2 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Công trình ñược hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN VĂN HIỀN TRẦN LÊ VINH

Phản biện 1: TS. NGUYỄN ĐỨC THÀNH

ỨNG DỤNG LOGIC MỜ ĐIỀU KHIỂN

NHIỆT ĐỘ LÒ NUNG TUYNEL

Phản biện 2: PGS.TS. ĐOÀN QUANG VINH

Chuyên ngành : Tự ñộng hóa

Mã số: 60.52.60 Luận văn ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp

thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 09 tháng 06

năm 2012.

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

*. Có thể tìm hiều luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng.

- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng.

Đà Nẵng - Năm 2012

2 1

giảm kích thước puli truyền ñộng/ñộng cơ nhưng lượng tiêu thụ ñiện MỞ ĐẦU

giảm vẫn không ñáng kể. Với phương pháp ñiều khiển này vừa mang

tính thủ công và chất lượng hệ thống không ổn ñịnh phụ thuộc vào 1. Tính cấp thiết của ñề tài

yếu tố con người. Vậy ñiều khiển nhiệt ñộ tự ñộng và tiết kiệm ñiện Hiện nay các nhà máy xí nghiệp sản xuất gạch Tuynel ở Việt

là theo yêu cầu ñặt ra là rất cấp thiết cần ñược quan tâm nghiên cứu. Nam tiến hành lắp ñặt và cải tạo mới, mạnh dạn ñưa vào những thiết

Để ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung với các phương pháp ñiều bị, công nghệ tiên tiến, bên cạnh ñó còn nhiều nhà máy xí nghiệp có

khiển kinh ñiển thì phải biết chính xác các thông số và kiểu của ñối ứng dụng công nghệ nhưng chưa ñồng bộ còn thủ công. Do ñó ñể

tượng cần ñiều khiển. ñiều khiển nhiệt ñộ của lò nung (là khâu quan trọng nhất trong sản

Để khắc phục nhược ñiểm trên thì ñiều khiển mờ là một giải xuất gạch) còn hạn chế nên sản phẩm làm ra chưa ñạt ñược chất

pháp, logic mờ ñóng vai trò quan trọng trong các hệ thống ñiều khiển lượng cao như mong muốn.

hiện ñại, vì nó ñáp ứng tốt các chỉ tiêu kỹ thuật, tính bền vững và ổn Bên cạnh ñó vấn ñề tiết kiệm ñiện năng trong quá trình sử dụng

ñịnh cao, dễ thay ñổi và lập trình. công nghệ cũng là vấn ñề cần quan tâm khi nước ta hiện nay ñang

thiếu ñiện và các nhà máy xí nghiệp cần áp dụng ñúng thiết bị, công 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là lò nung (vùng nung). nghệ vào quá trình ñiều khiển ñể giảm lượng tiêu thụ ñiện và giảm

Phạm vi nghiên cứu là ứng dụng logic khiển mờ ñể ñiều khiển ñược chi phí khi sử dụng ñiện.

nhiệt ñộ lò nung Tuynel. Hiểu ñược tầm quan trọng của việc ñiều chỉnh lưu lượng gió,

ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung Tuynel, cụ thể là Xí nghiệp gạch Tuynel 4. Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng phương pháp mô hình hóa hệ thống, luận văn sử dụng Lai Nghi nên tôi chọn ñề tài “ Ứng dụng Logic mờ ñiều khiển nhiệt

phần mềm Matlap & Simulink, xây dựng mô hình hóa và mô phỏng ñộ lò nung Tuynel” ñể làm ñề tài nghiên cứu.

hệ thống ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung, ñây là công cụ ñắc lực trợ giúp 2. Mục ñích nghiên cứu

trong việc nghiên cứu. Lò nung là khâu quan trọng ñể quyết ñịnh chất lượng sản

phẩm nhưng ñó là vùng khó kiểm soát ñược nhiệt ñộ nung nên sản 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

