895
ng dng trí tu nhân to vào ngành du lịch: cơ hội và thách thc
Phan Tn Lc
Tóm tt
Trí tu nhân tạo ngày càng được coi trng trong ngành du lch. Nó không ch giúp ng
ng các dch v tri nghim du lch mà còn góp phn mang li s hài lòng cao cho du khách.
Mục đích ca nghiên cu này là gii thiu mt s công ngh mới được áp dng trong ngành du
lch bao gm công ngh nhn dng khuôn mt, công ngh thc tế o, Chatbot, Robot, Google
Maps trình dch ngôn ng. Tuy vy, vic áp dng ttu nhân tạo vào lĩnh vực y cũng
đồng thời đặt ra nhiu thách thức đáng k, khiến quá trình hòa quyn gia công ngh tri
nghim du lch không phi lúc nào cũng suôn sẻ. Nhng thách thc y cn được xem xét
gii quyết mt cách k ỡng để to ra s cân bng gia công ngh và nhân văn. Đây có thể s
là chìa khóa để đảm bo s phát trin bn vng và to ra nhng tri nghim thú v đáng nhớ
cho du khách.
T khóa: trí tu nhân to, Chatbots, công ngh, du lch.
1. Đặt vấn đề
Khái niệm “Trí tuệ nhân tạo” xuất hin ln đu tiên vào mùa hè năm 1956 khi đưc nhà
khoa học máy tính người M John McCarthy đưa ra ti Hi ngh Dartmouth để t ngành
khoa hc k thut to ra máy móc thông minh th bắt chước hành vi của con người. nhiu
định nghĩa về trí tu nhân tạo nhưng nhìn chung trí tuệ nhân to trí tu do con người lp trình
to nên vi mc tiêu giúp máy tính có th t động hóa các hành vi thông minh như con người.
Trí tu nhân to khác vi vic lp trình logic trong các ngôn ng lp trình vic ng dng
các h thng hc y (machine learning) để phng trí tu của con người trong các x
con người làm tốt hơn máy tính. Các quy trình này bao gm hc tp (thu nhn thông tin và quy
tc s dng thông tin), h thng lý lun (s dng quy tắc để đạt được kết lun gn đúng hoc
xác định) t điều chnh (Russell 2010). S ra đi phát trin ca trí tu nhân tạo đã cách
mng a các ngành công nghip khác nhau trên toàn cu. cung cp gii pháp cho nhiu
vấn đề phc tp, t y tế đến khoa hc d liu và t động a công nghip. Ttu nhân tạo cũng
ci thin tri nghiệm người dùng qua các ng dng công ngh tiên tiến. S phát trin ca trí tu
nhân to không ch thúc đẩy s tiến b mà còn m ra cơ hội kết ni sáng tạo trong tương lai.
Trí tu nhân tạo đã đạt được những bước tiến ln trong sut mt thp k qua. Ban đu,
trí tu nhân tạo được hình dung kh năng của máy tính để thc hin các nhim v thông minh
trước đây chỉ con người mi th làm được. Tuy nhiên, s phát trin ca trí tu nhân
tạo đã điều chnh m rộng định nghĩa y. Hiện nay, trí tu nhân to bao gm hc y
(machine learning), mạng nơ-ron (neural networks), và kh năng tự hc (deep learning). Ngày
nay, trí tu nhân tạo đã đạt đến đỉnh cao kh năng tác động sâu sc đến các nhân,
t chc các ngành công nghip. Trong k nguyên s hóa, trí tu nhân tạo đang được s dng
trong nhiều ngành khác nhau như công nghiệp sn xut, công nghip ô tô, ngân hàng dch
v tài chính, chăm sóc sc khe và khoa học đời sng, bo him, viễn thông, năng ng, du
lch l hành khách sn, truyn thông gii trí (Nagaraj 2020). S ph biến ng dng
ca trí tu nhân tạo ngày càng tăng trong môi trường công nghiệp làm tăng mức độ đổi
mi gim thiu các quy trình hoạt động được thc hin bởi con người. Trong nhiu ngành
công nghip, trí tu nhân tạo đang được s dng trong nhiu chức năng khác nhau của các t
chức như bán hàng và tiếp th, dch v khách hàng và tài chính (Samala et al. 2020).
