.021) (0.170) (0.017) (0.194) (0.026) (0.013) (0.154) (0.059) 0.330 - (0.014) (0.039) (0.135) (0.007) 0.103 0.421 0.148 - 0.330 0.244 0.098 (0.180) 0.010 (0.057) (0.153) (0.108) (0.147) 0.207 (0.063) (0.007)

PIT (0.095) (0.016) - - 0.032 0.051 (0.048) (0.101) 0.015 (0.056) (0.040) (0.118) 0.063 0.067 - 0.071 (0.079) (0.026) (0.114) - (0.033) (0.071) 0.010 (0.020) (0.029) (0.143) - (0.056) (0.045) (0.015) (0.036) (0.158) (0.068) (0.157) (0.045) 0.158 (0.275) 0.770 0.080 0.046 (0.121) (0.007) (0.085) (0.006) (0.083) 0.385 (0.058) (0.148) 0.073 (0.032) 0.418 (0.052) (0.087) (0.080) (0.086) (0.122) (0.262) 0.331 0.136 (0.038)

PJT 0.100 (0.024) (0.012) 0.038 0.013 0.068 0.014 (0.076) - 0.026 (0.013) - (0.071) 0.254 0.155 0.036 0.037 (0.100) 0.017 - (0.033) 0.052 (0.033) (0.130) (0.042) (0.053) (0.038) (0.060) (0.067) 0.023 0.023 (0.140) (0.057) (0.165) (0.023) 0.130 (0.135) 0.188 0.037 (0.009) (0.114) (0.075) (0.089) 0.066 (0.035) 0.164 (0.016) (0.239) 0.598 0.121 0.123 (0.289) (0.009) (0.065) (0.024) (0.171) (0.200) 0.484 - (0.099)

PNC 0.149 0.175 (0.024) (0.047) 0.103 0.083 (0.053) 0.027 (0.075) (0.091) - (0.154) 0.040 (0.167) 0.200 0.163 0.162 (0.260) (0.057) (0.036) (0.035) 0.018 (0.018) (0.034) (0.048) (0.101) 0.015 (0.171) (0.099) 0.034 (0.074) (0.087) (0.010) (0.211) (0.022) 0.225 (0.105) 0.042 0.102 (0.018) 0.100 (0.048) (0.087) (0.025) (0.071) 0.114 0.118 (0.311) 0.609 0.211 (0.050) (0.101) (0.022) (0.052) (0.127) (0.076) (0.190) 0.235 (0.017) (0.062)

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

11

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

PIT

(0.242) (0.091) (0.256) (0.376)

NTL

(0.634) (0.200) (0.422) (0.337) 0.042

PET

(0.275) (0.135) (0.342) (0.282) (0.134) (0.027) (0.158) (0.265)

MPC

(0.255) 0.021 (0.274) (0.317) (0.172) (0.165) (0.109) 0.503 (0.073) 0.009 (0.111) (0.139) 0.014

PAN (0.215) (0.419) (0.437) 0.057 (0.216) (0.111) 0.330 1.131 (0.556) 0.327 (0.157) 0.027 0.181

MHC (0.251) - (0.241) (0.331) (0.280) (0.048) (0.063) 0.315 0.264 0.003 (0.023) (0.083) (0.148) (0.207) (0.009) 0.228 0.429

NAV

(0.266) (0.176) (0.361) (0.255) (0.504) (0.022) (0.115) 0.311 0.112 (0.070) 0.018 (0.513) 0.432 (0.124) (0.066) 0.623 0.130

NSC

(0.165) 0.074 (0.150) (0.319) (0.160) (0.074) (0.061) (0.057) 0.196 (0.038) (0.062) (0.144) 0.257 (0.245) 0.094 0.309 (0.030)

PAC (0.237) 0.021 (0.085) (0.268) 0.044 0.015 0.117 0.220 0.118 0.019 0.054 (0.068) 0.011 (0.130) (0.038) 0.010 0.073

PGC (0.256) (0.114) (0.306) (0.311) (0.061) (0.067) (0.132) 0.008 0.217 (0.070) 0.029 (0.104) 0.045 (0.179) (0.130) - 0.294

PJT (0.241) (0.036) (0.251) (0.292) (0.462) (0.123) (0.031) 0.143 0.321 0.175 (0.042) (0.058) 0.134 (0.253) (0.085) 0.503 (0.047)

PNC (0.241) (0.167) (0.190) (0.330) 0.016 0.036 (0.108) 0.163 0.313 (0.144) 0.055 0.082 (0.043) (0.200) - 0.522 (0.021)

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

12

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

PPC 0.255 0.133 0.047 0.220 0.137 0.305 0.105 0.012 (0.141) 0.021 (0.076) (0.028) (0.027) 0.057 0.154 0.197 0.118 - - (0.014) (0.014) 0.129 (0.195) 0.055 (0.180) (0.092) (0.169) (0.056) 0.068 0.035 (0.017) (0.087) (0.016) (0.117) (0.121) (0.063) (0.116) 0.164 (0.039) (0.027) (0.076) (0.005) (0.207) (0.081) (0.075) 0.073 0.026 (0.127) 0.055 0.111 0.424 - (0.056) 0.032 (0.192) (0.264) (0.172) 0.352 0.084 (0.103)

PTC 0.094 (0.036) (0.018) (0.176) (0.160) 0.841 (0.043) (0.021) (0.242) (0.184) (0.208) 0.011 (0.403) 0.574 0.656 0.326 0.179 (0.304) (0.594) (0.148) 0.286 0.041 0.008 0.008 (0.105) 0.023 (0.008) (0.084) (0.040) 0.057 (0.007) 0.145 (0.039) (0.184) (0.076) (0.045) (0.186) 0.982 0.121 0.010 (0.117) (0.090) (0.147) 0.067 0.107 0.210 (0.219) - 0.320 0.276 (0.050) (0.059) 0.037 (0.234) (0.108) (0.341) 0.480 (0.140) 0.036 (0.423)

PVD 0.260 (0.094) 0.127 (0.105) 0.135 0.071 0.011 0.042 (0.037) 0.042 (0.051) - (0.145) 0.043 (0.010) 0.034 0.209 (0.116) (0.042) 0.008 (0.096) 0.053 0.042 (0.222) (0.065) 0.040 (0.010) (0.129) 0.105 0.040 0.103 0.065 (0.069) 0.022 (0.091) (0.016) (0.098) (0.034) 0.018 (0.026) (0.170) (0.208) 0.011 (0.074) - 0.210 (0.019) 0.060 0.049 0.190 0.090 (0.213) (0.130) 0.165 (0.126) (0.180) (0.142) 0.165 0.244 0.076

PVT 0.349 (0.065) (0.080) 0.064 0.093 0.162 (0.051) - (0.170) (0.041) 0.021 (0.158) 0.036 0.170 0.146 0.108 0.156 (0.135) (0.140) (0.122) 0.065 0.045 (0.043) (0.098) (0.227) (0.175) (0.121) (0.157) 0.038 - 0.010 (0.127) (0.078) (0.111) (0.046) 0.094 (0.035) 0.135 - (0.045) (0.175) (0.064) (0.060) (0.099) (0.106) 0.222 (0.005) (0.188) 0.347 0.111 0.177 (0.172) (0.060) 0.025 (0.142) (0.132) (0.265) 1.069 (0.034) (0.149)

RAL

(0.022) (0.058) 0.306 0.082 0.015 0.104 (0.020) (0.020) (0.094) (0.095) (0.050) (0.012) 0.016 0.067 0.124 0.214 0.023 0.208 0.017 0.122 (0.013) (0.006) (0.006) (0.053) (0.012) (0.066) (0.085) (0.103) 0.018 0.141 (0.059) (0.089) (0.030) (0.144) (0.046) 0.040 (0.205) 0.163 0.069 0.011 (0.093) 0.053 (0.031) (0.023) 0.017 0.165 0.016 (0.221) 0.284 0.359 0.195 (0.189) (0.016) (0.222) (0.121) (0.277) (0.129) 0.131 0.151 0.135

REE 0.373 (0.025) 0.042 (0.095) 0.235 0.156 (0.007) 0.028 (0.089) (0.042) 0.044 (0.025) (0.058) 0.186 0.082 0.031 0.150 (0.009) (0.009) 0.018 (0.144) 0.179 - (0.009) (0.066) (0.090) (0.043) (0.215) 0.006 0.107 0.067 (0.080) (0.058) (0.055) (0.117) (0.582) (0.043) 0.010 0.131 0.044 (0.075) (0.011) (0.075) (0.029) 0.076 0.089 0.149 (0.188) 0.463 0.286 0.491 (0.186) 0.005 (0.114) (0.075) (0.349) (0.197) 0.435 0.201 (0.173)

RIC 0.018 - (0.109) 0.016 0.145 (0.098) 0.017 0.071 (0.067) (0.091) (0.015) (0.069) (0.053) 0.206 0.086 0.234 (0.113) (0.131) (0.265) (0.098) (0.021) 0.044 (0.091) (0.010) (0.219) (0.086) 0.014 (0.225) 0.219 0.050 (0.007) (0.060) 0.014 (0.246) (0.184) (0.187) (0.117) 0.148 (0.094) 0.026 (0.185) 0.277 (0.130) (0.092) (0.186) 0.327 (0.017) (0.131) 1.203 (0.005) 0.197 (0.013) (0.070) (0.050) 0.286 (0.282) (0.148) 0.380 (0.221) (0.155)

SAM 0.214 (0.079) (0.013) (0.049) 0.066 0.206 (0.016) 0.016 (0.171) (0.050) 0.067 (0.085) (0.118) 0.525 0.070 0.118 0.186 (0.157) (0.164) (0.090) (0.056) 0.164 (0.141) (0.393) (0.100) (0.078) (0.113) (0.159) 0.011 (0.041) 0.021 (0.143) (0.051) (0.103) (0.058) (0.061) (0.066) (0.006) 0.104 0.032 (0.067) - (0.155) 0.044 - 0.107 0.150 (0.070) 0.276 0.490 0.238 (0.122) 0.007 (0.115) (0.124) (0.205) (0.351) 0.708 (0.223) 0.020

SAV 0.160 (0.026) 0.055 (0.052) 0.085 0.029 0.078 (0.072) (0.115) (0.143) (0.108) (0.029) (0.173) 0.210 (0.352) (0.147) (0.055) 0.175 (0.182) (0.111) 0.017 0.242 (0.314) (0.109) (0.106) 0.046 (0.006) (0.063) 0.012 0.131 0.034 0.017 0.124 (0.134) (0.017) (0.082) (0.098) (0.005) (0.080) 0.061 (0.121) 0.049 (0.120) 0.292 0.161 0.062 (0.014) 0.152 0.325 0.141 0.164 0.035 (0.041) 0.073 0.123 (0.192) (0.222) 0.329 (0.251) (0.133)

SBT (0.020) - (0.063) 0.026 (0.019) 0.128 (0.203) 0.066 0.051 (0.042) 0.019 (0.138) (0.092) 0.362 0.094 0.130 0.017 0.090 (0.133) 0.016 (0.080) 0.161 0.135 - (0.111) (0.100) 0.040 (0.126) 0.014 0.185 (0.048) 0.126 0.018 (0.052) 0.018 (0.042) (0.126) 0.063 0.067 0.026 (0.009) (0.049) (0.096) (0.049) (0.021) 0.197 0.052 0.045 0.291 0.284 0.241 (0.239) (0.134) (0.089) (0.032) (0.170) 0.057 0.082 (0.140) 0.036

SC5 0.292 (0.065) 0.015 0.022 (0.043) (0.041) 0.058 (0.048) (0.027) (0.080) (0.018) (0.018) (0.106) 0.119 0.077 0.529 0.200 (0.150) (0.107) (0.329) (0.051) - (0.074) (0.078) 0.010 (0.242) (0.159) (0.086) (0.091) (0.038) 0.087 (0.191) (0.052) (0.172) (0.057) (0.115) (0.137) - 0.364 0.044 (0.150) 0.023 (0.145) 0.216 0.179 0.309 (0.086) 0.083 0.585 0.142 0.153 0.026 (0.107) (0.070) (0.115) (0.133) (0.450) 0.886 0.032 (0.275)

SCD 0.051 0.171 0.206 0.178 0.081 0.031 0.043 - (0.052) (0.067) 0.010 (0.010) 0.010 (0.142) (0.055) (0.112) 0.135 (0.053) (0.101) 0.113 (0.125) (0.073) (0.244) (0.181) 0.039 (0.089) (0.018) - 0.018 0.129 0.055 (0.086) (0.019) (0.124) 0.049 (0.075) 0.069 0.176 (0.099) 0.148 (0.144) 0.117 (0.156) 0.427 0.073 0.200 0.026 (0.006) 0.146 0.105 0.025 (0.229) 0.033 (0.062) (0.100) (0.053) (0.249) 0.375 (0.167) 0.249

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

13

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

SBT

(0.185) 0.071 (0.360)

PVT

(0.262) (0.191) (0.330) (0.183) (0.277)

SC5

(0.279) (0.189) (0.400) (0.360) (0.044) (0.130) (0.138)

RIC (0.270) (0.182) (0.066) (0.320) (0.153) (0.076) (0.190) (0.146) 0.139 (0.365)

PTC

(0.282) (0.157) (0.255) 0.060 (0.167) (0.018) (0.160) 0.060 (0.060) 0.142 (0.374) 0.342 0.617

PPC

(0.245) 0.027 (0.171) (0.188) (0.059) (0.008) (0.040) (0.053) 0.138 0.084 (0.130) (0.134) 0.076 (0.154) (0.152) (0.032) 1.065

PVD

(0.391) 0.123 (0.070) (0.240) (0.020) (0.013) (0.072) (0.062) 0.187 (0.074) 0.025 (0.392) 0.300 (0.184) (0.155) 0.043 0.716

RAL

(0.239) (0.027) (0.276) (0.266) (0.181) (0.021) (0.119) (0.142) 0.134 0.047 (0.078) (0.079) (0.031) 0.016 (0.008) 0.152 0.009

REE (0.275) (0.150) (0.327) (0.375) (0.022) (0.069) (0.052) (0.050) 0.175 0.030 (0.076) (0.138) (0.289) (0.117) (0.060) 0.348 0.641

SAM (0.271) (0.118) (0.327) (0.376) (0.305) (0.075) (0.087) (0.018) 0.093 0.128 (0.153) (0.098) (0.103) (0.005) (0.167) 0.017 0.554

SAV (0.250) (0.051) (0.034) (0.297) (0.079) (0.065) (0.115) (0.047) 0.032 0.159 (0.213) (0.042) 0.060 (0.069) 0.029 0.148 0.326

SCD (0.088) 0.084 (0.248) (0.292) (0.160) (0.038) (0.124) 0.080 0.114 (0.130) 0.009 (0.100) 0.064 (0.266) (0.015) 0.585 (0.170)

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

14

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

SFC 0.048 0.124 (0.127) (0.062) (0.004) 0.041 (0.005) - (0.056) (0.068) 0.064 0.068 0.128 0.016 (0.050) 0.058 (0.245) 0.177 0.064 (0.106) (0.070) 0.043 (0.124) 0.157 (0.061) 0.029 (0.122) (0.111) 0.109 (0.169) (0.068) - 0.009 (0.090) (0.159) (0.080) (0.091) (0.018) 0.098 0.081 (0.052) (0.024) (0.064) 0.048 (0.416) 0.471 0.052 (0.135) 0.177 0.066 0.536 (0.286) (0.032) 0.188 0.200 (0.079) (0.142) 0.629 0.030 (0.087)

SFI - (0.067) 0.293 (0.005) 0.076 0.024 0.091 0.027 (0.063) (0.048) 0.057 (0.059) (0.091) 0.200 0.140 0.030 0.048 0.050 (0.032) 0.025 (0.069) 0.111 (0.049) - (0.146) (0.077) (0.031) (0.179) (0.039) 0.079 0.011 (0.187) (0.004) (0.154) (0.049) (0.074) (0.139) 0.068 - (0.009) (0.061) (0.065) (0.164) 0.077 (0.131) 0.263 (0.150) (0.606) 0.746 0.447 0.199 0.055 0.003 (0.003) (0.239) (0.178) (0.245) 0.802 0.478 (0.134)

SGT 0.609 (0.080) (0.107) (0.152) (0.298) 0.306 0.029 (0.186) (0.306) 0.033 (0.048) 0.033 0.151 0.128 (0.230) (0.218) (0.025) - (0.059) - 0.024 (0.012) (0.056) 0.203 - (0.051) (0.204) (0.183) (0.055) 0.067 (0.085) (0.188) (0.059) (0.187) (0.103) 0.009 (0.144) 0.076 0.091 0.013 (0.162) 0.084 (0.138) 0.047 0.104 0.116 (0.055) (0.156) 0.376 0.126 0.130 (0.329) (0.094) 0.132 (0.179) (0.230) (0.111) 0.224 0.024 (0.147)

SJD 0.153 0.013 (0.019) 0.006 0.098 0.021 0.007 0.030 0.015 - 0.047 (0.008) 0.008 0.124 0.056 0.019 0.105 0.033 (0.052) (0.142) 0.141 0.053 (0.021) - (0.094) (0.117) (0.024) (0.024) (0.031) 0.032 (0.053) (0.083) (0.007) (0.082) (0.054) (0.034) (0.240) 0.157 (0.010) 0.020 (0.039) (0.064) (0.072) 0.175 0.036 0.206 0.127 (0.179) 0.227 0.029 0.015 0.023 (0.064) (0.021) 0.021 (0.102) (0.092) 0.123 - (0.144)

SJS

(0.021) (0.280) (0.061) - (0.023) 0.130 (0.135) (0.013) (0.081) (0.188) (0.114) (0.112) - 0.185 0.208 0.093 0.029 0.398 (0.305) (0.109) (0.104) 0.120 (0.083) (0.096) (0.222) (0.146) (0.038) (0.235) 0.097 0.148 (0.036) (0.152) 0.048 (0.143) (0.052) (0.043) (0.090) 0.156 0.027 (0.020) (0.089) 0.084 (0.567) (0.032) 0.233 0.282 0.279 0.109 0.387 0.190 0.031 (0.076) 0.010 (0.037) (0.077) (0.374) (0.286) 0.885 0.463 (0.269)

SMC 0.200 (0.007) (0.027) 0.136 0.048 (0.008) 0.058 (0.104) (0.022) (0.035) 0.068 0.023 0.016 0.267 0.041 0.021 0.234 (0.115) (0.365) (0.014) - (0.014) (0.054) (0.069) (0.070) (0.044) (0.100) (0.074) (0.027) 0.028 (0.077) (0.045) (0.028) (0.160) 0.031 (0.052) (0.154) 0.175 0.033 0.014 (0.078) 0.049 (0.141) (0.066) 0.024 0.400 0.091 (0.287) 0.655 0.102 0.107 (0.155) (0.048) 0.024 (0.047) (0.306) (0.184) 0.053 0.199 0.038

SSC 0.003 0.083 (0.136) 0.151 0.121 0.083 (0.061) (0.069) 0.022 0.016 (0.030) (0.029) (0.014) 0.024 0.195 0.004 (0.007) 0.298 0.038 0.082 (0.030) (0.005) (0.126) 0.186 0.066 (0.047) (0.151) (0.121) (0.008) (0.041) (0.043) (0.066) (0.292) (0.053) (0.024) (0.011) (0.079) 0.098 0.150 (0.059) (0.220) 0.028 (0.159) 0.024 0.079 0.436 (0.015) 0.044 0.435 0.345 0.136 (0.033) 0.011 (0.072) (0.174) (0.041) (0.239) 0.253 (0.114) 0.047

SSI 0.094 (0.056) (0.006) (0.022) 0.101 0.183 (0.101) 0.006 (0.174) (0.064) 0.010 (0.061) (0.036) 0.150 0.097 0.158 0.126 (0.167) (0.115) (0.032) (0.104) 0.227 - - (0.161) (0.077) (0.083) (0.191) (0.071) 0.268 0.037 (0.079) (0.067) (0.118) (0.058) (0.080) (0.156) 0.011 (0.489) 0.024 (0.056) 0.086 (0.109) 0.130 0.045 0.174 0.082 (0.008) 0.541 0.385 0.333 (0.247) (0.010) (0.030) (0.102) (0.366) (0.250) 0.759 0.210 (0.009)

ST8 (0.041) (0.026) 0.063 0.126 (0.016) 0.132 (0.130) 0.191 0.028 (0.045) (0.034) (0.121) 0.023 0.093 (0.092) 0.130 0.018 (0.074) 0.089 (0.018) (0.081) (0.031) 0.076 (0.085) (0.071) (0.130) (0.085) (0.178) (0.108) 0.081 (0.112) (0.020) (0.089) (0.097) 0.003 (0.022) 0.013 (0.034) (0.072) 0.160 (0.155) 0.099 (0.163) 0.225 (0.060) 0.319 (0.096) 0.085 0.216 0.164 0.076 (0.128) 0.021 (0.132) (0.179) (0.209) (0.122) 0.374 0.014 (0.228)

STB (0.185) (0.005) (0.014) (0.035) 0.134 0.086 (0.041) (0.035) - (0.138) 0.055 (0.134) 0.041 0.061 0.045 0.158 0.226 0.076 0.083 (0.083) 0.007 0.014 0.127 0.068 (0.092) (0.058) (0.035) (0.101) 0.013 0.083 (0.082) (0.065) 0.043 (0.047) (0.187) 0.020 (0.101) 0.027 (0.075) 0.076 (0.119) (0.049) (0.098) (0.087) (0.176) 0.080 0.093 0.194 0.264 0.302 0.112 (0.111) (0.066) (0.099) (0.077) (0.083) (0.259) 0.415 0.018 (0.066)

SVC 0.277 - 0.008 0.035 (0.123) 0.429 0.096 (0.012) (0.192) (0.055) - (0.154) (0.103) (0.040) 0.063 (0.174) (0.044) 0.169 (0.072) (0.062) - (0.043) (0.061) 0.005 (0.058) (0.115) 0.093 (0.108) (0.044) 0.200 (0.083) (0.164) (0.055) (0.085) (0.036) (0.035) (0.088) 0.019 0.126 0.035 (0.167) (0.018) (0.100) (0.119) 0.117 0.283 (0.009) 0.320 0.385 0.558 0.071 (0.089) 0.025 (0.155) (0.066) (0.276) (0.183) (0.123) 0.402 (0.091)

TAC (0.023) 0.013 (0.023) (0.013) (0.057) 0.077 0.049 - (0.041) (0.072) (0.019) (0.243) 0.530 0.204 0.333 0.036 0.019 (0.031) (0.030) 0.018 (0.038) 0.004 (0.041) (0.024) (0.074) 0.023 0.008 (0.144) 0.155 0.147 0.004 (0.042) (0.036) (0.126) (0.084) (0.052) (0.114) 0.022 0.107 0.239 0.031 (0.012) (0.165) (0.311) (0.070) 0.344 0.146 (0.013) 0.298 (0.039) 0.509 (0.214) (0.077) 0.017 (0.196) (0.447) (0.264) 0.250 (0.222) (0.122)

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

15

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

SGT

(0.143) (0.204) (0.283) (0.221)

ST8 (0.235) (0.123) (0.151) (0.154) 0.035

SSI (0.310) (0.156) (0.325) (0.409) (0.149) (0.375) (0.032) 0.630 0.004 (0.246) - 0.016 0.116 0.244

SVC (0.341) (0.107) (0.369) (0.101) (0.232) (0.259) (0.089) 0.478 (0.126) (0.019) (0.139) (0.282) 0.417 (0.053)

SFC

(0.215) (0.059) (0.065) (0.254) (0.067) (0.016) (0.076) 0.031 0.024 (0.372) 0.053 0.016 0.338 (0.147) 0.079 0.348 0.397

SFI

(0.268) (0.117) (0.338) (0.273) (0.061) (0.179) (0.521) 0.333 0.106 0.094 0.023 (0.206) 0.297 (0.044) (0.204) 0.235 0.591

SJD

(0.256) (0.051) (0.093) (0.279) 0.010 (0.070) (0.088) (0.022) 0.045 0.070 0.015 (0.359) 0.255 (0.113) (0.135) 0.177 0.275

SJS

(0.244) (0.196) (0.314) (0.376) (0.008) 0.012 (0.060) (0.105) 0.184 (0.027) (0.143) 0.345 (0.142) (0.268) (0.066) 0.092 (0.381)

SMC (0.262) (0.115) (0.112) (0.153) (0.008) (0.056) (0.113) 0.203 0.168 (0.047) 0.060 (0.020) (0.157) (0.090) (0.007) 0.218 0.467

SSC (0.161) 0.089 (0.168) (0.350) (0.138) (0.037) (0.088) 0.165 0.104 (0.087) (0.074) (0.128) (0.278) (0.053) (0.034) 0.372 0.203

STB (0.267) (0.120) (0.237) (0.240) - (0.079) 0.007 (0.014) 0.282 (0.035) (0.102) (0.593) 0.122 (0.041) 0.306 0.156 0.343

TAC (0.261) 0.047 (0.019) (0.229) 0.138 (0.109) (0.115) (0.019) 0.214 0.191 0.630 0.164 0.055 (0.134) (0.016) 0.049 (0.008)

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

16

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

TBC 0.143 0.037 0.007 (0.043) 0.176 - 0.026 0.009 (0.017) - (0.008) - (0.048) 0.088 0.046 0.058 (0.019) 0.105 (0.136) - (0.068) 0.093 (0.036) - (0.059) (0.017) (0.055) - (0.105) 0.163 (0.016) (0.132) (0.034) - (0.069) - (0.096) 0.047 (0.111) 0.027 (0.093) (0.060) (0.135) (0.163) 0.068 0.171 (0.233) 0.410 0.207 0.314 0.022 0.070 0.008 (0.093) 0.045 (0.157) 0.214 (0.084) 0.135 (0.192)

TCM 0.429 0.055 - 0.043 0.167 (0.016) 0.070 (0.034) (0.169) (0.101) (0.060) (0.160) (0.130) 0.117 - 0.144 0.034 (0.223) (0.188) (0.074) (0.026) 0.142 0.031 (0.051) (0.116) (0.083) (0.086) (0.223) 0.004 0.241 - 0.124 (0.081) (0.093) 0.236 (0.041) (0.060) 0.130 0.025 (0.006) (0.159) - (0.253) 0.462 - 0.236 0.014 (0.061) 0.313 0.455 0.262 (0.247) (0.080) (0.093) 0.021 (0.240) (0.306) 0.385 (0.008) (0.176)

TCR - (0.217) 0.070 - (0.023) 0.023 (0.023) - (0.120) - (0.057) (0.145) (0.088) 0.030 0.065 0.069 0.094 0.019 (0.133) (0.016) (0.141) 0.109 (0.099) (0.014) (0.077) (0.093) 0.012 (0.056) 0.023 0.048 - 0.063 (0.048) (0.088) - 0.022 (0.127) 0.121 0.096 - (0.088) (0.071) (0.058) 0.072 (0.067) 0.106 (0.051) (0.057) 0.250 0.273 0.100 (0.277) 0.078 (0.172) (0.205) (0.120) (0.015) 0.125 (0.091) (0.036)

