ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH T
----------------
NGUYỄN THỊ THANH THƯ
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TRÊN NỀN TẢNG DI ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA Ở VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 9310106.01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
HÀ NỘI - 2024
LUẬN ÁN ĐƯỢC HOÀN THÀNH TI:
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T, ĐI HC QUC GIA HÀ NI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyn Vit Khôi
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Nguyn Chí Thành
Luận án được bo v trước Hội đồng chm lun án hp
tại Trường Đại hc Kinh tế - Đại hc Quc gia Hà Ni
Vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm 2024
Có th tìm hiu lun án ti:
Thư viện Quc gia
Trung tâm Thông tin Thư viện, Đại hc Quc gia Hà Ni
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Trong bi cnh Internet phát trin mạnh như bão cùng vi s ra đời ngày càng
tr nên ph biến ca các thiết b cầm tay di động đặc biệt dưới s ảnh hưởng ca
cuc CMCN 4.0, hoạt động TMĐT bắt đu xut hin ngày càng phát trin rc r dưới
nhiu hình thc, trong đó hình thức TMĐT trên nền tảng di động (gi tt TMDĐ). Đối
vi DN, hình thức thương mi này mang li nhiu li ích nên TM đưc coi mt trong
nhng cách thc hiu qu v chi phí để các DN qung bá sn phm và dch v trên các kênh
trc tuyến. Vi s ợng ngưi s dng Internet nói chung và s dng Internet qua nn tng
di động nói riêng không ngừng gia tăng, TMDĐ ngày càng phát trin.
Theo báo cáo Vit Nam DIGITAL 2021, Vit Nam mt quốc gia khá đông dân
số, trong đó tỷ l người dùng Internet mc khá cao. Cùng với đó, số ợng ngưi s hu
các thiết b di động cũng nhiều, thời lượng s dng các thiết b này khá ln t l s dng
các ng dng mua sắm trên điện thoi hoc máy tính bng 68,5%. Năm 2015, mức doanh
thu bán l ca TMĐT Vit Nam mi ch đạt 5 t USD thì đến năm 2021, mức doanh thu này
đã tăng lên mc 13,7 t USD, làm cho TMĐT tr thành đầu tàu trong quá trình phát trin
kinh tế s Vit Nam.
Theo s liu ca Tng cc Thng (Vit Nam), tính đến đầu năm 2022, Việt Nam
khong 870.000 DN, trong s đó tới hơn 98% DNNVV. Các DN này đã đang
không ngng phát trin, mt hu hết c lĩnh vực, ngành ca nn kinh tế đồng thi
những đóng góp khá quan trng trong quá trình phát trin kinh tế-xã hi. Bên cnh vic
kinh doanh trên th trưng truyn thng, các DNNVV Vit Nam cũng đã tận dng nhng
li thế Internet s phát trin ca các thiết b di dng mang lại để ng dng TMDĐ
vào các hoạt đng kinh doanh ca mình. Vic áp dng TMĐT i chung TMDĐ nói
riêng mang li những hội không nh nhưng cũng đi kèm với nhiều khó khăn thách
thc. Thêm vào đó, Việt Nam đang ngày càng tham gia sâu rộng vào nn kinh tế khu vc
quc tế thông qua gia nhp vào các hiệp định kinh tế song phương, các tổ chc kinh tế khu
vc. Quá trình hi nhp kinh tế quc tế này mang li nhiều hội nhưng cũng không ít
nhng thách thc cho các DN trong nước do các DN c ngoài hết sc phát triển đang
thâm nhp cùng sâu vào nhiều lĩnh vực, ngành ngh trong nước nh s phát trin nhanh,
mnh ca h thng logistics công ngh làm cho hoạt động TMĐT xuyên biên gii phát
triển hơn bao giờ hết nên vic nghiên cu v ng dng TM trong bi cnh này s giúp
các DN nói chung các DNNVV nói riêng tn dng được hội t các th trưng mi,
qung bá các sn phẩm, gia tăng doanh thu to ra các mi liên kết quc tế, đồng thi giúp
khc phc nhng mt hn chế hay khó khăn còn tồn ti trong quá trình các DN này trin
khai ng dng TMDĐ.
V mt khoa hc, các công trình nghiên cứu liên quan đến TMDĐ các hình
kinh doanh đã được c nhà nghiên cu bt đầu tìm hiu tr nên thnh hành t năm 2000
cho đến nay. Tuy vy, các nghiên cu v vic ng dng TMDĐ trong các DNNVV các
nước đang phát triển còn khá hn chế v s ng. Xét riêng Vit Nam, hin mi có mt s
bài viết tập trung làm khung phân tích cũng như tiến hành phân tích các nhân t nh
hưởng đến ng dng TMDĐ ti các DNNVV Vit Nam. Còn mt s công trình khác ch
tp trung vào việc phân tích, đánh giá hoạt đng phát trin TMĐT nói chung hoc TMDĐ
Vit Nam.