Ý nghĩa khoa học của ñề tài là nâng cấp và hoàn thiện phẩm làm ra chất lượng chưa cao. Hiện tại ñiều khiển nhiệt ñộ dựa

phương pháp ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung theo tốc ñộ ñộng cơ (lưu trên cơ sở người vận hành so sánh nhiệt ñộ thực tế và nhiệt ñộ ñặt ñể

lượng gió). ñiều chỉnh van chắn thay ñổi lưu lượng gió ñể thay ñổi nhiệt ñộ,

3 4

Trên cơ sở nghiên cứu khả năng triển khai ứng dụng lý thuyết CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP GẠCH TUYNEL

ñiều khiển vào thực tế cho hệ ñiều khiển lò nung (vùng nung) Tuynel LAI NGHI

Lai Nghi. 1.1. Tổng quan về Xí Nghiệp gạch Tuynel

6. Cấu trúc của luận văn 1.1.1. Giới thiệu

Luận văn ñược chia làm 4 chương: 1.1.2. Nguyên liệu ñể sản xuất gạch

Chương 1: Tổng quan về xí nghiệp gạch Tuynel Lai Nghi 1.1.2.1. Khái niệm

Chương 2: Phương pháp ñiều chỉnh nhiệt ñộ lò nung Tuynel 1.1.2.2. Quá trình hình thành ñất sét

Chương 3: Tổng hợp bộ ñiều chỉnh tốc ñộ và ñiều khiển nhiệt 1.1.2.3. Thành phần và tính chất hóa học của nhiên liệu

ñộ lò nung Tuynel 1.2. Sơ ñồ công nghệ lò nung Tuynel

Chương 4: Ứng dụng logic mờ ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung

Tuynel

Hình 1.1. Sơ ñồ công nghệ lò nung Tuynel Lai Nghi

1.2.1. Nguyên lý hoạt ñộng lò sấy

1.2.2. Nguyên lý hoạt ñộng lò nung

1.2.3. Các thông số, thiết bị ñiều khiển lò sấy và lò nung

1.2.4. Các yếu tố ñầu vào

1.2.4.1. Nhiên liệu

1.2.4.2. Gió

1.2.5. Các yếu tố ñầu ra

6 5

ñộ lò nung (vùng nung) ổn ñịnh là vấn ñề mà luận văn quan tâm 1.2.5.1. Khí thải

nghiên cứu và giải quyết. 1.2.5.2. Gạch

Theo sơ ñồ khối hệ thống ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung như 1.2.6. Các yếu tố nhiễu loạn

trên sử dụng van ñiều khiển lưu lượng và áp suất thông qua tốc ñộ 1.2.6.1. Chất lượng của bột liệu

quạt của ñộng cơ KĐBBP 11 kW. Ưu ñiểm của mô hình này là kinh 1.2.6.2. Chất lượng nhiên liệu ñầu vào

phí lắp ñặt hế thống rẽ nhưng nhược ñiểm là tổn thất ñiện nhiều do 1.3. Các cân bằng xảy ra trong lò nung

ñộng cơ chạy liên tục với tốc ñộ không ñổi và nhiệt ñộ ít ổn ñịnh do 1.3.1. Cân bằng giữa lượng nhiên liệu cấp và lượng gió

ñiều chỉnh lưu lượng gió bằng thủ công (ñiều chỉnh van). 1.3.2. Cân bằng giữa nhiên liệu vào với nhiệt tỏa ra và nhiệt thu

hồi

1.3.3. Cân bằng giữa gió ra và gió vào

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ LÒ 1.4. Sự phân bổ nhiệt, thời gian và kỹ thuật tra than

NUNG TUYNEL 1.4.1. Sự phân bổ nhiệt nung của lò nung

2.1. Sơ ñồ cấu tạo ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung 1.4.2. Lượng than nung gạch, nhiệt ñộ và thời gian mổi lần nung