TMS

0.102 0.119 0.009 (0.057) (0.091) 0.311 (0.085) (0.037) (0.189) 0.015 (0.033) 0.022 0.076 (0.027) (0.082) 0.172 (0.070) 0.713 (0.123) (0.055) (0.199) 0.130 (0.134) 0.155 (0.194) (0.027) (0.019) (0.068) (0.018) 0.018 (0.045) (0.088) 0.236 (0.072) (0.041) (0.079) (0.042) 0.061 (0.028) (0.072) (0.003) 0.006 (0.232) 0.244 0.065 (0.069) 0.100 0.078 (0.019) 0.043 (0.088) (0.148) (0.013) 0.016 (0.028) 0.029 (0.302) 0.078 0.308 (0.291)

TNA

0.053 0.030 0.156 (0.011) 0.101 0.053 (0.147) 0.029 0.018 (0.066) 0.138 (0.193) 0.015 (0.005) (0.005) (0.030) 0.010 0.105 (0.185) (0.083) 0.021 0.197 0.088 0.022 (0.110) (0.167) (0.044) (0.149) 0.024 0.021 (0.096) (0.049) 0.131 (0.110) (0.024) (0.067) (0.211) 1.018 0.197 (0.060) (0.070) 0.024 (0.110) 0.013 (0.100) (0.154) 0.105 (0.004) 0.544 0.034 0.055 (0.088) 0.071 (0.061) (0.048) (0.185) (0.171) 0.359 0.073 (0.099)

TNC (0.112) (0.056) 0.034 0.006 0.088 0.067 (0.039) 0.033 (0.085) (0.084) 0.119 (0.036) (0.051) 0.159 0.102 0.096 0.050 (0.070) (0.099) (0.027) (0.020) 0.057 (0.007) 0.007 0.128 (0.167) (0.007) (0.096) (0.035) 0.081 (0.006) (0.047) (0.071) (0.099) 0.135 0.053 (0.029) 0.184 0.050 - (0.067) (0.051) (0.060) 0.031 - 0.148 0.068 (0.147) 0.418 0.170 0.403 (0.130) (0.025) (0.194) (0.109) (0.262) (0.163) 0.211 0.089 (0.036)

TPC 0.221 - 0.022 (0.051) (0.010) 0.151 (0.023) (0.064) (0.031) (0.058) 0.084 (0.128) (0.297) 0.348 0.307 0.011 0.225 (0.090) - (0.013) (0.071) (0.023) (0.054) 0.057 (0.065) (0.061) (0.020) (0.073) (0.027) 0.009 (0.018) (0.066) 0.008 (0.091) (0.050) (0.120) (0.087) 0.102 (0.006) (0.006) 0.161 (0.028) (0.090) 0.107 (0.146) 0.281 0.123 (0.162) 0.545 0.128 0.393 (0.263) 0.027 (0.051) (0.071) (0.229) (0.259) (0.033) 0.118 (0.068)

TRC (0.002) (0.029) 0.085 0.088 (0.025) 0.188 (0.063) 0.026 (0.020) (0.057) 0.099 (0.086) (0.111) 0.160 0.044 0.187 (0.035) 0.040 (0.144) (0.023) - (0.013) (0.160) 0.022 (0.015) (0.135) (0.150) (0.073) (0.042) 0.135 0.068 0.063 (0.043) 0.036 (0.043) 0.009 (0.171) - - 0.029 0.124 (0.123) 0.038 0.023 (0.008) 0.297 0.197 (0.121) 0.524 0.207 0.381 (0.182) (0.061) (0.143) (0.059) (0.483) (0.272) 0.209 0.055 -

TS4 (0.074) 0.044 0.011 - (0.022) 0.108 (0.067) 0.047 (0.056) (0.126) (0.037) (0.078) (0.211) 0.256 (0.049) 0.281 0.143 (0.067) (0.211) 0.018 (0.111) 0.077 (0.093) 0.016 (0.201) (0.086) (0.049) (0.112) (0.072) 0.037 0.034 (0.222) (0.018) (0.232) (0.083) (0.010) (0.245) 0.281 0.145 0.045 (0.188) 0.012 (0.157) 0.183 0.202 0.348 0.119 (0.066) 0.503 0.963 0.188 (0.127) (0.102) (0.033) (0.090) (0.371) (0.036) 0.514 (0.107) -

TSC 0.038 (0.148) 0.130 (0.100) (0.118) 0.259 (0.018) (0.018) (0.152) (0.143) (0.154) (0.173) (0.203) 0.070 (0.008) (0.015) 0.015 (0.065) (0.097) 0.252 - 0.051 (0.100) 0.083 (0.130) (0.055) (0.007) (0.155) (0.044) 0.046 0.067 (0.069) 0.159 (0.338) (0.171) (0.095) (0.079) 0.025 0.035 (0.006) (0.147) 0.092 (0.003) (0.089) (0.131) 0.203 (0.059) (0.083) 0.117 0.034 0.467 (0.193) (0.107) (0.064) (0.303) (0.169) (0.215) (0.006) 0.590 0.101

TTF 0.224 (0.183) (0.032) 0.192 (0.037) 0.200 0.047 0.132 (0.309) (0.191) - (0.209) (0.232) 0.577 0.029 0.078 0.085 0.073 (0.179) (0.173) (0.024) 0.038 (0.101) 0.085 (0.299) (0.071) (0.038) (0.132) (0.101) 0.070 (0.037) (0.119) (0.051) (0.152) (0.080) 0.004 (0.366) 0.232 0.081 0.093 (0.056) (0.003) (0.111) (0.056) 0.221 0.481 (0.005) (0.010) 0.477 0.215 0.092 (0.010) (0.066) (0.248) (0.194) (0.271) (0.381) 0.902 (0.101) (0.291)

TTP 0.082 (0.024) 0.067 (0.007) (0.311) 0.561 (0.045) (0.019) 0.038 (0.026) (0.046) (0.146) (0.041) 0.056 0.025 0.075 0.089 0.038 (0.037) (0.085) 0.204 0.114 (0.091) (0.051) 0.041 (0.050) (0.079) (0.141) (0.012) 0.022 (0.021) 0.038 0.039 (0.195) (0.016) (0.059) (0.155) 0.100 0.002 0.048 (0.048) (0.118) (0.010) (0.158) (0.040) 0.420 0.158 0.047 0.214 0.341 0.394 (0.075) - (0.085) (0.100) (0.050) (0.280) 0.764 (0.287) (0.333)

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

17

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

TTF

(0.274) (0.024) (0.247)

TPC

(0.255) (0.140) (0.327) (0.274) (0.084) (0.190)

TCM

(0.257) (0.180) (0.368) (0.369) (0.121) (0.102) (0.140)

TSC

(0.159) (0.009) (0.301) (0.220) 0.075 (0.056) (0.071)

TNC

(0.251) (0.031) (0.202) (0.232) (0.144) (0.075) (0.148) (0.053) (0.014)

TRC (0.080) 0.169 (0.157) (0.386) (0.073) (0.039) (0.066) 0.070 0.133 (0.017)

TBC

(0.188) (0.081) (0.083) 0.096 (0.224) (0.101) (0.124) 0.189 (0.259) (0.023) (0.307) (0.066) 0.309 0.543 0.157 0.088 (0.080)

TCR (0.247) 0.138 (0.227) (0.274) (0.017) (0.033) (0.162) 0.174 0.070 (0.017) - (0.147) (0.029) (0.051) 0.079 (0.037) (0.033)

TMS

(0.154) 0.305 (0.234) (0.156) (0.031) 0.104 (0.053) 0.027 0.156 0.049 (0.016) (0.151) 0.159 (0.100) (0.079) 0.109 0.022

TNA

(0.250) (0.004) (0.208) (0.237) (0.092) (0.080) (0.096) 0.068 0.125 0.030 (0.038) (0.054) 0.405 (0.158) (0.053) 0.179 0.053

TS4 (0.238) (0.171) (0.165) (0.214) (0.270) (0.146) (0.083) (0.064) 0.375 (0.070) (0.295) 0.109 0.141 (0.107) 0.137 0.182 0.297

TTP (0.296) 0.053 (0.177) (0.318) (0.162) (0.045) (0.060) 0.017 0.106 - 0.224 (0.056) 0.011 (0.168) (0.053) 0.242 0.138

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

18

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

TYA (0.045) 0.048 (0.067) 0.047 0.162 0.088 0.062 (0.086) (0.079) (0.095) 0.077 (0.188) - 0.231 0.083 0.125 0.143 (0.176) (0.150) - 0.053 (0.050) - - (0.149) - (0.078) (0.177) 0.016 0.017 (0.091) - (0.070) (0.145) - (0.012) (0.067) 0.125 (0.036) (0.012) (0.106) (0.078) (0.121) 0.084 (0.070) 0.127 (0.029) - 0.193 0.257 0.148 (0.430) 0.019 (0.118) (0.150) (0.195) (0.151) 0.952 (0.261) (0.007)

UIC

(0.150) 0.155 0.028 0.019 0.082 0.128 (0.011) (0.011) (0.083) (0.050) 0.074 (0.113) (0.237) 0.324 0.141 0.082 0.049 0.013 (0.091) (0.011) (0.043) 0.107 (0.087) (0.061) (0.252) (0.051) (0.104) (0.125) (0.083) 0.021 0.005 (0.173) 0.041 (0.239) (0.213) (0.093) 0.472 0.290 0.071 0.005 (0.145) (0.077) (0.166) 0.003 0.035 0.250 0.070 0.054 0.836 0.146 0.171 (0.180) 0.042 (0.040) (0.130) (0.154) (0.171) 0.323 (0.008) (0.038)

VHC 0.208 0.072 (0.046) (0.011) 0.019 (0.158) 0.051 0.057 (0.134) (0.080) (0.167) 0.120 0.042 (0.014) 0.106 0.154 0.044 (0.144) (0.045) (0.015) 0.063 0.067 0.034 0.043 0.168 (0.012) 0.013 (0.085) (0.103) (0.030) 0.014 0.007 (0.208) (0.086) (0.022) 0.045 (0.139) 0.057 (0.033) (0.043) (0.145) (0.027) (0.042) - (0.017) 0.786 0.240 (0.084) 0.228 0.181 0.179 (0.085) (0.005) 0.027 (0.070) (0.318) (0.017) 0.478 0.098 (0.253)

VHG

0.484 (0.295) 0.158 0.226 (0.114) 0.346 (0.037) 0.227 (0.267) (0.143) (0.103) (0.152) (0.246) 0.173 0.083 0.231 0.026 (0.240) (0.206) (0.087) 0.078 0.067 (0.268) 0.079 (0.183) (0.170) (0.043) (0.193) (0.094) 0.074 (0.097) (0.218) (0.009) (0.155) (0.174) 0.298 0.497 0.189 0.128 (0.056) (0.061) (0.050) (0.173) 0.292 (0.015) 0.128 0.026 0.046 0.453 0.119 0.523 (0.313) (0.015) (0.110) (0.207) (0.338) (0.302) 0.059 (0.245) (0.035)

VIC

0.087 (0.031) (0.008) (0.015) (0.163) 0.088 (0.058) (0.055) 0.138 (0.052) (0.067) (0.204) 0.010 0.063 (0.040) (0.115) 0.147 0.166 (0.071) (0.067) (0.207) 0.088 (0.150) 0.147 (0.134) 0.023 0.180 0.144 0.005 0.199 0.193 0.144 (0.063) (0.080) - 0.062 (0.453) 0.290 0.017 (0.053) (0.031) (0.148) 0.402 0.291 0.008 0.167 (0.239) 0.076 0.571 - 0.024 (0.494) 0.013 (0.024) 0.147 (0.263) (0.093) 0.009 0.104 0.333

VID 0.026 (0.093) (0.140) 0.515 0.179 0.167 (0.143) (0.243) (0.159) (0.022) - (0.135) 0.106 0.146 - 0.108 (0.075) (0.024) (0.163) (0.109) 0.078 0.020 (0.091) (0.068) (0.106) (0.241) - (0.155) (0.019) 0.019 (0.019) (0.103) (0.071) (0.143) (0.098) 0.132 (0.083) 0.246 0.050 0.034 (0.134) (0.007) (0.172) 0.347 (0.069) 0.111 0.147 (0.157) 0.186 (0.010) 0.321 (0.152) (0.011) (0.021) (0.069) (0.113) (0.109) (0.023) 0.128 0.104

VIP 0.183 (0.155) 0.151 0.028 0.092 0.140 (0.034) 0.017 (0.171) 0.077 0.016 (0.111) (0.133) 0.456 0.036 0.170 0.119 (0.106) (0.266) (0.045) (0.069) 0.143 (0.060) (0.015) (0.128) (0.188) (0.111) (0.009) - 0.028 0.050 (0.217) (0.085) (0.175) (0.105) (0.030) (0.169) 0.197 (0.010) 0.087 (0.328) - (0.122) 0.507 0.125 0.143 0.110 (0.162) 0.331 0.327 0.181 (0.170) (0.020) (0.056) (0.194) (0.239) (0.120) 0.220 (0.258) 0.139

VIS 0.520 0.020 (0.130) 0.117 0.184 0.426 (0.103) (0.105) (0.232) (0.161) 0.009 (0.120) (0.189) 0.233 (0.036) 0.053 0.120 (0.170) (0.156) - (0.130) 0.247 (0.067) - (0.273) (0.046) (0.044) (0.186) (0.050) 0.006 (0.109) (0.129) 0.025 (0.191) (0.113) (0.125) (0.152) 0.198 0.200 (0.423) 0.052 0.075 (0.329) 0.091 0.594 0.327 0.745 (0.036) 0.175 0.078 0.047 (0.100) 0.079 0.026 (0.075) 0.008 (0.392) 0.665 0.259 (0.306)

VNE 0.075 (0.102) (0.048) (0.061) - 0.179 (0.051) - (0.119) (0.082) 0.106 (0.057) (0.054) 0.321 0.167 0.500 0.067 (0.211) (0.174) (0.132) 0.019 0.083 (0.127) - (0.179) (0.163) (0.111) (0.109) (0.082) 0.009 - (0.155) (0.065) (0.202) (0.337) 0.192 0.217 0.132 0.032 (0.019) 0.047 (0.051) (0.071) (0.023) (0.059) 0.276 0.189 (0.129) 0.728 0.191 0.030 (0.070) (0.113) 0.250 (0.190) (0.325) (0.107) 0.248 (0.222) (0.172)

VNM 0.090 - 0.184 0.010 0.172 (0.326) 0.016 0.095 0.084 0.202 0.017 0.006 (0.039) (0.027) 0.028 0.046 0.024 (0.077) (0.280) 0.008 (0.016) 0.123 0.036 0.048 (0.028) 0.143 0.068 (0.053) 0.094 0.018 (0.029) (0.023) - (0.027) - 0.022 (0.043) 0.088 0.006 0.049 0.032 (0.013) (0.054) (0.045) (0.436) 0.182 0.467 (0.016) 0.028 0.113 0.053 (0.073) (0.030) 0.127 (0.074) (0.147) (0.144) 0.047 (0.028) 0.028

VPK (0.148) 0.225 0.268 (0.067) (0.031) 0.053 0.079 0.301 - 0.344 0.297 (0.318) 0.072 0.353 0.121 0.083 0.333 (0.031) (0.015) (0.096) 0.106 - (0.057) 0.061 (0.070) 0.060 (0.130) (0.072) (0.088) 0.058 (0.055) (0.090) (0.038) (0.088) 0.075 0.152 (0.140) 0.189 0.023 (0.033) 0.034 (0.111) (0.116) 0.155 (0.093) 0.092 (0.030) (0.038) 0.280 (0.047) 0.433 (0.250) (0.048) (0.045) (0.054) (0.155) (0.127) 0.223 (0.037) 0.070

VSC 0.063 (0.158) 0.159 0.079 0.134 0.037 0.063 0.013 (0.104) (0.035) 0.036 0.031 (0.095) 0.264 (0.027) 0.077 0.080 (0.134) (0.033) (0.032) (0.013) (0.019) 0.036 0.030 (0.520) (0.023) (0.023) 0.048 - 0.008 (0.016) 0.024 (0.075) (0.089) (0.088) (0.012) (0.080) (0.006) (0.017) 0.011 0.047 (0.066) (0.188) 0.067 0.135 0.135 0.304 (0.138) 0.355 0.238 0.041 (0.024) (0.070) (0.169) (0.083) (0.178) (0.175) 0.416 0.447 (0.102)

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

19

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

VHG

(0.119) 0.136 (0.446) (0.439)

VSC

(0.254) (0.092) (0.253) (0.215)

VHC

(0.199) (0.003) (0.248) (0.141) (0.252)

UIC

(0.244) (0.165) (0.399) (0.419) (0.106) (0.154)

VIC

(0.217) 0.070 (0.060) (0.153) (0.312) (0.019) (0.006) (0.018)

VNE (0.242) (0.147) (0.252) (0.312) (0.117) (0.075) (0.055) 0.104 0.245

TYA (0.173) 0.036 (0.220) (0.296) (0.082) (0.054) (0.098) - 0.109 (0.067) 0.022 (0.193) 0.058 (0.277) (0.040) (0.088) 0.388

VID (0.243) (0.085) (0.235) (0.293) (0.129) (0.117) (0.144) (0.338) 0.287 (0.165) (0.024) (0.108) 0.219 (0.095) 0.189 (0.028) (0.370)

VIP (0.268) (0.054) 0.014 (0.357) (0.191) (0.165) (0.073) (0.213) 0.115 0.026 (0.026) (0.114) 0.060 (0.078) 0.034 0.048 0.419

VIS (0.191) (0.215) (0.041) (0.175) (0.110) (0.196) (0.218) 1.715 0.072 0.006 0.095 (0.330) (0.096) (0.096) 0.139 0.122 0.184

VNM

(0.221) 0.236 (0.018) (0.228) (0.121) (0.046) (0.060) (0.037) 0.165 (0.073) 0.011 (0.069) 0.068 (0.022) (0.091) 0.082 0.464

VPK (0.237) (0.077) (0.170) (0.240) (0.047) (0.071) (0.093) (0.034) 0.174 (0.039) - (0.048) (0.063) (0.200) 0.241 0.343 (0.107)

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

20

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

VSH 0.203 0.034 0.035 (0.034) 0.144 (0.046) - 0.069 (0.038) 0.010 - (0.139) (0.032) 0.096 0.127 0.229 - (0.231) 0.091 (0.010) (0.010) 0.135 0.060 (0.077) (0.108) (0.073) (0.098) - (0.008) 0.034 0.035 (0.034) (0.040) - (0.101) (0.061) (0.081) 0.039 (0.067) 0.078 (0.126) (0.093) (0.452) (0.074) (0.154) 0.309 0.082 (0.006) 0.019 0.076 0.106 (0.093) 0.036 0.069 (0.064) (0.076) (0.227) 0.329 0.185 (0.060)

VTB 0.233 0.024 0.105 (0.116) 0.117 0.013 0.226 (0.114) - (0.146) (0.047) (0.055) (0.022) 0.011 0.314 (0.014) 0.076 (0.070) (0.155) 0.012 - (0.012) (0.034) 0.012 (0.204) (0.092) - (0.131) (0.021) (0.041) (0.014) (0.149) (0.159) (0.059) 0.202 0.096 (0.102) 0.120 0.012 0.079 (0.106) (0.061) (0.258) 0.379 0.106 0.176 0.007 (0.075) 0.150 0.050 (0.008) (0.076) (0.057) (0.091) (0.006) (0.061) (0.088) 0.207 (0.250) (0.111)

VTO 0.098 (0.180) (0.074) 0.102 0.043 0.119 (0.023) (0.023) (0.083) (0.059) - (0.105) (0.123) 0.275 0.063 0.116 0.024 0.024 (0.180) - (0.038) 0.061 (0.058) (0.037) (0.143) (0.125) (0.077) (0.133) 0.011 0.011 - (0.137) (0.038) (0.086) (0.057) - (0.096) 0.079 0.105 - (0.162) - (0.205) 0.089 0.068 0.114 (0.015) (0.113) 0.302 0.234 0.106 (0.227) (0.060) (0.056) (0.114) (0.195) (0.159) 0.371 (0.056) (0.171)

VN-Index (Rm) 0.093 (0.065) 0.060 (0.013) 0.155 0.103 (0.022) 0.003 (0.039) (0.025) (0.016) (0.022) (0.092) 0.060 0.042 0.095 0.116 (0.079) (0.081) (0.020) (0.030) 0.083 (0.055) (0.024) (0.105) 0.060 (0.015) (0.105) 0.071 0.080 (0.003) (0.001) (0.015) (0.067) (0.025) (0.009) (0.074) 0.080 0.010 0.033 (0.058) 0.004 (0.083) (0.013) 0.039 0.171 0.088 0.008 0.267 0.163 0.169 (0.167) (0.050) (0.004) (0.097) (0.233) (0.181) 0.242 0.092 0.004

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

21

PHỤ LỤC 3-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.1: TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA TỪNG CỔ PHIẾU (Ri) VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG (Rm) QUA CÁC KỲ

VTO

(0.212) (0.008) (0.286) (0.297) (0.144) (0.375) (0.032)

VSH (0.245) 0.182 (0.126) (0.227) (0.060) (0.073) (0.137) - 0.184 (0.041) (0.169) (0.081) (0.049) 0.022 0.078 (0.051)

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

VTB

(0.131) (0.128) (0.197) (0.138) 0.034 (0.078) (0.063) 0.086 0.068 (0.274) (0.149) 0.031 0.066 (0.164) (0.099) 0.174 0.278

VN-Index (Rm) (0.218) 0.001 (0.180) (0.261) (0.067) (0.068) (0.082) (0.008) 0.166 0.007 (0.072) (0.077) 0.152 (0.113) (0.061) 0.070 0.415

22

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

KỲ ABT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

0.029 (0.063) 0.000 (0.009) (0.045) 0.112 (0.045) 0.025 (0.022) (0.022) (0.009) 0.017 (0.033) 0.099 (0.021) (0.047) 0.018 0.034 (0.075) (0.054) (0.047) 0.090 (0.088) 0.003 0.004 (0.042) 0.052 (0.067) (0.073) 0.015 (0.044) (0.235) 0.119 (0.063) 0.010 (0.090) (0.018) 0.018 (0.000) (0.094) 0.073 (0.273) (0.118) 0.076 0.195 0.300 0.093 0.164 0.120 0.028 0.370 0.013 (0.052) (0.005) (0.091) (0.253) (0.176) 0.209 (0.118) 0.110

ACL

(0.027) (0.035) (0.035) (0.001) (0.073) 0.032 (0.133) (0.065) (0.103) (0.034) 0.029 (0.080) (0.105) 0.059 (0.058) (0.094) 0.152 0.026 0.015 (0.455) 0.175 0.050 (0.001) 0.008 (0.031) (0.046) (0.085) (0.032) (0.009) (0.072) 0.019 (0.103) 0.004 (0.189) 0.007 (0.049) (0.107) 0.365 (0.003) 0.096 (0.058) (0.009) (0.202) (0.015) 0.052 0.362 0.024 (0.053) 0.126 0.074 0.398 (0.273) (0.053) (0.081) (0.326) (0.217) (0.100) 0.309 0.291 0.002

AGF

0.822 (0.201) 0.153 0.045 (0.082) 0.102 (0.105) 0.005 (0.200) (0.056) (0.148) 0.104 0.045 0.150 0.168 (0.014) (0.009) (0.019) (0.081) 0.095 0.038 0.006 0.007 (0.065) (0.071) 0.010 (0.033) (0.127) 0.008 (0.095) (0.021) (0.091) (0.027) (0.126) (0.036) (0.047) (0.108) 0.042 0.042 0.039 (0.052) 0.058 (0.051) 0.050 0.054 0.486 (0.043) (0.112) 0.185 0.225 0.170 (0.104) (0.023) (0.054) (0.132) (0.279) (0.167) 0.250 (0.269) 0.365

ALP

(0.100) (0.560) (0.118) 0.048 0.109 0.247 0.048 (0.037) (0.023) (0.009) (0.216) 0.141 (0.046) 0.028 0.003 (0.080) 0.109 (0.009) (0.126) 0.002 0.003 (0.033) (0.114) (0.086) (0.128) (0.050) (0.063) (0.113) (0.086) 0.044 0.004 (0.165) (0.059) (0.121) (0.179) (0.077) 0.085 0.904 0.023 0.007 (0.034) (0.033) (0.089) 0.013 (0.109) 0.200 (0.077) (0.129) 0.270 0.220 0.001 (0.030) (0.049) 0.165 (0.149) (0.329) (0.023) 0.173 (0.001) (0.159)

ANV

0.175 (0.053) (0.115) 0.032 (0.233) 0.437 0.039 (0.025) (0.191) (0.047) (0.034) (0.137) (0.088) 0.087 0.047 0.164 (0.009) (0.083) (0.033) (0.136) 0.452 (0.053) (0.180) 0.029 (0.141) (0.204) (0.113) (0.076) (0.065) 0.012 (0.037) (0.157) (0.032) (0.048) (0.086) (0.034) (0.128) 0.143 0.214 (0.003) (0.130) (0.122) (0.094) (0.117) (0.005) 0.419 0.058 (0.142) 0.242 (0.071) 0.495 (0.384) (0.070) 0.031 (0.172) (0.507) (0.134) 0.169 (0.242) 0.000

ASP 0.127 (0.032) (0.091) (0.029) 0.054 0.035 0.144 0.045 (0.128) (0.169) 0.032 (0.120) (0.078) 0.174 0.247 0.045 0.018 (0.191) (0.163) (0.064) 0.069 (0.099) (0.060) 0.171 (0.263) (0.052) 0.005 (0.168) (0.056) (0.009) (0.043) (0.073) (0.087) (0.198) (0.032) (0.032) (0.227) 0.288 (0.009) (0.017) (0.111) (0.067) (0.097) (0.009) (0.015) 0.265 0.175 (0.083) 0.246 0.231 0.073 (0.108) (0.129) (0.188) 0.028 (0.179) (0.087) 0.119 (0.017) (0.055)

BBC 0.113 (0.098) 0.169 (0.059) 0.173 (0.043) 0.239 (0.057) (0.084) (0.145) (0.075) (0.067) (0.100) 0.274 0.276 0.177 0.054 (0.000) (0.044) (0.059) (0.034) 0.140 (0.118) 0.043 (0.259) (0.022) (0.070) (0.228) (0.033) 0.140 (0.148) (0.082) (0.073) (0.147) 0.019 (0.050) (0.132) 0.038 0.003 0.073 (0.033) (0.072) (0.068) (0.105) (0.017) 0.154 0.115 0.049 0.587 0.186 0.366 (0.203) (0.088) (0.044) (0.086) (0.286) (0.256) 0.375 (0.261) (0.333)

BHS (0.082) (0.003) (0.050) 0.027 (0.003) 0.070 (0.099) (0.050) 0.039 (0.087) 0.002 (0.063) (0.131) 0.141 (0.020) 0.041 0.019 (0.043) (0.459) 0.099 (0.070) (0.037) 0.053 0.057 (0.023) (0.006) (0.080) (0.067) (0.036) 0.012 (0.050) 0.011 (0.009) (0.018) 0.015 (0.039) (0.043) 0.083 (0.107) (0.028) 0.198 (0.102) (0.128) 0.012 0.108 0.607 0.135 (0.067) 0.184 0.057 (0.009) 0.118 (0.183) 0.064 0.011 (0.150) (0.146) 0.033 (0.227) 0.206

