TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
127
PHI - LNG NGC
NG DNG K THUT NI SOI PH QUN SIÊU ÂM SINH THIT PHI
XUYÊN PH QUN TRONG CHẨN ĐN U PHI NGOI VI
Nguyn Minh Thế1, Nguyn Hi Công1,
Hoàng Thanh Toàn1, Trịnh Đc Li1
TÓM TT16
Mc tiêu: Chn đoán u phổi có th da vào
các chẩn đoán hình nh (X-quang, CLVT lng
ngực…) không khó, nhưng chn đoán bn cht
ca u phi còn gp nhiều kkhăn và thách thức,
đc bit đi vi u phi ngoi vi. K thut ni soi
phế qun siêu âm - sinh thiết phi xuyên phế
qun (EBUS - TBLB) đã dược tiến hành và áp
dng rng rãi trên thế giới, được đưa c
khuyến cáo ca hu hết các hip hi v ung thư,
tuy nhn chưa đưc ph biến ti Vit Nam.
Đối ng và phương pp nghiên cu:
Nghiên cu tiến cu, mô t, nhằm đánh g hiệu
qu, tính an toàn ca k thut EBUS - TBLB
trong chn đoán u phi ngoi vi trên 40 bnh
nhân điều tr ti khoa Lao và Bnh phi - Bnh
vin Quân Y 175 t 02/2024 - 7/2024.
Kết qu: Tui trung bình 60,2 ± 9,5 tui,
t l nam/n 2/1. Kh năng phát hiện tn
thương ca EBUS 100% vi kh năng sinh
thiết ly bnh phm cao, trong đó s ng mu
sinh thiết 3 mu chiếm 90%. Hiu qu chn
đoán xác đnh chung ca EBUS - TBLB là 75%.
Trong đó, 83,3% bnh nhân được chn đoán
ung thư, 16,7% BN đưc chẩn đoán lao. Tỷ l
1Bnh vin Quân Y 175
Chu trách nhim chính: Nguyn Minh Thế
Email: bsnt15the@gmail.com
Ngày nhn bài: 28/8/2024
Ngày phn bin: 30/8/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
tai biến, biến chng thp, ch gp biến chng
chy máu ti ch, trong đó mức đ 0 chiếm 25%,
mức đ 1 chiếm 5%. Không gp các biến chng
khác như chy máu nng, suy hô hp, tràn khí
ng phi, hay nhim khun.
Kết lun: Nghiên cu này cho thy hiu qu
và tính an toàn ca k thut EBUS - TBLB trong
chn đoán bn chn u phi ngoi vi.
T ka: Ung thư phi, u phi, ni soi phế
qun siêu âm, ni soi phế qun siêu âm - sinh
thiết phi xuyên phế qun, EBUS - TBLB.
SUMMARY
APPLICATION OF ENDOBRONCHIAL
ULTRASOUND - TRANSBRONCHIAL
LUNG BIOPSY FOR THE DIAGNOSIS
OF PERIPHERAL LUNG TUMOR
Objective: Diagnosis of lung tumors can be
based on imaging diagnostics (X-ray, chest CT
scan, etc.) without difficulty, but the definitive
diagnosis of lung tumors still faces many
difficulties and challenges, especially for
peripheral lung tumors. EBUS - TBLB has been
widely performed and applied in the world, and it
has been included in the recommendations of
most cancer associations, but it has not been
popular in Viet Nam.
Materials and methods: Prospective,
descriptive study to evaluate the effectiveness
and safety of EBUS - TBLB for the diagnosis of
peripheral lung tumors. 40 patients were treated
at the Department of Tuberculosis and Lung
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
128
Diseases of Military Hospital 175, from 02/2024
- 7/2024.