1.4.3. Kỹ thuật tra than

1.4.4. Đánh giá chất lượng bằng trực quan và mục ñích của việc

kiểm tra chất lượng than bằng trực quan

1.5. Sơ ñồ khối hệ thống ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung

1.5.1. Sơ ñồ cấu tạo ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung

1.5.2. Nguyên lý làm việc

1.6. Kết luận chương 1

Chương một ñã khái quát chung về Xí nghiệp gạch Tuynel Hình 2.1. Sơ ñồ ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung Lai Nghi, quy trình công nghệ sản xuất gạch. Trong ñó lò nung là nơi

ñể nung gạch và trong quá trình nung không làm mất ñi tính chất hóa 2.2. Biến tần và quạt công nghiệp học cũng như tính chất cơ lý vốn có của gạch. Do vậy việc giữ nhiệt 2.2.1. Giải pháp biến tần tiết kiệm năng lượng cho hệ thống quạt

công nghiệp

8 7

Hình 2.4. Biểu ñồ thay ñổi năng lượng tiêu thụ công suất của 2 hệ

thống

2.2.4. Phân tích về ưu nhược ñiểm của hai hệ thống truyền ñộng

Hình 2.2. So sánh hệ thống truyền ñộng quạt gió

cũ và mới

2.2.5. Quạt ly tâm lò nung - Khi áp dụng công nghệ biến tần vào hệ thống này thì khi 2.2.5.1. Các ñặc tính của hệ thống và ñồ thị quạt thay ñổi lưu lượng gió ñộng cơ thay ñổi tốc ñộ lượng ñiện năng thay

ñổi theo tỉ lệ bậc ba của tần số (Nếu thay ñổi 20% tốc ñộ thì ñiện

năng tiêu thụ giảm 30 - 40 % lượng ñiện năng).

Hình 2.5. Đồ thị hiệu suất của quạt

2.2.5.2. Các ñịnh luật về quạt

2.3. Các mối quan hệ giữa tốc ñộ, áp suất, lưu lượng, công suất

Hình 2.3. So sánh hệ thống quạt gió khi sử dụng van và không van và nhiệt ñộ của lò nung

2.3.1. Công thức ñịnh luật của quạt

1

1

Q = Q

N N

2

2

2.2.2. So sánh, phân tích về tính thông minh và tiết kiệm ñiện (2.1) năng hai hệ truyền ñộng quạt gió

2

1

=

2.2.3. Biểu ñồ thay ñổi năng lượng tiêu thụ của hai hệ thống theo

N N

  

  

P 1 P 2

2

lưu lượng gió (2.2)

3

10 9

1

=

N N

  

  

A 1 A 2

2

3.1.1. Vector không gian và hệ tọa ñộ từ thông (2.3) 3.1.2. Hệ phương trình cơ bản của ñộng cơ

3.1.3. Mô hình trạng thái của ñộng cơ trên hệ toạ ñộ từ thông Trong ñó: rotor (tọa ñộ dq)

y

d

+

+

3.2. Sơ ñồ cấu trúc sử dụng ĐCKĐBBP ñiều khiển vector N: tốc ñộ (v/p) Q: lưu lượng (m3/h) 3.2.1. Sơ ñồ cấu trúc kênh ñiều chỉnh từ thông P: áp suất (mmH2O, pa) Ta viết lại các phương trình biểu diễn dòng ñiện tác ñộng lên A: công suất (kW) kênh ñiều khiển từ thông dưới dạng sau: 2.3.2. Sự tương ñồng giữa ñịnh luật quạt và ñặc tính ñường ống

w

iR

iL

u

sds

sqe

s

sd

L e

rd dt

di -= sd dt

L m L r

y

d

=

y

i

sd

rd

rd dt

      

L m T r

1 T r

- 2.4. Phương pháp ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung (3.17) 2.4.1. Sơ ñồ khối hệ thống ño lường - 2.4.2. Cấu tạo cảm biến cặp nhiệt ñiện (Thermocouples)