BMC 0.047 (0.146) 0.139 0.073 0.043 0.103 (0.043) (0.100) (0.086) (0.019) 0.296 (0.085) (0.284) 0.243 0.088 0.492 0.080 (0.045) (0.054) 0.122 (0.088) 0.208 0.113 (0.078) (0.166) (0.145) 0.429 (0.169) (0.021) 0.120 (0.221) (0.138) (0.042) (0.222) (0.093) (0.085) (0.168) (0.042) 0.060 0.008 (0.201) 0.084 (0.094) (0.057) (0.061) 0.191 (0.002) (0.161) 0.247 0.016 0.192 (0.184) (0.147) (0.024) (0.145) (0.317) (0.278) 0.778 0.521 0.074

BMI

(0.176) 0.276 0.111 0.043 0.193 0.044 (0.048) (0.058) 0.003 (0.119) (0.041) (0.050) (0.157) 0.129 0.001 0.167 (0.009) (0.065) (0.136) 0.000 (0.107) 0.121 (0.147) 0.055 (0.190) 0.014 (0.094) (0.111) (0.003) 0.004 (0.041) (0.051) (0.015) (0.125) (0.083) (0.073) (0.133) 0.216 (0.122) 0.022 (0.064) (0.009) (0.095) (0.132) (0.124) 0.116 0.091 (0.009) 0.182 0.269 0.422 (0.250) (0.084) (0.037) (0.057) (0.296) (0.216) 0.867 (0.197) (0.101)

BMP 0.098 (0.074) 0.278 0.049 0.150 0.077 0.024 0.039 (0.191) 0.020 0.079 0.003 (0.172) 0.101 0.235 0.026 (0.047) (0.040) (0.001) 0.014 (0.064) 0.076 (0.021) (0.114) 0.001 (0.130) (0.090) (0.058) 0.026 (0.046) 0.022 (0.049) (0.029) (0.009) (0.029) (0.046) (0.078) (0.043) (0.049) (0.025) (0.082) (0.461) (0.110) 0.266 0.188 0.128 0.231 0.132 0.362 0.411 0.309 (0.274) (0.029) 0.065 (0.198) (0.280) (0.259) 0.258 0.247 (0.278)

BT6 0.024 (0.072) (0.040) 0.022 0.006 0.136 (0.163) 0.006 (0.054) (0.092) (0.130) (0.066) (0.009) 0.164 0.032 0.133 (0.009) (0.096) (0.267) (0.148) 0.093 (0.049) (0.099) (0.052) (0.309) (0.149) (0.194) (0.657) (0.038) (0.037) 0.005 0.012 (0.095) 0.047 (0.062) (0.111) 0.149 0.073 0.156 (0.051) (0.042) (0.025) (0.017) 0.212 0.146 (0.009) (0.005) (0.106) (0.074) 0.010 0.334 (0.370) 0.016 0.477 (0.300) 0.068 (0.064) 0.091 0.143 0.112

1

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

ASP

(0.255) (0.058) (0.323)

ALP

(0.227) (0.275) (0.300) (0.408) (0.114)

ANV

(0.184) 0.191 (0.249) (0.216) (0.021)

ACL

(0.238) (0.060) (0.408) (0.223) (0.127) (0.009) (0.032) (0.064)

BMI

(0.294) (0.317) (0.313) (0.065) (0.084) (0.063) (0.173) 0.125 (0.348) (0.180) (0.041) (0.166) 0.501 0.411 0.140

KỲ ABT 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

(0.269) 0.101 (0.316) (0.243) (0.154) (0.031) (0.098) (0.074) 0.019 0.020 (0.009) (0.029) 0.085 (0.237) (0.189) 0.062 0.230

AGF

(0.275) (0.167) (0.260) (0.289) (0.180) (0.083) (0.088) (0.095) 0.068 0.017 (0.078) (0.259) 0.238 (0.190) (0.151) 0.122 0.236

BBC (0.269) (0.205) (0.163) (0.027) (0.140) (0.117) 0.000 (0.009) 0.238 0.241 0.337 (0.131) 0.107 (0.241) 0.187 0.111 0.210

BHS (0.322) (0.033) (0.215) (0.176) (0.109) (0.048) (0.072) 0.079 0.137 0.038 0.053 (0.068) (0.061) (0.180) 0.009 0.143 (0.041)

BMC (0.475) (0.168) (0.388) (0.339) (0.142) (0.079) (0.370) 0.096 (0.038) 0.679 (0.364) 0.095 (0.166) 0.055 0.772 0.906 1.676

BMP (0.245) (0.056) (0.254) (0.285) (0.173) (0.056) (0.015) (0.094) 0.058 0.020 (0.122) (0.090) 0.291 (0.233) (0.134) (0.049) 0.727

BT6 (0.265) (0.164) 0.185 (0.098) (0.068) (0.072) (0.061) (0.091) 0.139 0.085 0.045 (0.107) (0.017) (0.148) (0.104) 0.294 0.110

2

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

CDC

0.316 (0.209) (0.083) (0.109) 0.043 0.131 (0.048) (0.081) (0.120) (0.083) 0.021 (0.141) (0.174) 0.172 0.123 0.205 (0.009) (0.242) (0.189) (0.128) 0.032 0.001 (0.386) (0.041) (0.101) (0.195) (0.121) (0.060) (0.021) 0.127 (0.109) (0.167) (0.013) (0.300) 0.095 0.141 (0.254) 0.183 0.169 (0.064) (0.219) (0.353) (0.278) 0.657 0.361 0.344 (0.300) 0.200 0.457 0.213 0.148 (0.238) (0.073) (0.100) (0.189) (0.544) (0.089) 0.688 0.540 (0.273)

CII

0.052 (0.200) (0.018) (0.005) 0.012 (0.038) (0.033) 0.078 (0.074) (0.213) 0.144 (0.085) (0.300) 0.372 0.209 0.080 0.053 (0.019) (0.092) (0.018) (0.001) 0.374 (0.296) (0.092) (0.262) (0.029) (0.053) (0.023) 0.045 (0.023) (0.001) (0.032) (0.001) (0.075) (0.027) (0.014) (0.111) 0.078 0.040 (0.045) (0.367) 0.042 (0.149) 0.115 0.081 0.368 0.166 (0.134) 0.208 0.210 0.266 (0.207) (0.054) 0.033 (0.064) (0.179) (0.168) 0.475 (0.086) 0.229

CLC

0.228 0.063 (0.009) (0.065) 0.071 0.032 (0.049) 0.047 (0.063) (0.042) (0.009) (0.009) (0.003) (0.003) 0.068 0.091 0.039 0.007 (0.079) 0.074 (0.086) (0.032) (0.002) (0.105) (0.073) (0.086) (0.038) (0.084) (0.004) 0.059 (0.134) (0.100) 0.038 (0.055) (0.081) (0.022) (0.079) (0.021) 0.078 0.021 (0.120) (0.050) (0.055) 0.054 0.089 0.104 0.149 (0.214) 0.297 0.171 (0.003) 0.004 0.025 (0.079) (0.058) (0.107) (0.188) 0.151 (0.030) (0.034)

COM

0.008 (0.047) (0.058) (0.009) 0.078 0.046 (0.035) (0.002) (0.061) (0.002) 0.016 (0.006) 0.157 (0.064) 0.040 (0.145) (0.013) 0.028 (0.118) (0.107) (0.015) 0.160 (0.002) (0.134) 0.087 (0.098) 0.045 (0.118) (0.100) 0.060 (0.086) (0.022) (0.022) (0.295) (0.027) 0.066 (0.071) 0.009 (0.044) 0.118 (0.193) 0.127 (0.044) 0.087 (0.064) 0.102 0.039 (0.005) 0.140 0.166 (0.012) (0.012) (0.088) 0.089 (0.006) (0.026) (0.037) 0.126 0.095 (0.049)

CYC

0.068 (0.081) (0.009) (0.009) 0.324 (0.134) 0.082 (0.009) (0.093) (0.009) (0.009) 0.082 (0.009) (0.129) 0.127 (0.224) (0.106) (0.009) 0.400 (0.129) (0.147) (0.266) (0.009) (0.034) (0.079) (0.032) (0.179) (0.181) (0.009) (0.040) (0.009) (0.117) (0.096) (0.138) (0.051) 0.057 (0.071) 0.132 (0.054) 0.026 (0.085) (0.079) (0.124) 0.098 (0.082) 0.102 (0.057) 0.000 0.122 0.237 0.064 (0.294) 0.012 (0.079) (0.285) (0.243) (0.152) 0.801 0.045 0.113

DCT 0.034 (0.158) (0.078) (0.043) (0.009) 0.295 (0.158) (0.138) (0.172) (0.187) (0.031) (0.202) (0.183) 0.318 0.052 0.104 0.038 (0.152) (0.206) (0.085) (0.024) 0.006 (0.053) 0.036 (0.141) 0.032 (0.061) (0.163) (0.061) 0.001 0.058 (0.137) (0.038) (0.169) (0.090) 0.061 (0.115) (0.099) 0.113 0.005 (0.131) (0.034) (0.135) 0.019 0.146 0.194 0.040 (0.078) 0.314 0.213 0.085 (0.096) (0.009) (0.119) (0.090) (0.184) (0.164) 0.343 (0.037) (0.102)

DHA (0.021) (0.159) (0.029) 0.031 (0.039) 0.113 0.013 0.014 (0.123) (0.086) (0.037) (0.045) (0.148) 0.022 0.116 0.122 0.183 (0.097) (0.238) (0.009) (0.115) 0.055 (0.117) 0.060 (0.081) (0.176) (0.044) (0.189) (0.037) 0.039 (0.028) (0.165) (0.029) (0.082) (0.411) (0.037) (0.123) 0.105 0.150 (0.024) (0.100) 0.022 (0.058) 0.004 0.304 0.195 0.171 (0.044) 0.243 0.129 0.081 (0.087) (0.077) (0.044) (0.057) (0.131) (0.205) 0.044 0.250 0.122

DHG 0.055 (0.092) 0.171 (0.036) 0.033 0.075 (0.039) (0.059) (0.050) 0.184 0.015 (0.001) (0.042) (0.041) 0.031 (0.009) 0.089 (0.035) (0.151) (0.045) 0.169 (0.018) 0.044 (0.518) (0.059) 0.043 0.008 (0.035) (0.035) 0.072 (0.053) (0.001) (0.035) (0.018) (0.001) (0.034) (0.034) 0.024 (0.065) (0.025) 0.085 (0.058) (0.250) 0.009 0.080 0.238 0.064 (0.130) 0.128 0.019 0.020 (0.081) (0.084) 0.016 0.026 (0.172) (0.024) 0.061 (0.139) (0.029)

DIC 0.086 (0.096) (0.009) 0.020 (0.066) 0.136 0.078 (0.027) (0.204) (0.152) (0.009) (0.259) (0.127) 0.178 0.280 0.143 0.034 (0.113) (0.154) (0.062) (0.030) 0.132 (0.085) (0.020) (0.208) (0.144) (0.139) (0.207) (0.082) 0.026 (0.019) (0.178) 0.029 (0.341) (0.037) 0.397 (0.139) 0.514 (0.059) 0.021 (0.138) (0.035) (0.051) 0.138 (0.063) 0.642 0.037 (0.251) 0.319 (0.102) 0.166 (0.215) 0.054 (0.081) (0.088) (0.117) (0.164) 0.136 0.028 (0.075)

DMC

0.052 (0.073) 0.109 (0.013) (0.041) 0.005 0.070 0.010 0.027 0.007 (0.098) (0.065) (0.101) 0.023 (0.223) 0.642 0.089 (0.028) (0.101) (0.014) (0.090) 0.155 (0.035) 0.175 (0.131) (0.023) (0.091) (0.209) (0.032) (0.016) (0.055) (0.039) (0.078) (0.026) (0.028) (0.076) (0.173) 0.066 (0.109) (0.057) (0.149) 0.051 (0.035) (0.018) (0.042) (0.112) 0.152 0.017 0.243 0.110 0.029 (0.178) (0.069) (0.029) (0.047) (0.146) (0.244) (0.073) (0.257) 0.096

DPM 0.083 (0.086) 0.059 (0.101) 0.276 0.071 (0.063) (0.009) (0.132) 0.109 0.068 (0.006) (0.091) 0.198 (0.032) 0.117 0.165 (0.199) (0.103) (0.009) (0.037) 0.019 0.006 (0.063) (0.089) 0.031 (0.056) (0.193) 0.167 0.095 (0.035) 0.148 (0.053) 0.016 0.007 0.031 (0.113) (0.030) 0.018 0.035 (0.135) (0.072) (0.107) (0.113) (0.062) 0.039 0.161 (0.093) 0.145 0.148 0.160 (0.152) (0.053) (0.056) (0.208) (0.230) (0.131) 0.129 0.309 0.085

DPR (0.081) (0.027) 0.066 0.000 (0.009) 0.053 (0.086) 0.000 0.051 (0.007) (0.050) 0.035 (0.151) 0.065 0.104 (0.049) 0.081 0.083 (0.144) (0.029) (0.075) (0.028) (0.027) (0.018) (0.060) (0.026) (0.086) (0.074) 0.020 0.079 0.041 (0.001) (0.058) (0.009) (0.017) (0.001) (0.078) 0.038 0.023 (0.001) (0.009) (0.018) 0.061 (0.059) (0.042) 0.344 0.121 (0.142) 0.393 0.035 0.320 (0.235) 0.031 (0.029) (0.148) (0.449) (0.134) 0.152 0.139 0.204

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

3

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

CDC

(0.361) (0.145) (0.462) (0.074) (0.087) (0.169)

DPM (0.244) 0.062 (0.093) (0.228) (0.084) (0.073)

DPR (0.200) 0.104 (0.158) (0.302) (0.056) (0.114)

CII

(0.226) (0.188) (0.190) (0.267) (0.073) (0.025) (0.054) (0.052) 0.102 (0.096) 0.052 (0.125) 0.121 (0.107) (0.152) 0.047 0.600

CLC

(0.436) (0.163) (0.143) (0.152) 0.122 (0.039) (0.099) 0.089 0.021 0.116 (0.083) (0.078) (0.009) (0.187) (0.084) 0.304 0.023

COM

(0.269) 0.026 (0.065) (0.205) (0.114) (0.059) (0.120) (0.185) 0.204 (0.009) (0.009) (0.090) 0.112 (0.099) (0.080) 0.449 0.264

CYC

(0.206) (0.001) (0.126) (0.231) (0.026) (0.082) 0.006 0.095 0.137 (0.095) (0.015) (0.039) (0.009) (0.270) 0.201 0.319 (0.062)

DCT (0.242) (0.028) (0.199) (0.265) (0.050) (0.045) (0.102) (0.118) 0.214 (0.081) (0.019) (0.075) 0.065 (0.234) 0.024 0.424 0.002

DHA (0.276) (0.072) (0.302) (0.276) (0.061) (0.102) (0.395) 0.073 0.188 0.016 0.030 (0.077) 0.139 (0.099) 0.017 0.046 0.065

DHG (0.185) 0.135 (0.003) (0.261) (0.080) (0.136) (0.511) 0.236 0.065 (0.009) (0.113) 0.350 0.352 (0.116) (0.053) 0.009 0.149

DIC (0.487) 0.038 (0.196) (0.178) (0.132) (0.064) 0.066 0.218 0.302 (0.023) 0.026 (0.108) 0.085 (0.219) (0.066) 0.368 (0.086)

DMC

(0.143) 0.053 (0.160) (0.151) (0.058) (0.015) (0.083) 0.140 (0.059) 0.246 0.112 (0.043) 0.181 (0.240) (0.113) (0.009) 0.089

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

4

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

DQC

0.040 0.132 (0.009) 0.078 0.039 0.091 0.034 0.036 (0.098) (0.138) 0.033 (0.152) (0.057) 0.478 0.166 0.014 0.154 (0.235) (0.122) 0.016 (0.102) 0.153 (0.139) 0.073 (0.117) (0.254) (0.077) (0.066) 0.046 0.215 (0.159) (0.164) (0.040) (0.236) (0.189) (0.016) (0.264) 0.087 0.434 0.159 (0.055) 0.083 0.039 0.284 0.262 0.173 (0.034) (0.151) 0.186 0.273 0.310 (0.343) (0.111) (0.064) (0.097) (0.418) (0.291) (0.099) (0.007) (0.245)

DRC

(0.042) (0.064) 0.104 0.147 0.234 0.086 (0.049) 0.007 (0.074) (0.002) 0.035 (0.055) (0.413) 0.575 0.179 0.217 0.089 (0.021) (0.088) (0.040) (0.175) 0.148 (0.052) 0.056 (0.321) (0.112) (0.037) (0.182) (0.019) 0.083 (0.041) (0.073) (0.009) (0.113) (0.108) (0.116) (0.526) (0.034) (0.001) (0.001) (0.088) 0.006 (0.186) (0.104) 0.631 0.202 0.087 0.272 1.063 0.218 0.335 0.032 (0.003) (0.070) (0.240) (0.341) (0.263) 0.370 (0.003) (0.158)

DTT

(0.106) (0.056) 0.006 0.006 (0.109) 0.102 0.058 0.063 (0.044) (0.347) (0.064) 0.255 (0.049) 0.110 (0.038) (0.077) 0.184 (0.025) 0.041 (0.026) 0.007 (0.057) 0.007 (0.098) (0.219) (0.032) (0.009) (0.053) (0.009) (0.041) 0.035 (0.134) (0.113) (0.198) (0.132) 0.349 (0.057) 0.214 (0.009) (0.114) (0.035) (0.026) (0.034) (0.070) (0.239) 0.196 (0.002) 0.020 0.286 0.073 0.068 (0.091) 0.022 (0.040) (0.150) (0.152) (0.086) (0.002) (0.081) 0.053

DXV

(0.074) (0.124) (0.088) (0.009) (0.059) (0.120) (0.009) (0.031) (0.202) (0.009) (0.009) (0.027) (0.043) 0.102 0.140 0.035 0.276 (0.265) (0.139) (0.062) 0.027 0.091 (0.162) (0.009) (0.243) (0.232) (0.057) (0.197) (0.139) 0.004 (0.120) (0.294) (0.097) (0.332) 0.099 0.276 (0.050) 0.246 0.424 0.136 0.160 (0.076) (0.120) 0.037 (0.061) 0.238 0.081 (0.100) 0.419 0.091 0.084 (0.095) (0.100) 0.075 (0.164) (0.279) (0.074) 0.373 (0.042) (0.116)

FBT

0.700 0.060 (0.009) (0.103) (0.009) (0.068) (0.254) (0.417) (0.201) (0.131) (0.146) 0.060 (0.137) 1.069 0.094 0.106 0.121 (0.243) (0.187) 0.019 0.005 (0.088) 0.004 (0.083) (0.022) 0.162 (0.088) (0.218) (0.068) (0.009) 0.099 (0.041) (0.122) (0.139) (0.025) 0.024 (0.120) 0.029 0.039 (0.077) (0.116) (0.066) (0.141) 0.061 (0.119) 0.198 0.003 (0.137) (0.004) 0.031 (0.054) (0.067) 0.023 0.192 (0.093) (0.279) 0.577 0.321 (0.009) (0.109)

FMC 0.050 (0.009) (0.038) 0.000 0.000 0.011 0.001 0.001 (0.076) (0.226) (0.092) 0.072 0.144 0.045 0.018 0.071 (0.009) (0.083) (0.070) (0.009) (0.009) 0.201 (0.122) 0.000 (0.141) (0.009) (0.056) (0.017) (0.017) (0.025) (0.017) (0.024) (0.031) (0.113) (0.053) (0.003) (0.176) 0.120 0.034 0.077 (0.117) (0.066) (0.261) 0.146 0.311 0.239 (0.001) (0.111) 0.234 0.101 0.102 (0.253) (0.018) 0.008 0.083 (0.227) (0.089) 0.136 (0.191) (0.063)

FPT 0.188 (0.046) 0.028 (0.073) 0.076 0.111 (0.102) (0.039) (0.127) (0.124) (0.007) (0.054) (0.214) 0.060 0.045 0.080 0.017 (0.009) (0.007) (0.047) (0.099) (0.000) 0.182 (0.028) (0.087) 0.023 (0.094) (0.151) (0.009) (0.082) (0.090) 0.040 (0.056) (0.036) 0.083 0.051 (0.264) 0.032 0.053 0.016 (0.064) 0.028 (0.040) (0.045) (0.038) 0.134 0.132 (0.031) 0.172 0.222 0.071 (0.110) (0.039) (0.057) (0.336) (0.171) (0.277) 0.831 0.330 (0.158)

GIL 0.056 (0.153) (0.025) 0.022 (0.072) (0.113) (0.023) (0.115) 0.040 0.016 (0.034) 0.158 0.055 (0.051) 0.105 0.007 (0.009) 0.018 0.033 0.016 0.074 (0.048) 0.060 0.029 0.054 (0.027) 0.018 (0.040) (0.048) 0.017 (0.022) (0.009) (0.074) (0.037) (0.017) (0.071) (0.302) (0.061) 0.169 0.036 (0.107) 0.016 (0.004) 0.092 0.053 0.304 0.192 (0.194) 0.328 0.185 0.078 (0.045) (0.016) (0.056) (0.016) (0.193) (0.278) 0.404 (0.128) 0.053

GMC 0.006 0.011 0.034 (0.046) 0.001 (0.009) (0.050) 0.091 (0.105) 0.038 0.089 0.039 (0.067) 0.020 0.021 (0.009) 0.091 0.025 (0.043) (0.003) 0.018 0.049 (0.120) 0.045 (0.108) (0.056) 0.003 (0.143) 0.012 0.052 (0.057) (0.074) (0.052) (0.131) (0.018) (0.049) (0.135) 0.062 0.042 0.027 (0.181) 0.055 (0.219) 0.175 0.315 0.388 (0.139) (0.254) (0.118) 0.731 0.188 (0.099) 0.065 (0.155) 0.037 (0.215) (0.180) 0.379 (0.009) (0.015)

GMD

0.137 (0.246) 0.275 0.086 0.435 0.157 (0.084) 0.134 (0.256) (0.043) (0.120) (0.077) (0.188) 0.198 0.144 0.160 0.071 0.008 (0.248) (0.064) (0.083) 0.006 (0.013) 0.011 (0.159) 0.001 0.114 (0.197) (0.043) 0.102 (0.096) (0.070) (0.054) (0.081) (0.365) (0.106) (0.134) (0.029) 0.024 (0.041) (0.052) 0.022 (0.080) (0.159) 0.241 0.419 0.278 (0.088) 0.210 0.311 0.341 (0.276) (0.055) 0.010 (0.102) (0.377) (0.298) 0.727 0.066 (0.173)

GTA (0.056) 0.040 0.003 0.072 0.018 0.133 (0.109) (0.100) (0.059) 0.016 0.003 (0.009) (0.152) 0.128 (0.046) 0.055 0.191 0.111 (0.275) (0.058) (0.055) (0.032) 0.050 0.082 (0.114) 0.066 (0.046) (0.117) (0.009) (0.009) (0.020) (0.069) (0.066) (0.096) (0.043) (0.001) (0.128) 0.116 0.008 0.026 (0.105) (0.090) (0.071) 0.072 (0.038) 0.302 (0.071) (0.044) 0.276 0.025 0.038 (0.055) (0.111) 0.080 (0.109) (0.209) (0.213) 0.030 0.069 0.051

HAI (0.043) (0.064) 0.048 0.031 (0.209) 0.306 0.023 (0.041) (0.020) 0.001 (0.015) (0.004) 0.058 0.050 (0.076) (0.187) (0.049) 0.364 (0.039) (0.128) (0.233) (0.100) 0.104 (0.095) (0.094) (0.073) (0.058) (0.090) (0.047) 0.141 0.006 (0.040) 0.186 (0.104) (0.082) (0.061) (0.140) 0.081 (0.094) 0.006 0.014 0.028 (0.001) 0.133 0.057 0.152 (0.197) 0.185 0.237 0.055 (0.014) (0.043) 0.046 (0.079) (0.121) (0.164) (0.247) (0.015) 0.625 (0.194)

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

5

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

DQC

(0.221) (0.184) (0.433)

DXV

(0.268) (0.002) (0.508)

FBT

(0.224) 0.024 (0.350) (0.287)

GTA (0.242) (0.048) (0.184) (0.307) (0.163) (0.092) (0.192) (0.099) 0.180 (0.127)

HAI (0.247) 0.004 (0.358) (0.052) (0.174) (0.025) (0.214) 0.456 (0.112) (0.009) 0.006 (0.066) 0.411 (0.100)

DRC

(0.246) (0.089) (0.280) (0.364) (0.034) (0.033) (0.090) (0.031) 0.051 0.100 (0.065) (0.062) (0.309) (0.087) (0.133) 0.568 0.637

DTT

(0.151) 0.054 (0.234) (0.269) (0.170) (0.098) (0.081) 0.014 0.082 (0.053) (0.358) 0.028 0.093 (0.150) (0.009) (0.009) 0.046

FMC (0.252) (0.072) (0.329) (0.280) (0.049) (0.083) (0.138) 0.060 0.117 (0.081) (0.069) (0.281) 0.085 (0.118) (0.102) 0.007 0.056

FPT (0.248) (0.186) (0.289) (0.333) (0.105) (0.093) (0.124) (0.065) 0.240 (0.055) (0.215) (0.134) (0.213) (0.177) (0.164) (0.017) 0.400

GIL (0.275) (0.036) (0.229) (0.239) (0.098) (0.035) (0.100) (0.044) 0.191 (0.040) (0.385) (0.028) 0.241 (0.199) (0.160) 0.319 0.363

GMC (0.237) (0.083) (0.249) (0.353) (0.172) (0.084) (0.093) 0.204 0.111 (0.026) 0.174 (0.387) 0.245 (0.200) (0.046) 0.216 (0.069)

GMD

(0.234) (0.091) (0.269) (0.313) (0.025) (0.060) (0.070) 0.011 0.115 0.057 (0.157) (0.138) 0.016 (0.101) (0.063) (0.036) 0.388

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

6

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

HAP

0.202 (0.081) (0.044) (0.043) 0.167 0.298 (0.058) (0.009) (0.189) (0.083) (0.078) (0.181) (0.186) 0.536 0.136 0.288 0.112 (0.163) (0.245) (0.047) (0.063) (0.044) (0.169) (0.051) (0.162) (0.095) (0.079) (0.269) (0.052) 0.051 (0.066) (0.088) (0.104) (0.096) (0.080) 0.022 (0.167) 0.171 0.039 0.013 (0.118) (0.127) (0.063) (0.109) (0.062) 0.246 0.004 (0.018) 0.665 0.088 0.328 (0.285) (0.062) (0.304) (0.105) (0.214) (0.209) 0.260 0.048 (0.118)

HAS

0.011 (0.029) (0.048) (0.028) 0.030 0.076 (0.106) 0.074 (0.086) 0.052 (0.049) (0.115) (0.009) 0.066 0.095 0.082 (0.032) (0.031) (0.107) (0.047) (0.028) 0.071 (0.029) 0.031 (0.244) (0.178) (0.047) (0.149) (0.070) (0.048) (0.038) (0.133) (0.071) (0.166) (0.009) 0.017 (0.122) 0.263 0.030 (0.001) (0.103) (0.076) (0.095) 0.016 (0.136) 0.135 (0.293) (0.077) 0.546 0.321 0.118 (0.138) 0.127 (0.136) (0.058) (0.177) (0.191) 0.061 0.015 0.168