Da trên nhng lý do thc tin và khoa học như tn, đề tài ng dng thương mại
đin t trên nn tng di động ti doanh nghip nh va Vit Nam trong bi cnh hi
nhp kinh tế quc tế” đã đưc nghiên cu sinh la chn để làm đ i lun án. Đây đề tài cp
thiết, g tr v mt lý lun và có ý nghĩa thc tin, đc bit trong bi cnh hin nay.
2
2. Mc đích và nhim v nghiên cu ca lun án
2.1. Mc đích nghiên cu ca lun án
Trên sở làm sở lun v ng dng TMDĐ, lun án tp trung phân tích,
đánh giá thực trng ng dng TMDĐ ti các DNNVV Vit Nam k t năm 2003 đến năm
2023, t đó đưa ra mt s gii pháp nhm giúp các DNNVV Vit Nam ci thin hoạt động
ng dng TMDĐ trong bi cnh hi nhp kinh tế quc tế.
2.2. Nhim v nghiên cu ca lun án
- Th nht: Tng quan các công trình nghiên cu hiện có liên quan đến đề tài lun án
để t đó làm rõ được nhng kết qu nghiên cứu đã đạt được xác định khong trng
nghiên cứu mà đề tài s tp trung phân tích, làm rõ.
- Th hai: H thống hóa và làm rõ hơn cơ s lý lun và thc tin v ng dng TMDĐ
ti các DNNVV trong bi cnh hi nhp kinh tế quc tế để xây dng khung phân tích cho
lun án.
- Th ba: Phân tích, đánh giá thực trng ng dng TMDĐ ti các DNNVV Vit
Nam trong bi cnh hi nhp kinh tế quc tế trong giai đoạn 2003-2023 ch ra nhng
thành tu, hn chế cũng như nguyên nhân ca nhng hn chế đó.
- Th tư: Tìm ra mt s nhân t ảnh hưởng đến hoạt động ng dng TMDĐ ti các
DNNVV Vit Nam tiến hành phân tích, đánh giá xem mc đ ảnh hưởng c th ca
các nhân t đó đến hot đng ng dng TMDĐ ti các DNNVV Vit Nam.
- Th năm: Đề xut mt s gii pháp nhm giúp các DNNVV Vit Nam ci thin
hot đng ng dng TMDĐ trong bi cnh hi nhp kinh tế quc tế.
2.3. Câu hi nghiên cu ca lun án
(1) ng dng TMDĐ ca các DNNVV bao gm nhng ni dung nào?
(2) Thc trng các DNNVV Vit Nam ng dng TM trong giai đoạn 2003-
2023 diễn ra như thế nào?
(3) Bi cnh hi nhp kinh tế quc tế ảnh ởng như thế nào đến hoạt động ng
dng TMDĐ ti các DNNVV Việt Nam trong giai đoạn 2003-2023?
(4) Nhng nhân t o quyết định vic ng dng TMDĐ ti DNNVV trong bi cnh
hi nhp kinh tế quc tế?
(5) th đề xut nhng giải pháp nào để ci thin hoạt đng ng dng TMDĐ ti
các DNNVV Vit Nam trong thi gian ti?
3. Đối tưng và phm vi nghiên cu ca lun án
3.1. Đối tưng nghiên cu
Đối ng nghiên cu ca lun án hoạt động ng dng TMDĐ ti các DNNVV Vit
Nam trong bi cnh hi nhp kinh tế quc tế.
3.2. Phm vi nghiên cu
- Phm vi thi gian: T năm 2003 đến năm 2023. Luận án lựa chọn khoảng thời gian
y do t m 2003 các website n giao dch B2B (doanh nghip ti doanh nghip)
(marketplace), các website rao vt, c su th trc tuyến B2C (doanh nghip ti người tiêu
ng), v.v ti Vit Nam ra đời mnh m do s pt trin ca Internet và đin thoi k thut s.
S liệu sơ cp phc v cho hoạt động nghiên cứu định lượng được tác gi lun án thu
thp trong thi gian t ngày 16-7 đến ngày 16-9-2021.
- Phm vi không gian: Lun án nghiên cu hoạt động ng dng TMDĐ ti các
DNNVV Vit Nam. Lun án tiến hành kho sát bng bng hỏi đối vi mt s ch DN đến
t các tnh, thành ph khác nhau Vit Nam có ng dng TMDĐ, đặc bit tập trung vào địa
bàn ca mt s tnh thành nhiu DNNVV phát trin mnh v công ngh và hoạt động
ng dng TMDĐ.