2 L m

=

L e

LL r s L r

2.4.3. Nguyên lý hoạt ñộng - Trong ñó: là ñiện cảm tương ñương của ñộng cơ. 2.5. Kết luận chương 2

di

Chương 2 luận văn trình bày phương pháp ñiều chỉnh nhiệt 3.2.2. Cấu trúc ñộng học ñối tượng ñộ thông qua tốc ñộ ñộng cơ (tốc ñộ quạt) bằng cách dùng biến tần Xét phương trình: thay thế cho van ñể ñiều khiển lưu lượng và áp suất cho lò nung

w

y

-=

+

+

u

(

)

sq

rd

L e

iR s

sq

iL e

s

sd

L m L

sq dt

r

(vùng nung). - (3.19)

So sánh ưu nhược ñiểm khi dùng biến tần thay thế cho van,

Với ñại lượng ñiều khiển vào là usq, ñại lượng ñầu ra là isd ta về ñiện thì tiết kiệm ñược ñiện năng hơn, ít tốn kinh phí khi sử dụng

có cấu trúc của kênh ñiều chỉnh mô men là khâu quán tính có hàm số ñiện và ñồng thời ổn ñịnh nhiệt ñộ lò một cách tự ñộng hóa.

truyền là:

CHƯƠNG 3: TỔNG HỢP BỘ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ VÀ

=

W

(3.20)

/1 L e + LRs / e s

ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ LÒ NUNG TUYNEL

3.1. Mô tả toán học ñộng cơ xoay chiều ba pha (ĐCXCBP) dưới

dạng vector không gian

11 12

- Hỗ cảm giữa stato và rotor: Lm = 0.3985 H

- Điện cảm tản phía stator: Ls s = 0,0093 H

- Điện cảm tản (quy ñổi) phía rotor:

- Điện trở stator: Hình 3.6. Sơ ñồ cấu trúc hệ sử dụng ĐCKĐBBP - Điện trở rotor: Ls r = 0.0105 H Rs = 0,593 W Rr = 0,455 W Khi biết ñầy ñủ các tham số của ñối tượng ta sẽ tổng hợp * Tính toán các thông số ñộng cơ: ñược các bộ ñiều khiển RT, Rω. - Điện cảm stato: Ls = Ls s+ Lm = 0.4078 H;

ñm

=

w

=

- Điện cảm roto: Lr = Ls r + Lm = 0.4090 H ;

8,150

ñm

np .2 60

=

=

- Tốc ñộ ñịnh mức: rad/s

M

98,72

ñm

P ñm w

11000 = 72,150

ñm

j

=

=

=

- Mô men ñịnh mức: N.m

I

I .2

1

cos

8,01.20.2

,11

6619

ñm

ñm

ñmsd .

- - A Hình 3.7. Sơ ñồ cấu trúc ñiều khiển nhiệt ñộ sử dụng ĐCKĐBBP

2

2

=

=

=

I

I .2

I

20.2

,11

6619

,25

7682

ñmsq .

2 ñm

2 ñmsd .

,0

4078

,0.

,0

2 03985

2 L m

=

=

=

0.01953

L e

409 ,0

4090

LL s r L r

ñiều khiển vector - - A 3.2.3. Thông số và tính toán ñộng cơ KĐBBP ñiều khiển vector - Điện cảm tương ñương của ñộng cơ: * Động cơ không ñồng bộ AД 11A - 100L4Y3 như sau: - - - Công suất ñịnh mức của ñộng cơ: Pñm = 11 kW; H

- Hệ số công suất: Cosφñm = 0,83

=

,0=

687

T s

L s R s

- Dòng ñiện ñịnh mức: Iñm = 20A ; - Hằng số thời gian stato: s - Tần số: f = 50 Hz ;

=

898,0=

T r

L r R r

- Điện áp nguồn ñịnh mức: - Hằng số thời gian roto: - Mô men quán tính ñộng cơ: Uñm = 380V ; Jdc = 0,285 kGm2 ;

=

=

=

y

k

Z

.2.

6,4.