HAX

(0.183) (0.031) 0.110 0.157 0.019 (0.009) (0.134) 0.016 (0.123) 0.064 (0.264) (0.027) 0.047 0.095 0.012 (0.123) 0.051 (0.009) (0.132) (0.132) (0.081) (0.050) (0.161) (0.166) (0.173) (0.001) (0.093) (0.024) (0.038) 0.077 0.007 (0.110) 0.052 (0.225) 0.021 0.029 (0.201) 0.189 (0.003) (0.009) (0.105) (0.106) (0.118) (0.104) (0.138) 0.153 (0.001) (0.346) 0.768 0.179 0.250 (0.045) (0.002) (0.051) (0.156) (0.301) (0.286) 0.313 (0.100) (0.077)

HBC

0.105 (0.101) 0.026 0.068 0.138 0.133 (0.018) (0.034) (0.124) (0.157) 0.022 (0.052) (0.596) 0.479 0.054 (0.036) 0.093 0.049 (0.065) (0.088) (0.108) (0.016) 0.016 (0.061) (0.064) (0.056) 0.019 (0.322) 0.086 (0.007) (0.078) 0.104 (0.024) (0.090) 0.134 (0.053) (0.109) 0.218 (0.028) 0.004 0.036 0.044 (0.115) 0.062 (0.015) 0.307 (0.006) (0.013) 0.453 0.113 0.137 (0.104) (0.040) 0.049 (0.076) (0.341) (0.323) 0.281 (0.201) (0.077)

HDC

(0.003) (0.085) (0.074) (0.009) 0.172 0.050 (0.045) (0.050) (0.049) (0.047) (0.034) (0.174) 0.039 0.066 (0.075) 0.054 0.008 0.009 (0.082) (0.067) (0.054) 0.147 (0.165) 0.031 (0.313) (0.050) (0.123) (0.166) (0.099) 0.057 (0.076) (0.032) (0.060) (0.088) (0.009) (0.056) (0.146) (0.063) 0.030 0.049 (0.072) (0.054) (0.168) 0.111 0.217 0.360 0.068 0.165 0.308 0.126 0.135 (0.115) (0.000) (0.125) 0.056 (0.312) (0.320) 0.666 (0.230) (0.001)

HMC 0.076 (0.195) (0.032) 0.064 0.003 0.056 (0.047) (0.080) 0.003 (0.076) (0.052) (0.106) (0.028) (0.088) 0.164 0.068 0.049 (0.085) (0.115) 0.000 (0.064) (0.000) (0.028) 0.038 (0.189) (0.032) (0.053) (0.096) (0.042) 0.010 (0.077) (0.062) (0.069) (0.130) 0.036 (0.071) (0.212) 0.321 0.060 0.030 (0.131) 0.155 (0.129) (0.176) (0.064) 0.619 0.017 (0.016) 0.345 0.088 0.042 (0.157) (0.035) (0.065) (0.187) (0.286) (0.298) 0.511 0.028 (0.009)

HPG 0.137 0.001 0.149 (0.038) 0.161 0.113 0.024 (0.108) (0.091) (0.044) (0.055) (0.014) (0.057) 0.072 (0.001) 0.296 0.032 (0.110) (0.288) (0.050) (0.074) (0.026) (0.019) (0.117) (0.055) (0.001) 0.109 (0.213) 0.009 (0.007) (0.030) 0.006 (0.044) 0.108 (0.132) (0.038) (0.127) (0.266) 0.031 (0.025) 0.015 (0.056) (0.139) 0.041 (0.002) 0.169 0.114 0.030 0.184 0.304 0.253 (0.159) (0.042) 0.010 (0.068) (0.411) (0.209) 0.185 0.057 0.051

HRC 0.054 (0.047) 0.216 0.048 (0.036) 0.001 (0.035) 0.017 (0.023) 0.012 0.021 0.008 (0.186) 0.042 0.031 (0.055) (0.106) (0.147) (0.096) (0.009) (0.026) (0.018) (0.009) 0.016 (0.026) (0.080) 0.023 (0.063) 0.039 (0.009) 0.033 0.072 (0.000) (0.137) 0.216 0.282 0.001 0.077 (0.015) (0.028) (0.068) (0.051) (0.063) (0.039) 0.002 0.237 0.051 (0.112) 0.375 0.021 0.331 (0.158) (0.075) (0.252) 0.239 (0.493) (0.252) 0.351 0.081 (0.059)

HSI 0.136 (0.137) (0.212) 0.104 (0.124) 0.005 0.020 (0.116) (0.023) 0.046 (0.086) (0.046) 0.016 0.003 (0.034) (0.057) (0.033) 0.027 (0.021) (0.009) (0.033) 0.079 (0.091) (0.032) (0.053) (0.009) (0.080) (0.093) (0.028) (0.009) (0.085) (0.034) (0.064) (0.088) (0.118) (0.052) (0.093) 0.208 0.303 0.068 (0.113) (0.018) (0.130) 0.014 (0.025) 0.073 0.016 (0.115) 0.118 (0.009) 0.207 (0.214) 0.025 (0.135) (0.009) (0.299) (0.261) 0.045 0.293 (0.015)

HT1

0.131 (0.066) 0.072 0.011 0.133 0.096 (0.009) (0.105) (0.152) 0.033 (0.088) (0.200) 0.077 0.199 0.288 0.147 0.094 (0.074) (0.234) (0.057) (0.186) 0.124 (0.220) (0.027) (0.144) (0.281) 0.141 (0.176) (0.112) 0.071 (0.019) (0.117) (0.076) (0.057) (0.096) (0.051) (0.036) (0.023) (0.009) (0.009) (0.072) (0.068) (0.009) (0.049) 0.097 0.023 0.010 (0.115) (0.049) 0.032 0.147 (0.073) (0.091) 0.248 (0.103) (0.066) (0.131) 0.486 (0.203) (0.137)

HTV (0.120) (0.033) 0.219 0.037 (0.002) 0.057 0.016 0.008 (0.059) (0.119) 0.172 (0.074) (0.104) 0.361 0.102 0.334 0.071 (0.183) (0.157) (0.021) (0.082) 0.023 (0.030) 0.023 (0.133) (0.134) (0.001) (0.189) (0.055) (0.115) 0.034 (0.605) (0.118) 0.390 0.598 0.209 (0.159) 0.099 0.002 (0.043) (0.228) 0.056 (0.149) 0.054 0.398 0.089 0.268 (0.094) 0.229 0.170 0.103 (0.120) (0.009) (0.042) (0.124) (0.243) (0.252) 0.427 (0.109) (0.016)

ICF 0.051 (0.093) (0.036) (0.009) 0.079 0.163 (0.043) (0.100) (0.141) (0.165) (0.144) (0.046) (0.124) 0.187 0.011 0.078 (0.009) 0.086 (0.232) (0.045) (0.044) 0.045 (0.136) (0.109) (0.156) (0.045) (0.043) (0.009) (0.063) (0.009) (0.009) (0.186) (0.091) (0.245) (0.105) 0.083 (0.009) 0.139 0.042 (0.024) (0.108) (0.029) (0.194) 0.216 (0.009) 0.304 0.073 (0.086) 0.220 0.306 0.149 (0.158) (0.073) (0.009) (0.151) (0.173) (0.093) 0.215 (0.126) 0.028

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

7

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

HSI (0.241) 0.127 (0.184) (0.264) (0.176)

HPG (0.228) (0.054) (0.134) (0.252) 0.048 (0.108)

HT1

(0.268) (0.092) (0.193) (0.246) (0.127) (0.116)

HDC

(0.237) (0.060) (0.211) (0.362) (0.113) (0.046) (0.157)

ICF (0.251) (0.002) (0.288) (0.345) (0.209) (0.138) (0.158) 0.780 (0.226) (0.048) (0.146) 0.040 0.316 (0.199)

HAP

(0.281) (0.162) (0.283) (0.226) (0.003) (0.102) (0.054) 0.199 (0.153) 0.020 0.095 (0.041) 0.275 (0.348) 0.078 0.257 0.919

HAS

(0.251) (0.136) (0.358) (0.368) (0.115) (0.383) (0.026) 0.079 (0.176) 0.099 (0.071) (0.085) 0.404 (0.171) (0.067) 0.388 0.238

HAX

(0.269) (0.043) (0.138) (0.300) (0.122) (0.029) (0.059) (0.109) 0.102 0.308 (0.200) 0.076 0.698 (0.189) 0.011 0.273 (0.104)

HBC

(0.269) (0.209) (0.182) (0.283) (0.105) (0.067) (0.049) (0.017) 0.006 0.147 (0.062) (0.097) 0.596 (0.137) (0.091) 0.080 (0.047)

HMC (0.196) 0.027 (0.081) (0.285) (0.216) (0.120) (0.073) 0.090 0.061 (0.039) (0.057) 0.113 0.099 (0.284) 0.199 0.330 (0.083)

HRC (0.248) (0.112) (0.285) (0.371) (0.118) (0.039) (0.085) (0.046) 0.147 (0.015) (0.027) (0.049) 0.026 (0.559) (0.055) 0.558 0.476

HTV (0.247) (0.165) (0.230) (0.193) (0.160) (0.099) (0.450) 0.338 0.125 0.095 (0.018) 0.122 0.141 (0.239) (0.123) 0.583 0.303

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

8

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

IMP

0.026 (0.116) 0.008 (0.021) (0.024) (0.037) (0.082) (0.039) 0.043 (0.035) (0.007) 0.014 0.018 (0.023) (0.083) (0.068) 0.050 0.115 (0.207) (0.005) (0.046) 0.001 0.113 0.016 0.008 (0.171) (0.052) (0.027) (0.164) (0.018) 0.072 (0.077) (0.026) (0.072) 0.031 (0.070) (0.074) (0.057) 0.041 0.084 (0.247) 0.003 0.055 0.004 0.123 0.124 0.008 (0.058) 0.024 0.191 (0.009) (0.285) (0.044) 0.117 (0.145) (0.210) (0.080) (0.075) 0.056 (0.113)

ITA

0.233 (0.124) (0.123) (0.101) 0.766 0.247 (0.058) (0.056) (0.281) (0.129) (0.009) (0.104) (0.196) (0.204) 0.156 0.301 0.079 (0.078) (0.241) (0.009) (0.130) 0.116 (0.086) 0.000 (0.205) (0.082) (0.064) (0.135) (0.003) 0.128 (0.079) (0.086) (0.138) (0.107) (0.028) (0.420) (0.033) 0.023 0.129 (0.028) (0.107) (0.033) (0.110) 0.015 (0.004) 0.122 0.095 (0.203) 0.145 0.293 0.742 (0.382) (0.089) (0.135) (0.057) (0.333) (0.379) (0.148) (0.064) 0.261

KBC

0.259 (0.172) (0.149) (0.098) 0.663 0.187 (0.099) (0.009) (0.318) (0.207) (0.047) (0.127) (0.237) 0.083 (0.057) 0.214 0.132 0.000 (0.285) (0.055) (0.009) 0.207 (0.228) (0.063) (0.290) (0.155) (0.111) (0.213) 0.165 0.088 (0.078) 0.000 (0.077) (0.049) (0.023) (0.357) (0.085) (0.001) 0.017 (0.018) (0.051) (0.150) (0.083) 0.722 (0.002) 0.411 (0.166) 0.040 (0.250) 0.351 0.122 (0.488) (0.097) 0.553 (0.381) (0.270) (0.212) (0.172) 0.066 (0.323)

KDC

0.012 (0.016) (0.032) 0.059 0.100 0.037 0.216 0.154 (0.134) (0.185) (0.096) 0.115 (0.185) 0.116 0.114 0.169 0.117 (0.148) (0.089) (0.055) (0.099) 0.233 (0.154) (0.020) (0.082) (0.081) (0.141) (0.109) 0.048 0.020 (0.057) (0.046) 0.028 0.010 (0.009) (0.037) (0.223) 0.053 (0.002) (0.017) (0.002) (0.206) (0.091) (0.043) 0.253 0.494 0.118 (0.081) 0.408 0.280 0.247 (0.268) (0.090) (0.069) (0.115) (0.343) (0.306) 0.241 (0.284) (0.125)

KHA

0.008 (0.082) (0.001) 0.024 (0.121) 0.386 (0.020) (0.009) (0.009) (0.039) (0.009) (0.009) (0.108) 0.079 0.076 0.035 0.075 (0.087) (0.091) 0.001 (0.030) (0.019) (0.029) (0.038) (0.063) (0.205) (0.089) (0.142) (0.015) 0.039 (0.136) (0.092) (0.028) (0.130) (0.034) (0.033) (0.025) 0.048 0.029 0.008 (0.118) (0.025) (0.094) (0.030) 0.008 0.245 0.136 0.109 0.169 0.228 0.153 (0.142) 0.016 (0.009) (0.080) (0.134) (0.204) 0.556 0.017 (0.120)

KHP 0.097 0.067 0.000 0.109 0.111 0.055 (0.058) 0.042 (0.046) (0.022) 0.016 (0.022) (0.109) 0.144 0.031 (0.023) 0.092 (0.024) (0.037) 0.005 (0.063) (0.048) (0.022) 0.017 (0.190) (0.009) (0.069) (0.066) 0.020 0.031 (0.057) (0.097) (0.043) (0.065) 0.068 (0.043) (0.158) 0.043 (0.128) 0.100 (0.137) (0.312) (0.154) 0.086 0.173 0.214 0.083 (0.226) 0.449 0.118 0.104 0.030 (0.019) 0.000 (0.122) (0.125) (0.165) 0.166 (0.067) (0.064)

L10 (0.061) 0.057 (0.051) 0.012 0.198 0.194 (0.054) (0.161) (0.080) (0.065) 0.013 (0.147) (0.019) 0.294 (0.034) 0.165 0.160 (0.190) (0.152) (0.125) (0.096) 0.063 (0.058) 0.001 (0.182) (0.222) (0.103) (0.195) (0.072) (0.048) (0.062) (0.320) (0.031) (0.049) 0.296 0.296 (0.114) 0.329 (0.041) 0.001 (0.092) 0.000 (0.148) (0.038) 0.075 0.421 (0.085) 0.094 0.251 0.109 0.028 (0.028) (0.124) (0.009) (0.033) (0.147) (0.062) 0.186 (0.009) (0.204)

LAF (0.009) (0.068) 0.076 0.035 0.116 0.167 (0.219) (0.377) (0.090) (0.036) (0.299) (0.173) (0.145) (0.029) (0.022) (0.082) 0.136 0.090 (0.159) (0.087) (0.038) 0.086 (0.046) 0.115 (0.195) (0.189) 0.034 (0.143) 0.043 0.160 (0.058) (0.056) 0.045 (0.082) 0.038 (0.072) (0.201) (0.041) 0.634 (0.021) (0.068) (0.093) (0.152) 0.082 0.444 0.241 (0.026) (0.138) 0.028 0.264 0.423 (0.230) (0.009) (0.183) (0.118) (0.401) (0.238) 0.477 0.098 (0.009)

LBM 0.057 (0.009) 0.010 (0.009) 0.064 (0.030) 0.068 (0.009) (0.020) (0.009) 0.048 (0.084) (0.114) 0.337 0.074 0.116 (0.082) 0.005 (0.078) 0.019 (0.037) 0.049 (0.064) 0.019 (0.099) (0.162) (0.051) (0.145) (0.061) 0.017 (0.035) (0.136) (0.052) (0.156) (0.009) (0.015) (0.180) 0.084 0.188 0.004 (0.117) (0.044) (0.074) 0.078 (0.009) 0.170 0.041 (0.243) 0.324 (0.072) 0.300 (0.224) (0.023) (0.111) (0.322) (0.202) (0.243) 0.567 0.430 0.205

LGC

(0.129) (0.037) (0.057) 0.029 0.630 (0.036) (0.119) (0.150) (0.261) (0.125) 0.330 (0.060) 0.237 0.035 0.079 (0.283) (0.332) (0.086) 0.276 (0.317) 0.166 0.306 0.096 (0.036) (0.310) (0.092) 0.199 (0.137) (0.041) 0.005 (0.041) (0.089) 0.128 (0.058) (0.095) 0.013 (0.124) 0.202 0.012 (0.002) (0.183) 0.080 (0.013) (0.031) (0.025) 0.255 0.197 (0.151) (0.009) 0.150 0.296 (0.123) (0.161) 0.345 (0.148) (0.298) (0.478) 0.253 (0.150) 0.008

LSS 0.101 (0.109) 0.051 (0.073) (0.111) 0.215 (0.132) (0.150) (0.090) (0.119) (0.199) (0.021) (0.046) (0.035) 0.184 0.156 0.022 (0.068) (0.106) 0.056 (0.083) 0.151 (0.261) 0.099 (0.196) (0.134) (0.018) (0.062) 0.002 0.014 0.008 0.024 0.022 (0.116) 0.044 (0.090) (0.120) 0.031 (0.096) (0.007) (0.018) 0.043 (0.100) (0.105) 0.119 0.482 0.050 0.034 0.976 0.086 0.086 (0.170) (0.148) 0.044 0.011 (0.079) (0.136) 0.114 0.156 (0.113)

MCP 0.045 (0.199) 0.197 0.056 (0.078) 0.224 (0.110) (0.108) (0.024) (0.079) (0.002) 0.027 (0.071) 0.019 (0.075) 0.099 (0.009) 0.086 (0.040) 0.111 0.055 (0.000) 0.060 (0.029) (0.019) 0.041 (0.019) (0.092) 0.039 (0.055) 0.059 (0.138) (0.026) (0.115) (0.039) 0.078 (0.116) 0.059 (0.032) (0.002) (0.116) 0.004 (0.123) (0.015) (0.106) 0.125 (0.160) (0.389) 0.663 0.168 0.170 (0.072) (0.050) 0.040 (0.144) 0.197 (0.237) 0.285 (0.058) (0.178)

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

9

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

LSS (0.353) 0.004 (0.211) (0.201)

KBC

0.002 (0.011) (0.056) (0.062) (0.028)

L10

(0.266) (0.067) (0.224) (0.378) (0.226)

IMP

(0.162) 0.073 (0.208) (0.223) (0.015) (0.174) 0.004 0.364 (0.027) 0.181 0.083 0.206 0.040 (0.237) (0.086) 0.027 0.371

ITA

(0.023) 0.005 (0.209) (0.284) 0.007 (0.071) (0.060) (0.051) 0.019 0.085 0.076 (0.202) 0.089 (0.086) (0.163) 0.156 0.602

KDC

(0.268) 0.100 (0.212) (0.230) (0.078) (0.083) (0.047) (0.212) 0.050 0.111 (0.031) (0.031) 0.289 (0.091) (0.097) (0.074) 0.541

KHA

(0.250) (0.154) (0.039) (0.317) (0.049) (0.114) (0.055) 0.074 0.151 (0.251) (0.009) (0.096) 0.222 (0.264) (0.025) 0.646 0.093

KHP (0.263) (0.097) (0.221) (0.238) (0.122) (0.043) (0.044) 0.024 0.268 (0.119) (0.033) (0.070) (0.150) 0.178 0.012 0.023 (0.196)

LAF (0.254) (0.139) (0.315) (0.231) (0.131) 0.010 0.203 0.795 0.317 (0.139) 0.097 0.047 (0.052) (0.194) 0.008 0.546 0.049

LBM (0.259) 0.123 (0.378) (0.259) (0.154) (0.144) (0.169) (0.045) 0.170 0.019 (0.264) 0.266 0.758 (0.119) 0.193 0.244 (0.242)

LGC

(0.139) 0.098 0.082 (0.235) (0.206) (0.009) (0.096) (0.009) (0.328) 0.113 (0.150) 0.491 (0.035) 0.004 (0.009) 0.184 0.369

MCP (0.255) (0.022) (0.213) (0.292) (0.076) (0.126) (0.058) (0.073) 0.213 0.052 0.260 (0.041) 0.052 (0.189) 0.038 0.161 (0.115)

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

10

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

MHC

0.111 (0.009) (0.009) (0.147) 0.065 0.116 (0.086) (0.046) (0.009) (0.078) 0.199 (0.049) (0.147) 0.065 (0.009) 0.071 0.032 (0.152) 0.028 (0.078) (0.103) 0.094 (0.181) 0.084 (0.356) (0.179) 0.026 (0.171) (0.200) 0.368 (0.174) (0.130) 0.083 (0.165) (0.160) 0.143 (0.195) 0.369 (0.033) (0.116) (0.088) (0.047) (0.194) (0.187) 0.017 0.131 0.144 (0.102) 0.321 0.301 0.165 (0.212) (0.034) (0.157) (0.069) (0.244) (0.264) 0.418 (0.017) (0.097)

MPC

0.073 0.267 (0.169) (0.083) (0.144) 0.038 (0.106) (0.000) 0.158 (0.106) 0.027 0.001 0.011 (0.006) 0.512 0.001 0.219 (0.263) (0.019) (0.068) (0.005) 0.069 (0.095) 0.184 (0.228) 0.008 (0.126) (0.070) (0.066) (0.023) (0.013) (0.071) (0.019) 0.084 (0.016) (0.009) (0.066) (0.009) (0.068) 0.140 (0.159) (0.053) (0.079) 0.014 0.111 0.450 0.069 0.076 0.283 0.099 0.302 (0.046) (0.053) (0.009) (0.074) (0.189) (0.190) 0.582 (0.248) (0.175)

NAV

0.068 0.022 (0.069) 0.021 (0.119) 0.064 (0.024) 0.122 (0.138) (0.009) 0.005 (0.038) (0.023) 0.065 (0.024) (0.078) (0.049) 0.142 (0.009) (0.053) (0.009) (0.009) (0.051) (0.131) 0.070 (0.071) (0.238) (0.072) (0.068) (0.034) (0.056) (0.068) 0.013 (0.146) (0.059) (0.009) (0.028) 0.231 (0.017) 0.014 (0.142) (0.100) (0.117) 0.231 (0.078) 0.268 0.068 (0.155) 0.295 0.062 0.117 (0.094) (0.020) (0.209) (0.100) (0.224) (0.198) 0.371 (0.089) (0.165)

NSC

0.057 (0.103) 0.392 (0.019) 0.130 (0.022) 0.057 0.060 (0.019) 0.053 0.043 (0.073) (0.181) 0.149 (0.037) (0.009) 0.065 0.119 0.062 0.044 (0.074) 0.053 (0.009) 0.057 (0.083) (0.078) (0.051) (0.054) 0.135 (0.033) (0.065) 0.005 0.005 (0.117) 0.104 (0.078) (0.028) 0.023 (0.025) 0.009 (0.063) (0.027) (0.132) (0.132) 0.097 0.318 (0.233) (0.043) 0.363 0.189 0.228 0.026 (0.023) (0.101) (0.100) (0.055) (0.241) 0.380 0.218 (0.000)

NTL

0.164 (0.179) (0.047) (0.034) (0.039) 0.191 (0.009) 0.043 (0.227) (0.142) (0.029) (0.140) (0.089) 0.380 0.191 0.118 0.046 (0.134) (0.300) 0.016 (0.156) 0.309 (0.198) (0.070) (0.545) (0.145) (0.009) (0.182) 0.068 (0.032) 0.014 (0.025) (0.024) (0.146) (0.041) 0.016 (0.572) 0.171 0.078 0.020 (0.110) (0.023) 0.109 0.079 0.303 0.165 0.101 0.507 0.356 0.020 0.163 (0.144) (0.018) (0.076) (0.018) (0.307) (0.311) 1.060 0.344 (0.220)

PAC 0.036 (0.063) 0.266 (0.086) 0.030 0.093 (0.065) (0.023) (0.073) (0.046) (0.045) (0.152) (0.130) 0.111 0.049 (0.004) 0.204 (0.035) (0.425) (0.078) (0.198) 0.254 (0.249) (0.135) (0.141) 0.003 (0.043) (0.099) 0.038 0.020 (0.056) 0.019 0.041 (0.147) (0.137) (0.066) (0.063) 0.025 (0.056) (0.066) 0.023 (0.298) 0.120 (0.044) 0.181 0.263 0.260 0.111 0.120 0.158 0.130 (0.109) (0.001) (0.117) (0.080) (0.021) (0.017) 0.005 0.138 (0.042)

PAN 0.058 0.122 0.119 0.263 (0.047) 0.068 (0.034) 0.160 (0.021) 0.014 (0.015) (0.027) 0.014 0.060 0.010 0.067 0.090 0.014 (0.040) 0.055 (0.048) (0.054) 0.106 0.111 (0.209) (0.155) (0.173) (0.064) 0.121 0.044 (0.049) (0.083) 0.041 (0.262) 0.008 (0.098) (0.057) (0.238) 0.133 (0.124) 0.287 (0.315) (0.107) 0.266 0.114 0.122 (0.309) 0.182 0.122 0.401 (0.066) (0.151) 0.042 (0.270) 0.087 (0.408) 0.400 (0.035) 0.728 (0.444)

PET 0.373 0.034 0.035 0.082 0.091 0.121 0.046 0.019 (0.080) (0.051) (0.018) (0.049) (0.243) 0.139 0.050 0.107 0.016 (0.018) (0.050) 0.007 (0.106) 0.098 (0.100) 0.222 (0.221) (0.038) (0.023) (0.178) (0.015) 0.039 (0.050) (0.069) (0.056) (0.175) (0.078) 0.037 (0.145) 0.061 0.099 0.091 (0.142) (0.045) (0.123) (0.097) 0.028 0.275 0.272 (0.160) 0.194 0.163 0.363 (0.188) (0.072) 0.012 (0.244) (0.221) (0.289) 0.289 0.550 0.126

PGC 0.167 (0.054) (0.092) (0.285) 0.209 0.102 (0.039) 0.076 (0.213) 0.171 0.032 (0.068) (0.082) 0.608 0.021 0.260 0.052 (0.085) (0.218) 0.021 (0.053) 0.143 (0.129) 0.021 (0.226) (0.162) (0.019) (0.413) 0.062 0.075 (0.030) (0.180) (0.026) (0.203) (0.036) (0.022) (0.163) (0.068) 0.321 (0.009) (0.023) (0.049) (0.145) (0.017) 0.094 0.412 0.138 (0.009) 0.321 0.235 0.088 (0.189) 0.001 (0.067) (0.163) (0.117) (0.157) 0.198 (0.072) (0.016)

PIT

(0.105) (0.025) (0.009) (0.009) 0.023 0.041 (0.058) (0.111) 0.005 (0.065) (0.049) (0.127) 0.053 0.057 (0.009) 0.062 (0.088) (0.035) (0.123) (0.009) (0.042) (0.081) 0.001 (0.030) (0.039) (0.152) (0.009) (0.065) (0.055) (0.024) (0.045) (0.167) (0.077) (0.167) (0.055) 0.149 (0.284) 0.761 0.071 0.036 (0.130) (0.016) (0.095) (0.015) (0.093) 0.375 (0.067) (0.158) 0.063 (0.041) 0.409 (0.061) (0.096) (0.089) (0.095) (0.131) (0.271) 0.322 0.127 (0.047)