Results: The average age of the study group
was 60.2 ± 9.5 years old, male/female patient
ratio was 2/1. The ability to detect lesions by
UBUS was 100% with a high ability to take
biopsies, in which the number of biopsy samples
3 accounted for 90%. The overall diagnostic
efficiency of the EBUS - TBLB was 75%. 83.3%
patients were diagnosed with cancer, 16.7% were
tuberculosis. The complications was low, with
only local bleeding complications occurring, of
which level 0 accounted for 25%, level 1
accounted for 5%. There were no other
complications such as severe bleeding,
respiratory failure, pneumothorax or infection.
Conclusion: This study initially shows the
effectiveness and safety of EBUS - TBLB for the
diagnosis of peripheral lung tumors.
Keywords: Lung cancer, lung tumor,
endobronchial ultrasound, endobronchial
ultrasound - transbronchial lung biopsy, EBUS
TBLB.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t phổi mt trong nhng bnh lý
ác tính ph biến nht nguyên nhân gây
t vong hàng đu trên thế gii. Ung thư phi
là mt bnh ác tính cao, tiến trin nhanh
di căn sớm. Mc dù có s tiến b v khoa
hc k thut nhm nâng cao hiu qu chn
đoán điều tr nhưng cho đến hin nay kh
năng chẩn đoán, điều tr bnh còn nhiu hn
chế. Đc bit chẩn đoán ung t phi giai
đoạn sm còn gp nhiều khó khăn vậy mà
bệnh thưng đưc phát hin giai đoạn
mun[10].
nhiều phương pháp để chẩn đoán u
phổi như các k thut chẩn đoán nh nh,
chp ct lp vi tính, chp cộng ng t,
chụp PET/CT c kỹ thut xâm nhp
chẩn đoán như ni soi phế qun (NSPQ),
sinh thiết xuyên thành ngc (STXTN) dưi
ng dn siêu âm, CLVT, ni soi lng
ngc... Trong đó, ch các k thut xâm nhp
mi th lấy đưc bnh phẩm để cung cp
tiêu chun vàng cho chẩn đoán bn cht ca
khối u. Đ chẩn đoán u phi, NSPQ
STXTN đưc s dng nhiu nht. Do hn
chế ca NSPQ là ch quan sát sinh thiết
đưc nhng tổn tơng quan t đưc trong
lòng phế qun, nên ni soi phế qun thông
tng đưc áp dng cho nhng khi u trung
tâm, STXTN giúp tiếp cn nhng khi u
ngoi vi ni soi phế quản thông tng
không tiếp cận được.
Ni soi phế qun siêu âm (Endobronchial
Ultrasound - EBUS) k thut ni soi phế
quản đưc kết hp thêm siêu âm đ quan sát,
đánh giá các tổn thương cạnh phế quản như
khi u cnh khí qun, hch rn phi, hch
trung tht hoc các tổn tơng phi ngoi vi
- i mà nội soi thông tng khó có th tiếp
cận được. Ni soi phế qun siêu âm - sinh
thiết phi xuyên phế qun (EBUS - TBLB),
ng dng ca k thut này là sinh thiết ly
mu bnh phm t các nt nh hoc khi u
ngoi vi ca phổi dưi hướng dn ca siêu
âm[5]. Trưc đây, đi vi nhng tổn tơng
ngoại vi, phương pháp sinh thiết tổn tơng
xuyên thành ngc dưi ng dn ca ct
lp vi tính phù hp hiu qu n. Tuy
nhiên, phương pháp này cũng nhng hn
chế đó là khó tiếp cn đưc các tổn tơng
nh, cách xa lng ngc, lân cn vi nhng
cu trúc nguy hiểm nguy xy ra tai
biến cao, nguy di n thành ngc do
kim sinh thiết[8]. Do đó, k thut EBUS -
TBLB đã đưc tiến hành và áp dng rng ri
tn thế gii, đưc đưa vào các khuyến cáo
ca hu hết các hip hi v ung t, tuy
nhiên, chưa đưc ph biến ti Vit Nam. Vì
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN Đ - 2024
129
vy chúng tôi nghiên cu đề tài này vi mc
tiêu đánh giá hiệu qu tính an toàn ca k
thut EBUS - TBLB trong chẩn đoán bn
cht ca u phi ngoi vi.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đốing nghiên cu
Gm 40 bnh nhân u phi ngoi vi, khám
điều tr ti khoa Lao Bnh phi - Bnh
vin Quân Y 175 t 02/2024 - 7/2024, t
nguyn tham gia nghiên cu.