,13

445

M

p

rd

3 2

3 2

,0 3985 ,0 455

L m L r

- Tốc ñộ ñịnh mức nñm = 1440 V/p ; - Tính - Số ñôi cực: Zp = 2

13 14

=

+

=

+

=

J

J

J

,0

281

004,0

,0

285

ñc

atqd

=

=

sW )( cl

38 + s 1. 0017

.0

K cl + sT 1 cl

- Mô men quán tính quy ñổi về phía trục ñộng cơ: - Hàm truyền ñạt bộ chỉnh lưu biến tần có dạng

3.2.4. Biến tần ñiều chế vector không gian - Vậy ta có hàm truyền tổng hợp chỉnh lưu biến tần và ñộng 3.3. Xây dựng hàm truyền lò nung Tuynel

=

.

= WWW cl

dc

M

+

3.3.1. Vùng sấy và vùng làm nguội cơ:

)1

KK . dc cl )( + sT 1 cl

( sT dc

=

=

TsT .

,0

0347

3.3.2. Điều khiển nhiệt ñộ cho vùng nung chính

+ cl T ñ

Trong ñó: K = Kñ.Kcl = 64,084; Đối tượng lò nung chính ñược sử dụng tại nhà máy gạch

=

WM

,64 0347

0843 + s .

1

.0

=

t- se

)( sW ln

ln +

)1

Tuynel Lai Nghi là ñối tượng mà hàm truyền có dạng : Do ñó:

K ( sT ln

- Vậy ñối tượng ñiều khiển là khâu quán tính bậc 2:

=

S

)( s

+

.

Trong ñó: Kln: Hệ số khuếch ñại lò nung; Tln: Thời gian

)1

( sTsT dc

K )( + 1 sT cl

quán tính của lò; τ : Thời gian trễ ;

3.4. Tổng hợp bộ ñiều khiển mạch vòng ñiều chỉnh nhiệt ñộ và Với: K = Kdc . Klc .KM

tốc ñộ ñộng cơ T = 0,258 ; Tdc = 0,033 ; Tcl = 0,0017

3.4.1. Tổng hợp bộ ñiều khiển tốc ñộ ñộng cơ Vì Tdc và Tcl rất nhỏ so với T, dùng phương pháp tổng các

=

S s )(

+

.

hằng số nhỏ ñể chuyển mô hình về dạng xấp xỉ:

)1

K ( S sTsT

L

=

Hình 3.16. Sơ ñồ cấu trúc hệ sử dụng Biến tần – ĐCKĐBBP Với: TΣ = Tcl + Tdc = 0,033 + 0,0017 = 0.0347 - Hàm truyền ñộng cơ: K = Kdc . Klc .KM = 1,686.38.13,445 = 861,384

sW )( dc

/1 + Rs

L

s

e /

2,51 + 36,30

s

e

- Áp dụng phương pháp tối ưu ñối xứng, chọn bộ ñiều khiển

tốc ñộ PI có hàm truyền như sau:

=

=

=

=

+

(

)

Kp

)(w sR

1

sW dc

dc +

+

1

,1 0329

686 S .

,0

1

K sT dc

+

  

  

S

.

1

1 SIT .

2,51 36,30 1 36,30

=>

15 16

+ Chọn a =4: - Hàm truyền mạch vòng tốc ñộ

=

sW )( w

+

+ sTK .( . )1 s + + ).1 sTKsT .

.(

I .

)1

sTsT . (.

TI = a.TΣ = 4.0,0347 = 0,1388

s

I

I

,0

285

=

=

=

Kp

.0

004767

T aTK

.

,0.384,861

0347

4.

S

,0

=

=

=

=

t- se

K

.0

0343

)( sW ln

I

ln +

)1

004767 1388 ,0

K ( sT ln

Kp T I

S - Hàm truyền nhiệt ñộ lò nung là khâu quán tính bậc 1

t-

s

=

Do ñó ta có: - Hàm truyền ñạt của hệ thống kín mạch vòng tốc ñộ

e

u

.

e

)( sW NDL

ln +

+

ω

y

+ .( . sTK )1 s + + sTKsT ).1 .

.(

I .

)1

)1

(. sTsT .

s

I

I

K ( sT ln

S

R(s)

S(s)

=

sW )( NDL

+

(.

)1

KK . s ln + )(1 sTsT sT . ln

1

Với: TΣ1 = TΣ + TI => S

+

.