PJT 0.091 (0.034) (0.021) 0.028 0.003 0.058 0.004 (0.085) (0.009) 0.017 (0.022) (0.009) (0.081) 0.244 0.146 0.026 0.028 (0.109) 0.008 (0.009) (0.042) 0.042 (0.043) (0.140) (0.051) (0.062) (0.047) (0.069) (0.076) 0.013 0.014 (0.149) (0.066) (0.175) (0.032) 0.121 (0.145) 0.178 0.028 (0.019) (0.123) (0.085) (0.098) 0.056 (0.045) 0.155 (0.026) (0.249) 0.589 0.112 0.114 (0.299) (0.018) (0.074) (0.033) (0.180) (0.209) 0.475 (0.009) (0.108)

PNC 0.140 0.166 (0.034) (0.056) 0.093 0.074 (0.062) 0.018 (0.084) (0.100) (0.009) (0.163) 0.031 (0.176) 0.191 0.153 0.153 (0.269) (0.066) (0.046) (0.044) 0.008 (0.027) (0.043) (0.058) (0.111) 0.005 (0.180) (0.108) 0.025 (0.083) (0.096) (0.019) (0.220) (0.031) 0.216 (0.114) 0.033 0.092 (0.028) 0.091 (0.057) (0.096) (0.035) (0.080) 0.105 0.108 (0.320) 0.599 0.201 (0.059) (0.110) (0.031) (0.061) (0.137) (0.085) (0.200) 0.226 (0.026) (0.071)

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

11

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

PIT

(0.251) (0.100) (0.266) (0.385)

NTL

(0.643) (0.209) (0.431) (0.346) 0.032

PET

(0.284) (0.144) (0.352) (0.291) (0.143) (0.036) (0.167) (0.275)

MPC

(0.265) 0.012 (0.284) (0.326) (0.182) (0.175) (0.118) 0.494 (0.083) (0.000) (0.120) (0.149) 0.005

PAN (0.225) (0.428) (0.446) 0.048 (0.226) (0.120) 0.320 1.121 (0.565) 0.318 (0.166) 0.017 0.172

MHC

(0.261) (0.009) (0.250) (0.340) (0.289) (0.057) (0.072) 0.305 0.255 (0.006) (0.033) (0.092) (0.157) (0.217) (0.018) 0.219 0.420

NAV

(0.276) (0.185) (0.370) (0.265) (0.513) (0.031) (0.125) 0.302 0.103 (0.079) 0.008 (0.522) 0.423 (0.134) (0.075) 0.614 0.120

NSC

(0.174) 0.065 (0.160) (0.328) (0.169) (0.083) (0.070) (0.067) 0.187 (0.047) (0.071) (0.153) 0.248 (0.254) 0.085 0.300 (0.039)

PAC (0.246) 0.012 (0.094) (0.277) 0.035 0.006 0.107 0.210 0.109 0.009 0.044 (0.078) 0.002 (0.139) (0.048) 0.000 0.064

PGC (0.266) (0.123) (0.315) (0.320) (0.071) (0.076) (0.142) (0.001) 0.208 (0.079) 0.020 (0.114) 0.036 (0.188) (0.139) (0.009) 0.285

PJT (0.250) (0.045) (0.260) (0.302) (0.471) (0.132) (0.041) 0.133 0.311 0.166 (0.052) (0.067) 0.124 (0.262) (0.095) 0.494 (0.056)

PNC (0.251) (0.176) (0.200) (0.339) 0.007 0.027 (0.117) 0.153 0.304 (0.153) 0.046 0.073 (0.052) (0.209) (0.009) 0.512 (0.031)

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

12

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

PPC

0.246 0.124 0.037 0.210 0.128 0.296 0.095 0.002 (0.151) 0.011 (0.086) (0.037) (0.036) 0.048 0.144 0.188 0.108 (0.009) (0.009) (0.024) (0.024) 0.120 (0.204) 0.045 (0.189) (0.101) (0.179) (0.065) 0.059 0.026 (0.027) (0.097) (0.025) (0.127) (0.131) (0.072) (0.125) 0.154 (0.049) (0.037) (0.085) (0.014) (0.217) (0.090) (0.084) 0.063 0.017 (0.136) 0.046 0.101 0.415 (0.009) (0.066) 0.022 (0.202) (0.274) (0.181) 0.343 0.075 (0.112)

PTC

0.085 (0.046) (0.027) (0.186) (0.170) 0.832 (0.053) (0.031) (0.251) (0.194) (0.218) 0.001 (0.412) 0.565 0.646 0.317 0.170 (0.313) (0.604) (0.158) 0.276 0.032 (0.001) (0.001) (0.115) 0.014 (0.017) (0.093) (0.050) 0.047 (0.016) 0.136 (0.048) (0.193) (0.085) (0.054) (0.196) 0.973 0.112 0.001 (0.126) (0.100) (0.156) 0.058 0.098 0.201 (0.228) (0.009) 0.310 0.267 (0.059) (0.068) 0.027 (0.243) (0.118) (0.350) 0.470 (0.149) 0.027 (0.432)

PVD

0.250 (0.104) 0.118 (0.114) 0.125 0.061 0.002 0.032 (0.047) 0.032 (0.060) (0.009) (0.155) 0.034 (0.019) 0.024 0.200 (0.125) (0.052) (0.001) (0.106) 0.044 0.033 (0.232) (0.075) 0.031 (0.019) (0.139) 0.095 0.030 0.093 0.056 (0.079) 0.013 (0.100) (0.025) (0.108) (0.044) 0.008 (0.035) (0.180) (0.217) 0.002 (0.083) (0.009) 0.201 (0.028) 0.050 0.039 0.181 0.081 (0.222) (0.139) 0.156 (0.135) (0.190) (0.151) 0.156 0.234 0.066

PVT

0.339 (0.075) (0.089) 0.054 0.084 0.153 (0.061) (0.009) (0.180) (0.050) 0.011 (0.167) 0.027 0.161 0.137 0.099 0.147 (0.145) (0.149) (0.132) 0.056 0.036 (0.053) (0.107) (0.237) (0.184) (0.130) (0.167) 0.029 (0.009) 0.000 (0.136) (0.088) (0.120) (0.056) 0.085 (0.044) 0.126 (0.009) (0.055) (0.184) (0.074) (0.070) (0.108) (0.116) 0.212 (0.015) (0.197) 0.338 0.102 0.168 (0.181) (0.069) 0.015 (0.151) (0.142) (0.274) 1.060 (0.043) (0.158)

RAL

(0.032) (0.067) 0.296 0.072 0.006 0.095 (0.030) (0.029) (0.104) (0.104) (0.059) (0.022) 0.006 0.057 0.114 0.204 0.014 0.198 0.008 0.112 (0.022) (0.016) (0.016) (0.063) (0.021) (0.075) (0.094) (0.113) 0.009 0.131 (0.068) (0.099) (0.040) (0.154) (0.055) 0.031 (0.214) 0.154 0.060 0.002 (0.103) 0.043 (0.040) (0.033) 0.008 0.156 0.007 (0.231) 0.275 0.349 0.185 (0.199) (0.025) (0.231) (0.130) (0.286) (0.139) 0.122 0.142 0.126

REE 0.364 (0.035) 0.033 (0.105) 0.226 0.147 (0.016) 0.018 (0.098) (0.052) 0.035 (0.034) (0.068) 0.177 0.073 0.021 0.141 (0.018) (0.018) 0.008 (0.153) 0.169 (0.009) (0.018) (0.075) (0.100) (0.053) (0.224) (0.004) 0.098 0.058 (0.090) (0.068) (0.064) (0.126) (0.592) (0.052) 0.000 0.121 0.035 (0.084) (0.020) (0.084) (0.038) 0.066 0.080 0.139 (0.197) 0.454 0.277 0.482 (0.195) (0.005) (0.124) (0.084) (0.359) (0.206) 0.426 0.192 (0.182)

RIC 0.008 (0.009) (0.119) 0.006 0.136 (0.108) 0.007 0.062 (0.076) (0.100) (0.024) (0.079) (0.062) 0.197 0.077 0.225 (0.123) (0.141) (0.274) (0.107) (0.031) 0.035 (0.100) (0.019) (0.228) (0.095) 0.005 (0.234) 0.210 0.041 (0.017) (0.070) 0.004 (0.256) (0.193) (0.196) (0.126) 0.139 (0.103) 0.016 (0.195) 0.267 (0.140) (0.101) (0.196) 0.317 (0.026) (0.140) 1.194 (0.015) 0.188 (0.022) (0.080) (0.059) 0.276 (0.291) (0.158) 0.370 (0.230) (0.164)

SAM 0.205 (0.088) (0.022) (0.059) 0.056 0.197 (0.025) 0.006 (0.180) (0.059) 0.057 (0.095) (0.128) 0.515 0.061 0.108 0.177 (0.166) (0.173) (0.099) (0.066) 0.155 (0.150) (0.403) (0.109) (0.087) (0.123) (0.168) 0.001 (0.050) 0.012 (0.153) (0.060) (0.112) (0.067) (0.070) (0.076) (0.016) 0.094 0.023 (0.076) (0.009) (0.164) 0.035 (0.009) 0.098 0.140 (0.079) 0.266 0.481 0.228 (0.132) (0.002) (0.125) (0.133) (0.215) (0.360) 0.699 (0.232) 0.010

SAV 0.151 (0.035) 0.045 (0.061) 0.075 0.020 0.069 (0.082) (0.125) (0.152) (0.117) (0.038) (0.183) 0.200 (0.361) (0.157) (0.064) 0.166 (0.191) (0.120) 0.008 0.233 (0.323) (0.118) (0.115) 0.037 (0.015) (0.072) 0.002 0.122 0.025 0.008 0.115 (0.144) (0.026) (0.091) (0.108) (0.015) (0.089) 0.052 (0.131) 0.040 (0.130) 0.282 0.152 0.052 (0.023) 0.142 0.315 0.132 0.155 0.026 (0.050) 0.064 0.114 (0.201) (0.231) 0.319 (0.261) (0.143)

SBT

(0.029) (0.009) (0.072) 0.016 (0.028) 0.118 (0.213) 0.057 0.041 (0.052) 0.009 (0.148) (0.101) 0.352 0.084 0.121 0.007 0.081 (0.142) 0.006 (0.090) 0.152 0.125 (0.009) (0.120) (0.109) 0.031 (0.135) 0.005 0.175 (0.057) 0.117 0.009 (0.062) 0.008 (0.052) (0.135) 0.054 0.058 0.016 (0.018) (0.058) (0.105) (0.058) (0.030) 0.187 0.042 0.036 0.281 0.274 0.231 (0.249) (0.144) (0.098) (0.042) (0.179) 0.047 0.072 (0.150) 0.027

SC5 0.283 (0.074) 0.005 0.013 (0.052) (0.050) 0.049 (0.058) (0.036) (0.090) (0.028) (0.027) (0.116) 0.110 0.068 0.520 0.191 (0.159) (0.117) (0.339) (0.061) (0.009) (0.083) (0.087) 0.000 (0.251) (0.169) (0.095) (0.100) (0.047) 0.078 (0.201) (0.061) (0.182) (0.066) (0.124) (0.146) (0.009) 0.355 0.035 (0.160) 0.014 (0.154) 0.207 0.170 0.299 (0.095) 0.074 0.576 0.132 0.144 0.017 (0.117) (0.079) (0.125) (0.143) (0.459) 0.876 0.023 (0.284)

SCD 0.041 0.162 0.197 0.168 0.071 0.022 0.034 (0.009) (0.061) (0.077) 0.000 (0.019) 0.000 (0.151) (0.064) (0.121) 0.126 (0.062) (0.111) 0.103 (0.134) (0.083) (0.254) (0.191) 0.030 (0.099) (0.027) (0.009) 0.008 0.120 0.046 (0.095) (0.028) (0.133) 0.040 (0.084) 0.060 0.166 (0.109) 0.138 (0.154) 0.108 (0.166) 0.418 0.064 0.191 0.016 (0.016) 0.137 0.095 0.015 (0.239) 0.024 (0.071) (0.109) (0.062) (0.258) 0.366 (0.177) 0.239

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

13

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

SBT

(0.195) 0.062 (0.370)

PVT

(0.271) (0.201) (0.339) (0.193) (0.286)

SC5

(0.288) (0.199) (0.409) (0.370) (0.054) (0.140) (0.147)

RIC (0.279) (0.192) (0.076) (0.330) (0.162) (0.086) (0.200) (0.156) 0.130 (0.374)

PTC

(0.292) (0.166) (0.264) 0.051 (0.176) (0.027) (0.169) 0.050 (0.070) 0.133 (0.383) 0.333 0.608

PPC

(0.255) 0.017 (0.181) (0.197) (0.068) (0.018) (0.049) (0.062) 0.129 0.075 (0.139) (0.143) 0.066 (0.163) (0.162) (0.041) 1.056

PVD

(0.400) 0.113 (0.080) (0.249) (0.029) (0.022) (0.081) (0.071) 0.177 (0.083) 0.016 (0.402) 0.291 (0.193) (0.165) 0.034 0.707

RAL

(0.248) (0.036) (0.285) (0.276) (0.190) (0.030) (0.129) (0.151) 0.125 0.037 (0.087) (0.089) (0.040) 0.006 (0.017) 0.142 (0.000)

REE (0.285) (0.159) (0.337) (0.384) (0.032) (0.078) (0.062) (0.059) 0.166 0.021 (0.086) (0.147) (0.299) (0.126) (0.069) 0.338 0.631

SAM (0.281) (0.128) (0.336) (0.385) (0.315) (0.084) (0.096) (0.028) 0.084 0.118 (0.162) (0.107) (0.112) (0.015) (0.176) 0.008 0.545

SAV (0.259) (0.060) (0.043) (0.306) (0.089) (0.074) (0.124) (0.056) 0.023 0.150 (0.223) (0.052) 0.050 (0.079) 0.019 0.138 0.317

SCD (0.097) 0.074 (0.257) (0.301) (0.169) (0.048) (0.134) 0.070 0.105 (0.139) (0.000) (0.109) 0.054 (0.275) (0.025) 0.576 (0.179)

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

14

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

SFC

0.038 0.114 (0.136) (0.071) (0.014) 0.032 (0.014) (0.009) (0.065) (0.077) 0.054 0.059 0.119 0.006 (0.059) 0.048 (0.254) 0.167 0.055 (0.116) (0.079) 0.034 (0.133) 0.147 (0.071) 0.020 (0.131) (0.121) 0.100 (0.179) (0.077) (0.009) (0.001) (0.100) (0.168) (0.089) (0.100) (0.027) 0.089 0.071 (0.062) (0.033) (0.074) 0.039 (0.425) 0.462 0.043 (0.145) 0.168 0.057 0.527 (0.295) (0.041) 0.179 0.191 (0.088) (0.152) 0.619 0.021 (0.096)

SFI

(0.009) (0.077) 0.284 (0.015) 0.066 0.014 0.082 0.017 (0.072) (0.057) 0.047 (0.069) (0.101) 0.191 0.130 0.021 0.038 0.041 (0.042) 0.015 (0.079) 0.102 (0.058) (0.009) (0.155) (0.086) (0.040) (0.188) (0.049) 0.070 0.001 (0.196) (0.014) (0.163) (0.058) (0.084) (0.148) 0.059 (0.009) (0.018) (0.070) (0.074) (0.174) 0.067 (0.141) 0.253 (0.159) (0.615) 0.737 0.438 0.190 0.045 (0.007) (0.012) (0.248) (0.187) (0.255) 0.793 0.468 (0.143)

SGT

0.599 (0.089) (0.117) (0.161) (0.307) 0.296 0.019 (0.195) (0.316) 0.024 (0.057) 0.023 0.142 0.118 (0.239) (0.227) (0.034) (0.009) (0.068) (0.009) 0.015 (0.021) (0.066) 0.193 (0.009) (0.061) (0.213) (0.193) (0.064) 0.058 (0.094) (0.197) (0.068) (0.196) (0.112) (0.001) (0.154) 0.066 0.082 0.004 (0.172) 0.075 (0.147) 0.038 0.094 0.106 (0.064) (0.165) 0.366 0.117 0.121 (0.339) (0.104) 0.123 (0.188) (0.239) (0.120) 0.214 0.015 (0.156)

SJD

0.143 0.004 (0.028) (0.003) 0.089 0.012 (0.002) 0.020 0.006 (0.009) 0.038 (0.017) (0.002) 0.115 0.047 0.010 0.096 0.023 (0.061) (0.151) 0.132 0.044 (0.030) (0.009) (0.104) (0.126) (0.034) (0.033) (0.040) 0.022 (0.062) (0.092) (0.016) (0.091) (0.063) (0.044) (0.250) 0.147 (0.019) 0.011 (0.049) (0.074) (0.082) 0.166 0.027 0.197 0.117 (0.189) 0.218 0.020 0.005 0.013 (0.073) (0.030) 0.012 (0.111) (0.102) 0.114 (0.009) (0.154)

SJS

(0.030) (0.289) (0.070) (0.009) (0.032) 0.120 (0.144) (0.023) (0.091) (0.197) (0.123) (0.121) (0.009) 0.175 0.199 0.084 0.020 0.388 (0.314) (0.118) (0.113) 0.111 (0.093) (0.106) (0.232) (0.155) (0.048) (0.245) 0.087 0.139 (0.045) (0.161) 0.038 (0.152) (0.061) (0.053) (0.099) 0.146 0.017 (0.029) (0.099) 0.074 (0.576) (0.042) 0.224 0.273 0.269 0.100 0.377 0.181 0.022 (0.086) 0.000 (0.046) (0.086) (0.384) (0.296) 0.876 0.454 (0.279)

SMC 0.191 (0.016) (0.036) 0.127 0.038 (0.017) 0.049 (0.114) (0.031) (0.045) 0.058 0.014 0.006 0.258 0.032 0.012 0.224 (0.124) (0.374) (0.024) (0.009) (0.024) (0.063) (0.078) (0.079) (0.054) (0.109) (0.083) (0.036) 0.018 (0.086) (0.054) (0.037) (0.169) 0.022 (0.061) (0.164) 0.165 0.024 0.004 (0.088) 0.040 (0.150) (0.075) 0.015 0.391 0.081 (0.297) 0.646 0.092 0.097 (0.164) (0.057) 0.015 (0.056) (0.316) (0.194) 0.043 0.190 0.029

SSC (0.007) 0.073 (0.145) 0.141 0.112 0.073 (0.071) (0.079) 0.012 0.006 (0.040) (0.039) (0.024) 0.014 0.186 (0.006) (0.016) 0.289 0.029 0.073 (0.039) (0.014) (0.135) 0.176 0.057 (0.056) (0.160) (0.130) (0.017) (0.050) (0.052) (0.076) (0.301) (0.063) (0.033) (0.020) (0.089) 0.088 0.141 (0.068) (0.230) 0.019 (0.168) 0.015 0.070 0.426 (0.024) 0.035 0.426 0.336 0.127 (0.042) 0.002 (0.082) (0.184) (0.050) (0.249) 0.244 (0.123) 0.038

SSI 0.085 (0.065) (0.015) (0.031) 0.092 0.174 (0.111) (0.003) (0.183) (0.073) 0.001 (0.070) (0.045) 0.141 0.087 0.149 0.117 (0.176) (0.124) (0.041) (0.114) 0.217 (0.009) (0.009) (0.170) (0.086) (0.092) (0.200) (0.081) 0.258 0.027 (0.088) (0.076) (0.127) (0.068) (0.090) (0.165) 0.002 (0.498) 0.015 (0.066) 0.077 (0.119) 0.120 0.036 0.165 0.073 (0.018) 0.532 0.376 0.324 (0.257) (0.020) (0.039) (0.111) (0.375) (0.259) 0.749 0.200 (0.018)

ST8 (0.050) (0.036) 0.054 0.117 (0.025) 0.122 (0.139) 0.182 0.019 (0.054) (0.044) (0.131) 0.014 0.084 (0.102) 0.121 0.008 (0.083) 0.080 (0.027) (0.090) (0.041) 0.066 (0.094) (0.081) (0.140) (0.095) (0.187) (0.118) 0.072 (0.121) (0.029) (0.099) (0.106) (0.006) (0.032) 0.003 (0.043) (0.081) 0.151 (0.164) 0.090 (0.173) 0.216 (0.069) 0.310 (0.105) 0.076 0.207 0.155 0.067 (0.138) 0.012 (0.141) (0.188) (0.219) (0.131) 0.364 0.005 (0.238)

STB

(0.195) (0.014) (0.023) (0.044) 0.125 0.077 (0.051) (0.044) (0.009) (0.147) 0.045 (0.143) 0.032 0.051 0.036 0.149 0.216 0.067 0.073 (0.092) (0.002) 0.005 0.118 0.058 (0.102) (0.067) (0.044) (0.110) 0.003 0.073 (0.092) (0.074) 0.034 (0.056) (0.196) 0.010 (0.110) 0.018 (0.084) 0.067 (0.128) (0.058) (0.108) (0.096) (0.185) 0.071 0.084 0.185 0.254 0.292 0.102 (0.120) (0.075) (0.108) (0.087) (0.093) (0.269) 0.405 0.008 (0.076)

SVC 0.268 (0.009) (0.001) 0.026 (0.132) 0.419 0.087 (0.021) (0.202) (0.064) (0.009) (0.163) (0.113) (0.049) 0.054 (0.184) (0.054) 0.159 (0.082) (0.072) (0.009) (0.053) (0.070) (0.004) (0.067) (0.124) 0.084 (0.117) (0.053) 0.191 (0.092) (0.174) (0.065) (0.095) (0.046) (0.045) (0.098) 0.010 0.116 0.026 (0.176) (0.028) (0.110) (0.129) 0.108 0.274 (0.018) 0.311 0.376 0.549 0.062 (0.099) 0.016 (0.164) (0.075) (0.286) (0.192) (0.132) 0.393 (0.101)

TAC (0.033) 0.004 (0.033) (0.022) (0.067) 0.068 0.039 (0.009) (0.051) (0.081) (0.028) (0.252) 0.521 0.195 0.324 0.027 0.009 (0.041) (0.040) 0.008 (0.048) (0.005) (0.050) (0.033) (0.083) 0.013 (0.002) (0.153) 0.145 0.138 (0.005) (0.051) (0.046) (0.136) (0.093) (0.061) (0.123) 0.013 0.098 0.229 0.022 (0.021) (0.174) (0.320) (0.080) 0.335 0.137 (0.022) 0.289 (0.049) 0.500 (0.223) (0.087) 0.008 (0.206) (0.456) (0.274) 0.241 (0.232) (0.131)

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

15

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

SGT

(0.153) (0.213) (0.292) (0.230)

ST8 (0.244) (0.133) (0.160) (0.164) 0.025

SSI (0.319) (0.166) (0.335) (0.418) (0.158) (0.385) (0.042) 0.620 (0.006) (0.255) (0.009) 0.006 0.106 0.234

SVC (0.350) (0.117) (0.379) (0.111) (0.241) (0.268) (0.098) 0.468 (0.136) (0.028) (0.149) (0.292) 0.407 (0.062)

SFC

(0.224) (0.068) (0.074) (0.263) (0.076) (0.026) (0.085) 0.022 0.015 (0.381) 0.044 0.007 0.329 (0.157) 0.070 0.339 0.387

SFI

(0.277) (0.127) (0.347) (0.283) (0.070) (0.188) (0.530) 0.324 0.097 0.085 0.013 (0.216) 0.287 (0.054) (0.213) 0.226 0.582

SJD

(0.266) (0.060) (0.102) (0.289) 0.001 (0.079) (0.097) (0.031) 0.036 0.060 0.005 (0.369) 0.246 (0.122) (0.145) 0.168 0.266

SJS

(0.254) (0.206) (0.323) (0.385) (0.017) 0.003 (0.070) (0.114) 0.175 (0.037) (0.153) 0.336 (0.152) (0.277) (0.075) 0.083 (0.390)

SMC (0.271) (0.124) (0.121) (0.162) (0.018) (0.065) (0.122) 0.194 0.159 (0.057) 0.051 (0.029) (0.166) (0.100) (0.017) 0.209 0.457

SSC (0.170) 0.080 (0.177) (0.359) (0.148) (0.046) (0.097) 0.156 0.095 (0.097) (0.083) (0.138) (0.287) (0.062) (0.043) 0.363 0.193

STB

(0.277) (0.130) (0.246) (0.250) (0.009) (0.088) (0.002) (0.024) 0.272 (0.044) (0.112) (0.602) 0.113 (0.051) 0.297 0.147 0.333

TAC (0.271) 0.038 (0.028) (0.238) 0.129 (0.118) (0.125) (0.028) 0.204 0.182 0.620 0.154 0.045 (0.143) (0.025) 0.039 (0.017)

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

16

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

TBC

0.133 0.028 (0.002) (0.052) 0.167 (0.009) 0.016 (0.001) (0.026) (0.009) (0.018) (0.009) (0.058) 0.078 0.036 0.049 (0.028) 0.096 (0.146) (0.009) (0.077) 0.083 (0.045) (0.009) (0.068) (0.026) (0.064) (0.009) (0.114) 0.153 (0.025) (0.141) (0.043) (0.009) (0.078) (0.009) (0.105) 0.038 (0.120) 0.018 (0.103) (0.069) (0.145) (0.173) 0.058 0.161 (0.243) 0.401 0.197 0.305 0.013 0.061 (0.002) (0.102) 0.035 (0.167) 0.204 (0.093) 0.126 (0.202)

TCM

0.419 0.045 (0.009) 0.033 0.157 (0.026) 0.061 (0.043) (0.178) (0.111) (0.069) (0.169) (0.140) 0.107 (0.009) 0.135 0.025 (0.233) (0.198) (0.083) (0.036) 0.132 0.021 (0.060) (0.126) (0.092) (0.096) (0.232) (0.005) 0.231 (0.009) 0.114 (0.090) (0.103) 0.227 (0.050) (0.069) 0.120 0.016 (0.016) (0.168) (0.009) (0.262) 0.453 (0.009) 0.226 0.005 (0.071) 0.303 0.445 0.253 (0.256) (0.089) (0.102) 0.012 (0.249) (0.315) 0.375 (0.017) (0.185)

TCR

(0.009) (0.227) 0.060 (0.009) (0.032) 0.014 (0.032) (0.009) (0.129) (0.009) (0.066) (0.155) (0.098) 0.021 0.055 0.060 0.085 0.010 (0.143) (0.026) (0.150) 0.100 (0.108) (0.023) (0.086) (0.102) 0.002 (0.065) 0.013 0.038 (0.009) 0.054 (0.058) (0.097) (0.009) 0.013 (0.137) 0.112 0.087 (0.009) (0.097) (0.081) (0.067) 0.063 (0.077) 0.097 (0.060) (0.067) 0.241 0.263 0.091 (0.286) 0.069 (0.181) (0.215) (0.130) (0.024) 0.116 (0.100) (0.046)

TMS

0.093 0.109 (0.000) (0.066) (0.100) 0.302 (0.095) (0.046) (0.198) 0.006 (0.042) 0.013 0.067 (0.037) (0.092) 0.162 (0.079) 0.704 (0.132) (0.065) (0.208) 0.121 (0.144) 0.146 (0.203) (0.037) (0.029) (0.077) (0.027) 0.009 (0.054) (0.097) 0.226 (0.081) (0.051) (0.088) (0.052) 0.052 (0.038) (0.082) (0.012) (0.004) (0.242) 0.235 0.056 (0.078) 0.091 0.069 (0.029) 0.034 (0.098) (0.157) (0.022) 0.006 (0.037) 0.019 (0.311) 0.069 0.298 (0.300)