- Phm vi ni dung: Lun án tp trung làm ni dung ca hoạt động ng dng
3
TMDĐ ti các DNNVV Vit Nam, d như: phát triển tích hp ng dng, hin th
sn phm dch v, qung cáo tiếp th, tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, qun sn
phẩm đơn hàng, tích hp h thng thanh toán, h tr KH, theo dõi phân tích, phát
triển chương trình khuyến mãi, v.v. Nhìn chung, đây các hoạt động nhm cung cp tri
nghim mua sm thun tin tối ưu hóa qun kinh doanh nhằm tăng cường doanh s
bán hàng ca DN và to ra s hài lòng cho KH.
4. Phương pháp tiếp cn và quy trình nghiên cu
Lun án s dụng phương pháp định tính phương pháp định lượng để tiến hành
thc hin nghiên cứu. Phương pháp định tính đưc thc hin thông qua thu thp các s liu
th cp hin v ng dng TMDĐ ti các DNNVV Việt Nam trong giai đoạn 2003-
2023 t các báo cáo, bài viết, tài liu nghiên cu đã được công b ca các chuyên gia, hc
gi trong ngoài nước. Phương pháp định lượng được tác gi lun án s dng đây được
thc hin thông qua tiến hành kho sát bng bng hi t ngày 16-7 đến ngày 16-9-2021 đối
vi mt s ch DNNVV ng dng TMDĐ để phc v cho hoạt động kinh doanh ca
mình, t đó thu được s liệu sơ cấp để phc v cho hoạt động phân tích. Sau đó, tác giả lun
án s s dng hình hi quy để phân tích, đánh giá các nhân t nh hưởng đến vic ng
dng TMDĐ ti các DNNVV VN (c th bao gm: nhn thc ca DNNVV v li ích ca
TMDĐ, tính tương thích gia TMDĐ doanh nghip, s h tr ca Chính ph chi phí
ng dng TMDĐ trong DNNVV).
Quy trình nghiên cu ca luận án được thc hiện qua 03 giai đoạn chính: (i) Nghiên
cu ti bàn; (ii) Nghiên cứu định tính; và (iii) Nghiên cứu định lượng.
V quy mu, để đảm bảo nh đại din, luận án đã gửi 600 bng hỏi đến các ch
DNNVV dưi hình thc phiếu kho sát trc tuyến thông qua đường dn Google Form trong
giai đoạn t ngày 16-7 đến ngày 16-9-2021. Sau quá trình sàng lc, nghiên cứu định ng
được tiến hành với kích thưc mu n = 264 thông qua phn mm SPSS với 3 bước chính: (i)
Thng kê mô t, (ii) Kim đnh mô hình đánh giá và (iii) Kim đnh mô hình cu trúc.
5. Những đóng góp mi ca lun án
5.1. Những đóng góp về mt lý lun
Về mặt lý luận, luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về ứng dụng TMDĐ tại
các DNNVV, đặc biệt việc đưa ra được khái niệm ứng dụng TM nội dung của ng
dụng TMDĐ tại các DNNVV. Bên cạnh đó, luận án đã xây dựng hình dựa trên nhận
thức về việc ng dụng TMDĐ trong các DNNVV, tập trung vào các đặc điểm được nhận
thức từ quan điểm của các tổ chức; xác định các yếu tố quyết định đối với việc ứng dụng
TMDĐ trong các DNNVV; xác nhận sự phù hợp của khung TOE để điều tra việc ứng dụng
công nghệ trong các tổ chức khi khẳng định việc ứng dụng TMDĐ trong các DNNVV
không chủ yếu dựa trên các đặc điểm nhận thức của bản thân công nghệ di động mà còn phụ
thuộc vào nhận thức của các yếu tố quyết định khác liên quan đến tổ chức môi trường
bên ngoài của tổ chức.
5.2. Những đóng góp về mt thc tin
V mt thc tin, lun án đã phân tích, đánh giá thc trng ng dng TMDĐ ti các
DNNVV Việt Nam giai đoạn 2003-2023, ch ra nhng thành tu, hn chế nguyên
nhân. Lun án còn phát hin ra 04 yếu t quyết định đến ng dng TMDĐ ti các DNNVV
04 yếu t này ảnh hưởng khác nhau đến vic ng dng TMDĐ ti các DNNVV (yếu
t Nhn thc v li ích của TMĐT tác động tích cc ti vic ng dụng TMDĐ tại
DNNVV Vit Nam; yếu t Chi phí ng dng vận nh TMDĐ có tác động tiêu cc ti
vic ng dụng TMDĐ tại DNNVV Vit Nam; yếu t Tính tương thích không tác động
đến vic DNNVV Vit Nam ng dụng TMDĐ; yếu t S h tr t Chính ph không
mang li kết qu tích cc cho DNNVV Vit Nam trong vic ng dụng TMDĐ). Ngoài ra,