Kp

1

+

+

( sTKp .

)1

+

+

A

. sT B

)1

- Theo nguyên lý tối ưu ñối xứng, chọn bộ ñiều khiển nhiệt Hình 3.17. Sơ ñồ khối hệ thống ñiều khiển tín hiệu ñộ PID có hàm truyền sau:

)1

  

  

1 sT I .

=

=

=

)( sR T

sW )( w

I +

+

sTsT . (.

sTKpK . .( . + . ).1

sTKpKsT . .

.(

)1

)(1 sT . I

I

I

+

+

1

.

Kp

1

+

)1

  

  

K sTsT (. . K sTsT (. .

1 sT I .

+

=

S S S Trong ñó:

sW )( w

+

sTK .( . )1 s + + ).1 sTKsT .

.(

I .

)1

sTsT . (.

s

I

I

=

=

=

,0

284

T D

=> K = 6,225; T = 0,285 ; T1 = Tln = 90 ; TΣ1 =0,1041 S + Chọn a =2 : TI = T + T1 = 0,285 + 90 = 90,285 3.4.2. Tổng hợp bộ ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung Tuynel

,0 90.285 ,90 285

. 1 TT T I

Ta có cấu trúc ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung Tuynel

T

,0

285

=

=

=

~ pK

31,0

TK .

.

a

,6

,0.225

1041

2.

1

285

I

=

=

=

t Ut Wω(s) Wln(s) RT(s) S

Kp

,0

31098

,90.31,0 90

~ TpK . T 1

CBN

Hình 3.18. Sơ ñồ tổng hợp mạch vòng nhiệt ñộ

17 18

=

=

=

K

,0

00344

I

Kp T

,0 31098 ,90 285

300

900

I

nhiet do dat nhiet do thuc

250

850

=

=

=

K

TKp .

,0

31098

,0.

284

,0

0883

d

D

200

800

C

i

150

750

i

b) Kết quả mô phỏng nhiệt ñộ ñặt 9000C khi K =1,83

o d t e h N

C o d t e h n h c e l i a S

100

700

3.5. Tổng hợp mô hình ñộng học mô phỏng ñiều khiển nhiệt ñộ

650

50

600

0

0

100

200

300

400

600

700

800

900

1000

0

100

200

300

600

700

800

900

1000

400

dùng bộ PID

500 Thoi gian (s)

500 Thoi gian (s)

Hình 3.22. Thời gian ñáp ứng nhiệt ñộ Hình 3.23. Sai lệch nhiệt ñộ

3.5.1. Mô hình mô phỏng

3.5.3. Đánh giá kết quả mô phỏng

Từ kết quả mô phỏng của mô hình ñộng học khi sử dụng bộ

ñiều khiển PID ñể ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung (vùng nung), nhiệt ñộ

thực tế bám sát nhiệt ñộ ñặt. Tuy nhiên thời gian ñáp ứng nhiệt ñộ

còn chậm nên chưa ñảm bảo ñược yêu cầu công nghệ lò nung

Tuynel.

3.6. Kết luận chương 3 Hình 3.19. Sơ ñồ mô hình mô phỏng nhiệt ñộ lò nung dùng bộ ñiều

Chương 3 luận văn ñã trình bày cơ sở lý thuyết ñể xây dựng các khiển PID

bộ ñiều khiển tốc ñộ cho ñộng cơ bằng phương pháp kinh ñiển. Trên

cơ sở ñó, ta ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung (vùng nung) theo tốc ñộ 3.5.2. Kết quả mô phỏng khi dùng PID a) Kết quả mô phỏng nhiệt ñộ ñặt 8620C khi K =1,59

300

900

250

ñộng cơ dùng bộ PID. Kết quả mô phỏng có những hạn chế là thời

850

nhiet do dat nhiet do thuc

200

C

800

gian ñáp ứng nhiệt ñộ lò nung còn chậm. Để khắc phục vấn ñề này

o d t e

i

C o d

150

t

750

i

h n h c e

thì ñiều khiển mờ là một giải pháp cần nghiên cứu trong chương 4.