TNA

0.044 0.021 0.147 (0.021) 0.091 0.044 (0.156) 0.020 0.008 (0.076) 0.129 (0.202) 0.006 (0.015) (0.014) (0.039) 0.001 0.096 (0.194) (0.092) 0.012 0.188 0.079 0.013 (0.119) (0.176) (0.053) (0.159) 0.015 0.012 (0.106) (0.058) 0.122 (0.120) (0.033) (0.076) (0.221) 1.008 0.187 (0.069) (0.079) 0.014 (0.120) 0.004 (0.110) (0.163) 0.095 (0.013) 0.535 0.025 0.045 (0.098) 0.062 (0.070) (0.057) (0.195) (0.181) 0.350 0.064 (0.108)

TNC (0.121) (0.065) 0.025 (0.004) 0.079 0.058 (0.048) 0.024 (0.095) (0.093) 0.109 (0.046) (0.061) 0.150 0.093 0.087 0.041 (0.080) (0.108) (0.037) (0.030) 0.047 (0.016) (0.002) 0.119 (0.176) (0.016) (0.105) (0.044) 0.072 (0.016) (0.057) (0.081) (0.108) 0.125 0.044 (0.038) 0.174 0.041 (0.009) (0.076) (0.060) (0.069) 0.021 (0.009) 0.139 0.058 (0.157) 0.409 0.161 0.394 (0.139) (0.035) (0.203) (0.118) (0.271) (0.172) 0.202 0.080 (0.045)

TPC 0.212 (0.009) 0.012 (0.060) (0.019) 0.142 (0.032) (0.073) (0.040) (0.068) 0.075 (0.138) (0.306) 0.338 0.297 0.002 0.216 (0.099) (0.009) (0.022) (0.080) (0.032) (0.064) 0.048 (0.074) (0.070) (0.029) (0.083) (0.036) (0.000) (0.027) (0.075) (0.001) (0.100) (0.060) (0.130) (0.096) 0.093 (0.016) (0.016) 0.151 (0.038) (0.100) 0.098 (0.156) 0.272 0.113 (0.171) 0.536 0.119 0.383 (0.273) 0.018 (0.061) (0.081) (0.239) (0.268) (0.042) 0.108 (0.078)

TRC (0.011) (0.039) 0.076 0.079 (0.034) 0.178 (0.072) 0.016 (0.030) (0.067) 0.090 (0.095) (0.120) 0.151 0.034 0.177 (0.045) 0.031 (0.154) (0.032) (0.009) (0.022) (0.169) 0.012 (0.024) (0.145) (0.159) (0.082) (0.051) 0.126 0.058 0.054 (0.052) 0.026 (0.052) (0.001) (0.181) (0.009) (0.009) 0.020 0.115 (0.133) 0.028 0.014 (0.017) 0.288 0.187 (0.130) 0.514 0.198 0.372 (0.191) (0.070) (0.152) (0.068) (0.492) (0.281) 0.200 0.046 (0.009)

TS4 (0.083) 0.035 0.002 (0.009) (0.031) 0.099 (0.077) 0.038 (0.065) (0.136) (0.047) (0.087) (0.220) 0.247 (0.058) 0.272 0.133 (0.076) (0.220) 0.008 (0.120) 0.068 (0.102) 0.006 (0.211) (0.096) (0.059) (0.121) (0.081) 0.028 0.024 (0.231) (0.028) (0.242) (0.092) (0.020) (0.254) 0.272 0.136 0.035 (0.198) 0.003 (0.166) 0.174 0.193 0.338 0.110 (0.075) 0.494 0.954 0.179 (0.136) (0.112) (0.042) (0.099) (0.380) (0.046) 0.504 (0.116) (0.009)

TSC

0.029 (0.157) 0.120 (0.109) (0.127) 0.250 (0.028) (0.027) (0.161) (0.152) (0.163) (0.182) (0.212) 0.060 (0.017) (0.025) 0.006 (0.074) (0.107) 0.243 (0.009) 0.042 (0.109) 0.074 (0.140) (0.064) (0.016) (0.165) (0.053) 0.037 0.058 (0.078) 0.150 (0.347) (0.180) (0.105) (0.088) 0.015 0.026 (0.016) (0.157) 0.083 (0.012) (0.099) (0.141) 0.194 (0.068) (0.092) 0.108 0.024 0.458 (0.203) (0.117) (0.073) (0.312) (0.179) (0.225) (0.016) 0.581 0.092

TTF 0.215 (0.193) (0.042) 0.183 (0.046) 0.191 0.037 0.122 (0.318) (0.201) (0.009) (0.219) (0.242) 0.568 0.020 0.069 0.075 0.063 (0.188) (0.182) (0.033) 0.028 (0.110) 0.076 (0.309) (0.081) (0.048) (0.142) (0.111) 0.061 (0.046) (0.128) (0.061) (0.162) (0.089) (0.005) (0.376) 0.223 0.072 0.083 (0.065) (0.013) (0.121) (0.065) 0.212 0.472 (0.015) (0.020) 0.468 0.206 0.082 (0.019) (0.075) (0.258) (0.204) (0.280) (0.391) 0.893 (0.111) (0.300)

TTP 0.072 (0.034) 0.057 (0.017) (0.321) 0.552 (0.055) (0.028) 0.029 (0.036) (0.056) (0.156) (0.050) 0.046 0.016 0.065 0.080 0.029 (0.046) (0.094) 0.195 0.104 (0.100) (0.060) 0.031 (0.060) (0.088) (0.150) (0.021) 0.012 (0.031) 0.028 0.030 (0.204) (0.025) (0.068) (0.164) 0.090 (0.007) 0.038 (0.057) (0.127) (0.019) (0.168) (0.049) 0.411 0.149 0.037 0.205 0.331 0.384 (0.085) (0.009) (0.094) (0.109) (0.059) (0.290) 0.755 (0.296) (0.343)

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

17

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

TTF

(0.284) (0.034) (0.256)

TPC

(0.264) (0.150) (0.337) (0.283) (0.094) (0.200)

TCM

(0.266) (0.189) (0.377) (0.379) (0.130) (0.112) (0.149)

TSC

(0.169) (0.019) (0.311) (0.229) 0.066 (0.065) (0.080)

TNC

(0.261) (0.040) (0.212) (0.241) (0.153) (0.085) (0.157) (0.062) (0.023)

TRC (0.089) 0.160 (0.167) (0.395) (0.083) (0.048) (0.075) 0.061 0.123 (0.027)

TBC

(0.197) (0.091) (0.093) 0.087 (0.233) (0.110) (0.133) 0.179 (0.268) (0.032) (0.316) (0.075) 0.300 0.534 0.148 0.078 (0.090)

TCR

(0.257) 0.128 (0.236) (0.283) (0.027) (0.043) (0.171) 0.164 0.061 (0.027) (0.009) (0.156) (0.038) (0.061) 0.070 (0.046) (0.042)

TMS

(0.163) 0.296 (0.243) (0.165) (0.041) 0.095 (0.062) 0.018 0.147 0.040 (0.026) (0.160) 0.149 (0.109) (0.088) 0.100 0.013

TNA

(0.259) (0.013) (0.218) (0.247) (0.102) (0.089) (0.105) 0.059 0.116 0.020 (0.047) (0.063) 0.396 (0.167) (0.062) 0.169 0.043

TS4 (0.247) (0.180) (0.174) (0.224) (0.280) (0.156) (0.093) (0.073) 0.366 (0.079) (0.304) 0.100 0.132 (0.117) 0.127 0.172 0.287

TTP (0.306) 0.043 (0.186) (0.328) (0.171) (0.055) (0.069) 0.008 0.096 (0.009) 0.214 (0.065) 0.002 (0.178) (0.062) 0.232 0.128

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

18

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

TYA

(0.055) 0.038 (0.076) 0.037 0.153 0.079 0.053 (0.095) (0.088) (0.105) 0.068 (0.197) (0.009) 0.221 0.074 0.116 0.133 (0.186) (0.159) (0.009) 0.043 (0.059) (0.009) (0.009) (0.158) (0.009) (0.088) (0.187) 0.007 0.007 (0.100) (0.009) (0.080) (0.154) (0.009) (0.021) (0.076) 0.116 (0.046) (0.021) (0.116) (0.088) (0.130) 0.075 (0.079) 0.118 (0.038) (0.009) 0.184 0.248 0.138 (0.439) 0.010 (0.127) (0.159) (0.205) (0.161) 0.943 (0.270) (0.016)

UIC

(0.159) 0.145 0.019 0.010 0.073 0.119 (0.021) (0.021) (0.093) (0.059) 0.065 (0.123) (0.247) 0.314 0.132 0.073 0.040 0.003 (0.100) (0.021) (0.052) 0.098 (0.096) (0.071) (0.261) (0.060) (0.113) (0.134) (0.093) 0.012 (0.004) (0.182) 0.032 (0.248) (0.222) (0.102) 0.463 0.281 0.062 (0.004) (0.154) (0.086) (0.175) (0.006) 0.026 0.241 0.061 0.045 0.827 0.136 0.161 (0.189) 0.032 (0.049) (0.140) (0.164) (0.180) 0.313 (0.017) (0.048)

VHC

0.199 0.062 (0.055) (0.021) 0.010 (0.167) 0.041 0.048 (0.143) (0.089) (0.176) 0.111 0.032 (0.023) 0.097 0.144 0.034 (0.153) (0.054) (0.024) 0.053 0.057 0.025 0.034 0.159 (0.022) 0.003 (0.094) (0.113) (0.039) 0.004 (0.003) (0.217) (0.096) (0.031) 0.036 (0.149) 0.048 (0.043) (0.052) (0.155) (0.036) (0.052) (0.009) (0.026) 0.776 0.230 (0.094) 0.219 0.172 0.170 (0.094) (0.015) 0.018 (0.080) (0.328) (0.026) 0.468 0.089 (0.262)

VHG

0.474 (0.305) 0.149 0.216 (0.124) 0.337 (0.046) 0.218 (0.276) (0.152) (0.112) (0.162) (0.255) 0.164 0.074 0.221 0.017 (0.249) (0.216) (0.096) 0.069 0.057 (0.278) 0.070 (0.192) (0.179) (0.052) (0.202) (0.103) 0.064 (0.106) (0.227) (0.019) (0.164) (0.183) 0.288 0.487 0.180 0.119 (0.066) (0.070) (0.060) (0.182) 0.283 (0.025) 0.119 0.017 0.036 0.444 0.110 0.513 (0.322) (0.025) (0.119) (0.216) (0.348) (0.311) 0.049 (0.254) (0.044)

VIC

0.077 (0.040) (0.017) (0.024) (0.172) 0.079 (0.067) (0.064) 0.129 (0.062) (0.076) (0.213) 0.000 0.053 (0.049) (0.124) 0.138 0.156 (0.081) (0.076) (0.217) 0.079 (0.160) 0.137 (0.144) 0.014 0.171 0.135 (0.004) 0.189 0.183 0.135 (0.073) (0.090) (0.009) 0.053 (0.463) 0.280 0.007 (0.062) (0.040) (0.157) 0.393 0.282 (0.001) 0.157 (0.249) 0.066 0.562 (0.009) 0.015 (0.503) 0.003 (0.034) 0.137 (0.272) (0.103) 0.000 0.095 0.324

VID 0.016 (0.102) (0.149) 0.506 0.169 0.157 (0.152) (0.253) (0.168) (0.032) (0.009) (0.144) 0.097 0.137 (0.009) 0.099 (0.084) (0.034) (0.173) (0.118) 0.069 0.011 (0.100) (0.077) (0.115) (0.251) (0.009) (0.165) (0.028) 0.010 (0.028) (0.112) (0.081) (0.152) (0.108) 0.123 (0.092) 0.237 0.041 0.025 (0.144) (0.017) (0.181) 0.338 (0.079) 0.102 0.138 (0.166) 0.177 (0.019) 0.311 (0.162) (0.020) (0.030) (0.078) (0.122) (0.118) (0.032) 0.119 0.094

VIP 0.174 (0.164) 0.141 0.019 0.083 0.131 (0.043) 0.008 (0.181) 0.068 0.006 (0.120) (0.142) 0.447 0.027 0.161 0.110 (0.116) (0.275) (0.054) (0.079) 0.133 (0.069) (0.024) (0.138) (0.197) (0.120) (0.019) (0.009) 0.019 0.040 (0.226) (0.094) (0.185) (0.114) (0.040) (0.178) 0.188 (0.019) 0.078 (0.338) (0.009) (0.131) 0.498 0.116 0.133 0.101 (0.171) 0.321 0.317 0.171 (0.179) (0.029) (0.065) (0.203) (0.248) (0.129) 0.210 (0.267) 0.130

VIS 0.510 0.011 (0.140) 0.107 0.175 0.417 (0.112) (0.115) (0.242) (0.170) (0.001) (0.130) (0.198) 0.224 (0.046) 0.044 0.110 (0.180) (0.165) (0.009) (0.140) 0.237 (0.076) (0.009) (0.283) (0.056) (0.054) (0.196) (0.059) (0.003) (0.118) (0.138) 0.016 (0.201) (0.122) (0.134) (0.162) 0.189 0.191 (0.432) 0.043 0.065 (0.339) 0.082 0.585 0.318 0.736 (0.045) 0.166 0.068 0.038 (0.110) 0.070 0.016 (0.084) (0.001) (0.402) 0.656 0.250 (0.316)

VNE 0.066 (0.111) (0.058) (0.070) (0.009) 0.169 (0.060) (0.009) (0.129) (0.092) 0.097 (0.067) (0.063) 0.312 0.157 0.491 0.057 (0.220) (0.183) (0.141) 0.010 0.074 (0.137) (0.009) (0.188) (0.172) (0.120) (0.118) (0.091) (0.000) (0.009) (0.164) (0.075) (0.212) (0.347) 0.182 0.207 0.123 0.023 (0.028) 0.037 (0.060) (0.080) (0.032) (0.069) 0.266 0.179 (0.138) 0.719 0.182 0.021 (0.080) (0.122) 0.241 (0.199) (0.334) (0.116) 0.238 (0.232) (0.181)

VNM

0.081 (0.009) 0.175 0.000 0.163 (0.335) 0.006 0.085 0.075 0.193 0.008 (0.004) (0.048) (0.036) 0.018 0.037 0.014 (0.086) (0.289) (0.001) (0.025) 0.113 0.027 0.038 (0.037) 0.133 0.058 (0.063) 0.084 0.008 (0.038) (0.032) (0.009) (0.037) (0.009) 0.013 (0.052) 0.078 (0.003) 0.040 0.022 (0.022) (0.063) (0.055) (0.445) 0.172 0.457 (0.026) 0.019 0.103 0.043 (0.083) (0.039) 0.117 (0.083) (0.157) (0.154) 0.038 (0.037) 0.019

VPK (0.157) 0.215 0.259 (0.077) (0.040) 0.043 0.069 0.292 (0.009) 0.334 0.288 (0.327) 0.063 0.344 0.112 0.074 0.324 (0.040) (0.025) (0.105) 0.097 (0.009) (0.067) 0.051 (0.080) 0.050 (0.139) (0.082) (0.097) 0.049 (0.064) (0.099) (0.048) (0.097) 0.066 0.143 (0.150) 0.180 0.013 (0.042) 0.025 (0.120) (0.125) 0.145 (0.103) 0.082 (0.039) (0.047) 0.271 (0.056) 0.424 (0.259) (0.057) (0.055) (0.063) (0.164) (0.136) 0.214 (0.047) 0.061

VSC 0.053 (0.167) 0.149 0.070 0.125 0.028 0.053 0.004 (0.114) (0.044) 0.026 0.021 (0.104) 0.255 (0.037) 0.068 0.070 (0.144) (0.043) (0.042) (0.022) (0.028) 0.026 0.021 (0.529) (0.033) (0.032) 0.039 (0.009) (0.001) (0.025) 0.015 (0.085) (0.098) (0.097) (0.022) (0.089) (0.015) (0.026) 0.002 0.038 (0.075) (0.197) 0.057 0.126 0.126 0.295 (0.147) 0.346 0.229 0.032 (0.033) (0.079) (0.178) (0.093) (0.187) (0.185) 0.407 0.437 (0.111)

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

19

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

VHG

(0.129) 0.126 (0.456) (0.448)

VSC

(0.264) (0.101) (0.262) (0.224)

VHC

(0.209) (0.013) (0.257) (0.150) (0.261)

UIC

(0.254) (0.174) (0.409) (0.428) (0.115) (0.163)

VIC

(0.227) 0.060 (0.069) (0.162) (0.321) (0.028) (0.016) (0.028)

VNE (0.251) (0.156) (0.262) (0.322) (0.126) (0.084) (0.064) 0.095 0.235

TYA

(0.183) 0.027 (0.229) (0.305) (0.091) (0.064) (0.107) (0.009) 0.099 (0.076) 0.012 (0.203) 0.049 (0.287) (0.050) (0.098) 0.378

VID (0.252) (0.094) (0.244) (0.303) (0.139) (0.126) (0.154) (0.348) 0.278 (0.175) (0.034) (0.117) 0.210 (0.105) 0.179 (0.037) (0.379)

VIP (0.277) (0.063) 0.005 (0.366) (0.200) (0.175) (0.082) (0.222) 0.106 0.017 (0.035) (0.123) 0.051 (0.087) 0.025 0.039 0.409

VIS (0.200) (0.224) (0.050) (0.185) (0.120) (0.206) (0.227) 1.706 0.063 (0.004) 0.086 (0.339) (0.106) (0.105) 0.129 0.113 0.175

VNM

(0.230) 0.227 (0.027) (0.237) (0.131) (0.056) (0.069) (0.046) 0.155 (0.083) 0.002 (0.079) 0.059 (0.032) (0.100) 0.073 0.455

VPK (0.246) (0.087) (0.179) (0.249) (0.056) (0.080) (0.102) (0.044) 0.165 (0.048) (0.009) (0.058) (0.072) (0.209) 0.232 0.333 (0.117)

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

20

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

KỲ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

VSH

0.194 0.024 0.025 (0.043) 0.135 (0.055) (0.009) 0.059 (0.047) 0.000 (0.009) (0.149) (0.041) 0.086 0.118 0.220 (0.009) (0.241) 0.082 (0.019) (0.019) 0.125 0.050 (0.086) (0.117) (0.082) (0.108) (0.009) (0.018) 0.024 0.025 (0.043) (0.050) (0.009) (0.111) (0.071) (0.091) 0.030 (0.076) 0.069 (0.135) (0.103) (0.461) (0.083) (0.163) 0.300 0.073 (0.016) 0.010 0.066 0.097 (0.102) 0.026 0.059 (0.074) (0.085) (0.236) 0.319 0.175 (0.070)

VTB

0.223 0.014 0.096 (0.126) 0.108 0.004 0.216 (0.124) (0.009) (0.156) (0.056) (0.064) (0.031) 0.001 0.305 (0.023) 0.066 (0.080) (0.164) 0.003 (0.009) (0.021) (0.044) 0.002 (0.213) (0.102) (0.009) (0.141) (0.031) (0.050) (0.023) (0.159) (0.169) (0.068) 0.193 0.086 (0.112) 0.111 0.003 0.070 (0.115) (0.070) (0.268) 0.369 0.097 0.167 (0.002) (0.085) 0.140 0.040 (0.018) (0.085) (0.067) (0.100) (0.016) (0.070) (0.098) 0.197 (0.259) (0.120)

VTO

0.088 (0.189) (0.083) 0.093 0.033 0.110 (0.033) (0.032) (0.093) (0.068) (0.009) (0.115) (0.132) 0.265 0.053 0.107 0.014 0.015 (0.189) (0.009) (0.048) 0.052 (0.067) (0.046) (0.152) (0.134) (0.086) (0.143) 0.002 0.002 (0.009) (0.147) (0.047) (0.096) (0.066) (0.009) (0.105) 0.070 0.096 (0.009) (0.171) (0.009) (0.214) 0.080 0.059 0.104 (0.024) (0.122) 0.292 0.225 0.097 (0.237) (0.069) (0.066) (0.124) (0.205) (0.169) 0.361 (0.066) (0.180)

VN-Index 0.084 (0.074) 0.051 (0.022) 0.146 0.094 (0.032) (0.006) (0.048) (0.035) (0.025) (0.032) (0.102) 0.051 0.032 0.086 0.107 (0.089) (0.091) (0.029) (0.040) 0.074 (0.064) (0.033) (0.114) 0.050 (0.024) (0.114) 0.062 0.071 (0.012) (0.011) (0.025) (0.076) (0.034) (0.019) (0.083) 0.071 0.001 0.024 (0.068) (0.005) (0.093) (0.022) 0.030 0.161 0.079 (0.001) 0.257 0.153 0.159 (0.177) (0.060) (0.014) (0.107) (0.242) (0.191) 0.232 0.082 (0.005)

21

PHỤ LỤC 4-CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2: BẢNG TÍNH Ri - Rf VÀ Rm - Rf CỦA TỪNG CỔ PHIẾU VÀ CỦA THỊ TRƯỜNG

VTO

(0.222) (0.017) (0.296) (0.306) (0.154) (0.384) (0.041)

VSH

(0.254) 0.172 (0.136) (0.237) (0.069) (0.083) (0.146) (0.009) 0.175 (0.050) (0.179) (0.091) (0.059) 0.012 0.068 (0.061)

KỲ 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

VTB

(0.141) (0.137) (0.207) (0.147) 0.024 (0.087) (0.072) 0.077 0.058 (0.283) (0.159) 0.021 0.056 (0.174) (0.108) 0.165 0.268

VN-Index (0.227) (0.009) (0.189) (0.270) (0.076) (0.077) (0.091) (0.017) 0.157 (0.002) (0.081) (0.087) 0.142 (0.123) (0.070) 0.061 0.406

22

PHỤ LỤC 5 (CHƯƠNG 2-MỤC 2.5.2) KẾT QUẢ HỒI QUI TÍNH ANPHA VÀ BÊTA CÁC CỔ PHIẾU

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.008800 0.739525

Dependent Variable: RABT-RF Method: Least Squares Date: 09/05/13 Time: 17:45 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM-RF

0.010723 0.095796

-0.820664 7.719812

Prob. 0.4144 0.0000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic

0.442775 Mean dependent var 0.435345 S.D. dependent var 0.093858 Akaike info criterion 0.660701 Schwarz criterion 73.93473 Hannan-Quinn criter. 59.59550 Durbin-Watson stat

-0.014691 0.124905 -1.868434 -1.807556 -1.844084 2.134903

Prob(F-statistic)

0.000000

Dependent Variable:RACL-RF Method: Least Squares Date: 09/05/13 Time: 17:53 Sample (adjusted): 1 68 Included observations: 68 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.012843 1.008513

Variable C RM-RF

0.014154 0.137809

-0.907357 7.318217

Prob. 0.3675 0.0000

-0.027932 0.154255 -1.450539 -1.385260 -1.424673 2.296621

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.447959 Mean dependent var 0.439595 S.D. dependent var 0.115476 Akaike info criterion 0.880089 Schwarz criterion 51.31833 Hannan-Quinn criter. 53.55631 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.002039 0.986357

Dependent Variable: RAGF-RF Method: Least Squares Date: 09/05/13 Time: 17:55 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.015696 0.140218

-0.129877 7.034474

Prob. 0.8970 0.0000

-0.009896 0.175824 -1.106481 -1.045603 -1.082130 1.943693

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.397512 Mean dependent var 0.389479 S.D. dependent var 0.137381 Akaike info criterion 1.415524 Schwarz criterion 44.59951 Hannan-Quinn criter. 49.48383 Durbin-Watson stat 0.000000

1

Dependent Variable: RALP_RF Method: Least Squares Date: 09/05/13 Time: 17:56 Sample (adjusted): 1 65 Included observations: 65 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.022505 0.986903

Variable C RM_RF

0.019675 0.189211

-1.143806 5.215893

Prob. 0.2570 0.0000

-0.035137 0.186889 -0.829520 -0.762616 -0.803122 1.600389

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.301595 Mean dependent var 0.290509 S.D. dependent var 0.157419 Akaike info criterion 1.561195 Schwarz criterion 28.95941 Hannan-Quinn criter. 27.20554 Durbin-Watson stat 0.000002

Dependent Variable: RANV_RF Method: Least Squares Date: 09/05/13 Time: 17:57 Sample (adjusted): 1 65 Included observations: 65 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.017077 1.030059

Variable C RM_RF

0.018383 0.176784

-0.928956 5.826650

Prob. 0.3565 0.0000

-0.030262 0.181025 -0.965385 -0.898481 -0.938987 2.518295

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.350180 Mean dependent var 0.339865 S.D. dependent var 0.147081 Akaike info criterion 1.362861 Schwarz criterion 33.37502 Hannan-Quinn criter. 33.94985 Durbin-Watson stat 0.000000

Dependent Variable: RASP_RF Method: Least Squares Date: 09/05/13 Time: 18:03 Sample (adjusted): 1 63 Included observations: 63 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.019438 0.946613

Variable C RM_RF

0.012210 0.122694

-1.591983 7.715248

Prob. 0.1166 0.0000

-0.026732 0.134716 -1.804781 -1.736745 -1.778022 2.036469

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.493881 Mean dependent var 0.485584 S.D. dependent var 0.096622 Akaike info criterion 0.569489 Schwarz criterion 58.85059 Hannan-Quinn criter. 59.52505 Durbin-Watson stat 0.000000

2

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.005900 1.051724

Dependent Variable: RBBC_RF Method: Least Squares Date: 09/05/13 Time: 18:04 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.014863 0.132777

0.396955 7.920973

Prob. 0.6925 0.0000

-0.002478 0.175136 -1.215527 -1.154649 -1.191177 1.648275

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.455503 Mean dependent var 0.448243 S.D. dependent var 0.130091 Akaike info criterion 1.269284 Schwarz criterion 48.79780 Hannan-Quinn criter. 62.74182 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.011268 0.509789

Dependent Variable: RBHS_RF Method: Least Squares Date: 09/05/13 Time: 18:05 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.013682 0.122230

-0.823513 4.170735

Prob. 0.4128 0.0001

-0.015329 0.132045 -1.381062 -1.320184 -1.356711 2.178482

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.188268 Mean dependent var 0.177445 S.D. dependent var 0.119758 Akaike info criterion 1.075643 Schwarz criterion 55.17089 Hannan-Quinn criter. 17.39503 Durbin-Watson stat 0.000081

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.044777 1.858690

Dependent Variable: RBMC_RF Method: Least Squares Date: 09/11/13 Time: 21:15 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.028392 0.253639

1.577087 7.328079

Prob. 0.1190 0.0000

0.029971 0.323390 0.078956 0.139834 0.103307 1.348311

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.417253 Mean dependent var 0.409483 S.D. dependent var 0.248509 Akaike info criterion 4.631759 Schwarz criterion -1.039818 Hannan-Quinn criter. 53.70075 Durbin-Watson stat 0.000000

3

Dependent Variable: RBMI_RF Method: Least Squares Date: 09/05/13 Time: 18:07 Sample (adjusted): 1 75 Included observations: 75 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.002479 1.074098