2.1.1. Tiêu chun chn bnh:
- Chẩn đoán bệnh nhân u phi:
+ Có hoc không triu chng m
ng.
+ Trên phim chp ct lp vi tính lng
ngc: Có khi m ngoại vi đưng kính
10mm.
- Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
2.1.2. Tiêu chun loi tr:
- Bnh nhân chng ch định vi ni
soi phế qun hoc sinh thiết xuyên thành
phế qun: Ri lon huyết động, ri loạn đông
máu, suy hp, suy tim nặng, n đau tht
ngc gần đây, hoặc n đau thắt ngc không
ổn định.
- Bnh nhân nh nh tổn tơng trên
ni soi phế quản thông tng.
- Bệnh nhân không đồng ý tham gia
nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu:
Đây nghiên cứu tiến cu, t hàng
loạt trường hp.
2.2.2. X lý thng kê
S liệu được ghi nhn bng phiếu theo
dõi, lưu giữ x lý bng phn mm thng
kê SPSS 20.0.
2.3. K thut ni soi phế qun siêu âm
- sinh thiết phi xuyên phế qun (EBUS -
TBLB):
Tt c bệnh nhân đưc tiến hành thc
hin ni soi phế qun siêu âm bng h thng
máy ni soi Olympus BT 40 gm 4 b phn:
Tay cm, ng soi, b phn quang học đầu
dò siêu âm ta tia (Radial probe EBUS), tn
s 20 MHz, bán nh xuyên sâu 4cm. Th
thuật đưc m ti phòng th thuật đưc kh
khun hàng ngày.
Chun b bnh nhân: Gii thích th thut,
cam kết th thuật. Đo sinh hiệu: Mch,
huyết áp, nhp th SpO2. Lập đưng
truyền tĩnh mch.
Tiền mê tĩnh mạch nông bng
Midazolam liu khi đầu 0,04 - 0,06mg/kg:
- Ni bệnh đưc gây tê mũi, hng vi
lidocain 2%.
- Đưa ngưi bnh lên bàn soi phế qun.
- Tư thế ngưi bnh khi ni soi phế qun.
- Da vào phim chp ct lp vi tính xác
định v t tổn tơng vẽ gin đ phế
qun.
- Tiến hành đưa ống soi qua mũi hoặc
ming vào khí qun, gây tê b sung trong
quá trình đưa ống soi xung khí qun.
- Xác định v trí tổn tơng da vào hình
nh siêu âm bằng đầu dò xuyên tâm.
- C định v t của đầu ng ni soi phế
qun.
- Đo chiều dài của đầu dò siêu âm bng
vi chiu dài ca kim sinh thiết đưc
đánh du bng nút c định (Stuffer).
- Tiến hành sinh thiết ly bnh phm, xen
k vi kim tra v t tổn tơng bằng đầu dò
siêu âm.
- X t tai biến và biến chng nếu có.
2.3.1. Đặc đim hình nh ni soi phế
qun siêu âm:
Hình dng: Dạng “trung tâmkhi đu dò
xuyên tâm xut hin bên trong đưc bao
quanh hoàn toàn bi tn thương “cạnh
bên” khi đu dò phn ln thiên v mt phía
ca tổn tơng.
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
130
Hình 1. Dng tổn tơng trên EBUS
A: tổn tơng dng trung tâm, B: Tn
tơng cạnh bên, C: Không có tổn tơng[9].
- Kích tc: Đưc đo t trung tâm (đầu
do siêu âm) ti ranh gii ca tổn tơng.
- Tăng âm: t cu trúc mức độ hi
âm gia tăng so với độ hi âm ca cu trúc
nn xung quanh.