e h N

l i

a S

100

700

CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG LOGIC MỜ ĐIỀU KHIỂN NHIỆT

50

650

ĐỘ LÒ NUNG TUYNEL

0

600

0

100

200

300

600

700

800

900

1000

400

0

400

100

200

300

600

700

800

900

1000

500 Thoi gian (s)

500 Thoi gian (s)

4.1. Giới thiệu về lý thuyết ñiều khiển mờ

4.1.1. Định nghĩa tập mờ Hình 3.20. Thời gian ñáp ứng nhiệt ñộ Hình 3.21. Sai lệch nhiệt ñộ 4.1.2. Một vài dạng hàm liên thuộc thường ñược sử dụng

19 20

4.4.2.2. Giá trị tập mờ 4.2 . Xây dựng mô hình mờ cho ñối tượng

4.4.2.3. Xác ñịnh hàm liên thuộc 4.2.1. Mô hình mờ Mamdani

4.2.1.1. Khâu mờ hóa

4.2.1.2. Khâu thực hiện luật hợp thành

4.2.1.3. Khâu giải mờ

4.2.1.4. Tối ưu hoá hệ thống

4.2.2. Mô hình mờ Sugeno

4.2.3. So sánh hai loại mô hình

Hình 4.10. Đầu vào 1 sai lệch nhiệt ñộ E 4.3. Tổng hợp bộ ñiều khiển mờ

4.3.1. Cấu trúc của bộ ñiều khiển mờ

4.3.2. Nguyên tắc tổng hợp bộ ñiều khiển mờ

4.3.3. Các bước thực hiện khi xây dựng bộ ñiều khiển mờ

4.4. Xây dựng và thiêt kế bộ ñiều khiển mờ ñiều khiển nhiệt ñộ lò

nung

4.4.1. Xác ñịnh các biến vào ra

Hình 4.11. Đầu vào 2 tốc ñộ sai lệch nhiệt ñộ Dn

Hình 4.9. Cấu trúc bộ ñiều khiển mờ

4.4.2. Xác ñịnh tập mờ

Hình 4.12. Đầu ra là ñiện áp ñiều khiển CU

4.4.3. Xây dựng các luật ñiều khiển

Dùng luật hợp thành Max - Prod, giải mờ theo phương pháp 4.4.2.1. Miền giá trị vật lý của các biến ngôn ngữ vào/ra + Sai lệch E ñược chọn trong miền giá trị : - 2620C ≤ E ≤ 2620C + Tốc ñộ biến thiên Dn ñược chọn trong miền giá trị: -10C/s ≤ Dn ≤ 10C/s trọng tâm ñiều khiển cụ thể như hình sau: + Đầu ra CU có miền giá trị: 0V ≤ CU ≤ 217 V

21 22

300

950

250

900

nhiet do dat nhiet do thuc

200

850

C

o d

t

150

C

800

e

i

h n

o d t e

i

h c e

100

750

h N

l i

a S

50

700

0

650

b) Kết quả mô phỏng nhiệt ñộ ñặt 9000C khi K =1,83

-50

600

0

100

200

300

600

700

800

900

1000

400

0

100

200

300

600

700

800

900

1000

400

500 Thoi gian (s)

500 Thoi gian (s)

Hình 4.13. Luật ñiều khiển

Hình 4.17. Thời gian ñáp ứng nhiệt ñộ Hình 4.18. Sai lệch nhiệt ñộ

4.4.4. Quy tắc hợp thành và giải mờ

4.4.5. Mô hình mô phỏng

4.4.7. Nhận xét kết quả mô phỏng

Khi sử dụng lý thuyết mờ mô phỏng quá trình biến ñổi nhiệt ñộ

lò nung khi ñối tượng lò nung (vùng nung) có thông số thay ñổi có

ñặc tính tốt.