0.018816 0.182619

-0.131771 5.881641

Variable C RM_RF

Prob. 0.8955 0.0000

-0.017953 0.194557 -0.784175 -0.722376 -0.759499 1.888432

0.321522 Mean dependent var 0.312227 S.D. dependent var 0.161350 Akaike info criterion 1.900472 Schwarz criterion 31.40657 Hannan-Quinn criter. 34.59370 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.008066 1.293867

0.013118 0.117188

0.614881 11.04093

Dependent Variable: RBMP_RF Method: Least Squares Date: 09/11/13 Time: 21:47 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

Prob. 0.5405 0.0000

-0.002241 0.184811 -1.465308 -1.404430 -1.440957 2.059662

0.619100 Mean dependent var 0.614021 S.D. dependent var 0.114818 Akaike info criterion 0.988736 Schwarz criterion 58.41435 Hannan-Quinn criter. 121.9021 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.018230 0.538034

0.016936 0.151297

-1.076389 3.556132

Dependent Variable: RBT6_RF Method: Least Squares Date: 09/11/13 Time: 21:48 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

Prob. 0.2852 0.0007

-0.022516 0.159190 -0.954376 -0.893497 -0.930025 1.988750

0.144286 Mean dependent var 0.132876 S.D. dependent var 0.148237 Akaike info criterion 1.648070 Schwarz criterion 38.74346 Hannan-Quinn criter. 12.64608 Durbin-Watson stat 0.000656

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

4

Dependent Variable: RCDC_RF Method: Least Squares Date: 09/11/13 Time: 21:48 Sample (adjusted): 1 66 Included observations: 66 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.008934 1.592017

0.022769 0.219715

-0.392368 7.245821

Variable C RM_RF

Prob. 0.6961 0.0000

-0.030862 0.245446 -0.525169 -0.458815 -0.498949 1.829762

0.450653 Mean dependent var 0.442069 S.D. dependent var 0.183335 Akaike info criterion 2.151151 Schwarz criterion 19.33056 Hannan-Quinn criter. 52.50193 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.003170 1.201834

0.012799 0.114337

0.247688 10.51132

Dependent Variable: RCII_RF Method: Least Squares Date: 09/11/13 Time: 21:49 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

Prob. 0.8051 0.0000

-0.006404 0.175010 -1.514569 -1.453691 -1.490219 2.106413

0.595661 Mean dependent var 0.590270 S.D. dependent var 0.112024 Akaike info criterion 0.941210 Schwarz criterion 60.31092 Hannan-Quinn criter. 110.4878 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.009687 0.593612

0.010310 0.092103

-0.939548 6.445067

Dependent Variable: RCLC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:46 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

Prob. 0.3505 0.0000

-0.014415 0.111745 -1.947048 -1.886170 -1.922698 2.062772

0.356438 Mean dependent var 0.347857 S.D. dependent var 0.090240 Akaike info criterion 0.610750 Schwarz criterion 76.96136 Hannan-Quinn criter. 41.53889 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

5

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.003220 0.579004

Dependent Variable: RCOM_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:46 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.010943 0.097763

-0.294262 5.922550

Prob. 0.7694 0.0000

-0.007833 0.115276 -1.827786 -1.766908 -1.803435 2.351395

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.318656 Mean dependent var 0.309572 S.D. dependent var 0.095785 Akaike info criterion 0.688111 Schwarz criterion 72.36976 Hannan-Quinn criter. 35.07660 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.013634 0.685885

Dependent Variable: RCYC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:47 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.016755 0.149678

-0.813728 4.582402

Prob. 0.4184 0.0000

-0.019098 0.164819 -0.975899 -0.915021 -0.951549 2.056688

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.218737 Mean dependent var 0.208320 S.D. dependent var 0.146650 Akaike info criterion 1.612976 Schwarz criterion 39.57213 Hannan-Quinn criter. 20.99841 Durbin-Watson stat 0.000018

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.023625 0.879486

Dependent Variable: RDCT_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:47 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.011884 0.106162

-1.988007 8.284413

Prob. 0.0505 0.0000

-0.030631 0.142992 -1.662948 -1.602070 -1.638597 2.153749

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.477830 Mean dependent var 0.470868 S.D. dependent var 0.104014 Akaike info criterion 0.811421 Schwarz criterion 66.02350 Hannan-Quinn criter. 68.63149 Durbin-Watson stat 0.000000

6

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.019286 0.824233

Dependent Variable: RDHA_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:48 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.011789 0.105312

-1.635977 7.826613

Prob. 0.1060 0.0000

-0.025851 0.138157 -1.679025 -1.618147 -1.654674 1.792935

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.449565 Mean dependent var 0.442226 S.D. dependent var 0.103181 Akaike info criterion 0.798481 Schwarz criterion 66.64245 Hannan-Quinn criter. 61.25587 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.007326 0.562266

Dependent Variable: RDHG_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:49 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.014131 0.126238

-0.518460 4.454000

Prob. 0.6057 0.0000

-0.011805 0.138166 -1.316528 -1.255650 -1.292177 2.100265

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.209179 Mean dependent var 0.198634 S.D. dependent var 0.123685 Akaike info criterion 1.147347 Schwarz criterion 52.68632 Hannan-Quinn criter. 19.83812 Durbin-Watson stat 0.000029

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.008526 0.897970

Dependent Variable: RDIC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:51 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.017737 0.158454

-0.480705 5.667081

Prob. 0.6321 0.0000

-0.015679 0.184309 -0.861947 -0.801069 -0.837597 2.074139

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.299823 Mean dependent var 0.290488 S.D. dependent var 0.155249 Akaike info criterion 1.807659 Schwarz criterion 35.18498 Hannan-Quinn criter. 32.11580 Durbin-Watson stat 0.000000

7

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.015727 0.546435

Dependent Variable: RDMC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:52 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.013491 0.120517

-1.165744 4.534094

Prob. 0.2474 0.0000

-0.020079 0.132404 -1.409292 -1.348414 -1.384942 2.119958

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.215136 Mean dependent var 0.204672 S.D. dependent var 0.118079 Akaike info criterion 1.045701 Schwarz criterion 56.25776 Hannan-Quinn criter. 20.55801 Durbin-Watson stat 0.000022

Dependent Variable: RDPM_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:52 Sample (adjusted): 1 66 Included observations: 66 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.002649 0.940087

Prob. 0.7749 0.0000

0.009225 0.089015

0.287220 10.56102

Variable C RM_RF

-0.010299 0.122060 -2.332228 -2.265874 -2.306008 2.120459

0.635401 Mean dependent var 0.629704 S.D. dependent var 0.074276 Akaike info criterion 0.353082 Schwarz criterion 78.96351 Hannan-Quinn criter. 111.5352 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Dependent Variable: RDPR_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:53 Sample (adjusted): 1 66 Included observations: 66 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.003827 0.987667

Prob. 0.7143 0.0000

0.010408 0.100436

0.367656 9.833815

Variable C RM_RF

-0.009778 0.131774 -2.090796 -2.024443 -2.064577 2.418691

0.601752 Mean dependent var 0.595529 S.D. dependent var 0.083806 Akaike info criterion 0.449498 Schwarz criterion 70.99626 Hannan-Quinn criter. 96.70392 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

8

Dependent Variable: RDQC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:53 Sample (adjusted): 1 63 Included observations: 63 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.011701 1.154489

0.019034 0.191264

-0.614761 6.036108

Variable C RM_RF

Prob. 0.5410 0.0000

-0.020597 0.188820 -0.916856 -0.848820 -0.890097 1.477482

0.373939 Mean dependent var 0.363676 S.D. dependent var 0.150622 Akaike info criterion 1.383906 Schwarz criterion 30.88096 Hannan-Quinn criter. 36.43460 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.018740 1.561098

0.020186 0.180331

0.928363 8.656846

Dependent Variable: RDRC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:54 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

Prob. 0.3562 0.0000

0.006304 0.248170 -0.603283 -0.542405 -0.578932 1.929958

0.499803 Mean dependent var 0.493134 S.D. dependent var 0.176683 Akaike info criterion 2.341279 Schwarz criterion 25.22639 Hannan-Quinn criter. 74.94098 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.025947 0.551104

0.012575 0.112335

-2.063417 4.905911

Dependent Variable: RDTT_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:55 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

Prob. 0.0425 0.0000

-0.030337 0.125661 -1.549907 -1.489029 -1.525556 2.011989

0.242944 Mean dependent var 0.232850 S.D. dependent var 0.110062 Akaike info criterion 0.908531 Schwarz criterion 61.67142 Hannan-Quinn criter. 24.06796 Durbin-Watson stat 0.000005

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

9

Dependent Variable: RDXV_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:56 Sample (adjusted): 1 63 Included observations: 63 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.019851 1.125290

0.017480 0.175655

-1.135620 6.406245

Prob. 0.2606 0.0000

Variable C RM_RF

-0.028522 0.177462 -1.087119 -1.019083 -1.060360 1.455441

0.402195 Mean dependent var 0.392395 S.D. dependent var 0.138330 Akaike info criterion 1.167246 Schwarz criterion 36.24424 Hannan-Quinn criter. 41.03997 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Dependent Variable: RFBT_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:57 Sample (adjusted): 1 64 Included observations: 64 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.007107 0.775229

0.026784 0.256643

-0.265337 3.020657

Prob. 0.7916 0.0037

Variable C RM_RF

-0.016262 0.226203 -0.225315 -0.157849 -0.198737 1.538862

0.128287 Mean dependent var 0.114228 S.D. dependent var 0.212892 Akaike info criterion 2.810020 Schwarz criterion 9.210065 Hannan-Quinn criter. 9.124367 Durbin-Watson stat 0.003661

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.022132 0.726942

0.010729 0.095849

-2.062782 7.584209

Prob. 0.0426 0.0000

Dependent Variable: RFMC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:57 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

-0.027923 0.124008 -1.867314 -1.806436 -1.842964 1.570035

0.434049 Mean dependent var 0.426503 S.D. dependent var 0.093911 Akaike info criterion 0.661441 Schwarz criterion 73.89160 Hannan-Quinn criter. 57.52023 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

10

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.016740 1.133706

Dependent Variable: RFPT_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:58 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.013057 0.116643

-1.282086 9.719446

Prob. 0.2038 0.0000

-0.025771 0.170656 -1.474635 -1.413757 -1.450285 1.772303

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.557438 Mean dependent var 0.551537 S.D. dependent var 0.114284 Akaike info criterion 0.979557 Schwarz criterion 58.77346 Hannan-Quinn criter. 94.46763 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.001308 0.904487

Dependent Variable: RGIL_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:58 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.012300 0.109881

0.106341 8.231539

Prob. 0.9156 0.0000

-0.005897 0.147550 -1.594081 -1.533203 -1.569731 2.170685

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.474636 Mean dependent var 0.467631 S.D. dependent var 0.107658 Akaike info criterion 0.869271 Schwarz criterion 63.37213 Hannan-Quinn criter. 67.75823 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.003951 0.810770

Dependent Variable: RGMC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:59 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.016172 0.144471

-0.244314 5.611997

Prob. 0.8077 0.0000

-0.010410 0.167557 -1.046715 -0.985837 -1.022364 2.141440

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.295738 Mean dependent var 0.286348 S.D. dependent var 0.141549 Akaike info criterion 1.502703 Schwarz criterion 42.29853 Hannan-Quinn criter. 31.49451 Durbin-Watson stat 0.000000

11

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.001763 1.422056

Dependent Variable: RGMD_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 19:59 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.013074 0.116792

0.134874 12.17601

Prob. 0.8931 0.0000

-0.009565 0.196124 -1.472088 -1.411210 -1.447738 1.992498

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.664062 Mean dependent var 0.659582 S.D. dependent var 0.114429 Akaike info criterion 0.982055 Schwarz criterion 58.67540 Hannan-Quinn criter. 148.2552 Durbin-Watson stat 0.000000

Dependent Variable: RGTA_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:00 Sample (adjusted): 1 70 Included observations: 70 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.018290 0.835740

Prob. 0.0556 0.0000

0.009390 0.091211

-1.947758 9.162687

Variable C RM_RF

-0.028589 0.115754 -2.236022 -2.171779 -2.210504 2.377993

0.552499 Mean dependent var 0.545918 S.D. dependent var 0.078001 Akaike info criterion 0.413728 Schwarz criterion 80.26077 Hannan-Quinn criter. 83.95483 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Dependent Variable: RHAI_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:00 Sample (adjusted): 1 74 Included observations: 74 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.003129 0.565163

Prob. 0.8630 0.0018

0.018066 0.174709

-0.173172 3.234886

Variable C RM_RF

-0.010846 0.163734 -0.876397 -0.814125 -0.851556 2.530779

0.126897 Mean dependent var 0.114770 S.D. dependent var 0.154052 Akaike info criterion 1.708707 Schwarz criterion 34.42669 Hannan-Quinn criter. 10.46449 Durbin-Watson stat 0.001839

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

12

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.000129 1.517367

Dependent Variable: RHAP_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:01 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.014910 0.133197

0.008664 11.39190

Prob. 0.9931 0.0000

-0.011958 0.214216 -1.209213 -1.148335 -1.184862 1.873589

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.633745 Mean dependent var 0.628862 S.D. dependent var 0.130503 Akaike info criterion 1.277324 Schwarz criterion 48.55471 Hannan-Quinn criter. 129.7754 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.019723 0.941790

Dependent Variable: RHAS_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:01 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.014111 0.126057

-1.397708 7.471133

Prob. 0.1663 0.0000

-0.027225 0.162039 -1.319401 -1.258523 -1.295051 2.045310

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.426684 Mean dependent var 0.419039 S.D. dependent var 0.123507 Akaike info criterion 1.144055 Schwarz criterion 52.79695 Hannan-Quinn criter. 55.81784 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.017387 0.963498

Dependent Variable: RHAX_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:02 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.017405 0.155490

-0.998956 6.196525

Prob. 0.3210 0.0000

-0.025062 0.186090 -0.899708 -0.838830 -0.875357 2.111099

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.338606 Mean dependent var 0.329788 S.D. dependent var 0.152345 Akaike info criterion 1.740674 Schwarz criterion 36.63876 Hannan-Quinn criter. 38.39692 Durbin-Watson stat 0.000000

13

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.007037 1.000856

Dependent Variable: RHBC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:03 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.015462 0.138133

-0.455130 7.245610

Prob. 0.6503 0.0000

-0.015010 0.175295 -1.136441 -1.075563 -1.112091 2.265603

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.411759 Mean dependent var 0.403916 S.D. dependent var 0.135339 Akaike info criterion 1.373743 Schwarz criterion 45.75300 Hannan-Quinn criter. 52.49886 Durbin-Watson stat 0.000000

Dependent Variable: RHDC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:03 Sample (adjusted): 1 67 Included observations: 67 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.011410 1.191122

Variable C RM_RF

0.012865 0.124354

-0.886928 9.578446

Prob. 0.3784 0.0000

-0.029191 0.160584 -1.655581 -1.589769 -1.629539 2.436850

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.585318 Mean dependent var 0.578938 S.D. dependent var 0.104202 Akaike info criterion 0.705770 Schwarz criterion 57.46195 Hannan-Quinn criter. 91.74664 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.009929 0.902026

Dependent Variable: RHMC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:04 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.014197 0.126826

-0.699362 7.112316

Prob. 0.4865 0.0000

-0.017114 0.159733 -1.307240 -1.246362 -1.282889 2.224671

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.402795 Mean dependent var 0.394832 S.D. dependent var 0.124261 Akaike info criterion 1.158053 Schwarz criterion 52.32874 Hannan-Quinn criter. 50.58504 Durbin-Watson stat 0.000000

14

Dependent Variable: RHPG_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:05 Sample (adjusted): 1 66 Included observations: 66 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.004055 1.007208

Variable C RM_RF

0.010632 0.102599

-0.381402 9.816918

Prob. 0.7042 0.0000

-0.017929 0.134474 -2.048172 -1.981819 -2.021953 2.217944

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.600928 Mean dependent var 0.594692 S.D. dependent var 0.085611 Akaike info criterion 0.469071 Schwarz criterion 69.58969 Hannan-Quinn criter. 96.37188 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.000174 1.127920

Dependent Variable: RHRC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:05 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.014500 0.129536

0.012016 8.707401

Prob. 0.9904 0.0000

-0.008811 0.178787 -1.264957 -1.204079 -1.240607 1.952586

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.502715 Mean dependent var 0.496084 S.D. dependent var 0.126916 Akaike info criterion 1.208069 Schwarz criterion 50.70086 Hannan-Quinn criter. 75.81884 Durbin-Watson stat 0.000000

Dependent Variable: RHSI_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:06 Sample (adjusted): 1 65 Included observations: 65 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.023821 0.703752

0.011934 0.114770

-1.996005 6.131843

Variable C RM_RF

Prob. 0.0503 0.0000

-0.032829 0.119715 -1.829382 -1.762478 -1.802984 2.032223

0.373754 Mean dependent var 0.363814 S.D. dependent var 0.095486 Akaike info criterion 0.574411 Schwarz criterion 61.45491 Hannan-Quinn criter. 37.59950 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

15

Dependent Variable: RHT1_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:06 Sample (adjusted): 1 66 Included observations: 66 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.022307 0.770284

Variable C RM_RF

0.014318 0.138169

-1.557893 5.574947

Prob. 0.1242 0.0000

-0.032916 0.139439 -1.452880 -1.386527 -1.426661 1.943335

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.326883 Mean dependent var 0.316365 S.D. dependent var 0.115291 Akaike info criterion 0.850689 Schwarz criterion 49.94503 Hannan-Quinn criter. 31.08003 Durbin-Watson stat 0.000001

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.013239 0.998324

Dependent Variable: RHTV_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:07 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.020511 0.183237

0.645470 5.448275

Prob. 0.5206 0.0000

0.005287 0.210703 -0.571315 -0.510437 -0.546964 1.848332

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.283556 Mean dependent var 0.274003 S.D. dependent var 0.179530 Akaike info criterion 2.417335 Schwarz criterion 23.99562 Hannan-Quinn criter. 29.68370 Durbin-Watson stat 0.000001

Dependent Variable: RICF_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:08 Sample (adjusted): 1 74 Included observations: 74 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.014760 0.978067

0.016065 0.155359

-0.918753 6.295528

Variable C RM_RF

Prob. 0.3613 0.0000

-0.028116 0.169405 -1.111159 -1.048887 -1.086318 2.471641

0.355033 Mean dependent var 0.346075 S.D. dependent var 0.136990 Akaike info criterion 1.351175 Schwarz criterion 43.11290 Hannan-Quinn criter. 39.63367 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

16

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.012976 0.504743

Dependent Variable: RIMP_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:08 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.012137 0.108424

-1.069130 4.655258

Prob. 0.2884 0.0000

-0.016997 0.119810 -1.620768 -1.559890 -1.596417 2.028595

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.224176 Mean dependent var 0.213832 S.D. dependent var 0.106231 Akaike info criterion 0.846379 Schwarz criterion 64.39957 Hannan-Quinn criter. 21.67143 Durbin-Watson stat 0.000014

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.011241 1.262337

Dependent Variable: RITA_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:09 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.017758 0.158643

-0.632978 7.957084

Prob. 0.5287 0.0000

-0.021296 0.209689 -0.859557 -0.798679 -0.835206 1.806480

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.457760 Mean dependent var 0.450530 S.D. dependent var 0.155434 Akaike info criterion 1.811986 Schwarz criterion 35.09293 Hannan-Quinn criter. 63.31518 Durbin-Watson stat 0.000000

Dependent Variable: RKBC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:09 Sample (adjusted): 1 65 Included observations: 65 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.021085 0.924127

0.025830 0.248402

-0.816291 3.720291

Variable C RM_RF

Prob. 0.4174 0.0004

-0.032914 0.226450 -0.285150 -0.218246 -0.258752 2.219539

0.180121 Mean dependent var 0.167107 S.D. dependent var 0.206665 Akaike info criterion 2.690755 Schwarz criterion 11.26737 Hannan-Quinn criter. 13.84057 Durbin-Watson stat 0.000426

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

17

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-5.27E-05 1.226788

Dependent Variable: RKDC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:10 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.012143 0.108476

-0.004342 11.30928

Prob. 0.9965 0.0000

-0.009825 0.173658 -1.619808 -1.558930 -1.595458 1.662848

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.630359 Mean dependent var 0.625431 S.D. dependent var 0.106282 Akaike info criterion 0.847192 Schwarz criterion 64.36262 Hannan-Quinn criter. 127.8997 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.001231 0.893172

Dependent Variable: RKHA_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:11 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.013590 0.121409

-0.090609 7.356740

Prob. 0.9280 0.0000

-0.008346 0.155049 -1.394547 -1.333669 -1.370196 2.454319

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.419152 Mean dependent var 0.411408 S.D. dependent var 0.118953 Akaike info criterion 1.061235 Schwarz criterion 55.69004 Hannan-Quinn criter. 54.12162 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.013854 0.564667

Dependent Variable: RKHP_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:11 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.012410 0.110862

-1.116400 5.093429

Prob. 0.2678 0.0000

-0.018352 0.125181 -1.576300 -1.515422 -1.551949 1.809120

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.257007 Mean dependent var 0.247100 S.D. dependent var 0.108620 Akaike info criterion 0.884865 Schwarz criterion 62.68755 Hannan-Quinn criter. 25.94302 Durbin-Watson stat 0.000003

18

Dependent Variable: RL10_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:12 Sample (adjusted): 1 65 Included observations: 65 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.012672 0.971610

0.015572 0.149750

-0.813799 6.488224

Variable C RM_RF

Prob. 0.4188 0.0000

-0.025109 0.159656 -1.297311 -1.230407 -1.270913 1.647389

0.400554 Mean dependent var 0.391039 S.D. dependent var 0.124589 Akaike info criterion 0.977908 Schwarz criterion 44.16262 Hannan-Quinn criter. 42.09705 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.005707 0.969146

0.021653 0.193434

0.263565 5.010211

Dependent Variable: RLAF_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:12 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

Prob. 0.7928 0.0000

-0.002013 0.217507 -0.462997 -0.402119 -0.438646 1.685608

0.250766 Mean dependent var 0.240776 S.D. dependent var 0.189522 Akaike info criterion 2.693882 Schwarz criterion 19.82539 Hannan-Quinn criter. 25.10221 Durbin-Watson stat 0.000004

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.003340 0.941705

0.018354 0.163965

0.181999 5.743334

Dependent Variable: RLBM_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:13 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

Prob. 0.8561 0.0000

-0.004161 0.191493 -0.793567 -0.732689 -0.769216 1.631458

0.305465 Mean dependent var 0.296204 S.D. dependent var 0.160648 Akaike info criterion 1.935592 Schwarz criterion 32.55233 Hannan-Quinn criter. 32.98589 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

19

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.001035 0.677373

Dependent Variable: RLGC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:14 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.021277 0.190079

0.048622 3.563641

Prob. 0.9613 0.0006

-0.004361 0.200056 -0.497994 -0.437116 -0.473643 2.141605

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.144807 Mean dependent var 0.133405 S.D. dependent var 0.186234 Akaike info criterion 2.601236 Schwarz criterion 21.17275 Hannan-Quinn criter. 12.69954 Durbin-Watson stat 0.000640

Dependent Variable: RLSS_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:15 Sample (adjusted): 1 64 Included observations: 64 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.003253 1.189827

Variable C RM_RF

0.016649 0.159537

0.195410 7.457989

Prob. 0.8457 0.0000

-0.010799 0.180828 -1.176129 -1.108664 -1.149551 2.092349

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.472886 Mean dependent var 0.464384 S.D. dependent var 0.132340 Akaike info criterion 1.085865 Schwarz criterion 39.63613 Hannan-Quinn criter. 55.62160 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.006569 0.645422

Dependent Variable: RMCP_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:15 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.014919 0.133281

-0.440302 4.842549

Prob. 0.6610 0.0000

-0.011710 0.148627 -1.207945 -1.147067 -1.183594 2.255376

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.238194 Mean dependent var 0.228037 S.D. dependent var 0.130586 Akaike info criterion 1.278945 Schwarz criterion 48.50588 Hannan-Quinn criter. 23.45028 Durbin-Watson stat 0.000007

20

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.015897 1.186168

Dependent Variable: RMHC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:16 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.013543 0.120982

-1.173835 9.804536

Prob. 0.2442 0.0000

-0.025346 0.177869 -1.401596 -1.340718 -1.377245 2.300197

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.561734 Mean dependent var 0.555890 S.D. dependent var 0.118534 Akaike info criterion 1.053781 Schwarz criterion 55.96144 Hannan-Quinn criter. 96.12892 Durbin-Watson stat 0.000000

Dependent Variable: RMPC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:16 Sample (adjusted): 1 73 Included observations: 73 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.004623 0.985810

Variable C RM_RF

0.017480 0.169514

0.264472 5.815518

Prob. 0.7922 0.0000

-0.007366 0.178945 -0.952043 -0.889290 -0.927035 2.379559

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.322650 Mean dependent var 0.313110 S.D. dependent var 0.148308 Akaike info criterion 1.561653 Schwarz criterion 36.74956 Hannan-Quinn criter. 33.82025 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.020812 0.885844

Dependent Variable: RNAV_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:17 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.017085 0.152623

-1.218157 5.804124

Prob. 0.2270 0.0000

-0.027868 0.178826 -0.936927 -0.876049 -0.912576 2.449440

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.309950 Mean dependent var 0.300750 S.D. dependent var 0.149536 Akaike info criterion 1.677078 Schwarz criterion 38.07169 Hannan-Quinn criter. 33.68785 Durbin-Watson stat 0.000000

21

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.000360 0.893335

Dependent Variable: RNSC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:17 Sample: 1 77 Included observations: 76 Variable C RM_RF

0.018011 0.159883

0.020012 5.587437

Prob. 0.9841 0.0000

-0.006631 0.185532 -0.843777 -0.782442 -0.819265 1.495076

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.296708 Mean dependent var 0.287204 S.D. dependent var 0.156639 Akaike info criterion 1.815657 Schwarz criterion 34.06354 Hannan-Quinn criter. 31.21945 Durbin-Watson stat 0.000000

Dependent Variable: RNTL_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:18 Sample (adjusted): 1 65 Included observations: 65 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.002876 1.796583

Variable C RM_RF

0.022260 0.214069

0.129184 8.392553

Prob. 0.8976 0.0000

-0.020121 0.257164 -0.582650 -0.515746 -0.556252 1.686540

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.527860 Mean dependent var 0.520366 S.D. dependent var 0.178101 Akaike info criterion 1.998349 Schwarz criterion 20.93614 Hannan-Quinn criter. 70.43495 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.007849 0.637269

Dependent Variable: RPAC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:19 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.012616 0.112702

-0.622168 5.654458

Prob. 0.5357 0.0000

-0.012926 0.131005 -1.543377 -1.482499 -1.519027 1.939557

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.298888 Mean dependent var 0.289540 S.D. dependent var 0.110422 Akaike info criterion 0.914482 Schwarz criterion 61.42003 Hannan-Quinn criter. 31.97290 Durbin-Watson stat 0.000000

22

Dependent Variable: RPAN_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:20 Sample (adjusted): 1 73 Included observations: 73 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.008889 0.346846