- Gim âm: t cu trúc có mc độ hi
âm gim so vi độ hi âm ca cu trúc nn
xung quanh.
- Đng nht: t s đồng đều v mt
hi âm trên toàn cu trúc.
- Không đồng nht: Mô t cu trúc
nhiu mc độ hi âm khác nhau.
2.3.2. Hiu qu chẩn đoán của k thut
EBUS TBLB:
- Chẩn đoán xác đnh: Da vào tế bào
hc và hoc mô bnh hc.
- Chưa xác định được nguyên nhân.
- T l tai biến và biến chng.
2.3.3. Mức độ biến chng chy máu:
Chia làm 4 mức độ t 0 3[4].
- Mc độ 0: Không hoc rt ít chy
máu sau sinh thiết, không cn can thip
khác.
- Mc độ 1: Có chy máu ít, cn phi
thc hiện động tác hút do máu chy, tuy
nhiên các th thut khác không cn thiết, th
thut vẫn đưc tiếp tc.
- Mức độ 2: Có chy máu cn thc hin
các bin pháp cm máu ti ch như m
Adrenalin, nước mui lnh, phải ngưng th
thut.
- Mức độ 3: Chy u nghiêm trng cn
can thip tc mch hoc phu thut, không
can thiệp được qua ni soi.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng cn lâm
sàng nhóm bệnh nhân đưc ni soi phế
qun siêu âm - Sinh thiết phi xuyên phế
qun
- Tui trung bình ca bnh nhân là 60,2 ±
9,5 tui. Cao nht: 80 tui; thp nht: 33
tui.
- T l nam/n: 27/13.
Bảng 1. Đặc đim lâm sàng
Đặc đim
S ng (n)
Phần trăm (%)
Tiền căn
Hút thuc lá
21
52,5
Bệnh đồng mc
27
67,5
Triu chứng cơ năng
St
8
20
Khó th
18
45,0
Ho và/hoc khạc đờm
30
75
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN Đ - 2024
131
Ho máu
10
25
Đau ngực
9
22,5
Gy sút cân
8
20
Không triu chng
5
12,5
Triu chng thc th
Ran rít khu trú
8
20
Ran n
6
15
Phù áo khoác
1
2,5
Hch ngoi vi
3
7,5
Ngón dùi trng
2
5
Không triu chng
20
50
Nhn xét: 52,5% bệnh nhân phơi nhiễm vi thuc lá. Các triu chng năng và
thc th bnh nhân nghiên cu đa dạng không đặc hiệu. Trong đó, ti 12,5% bnh
nhân không triu chứng năng, ti 50% s bnh nhân không có triu chng thc th
nào.
Bảng 2. Đặc đim tổn tơng qua nội soi phế qun siêu âm
Đặc đim
Hình dng chung
Kích tc
Tính cht
Mật đ
Tng
Nhn xét: 100% bnh nhân tổn tơng đưc phát hin trên EBUS, trong đó hay gp
n tổn tơng dng trung tâm chiếm 82,5%, tổn tơng cạnh bên chiếm 17,5%. Kích tc
ước tính ca tổn thương d 1cm chiếm 87,5%, d < 1cm chiếm 12,5%. Mật độ tổn thương
tn hình ảnh siêu âm đng nht chiếm 70%, mật độ hn hp chiếm 30%.
Bng 3. Kh năng phát hin tổn tơng và sinh thiết phi qua EBUS - TBLB
Hiu qu
S ng (n)
T l (%)
Phát hin qua NSPQ thông thưng
0
0
Phát hin qua EBUS
40
100
S ng mu sinh
thiết
<3 mu
4
10
≥ 3 mẫu
36
90
Nhn xét: Kh năng phát hiện tổn tơng của siêu âm qua ni soi phế qun 100%, trong
khi nôi soi phế quản thông tng không phát hin đưc tổn tơng. 90% bệnh nhân đưc
sinh thiết ít nht t 3 mu bnh phm tr lên.