Thời gian quá ñộ từ 0 s ñến 350 s, thời gian xác lập từ 350 s

ñến 1000 s, ñộ quá ñiều chỉnh khi xác lập nhỏ hơn 2% Hình 4.14. Mô hình mô phỏng nhiệt ñộ lò nung 4.5. Kết luận chương 4

900

300

850

Như vậy trên cơ sở công nghệ yêu cầu ñiều khiển nhiệt ñộ lò 4.4.6. Kết quả mô phỏng khi dùng bộ ñiều khiển mờ a) Kết quả mô phỏng nhiệt ñộ ñặt 8620C khi K =1,59

250

nhiet do dat nhiet do thuc

800

nung, ta xây dựng ñược mô hình ñiều khiển. Xây dựng cấu trúc ñiều khiển nhiệt ñộ lò nung (vùng nung) sử dụng lý thuyết logic mờ kết

200

C

o d

i

t

750

e

150

i

hợp phần mềm mô phỏng Matlap & Simulink. Với kết quả mô phỏng

h N

C o d t e h n h c e l i a S

700

100

nhiệt ñộ lò bám tốt theo nhiệt ñộ ñặt khi thông số thay ñổi, thời gian

650

50

ñáp ứng nhiệt ñộ nhanh hơn bộ ñiều khiển PID. Vậy ta ñã giải quyết

600

0

0

100

200

300

600

700

800

900

1000

400

0

100

200

300

600

700

800

900

1000

400

500 Thoi gian (s)

500 Thoi gian (s)

Hình 4.15. Thời gian ñáp ứng nhiệt ñộ Hình 4.16. Sai lệch nhiệt ñộ

ñược nhược ñiểm khi dùng bộ ñiều khiển PID như ở chương 3.

24 23

2. Hạn chế còn tồn tại KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Do kiến thức chuyên môn cũng như thời gian còn nhiều hạn

chế nên luận văn chỉ dừng lại ở mức ñộ mô phỏng trên Matlap – 1. Những ñóng góp của luận văn

Simulink. Mục tiêu của hệ thống ñiều khiển tự ñộng ngày càng nâng

cao chất lượng. Thiết kế các bộ ñiều khiển dựa trên lý thuyết ñiều 3. Hướng mở rộng ñề tài

- Lắp ñặt thực tế tại Xí nghiệp gạch Tuynel Lai Nghi thuộc khiển kinh ñiển còn nhiều khó khăn, do ñó ñòi hỏi ta phải ứng dụng

Công ty cổ phần xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng (COXIVA). các lý thuyết ñiều khiển hiện ñại vào trong thực tế. Trong luận văn

- Ứng dụng ñiều khiển mờ cho các lò nung. này ứng dung lý thuyết cao cấp (ñiều khiển mờ) ñể ñiều khiển nhiệt

ñộ lò nung (vùng nung) tuynel.

Trên cơ sở kết quả thu ñược sau khi mô phỏng, luận văn ñã

ñóng góp ñược các vấn ñề sau:

- Thiết kế bộ ñiều khiển PID cho bộ ñiều khiển nhiệt ñộ lò

nung theo tốc ñộ ñộng cơ (tốc ñộ quạt).

- Xây dựng ñược bộ ñiều khiển mờ cho bộ ñiều khiển nhiệt

ñộ lò nung khi ñối tượng không rõ.

- Đã khắc phục ñược nhược ñiểm khi dùng bộ PID ñiều

khiển nhiệt ñộ lò nung với thông số ñối tượng thay ñổi.

- Với các thông số về chất lượng ñiều chỉnh như sai lệch tĩnh,

ñộ quá ñiều chỉnh, thời gian quá ñộ ñều tốt, nhật là ñộ quá ñiều chỉnh

nhỏ. Vậy bộ ñiều khiển ñã nghiên cứu trong luận văn ñã ñáp ứng

ñược các yêu cầu về chất lượng ñiều khiển cho hệ truyền ñộng và có

khả năng ứng dụng vào thực tế ñiều khiển.

- Đã giải quyết ñược yêu cầu công nghệ về lò nung tuynel

như: nhiệt ñộ thực tế bám sát nhiệt ñộ ñặt, dao ñộng nhiệt ñộ thấp.