0.029648 0.287515

0.299813 1.206356

Prob. 0.7652 0.2317

Variable C RM_RF

0.004671 0.252341 0.104643 0.167395 0.129651 2.550563

0.020085 Mean dependent var 0.006284 S.D. dependent var 0.251547 Akaike info criterion 4.492596 Schwarz criterion -1.819464 Hannan-Quinn criter. 1.455295 Durbin-Watson stat 0.231685

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Dependent Variable: RPET_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:20 Sample (adjusted): 1 68 Included observations: 68 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.005363 1.337372

0.013109 0.127626

0.409150 10.47883

Prob. 0.6838 0.0000

Variable C RM_RF

-0.014646 0.173234 -1.604060 -1.538781 -1.578195 1.663478

0.624586 Mean dependent var 0.618898 S.D. dependent var 0.106944 Akaike info criterion 0.754837 Schwarz criterion 56.53805 Hannan-Quinn criter. 109.8059 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.008846 1.122215

0.013817 0.123437

-0.640192 9.091421

Prob. 0.5240 0.0000

Dependent Variable: RPGC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:21 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

-0.017785 0.174187 -1.361415 -1.300537 -1.337065 1.991863

0.524274 Mean dependent var 0.517931 S.D. dependent var 0.120940 Akaike info criterion 1.096985 Schwarz criterion 54.41449 Hannan-Quinn criter. 82.65394 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

23

Dependent Variable: RPIT_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:21 Sample (adjusted): 1 64 Included observations: 64 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.019766 0.929799

0.017066 0.163531

-1.158203 5.685749

Variable C RM_RF

Prob. 0.2512 0.0000

-0.030748 0.165990 -1.126672 -1.059207 -1.100094 2.249542

0.342717 Mean dependent var 0.332116 S.D. dependent var 0.135654 Akaike info criterion 1.140919 Schwarz criterion 38.05350 Hannan-Quinn criter. 32.32775 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.009188 0.978825

0.014526 0.129766

-0.632514 7.542988

Dependent Variable: RPJT_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:21 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

Prob. 0.5290 0.0000

-0.016985 0.167493 -1.261402 -1.200524 -1.237052 2.163798

0.431373 Mean dependent var 0.423791 S.D. dependent var 0.127141 Akaike info criterion 1.212371 Schwarz criterion 50.56399 Hannan-Quinn criter. 56.89667 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.010524 0.777547

0.015173 0.135545

-0.693636 5.736467

Dependent Variable: RPNC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:22 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

Prob. 0.4901 0.0000

-0.016718 0.158244 -1.174270 -1.113392 -1.149919 2.438380

0.304957 Mean dependent var 0.295690 S.D. dependent var 0.132803 Akaike info criterion 1.322747 Schwarz criterion 47.20938 Hannan-Quinn criter. 32.90705 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

24

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.006306 1.256274

Dependent Variable: RPPC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:22 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.013247 0.118345

0.475990 10.61538

Prob. 0.6355 0.0000

-0.003702 0.182215 -1.445669 -1.384791 -1.421318 1.406147

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.600397 Mean dependent var 0.595069 S.D. dependent var 0.115951 Akaike info criterion 1.008346 Schwarz criterion 57.65826 Hannan-Quinn criter. 112.6863 Durbin-Watson stat 0.000000

Dependent Variable: RPTC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:23 Sample (adjusted): 1 73 Included observations: 73 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.008702 1.028396

Variable C RM_RF

0.030175 0.292628

0.288387 3.514348

Prob. 0.7739 0.0008

-0.003805 0.275462 0.139894 0.202646 0.164902 1.989413

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.148177 Mean dependent var 0.136179 S.D. dependent var 0.256020 Akaike info criterion 4.653788 Schwarz criterion -3.106117 Hannan-Quinn criter. 12.35064 Durbin-Watson stat 0.000772

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.004039 1.109022

Dependent Variable: RPVD_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:23 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.010993 0.098206

-0.367412 11.29275

Prob. 0.7143 0.0000

-0.012873 0.157072 -1.818727 -1.757849 -1.794376 2.421199

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.629678 Mean dependent var 0.624740 S.D. dependent var 0.096220 Akaike info criterion 0.694373 Schwarz criterion 72.02098 Hannan-Quinn criter. 127.5262 Durbin-Watson stat 0.000000

25

Dependent Variable: RPVT_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:24 Sample (adjusted): 1 65 Included observations: 65 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.014598 1.367550

0.017186 0.165272

-0.849429 8.274547

Variable C RM_RF

Prob. 0.3989 0.0000

-0.032103 0.197075 -1.100059 -1.033155 -1.073661 2.079828

0.520796 Mean dependent var 0.513190 S.D. dependent var 0.137503 Akaike info criterion 1.191142 Schwarz criterion 37.75193 Hannan-Quinn criter. 68.46812 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.009439 0.766649

0.011558 0.103253

-0.816694 7.424966

Dependent Variable: RRAL_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:25 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

Prob. 0.4167 0.0000

-0.015546 0.132376 -1.718509 -1.657631 -1.694158 1.773392

0.423654 Mean dependent var 0.415969 S.D. dependent var 0.101164 Akaike info criterion 0.767568 Schwarz criterion 68.16258 Hannan-Quinn criter. 55.13012 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.000911 1.375126

0.014162 0.126514

0.064361 10.86935

Dependent Variable: RREE_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:25 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

Prob. 0.9489 0.0000

-0.010043 0.197605 -1.312164 -1.251286 -1.287814 1.884397

0.611686 Mean dependent var 0.606509 S.D. dependent var 0.123955 Akaike info criterion 1.152365 Schwarz criterion 52.51832 Hannan-Quinn criter. 118.1428 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

26

Dependent Variable: RRIC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:26 Sample (adjusted): 1 70 Included observations: 70 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.021750 1.308016

0.020456 0.198694

-1.063252 6.583058

Variable C RM_RF

Prob. 0.2914 0.0000

-0.037869 0.215841 -0.678843 -0.614600 -0.653325 2.258934

0.389240 Mean dependent var 0.380258 S.D. dependent var 0.169918 Akaike info criterion 1.963311 Schwarz criterion 25.75950 Hannan-Quinn criter. 43.33665 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.017716 1.342538

0.014181 0.126685

-1.249284 10.59748

Dependent Variable: RSAM_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:26 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

Prob. 0.2154 0.0000

-0.028411 0.194858 -1.309469 -1.248591 -1.285119 2.485753

0.599587 Mean dependent var 0.594248 S.D. dependent var 0.124122 Akaike info criterion 1.155474 Schwarz criterion 52.41457 Hannan-Quinn criter. 112.3066 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.013405 0.797921

0.013539 0.120951

-0.990075 6.597074

Dependent Variable: RSAV_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:27 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

Prob. 0.3253 0.0000

-0.019761 0.147988 -1.402104 -1.341226 -1.377754 2.028678

0.367203 Mean dependent var 0.358765 S.D. dependent var 0.118504 Akaike info criterion 1.053245 Schwarz criterion 55.98102 Hannan-Quinn criter. 43.52138 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

27

Dependent Variable: RSBT_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:27 Sample (adjusted): 1 63 Included observations: 63 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.000905 0.848841

0.012551 0.126121

0.072104 6.730362

Prob. 0.9428 0.0000

Variable C RM_RF

-0.005636 0.130050 -1.749679 -1.681643 -1.722920 2.076868

0.426140 Mean dependent var 0.416733 S.D. dependent var 0.099321 Akaike info criterion 0.601750 Schwarz criterion 57.11488 Hannan-Quinn criter. 45.29777 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Dependent Variable: RSC5_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:28 Sample (adjusted): 1 67 Included observations: 67 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.005345 1.464076

0.019417 0.187684

-0.275277 7.800752

Prob. 0.7840 0.0000

Variable C RM_RF

-0.027200 0.217169 -0.832333 -0.766522 -0.806291 2.257416

0.483519 Mean dependent var 0.475573 S.D. dependent var 0.157268 Akaike info criterion 1.607662 Schwarz criterion 29.88316 Hannan-Quinn criter. 60.85173 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.006035 0.583287

0.016140 0.144186

-0.373894 4.045369

Prob. 0.7095 0.0001

Dependent Variable: RSCD_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:28 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

-0.010681 0.154893 -1.050659 -0.989781 -1.026308 2.347537

0.179117 Mean dependent var 0.168172 S.D. dependent var 0.141270 Akaike info criterion 1.496788 Schwarz criterion 42.45036 Hannan-Quinn criter. 16.36501 Durbin-Watson stat 0.000126

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

28

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.004259 0.855238

Dependent Variable: RSFC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:29 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.017182 0.153491

0.247906 5.571921

Prob. 0.8049 0.0000

-0.002553 0.177643 -0.925592 -0.864713 -0.901241 2.176180

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.292762 Mean dependent var 0.283332 S.D. dependent var 0.150386 Akaike info criterion 1.696197 Schwarz criterion 37.63527 Hannan-Quinn criter. 31.04631 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.006652 1.488869

Dependent Variable: RSFI_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:29 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.018131 0.161971

0.366898 9.192212

Prob. 0.7147 0.0000

-0.005208 0.229896 -0.818040 -0.757162 -0.793690 2.072003

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.529771 Mean dependent var 0.523501 S.D. dependent var 0.158695 Akaike info criterion 1.888797 Schwarz criterion 33.49455 Hannan-Quinn criter. 84.49675 Durbin-Watson stat 0.000000

Dependent Variable: RSGT_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:31 Sample (adjusted): 1 64 Included observations: 64 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.036008 0.857025

0.018288 0.175240

-1.968906 4.890577

Variable C RM_RF

Prob. 0.0534 0.0000

-0.046130 0.169760 -0.988368 -0.920903 -0.961791 1.565956

0.278380 Mean dependent var 0.266741 S.D. dependent var 0.145366 Akaike info criterion 1.310145 Schwarz criterion 33.62779 Hannan-Quinn criter. 23.91774 Durbin-Watson stat 0.000007

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

29

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.008639 0.694784

Dependent Variable: RSJD_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:31 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.009625 0.085981

-0.897562 8.080686

Prob. 0.3723 0.0000

-0.014173 0.114458 -2.084622 -2.023744 -2.060272 2.348612

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.465422 Mean dependent var 0.458294 S.D. dependent var 0.084242 Akaike info criterion 0.532250 Schwarz criterion 82.25796 Hannan-Quinn criter. 65.29748 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.025073 0.992711

Dependent Variable: RSJS_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:32 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.021524 0.192281

-1.164901 5.162813

Prob. 0.2478 0.0000

-0.032981 0.217881 -0.474955 -0.414077 -0.450605 1.760432

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.262208 Mean dependent var 0.252371 S.D. dependent var 0.188392 Akaike info criterion 2.661860 Schwarz criterion 20.28578 Hannan-Quinn criter. 26.65463 Durbin-Watson stat 0.000002

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.000497 1.020755

Dependent Variable: RSMC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:32 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.012698 0.113440

0.039151 8.998220

Prob. 0.9689 0.0000

-0.007634 0.159221 -1.530329 -1.469451 -1.505978 2.363420

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.519132 Mean dependent var 0.512720 S.D. dependent var 0.111145 Akaike info criterion 0.926493 Schwarz criterion 60.91765 Hannan-Quinn criter. 80.96796 Durbin-Watson stat 0.000000

30

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.000432 0.757672

Dependent Variable: RSSC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:32 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.014539 0.129882

-0.029717 5.833540

Prob. 0.9764 0.0000

-0.006468 0.152420 -1.259618 -1.198740 -1.235267 1.995284

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.312117 Mean dependent var 0.302945 S.D. dependent var 0.127255 Akaike info criterion 1.214537 Schwarz criterion 50.49528 Hannan-Quinn criter. 34.03019 Durbin-Watson stat 0.000000

Dependent Variable: RSSI_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:33 Sample (adjusted): 1 74 Included observations: 74 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.004229 1.502183

Prob. 0.8086 0.0000

0.017394 0.168210

0.243107 8.930387

Variable C RM_RF

-0.016285 0.213851 -0.952207 -0.889935 -0.927366 1.845691

0.525541 Mean dependent var 0.518951 S.D. dependent var 0.148322 Akaike info criterion 1.583959 Schwarz criterion 37.23165 Hannan-Quinn criter. 79.75180 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Dependent Variable: RST8_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:33 Sample (adjusted): 1 65 Included observations: 65 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.016381 0.765738

Prob. 0.2003 0.0000

0.012657 0.121715

-1.294273 6.291243

Variable C RM_RF

-0.026182 0.128203 -1.711882 -1.644978 -1.685484 2.478410

0.385844 Mean dependent var 0.376095 S.D. dependent var 0.101264 Akaike info criterion 0.646029 Schwarz criterion 57.63616 Hannan-Quinn criter. 39.57974 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

31

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.007186 0.918633

Dependent Variable: RSTB_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:34 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.013152 0.117491

-0.546402 7.818777

Prob. 0.5864 0.0000

-0.014504 0.154065 -1.460155 -1.399277 -1.435804 1.773464

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.449069 Mean dependent var 0.441724 S.D. dependent var 0.115114 Akaike info criterion 0.993844 Schwarz criterion 58.21596 Hannan-Quinn criter. 61.13328 Durbin-Watson stat 0.000000

Dependent Variable: RSVC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:34 Sample (adjusted): 1 74 Included observations: 74 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.008195 0.987153

Variable C RM_RF

0.018506 0.178962

-0.442811 5.515991

Prob. 0.6592 0.0000

-0.021675 0.186921 -0.828290 -0.766018 -0.803449 2.405175

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.297055 Mean dependent var 0.287291 S.D. dependent var 0.157802 Akaike info criterion 1.792917 Schwarz criterion 32.64673 Hannan-Quinn criter. 30.42616 Durbin-Watson stat 0.000001

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.005264 0.725366

Dependent Variable: RTAC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:35 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.018634 0.166465

0.282494 4.357477

Prob. 0.7783 0.0000

-0.000514 0.181374 -0.763306 -0.702428 -0.738956 1.611049

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.202022 Mean dependent var 0.191383 S.D. dependent var 0.163098 Akaike info criterion 1.995060 Schwarz criterion 31.38729 Hannan-Quinn criter. 18.98760 Durbin-Watson stat 0.000041

32

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.004377 0.211210

Dependent Variable: RTBC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:37 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.016332 0.145897

-0.267985 1.447664

Prob. 0.7894 0.1519

-0.006059 0.143973 -1.027063 -0.966185 -1.002712 1.913026

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.027183 Mean dependent var 0.014213 S.D. dependent var 0.142946 Akaike info criterion 1.532526 Schwarz criterion 41.54193 Hannan-Quinn criter. 2.095730 Durbin-Watson stat 0.151879

Dependent Variable: RTCM_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:37 Sample (adjusted): 1 67 Included observations: 67 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.004196 1.389991

Variable C RM_RF

0.014423 0.139417

-0.290926 9.970052

Prob. 0.7720 0.0000

-0.024946 0.184378 -1.426919 -1.361107 -1.400877 1.952399

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.604628 Mean dependent var 0.598545 S.D. dependent var 0.116823 Akaike info criterion 0.887094 Schwarz criterion 49.80178 Hannan-Quinn criter. 99.40194 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.028215 0.599681

Dependent Variable: RTCR_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:38 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.009818 0.087706

-2.873898 6.837416

Prob. 0.0053 0.0000

-0.032992 0.108763 -2.044897 -1.984019 -2.020546 2.081105

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.383985 Mean dependent var 0.375771 S.D. dependent var 0.085932 Akaike info criterion 0.553819 Schwarz criterion 80.72854 Hannan-Quinn criter. 46.75026 Durbin-Watson stat 0.000000

33

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.007606 0.388868

Dependent Variable: RTMS_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:38 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.016711 0.149284

-0.455171 2.604885

Prob. 0.6503 0.0111

-0.010704 0.151730 -0.981168 -0.920290 -0.956817 2.622070

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.082966 Mean dependent var 0.070739 S.D. dependent var 0.146265 Akaike info criterion 1.604500 Schwarz criterion 39.77496 Hannan-Quinn criter. 6.785425 Durbin-Watson stat 0.011077

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.002657 0.868273

Dependent Variable: RTNA_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:39 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.017510 0.156422

0.151767 5.550853

Prob. 0.8798 0.0000

-0.004259 0.180835 -0.887762 -0.826884 -0.863412 1.995310

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.291196 Mean dependent var 0.281745 S.D. dependent var 0.153258 Akaike info criterion 1.761592 Schwarz criterion 36.17885 Hannan-Quinn criter. 30.81197 Durbin-Watson stat 0.000000

Dependent Variable: RTNC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:39 Sample (adjusted): 1 69 Included observations: 69 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.007002 0.944137

0.010058 0.096991

-0.696195 9.734256

Variable C RM_RF

Prob. 0.4887 0.0000

-0.018778 0.127918 -2.112883 -2.048126 -2.087192 1.959393

0.585795 Mean dependent var 0.579613 S.D. dependent var 0.082938 Akaike info criterion 0.460877 Schwarz criterion 74.89446 Hannan-Quinn criter. 94.75574 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

34

Dependent Variable: RTPC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:39 Sample (adjusted): 1 66 Included observations: 66 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.006265 1.157192

0.013748 0.132664

-0.455700 8.722756

Prob. 0.6501 0.0000

Variable C RM_RF

-0.022204 0.162509 -1.534200 -1.467847 -1.507981 2.280225

0.543139 Mean dependent var 0.536001 S.D. dependent var 0.110697 Akaike info criterion 0.784249 Schwarz criterion 52.62861 Hannan-Quinn criter. 76.08647 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Dependent Variable: RTRC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:40 Sample (adjusted): 1 70 Included observations: 70 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.004571 1.137182

0.011863 0.115225

0.385298 9.869222

Prob. 0.7012 0.0000

Variable C RM_RF

-0.009443 0.152562 -1.768602 -1.704360 -1.743084 2.346544

0.588879 Mean dependent var 0.582833 S.D. dependent var 0.098538 Akaike info criterion 0.660256 Schwarz criterion 63.90109 Hannan-Quinn criter. 97.40154 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.003668 1.334408

0.016663 0.148859

0.220112 8.964232

Prob. 0.8264 0.0000

Dependent Variable: RTS4_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:40 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

-0.006962 0.208526 -0.986870 -0.925992 -0.962519 2.033963

0.517242 Mean dependent var 0.510806 S.D. dependent var 0.145848 Akaike info criterion 1.595377 Schwarz criterion 39.99449 Hannan-Quinn criter. 80.35745 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

35

Dependent Variable: RTSC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:41 Sample (adjusted): 1 67 Included observations: 67 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.027758 0.902084

0.015858 0.153282

-1.750437 5.885142

Prob. 0.0848 0.0000

Variable C RM_RF

-0.041224 0.157811 -1.237299 -1.171487 -1.211257 2.107931

0.347618 Mean dependent var 0.337581 S.D. dependent var 0.128441 Akaike info criterion 1.072310 Schwarz criterion 43.44952 Hannan-Quinn criter. 34.63490 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Dependent Variable: RTTF_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:42 Sample (adjusted): 1 63 Included observations: 63 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.010159 1.631701

0.019906 0.200031

-0.510341 8.157251

Prob. 0.6117 0.0000

Variable C RM_RF

-0.022732 0.225933 -0.827222 -0.759186 -0.800464 2.431734

0.521721 Mean dependent var 0.513881 S.D. dependent var 0.157526 Akaike info criterion 1.513679 Schwarz criterion 28.05751 Hannan-Quinn criter. 66.54074 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.000725 0.958212

0.016944 0.151371

0.042776 6.330213

Prob. 0.9660 0.0000

Dependent Variable: RTTP_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:42 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

-0.006908 0.182493 -0.953401 -0.892523 -0.929050 2.384855

0.348232 Mean dependent var 0.339542 S.D. dependent var 0.148309 Akaike info criterion 1.649676 Schwarz criterion 38.70594 Hannan-Quinn criter. 40.07159 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

36

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.018734 1.120324

Dependent Variable: RTYA_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:43 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.013695 0.122347

-1.367936 9.156959

Prob. 0.1754 0.0000

-0.027659 0.173302 -1.379154 -1.318276 -1.354803 2.491765

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.527856 Mean dependent var 0.521561 S.D. dependent var 0.119872 Akaike info criterion 1.077697 Schwarz criterion 55.09742 Hannan-Quinn criter. 83.84990 Durbin-Watson stat 0.000000

Dependent Variable: RUIC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:43 Sample (adjusted): 1 66 Included observations: 66 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.003859 1.320294

Prob. 0.8209 0.0000

0.016980 0.163857

-0.227256 8.057593

Variable C RM_RF

-0.022045 0.192558 -1.111843 -1.045490 -1.085623 1.814617

0.503587 Mean dependent var 0.495830 S.D. dependent var 0.136726 Akaike info criterion 1.196414 Schwarz criterion 38.69081 Hannan-Quinn criter. 64.92480 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Dependent Variable: RVHC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:44 Sample (adjusted): 1 65 Included observations: 65 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.005282 1.001515

Prob. 0.7476 0.0000

0.016343 0.157168

0.323169 6.372258

Variable C RM_RF

-0.007538 0.166371 -1.200613 -1.133709 -1.174215 1.803339

0.391925 Mean dependent var 0.382273 S.D. dependent var 0.130760 Akaike info criterion 1.077193 Schwarz criterion 41.01993 Hannan-Quinn criter. 40.60567 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

37

Dependent Variable: RVHG_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:44 Sample (adjusted): 1 64 Included observations: 64 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.013305 1.347197

0.021911 0.209950

-0.607254 6.416744

Prob. 0.5459 0.0000

Variable C RM_RF

-0.029216 0.222876 -0.626941 -0.559476 -0.600363 1.867479

0.399077 Mean dependent var 0.389385 S.D. dependent var 0.174159 Akaike info criterion 1.880551 Schwarz criterion 22.06212 Hannan-Quinn criter. 41.17460 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Dependent Variable: RVIC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:45 Sample (adjusted): 1 68 Included observations: 68 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.004837 0.712519

0.019898 0.193723

0.243074 3.678022

Prob. 0.8087 0.0005

Variable C RM_RF

-0.005824 0.176856 -0.769407 -0.704127 -0.743541 2.124016

0.170102 Mean dependent var 0.157528 S.D. dependent var 0.162329 Akaike info criterion 1.739156 Schwarz criterion 28.15984 Hannan-Quinn criter. 13.52785 Durbin-Watson stat 0.000474

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.031977 0.519803

0.017078 0.152564

-1.872426 3.407125

Prob. 0.0650 0.0011

Dependent Variable: RVID_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:45 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

-0.036118 0.159570 -0.937708 -0.876830 -0.913357 1.981671

0.134034 Mean dependent var 0.122488 S.D. dependent var 0.149478 Akaike info criterion 1.675769 Schwarz criterion 38.10176 Hannan-Quinn criter. 11.60850 Durbin-Watson stat 0.001058

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

38

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.011217 1.082233

Dependent Variable: RVIP_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:45 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.014203 0.126878

-0.789819 8.529743

Prob. 0.4321 0.0000

-0.019838 0.173331 -1.306426 -1.245548 -1.282076 2.094386

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.492408 Mean dependent var 0.485640 S.D. dependent var 0.124311 Akaike info criterion 1.158996 Schwarz criterion 52.29742 Hannan-Quinn criter. 72.75651 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.019513 1.077438

Dependent Variable: RVIS_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:46 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.031068 0.277539

0.628090 3.882114

Prob. 0.5319 0.0002

0.010930 0.296029 0.259052 0.319930 0.283403 2.099829

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.167322 Mean dependent var 0.156219 S.D. dependent var 0.271925 Akaike info criterion 5.545752 Schwarz criterion -7.973498 Hannan-Quinn criter. 15.07081 Durbin-Watson stat 0.000221

Dependent Variable: RVNE_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:46 Sample (adjusted): 1 69 Included observations: 69 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.008008 1.230197

0.016685 0.160906

-0.479956 7.645419

Variable C RM_RF

Prob. 0.6328 0.0000

-0.023352 0.186888 -1.100477 -1.035720 -1.074786 1.849221

0.465933 Mean dependent var 0.457962 S.D. dependent var 0.137593 Akaike info criterion 1.268432 Schwarz criterion 39.96646 Hannan-Quinn criter. 58.45244 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

39

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.005943 0.671965

Dependent Variable: RVNM_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:47 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.012818 0.114513

0.463607 5.868033

Prob. 0.6443 0.0000

0.000590 0.134632 -1.511499 -1.450621 -1.487148 1.861500

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.314654 Mean dependent var 0.305516 S.D. dependent var 0.112197 Akaike info criterion 0.944104 Schwarz criterion 60.19272 Hannan-Quinn criter. 34.43381 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

0.010455 0.606929

Dependent Variable: RVPK_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:48 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.016477 0.147196

0.634507 4.123264

Prob. 0.5277 0.0001

0.005620 0.158676 -1.009340 -0.948461 -0.984989 2.060317

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.184794 Mean dependent var 0.173925 S.D. dependent var 0.144219 Akaike info criterion 1.559930 Schwarz criterion 40.85957 Hannan-Quinn criter. 17.00131 Durbin-Watson stat 0.000096

Dependent Variable: RVSC_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:48 Sample (adjusted): 1 64 Included observations: 64 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

9.83E-05 1.102406

0.013621 0.130515

0.007217 8.446616

Variable C RM_RF

Prob. 0.9943 0.0000

-0.012921 0.157510 -1.577713 -1.510248 -1.551135 2.190359

0.535042 Mean dependent var 0.527542 S.D. dependent var 0.108265 Akaike info criterion 0.726725 Schwarz criterion 52.48682 Hannan-Quinn criter. 71.34532 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

40

Dependent Variable: RVSH_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:49 Sample (adjusted): 1 76 Included observations: 76 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.010473 0.782985

Variable C RM_RF

0.011287 0.110017

-0.927930 7.116960

Prob. 0.3565 0.0000

-0.020977 0.125763 -1.790899 -1.729564 -1.766387 1.852197

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.406343 Mean dependent var 0.398321 S.D. dependent var 0.097552 Akaike info criterion 0.704213 Schwarz criterion 70.05417 Hannan-Quinn criter. 50.65112 Durbin-Watson stat 0.000000

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.016950 0.625203

Dependent Variable: RVTB_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:49 Sample: 1 77 Included observations: 77 Variable C RM_RF

0.012789 0.114254

-1.325328 5.472069

Prob. 0.1891 0.0000

-0.021931 0.131543 -1.516031 -1.455153 -1.491680 1.941317

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

0.285330 Mean dependent var 0.275801 S.D. dependent var 0.111943 Akaike info criterion 0.939835 Schwarz criterion 60.36720 Hannan-Quinn criter. 29.94354 Durbin-Watson stat 0.000001

Dependent Variable: RVTO_RF Method: Least Squares Date: 09/12/13 Time: 20:50 Sample (adjusted): 1 67 Included observations: 67 after adjustments

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

-0.028551 1.064058

0.010087 0.097498

-2.830651 10.91359

Variable C RM_RF

Prob. 0.0062 0.0000

-0.044436 0.136450 -2.142180 -2.076369 -2.116139 2.168195

0.646943 Mean dependent var 0.641512 S.D. dependent var 0.081698 Akaike info criterion 0.433846 Schwarz criterion 73.76305 Hannan-Quinn criter. 119.1065 Durbin-Watson stat 0.000000

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)

41