896
Ngành du lịch đã chứng kiến s tăng trưởng đáng kinh ngạc cấp độ toàn cu. Ngày nay
nhiều người sn lòng chi tin vào du lch các tri nghim du lch. Nh s phát trin ca
ngành du lch l hành, đây được xem mt trong nhng ngành ln nht thế gii, sc
mạnh định hình sc khe kinh tế ca mt quc gia. Trí tu nhân tạo cũng đang dn được áp
dng vào ngành du lịch và được xem là mt chiến lược để gia tăng li thế cnh tranh trong th
trường năng động y. Khái nim trí tu nhân to trong du lịch ban đu được s dụng để đơn
gin a các quy trình tiếp thị, nhưng thời điểm hin ti, trí tu nhân tạo đang để li du n
trên mi khía cnh du lịch như chào đón, phục v, lng nghe nhu cu ca du khách, ci thin
mức độ cá nhân hóa, điu chỉnh các đề xut của khách hàng đảm bo thi gian phn hi
nhanh ngay c khi nhân viên không có mt (Samala et al. 2020).
Mc tiêu ca bài viết này cung cp nhng hiu biết v ch trí tu nhân tạo đang
được áp dụng trong lĩnh vực du lch. Bài viết gii thiu các công ngh mi ca trí tu nhân to
được áp dng bao gm công ngh nhn dng khuôn mt, công ngh thc tế o, Chatbot, Robot,
Google Maps và trình dch ngôn ng. T đó, tác giả nêu ra nhng thách thc và tiềm năng ứng
dng trí tu nhân tạo trong tương lai.
2. Các ng dng Trí tu nhân to trong du lch
2.1 Công ngh nhn dng khuôn mt
Nhn dng khuôn mt mt ng dng ca công ngh trí tu nhân tạo đang ngày càng
quan trọng được ng dng rng rãi trong nhiu ngành công nghip khác nhau vi nhiu mc
đích khác nhau. Nhận dng khuôn mặt đang dn được ng dng trong ngành du lch l hành
quy mô lớn. Thông thường, khách du lch phi tri qua mt lot quy trình phc tp lặp đi lặp
li nhm kim tra các giy t du lch. S phc tp trong quy trình y làm tiêu tn rt nhiu
thời gian, điều y càng dẫn đến cm giác mt mi tri nghim không tt khách du lch
(Samala et al. 2020). Để gim thiểu điều này, công ngh nhn dng khuôn mặt đã ra đời. Công
ngh này nhn dng khuôn mt ca khách du lch, xác minh khuôn mặt đó với khuôn mt trong
h thống cơ sở d liu và thc hiện xác minh cũng như cung cấp các dch v đăng ký t động.
Bng cách s dng công ngh này, khách du lch có th thoi mái làm th tc ti sân bay và tt
c các điểm làm th tục khác như các nhà ga, bến tàu không cn thc hin li nhng quy
trình xác minh giy t tùy thân (Chang và Yang 2008).
2.2 Công ngh thc tế o (VR)
Mt trong những điều gây nên tri nghim ti t cho khách du lch là s khác nhau gia
qung cáo nhng thc tế h nhận được. Nhng khách hàng xa thường không biết v
không gian ca khách sn, chất lượng phòng… Trong khi đó, chủ các khách sn li t
cung cp nhng hình nh quảng cáo mang tính phóng đại cao thiếu chân thc. Nhng khách
du lịch thường có nhng lo ngi khi không biết thc tế ti khách sạn như thế nào. Vấn đề y
th d dàng gii quyết bng các ng dng thc tế o (Yung and Khoo-Lattimore 2019). Công
ngh Thc tế ảo (VR) thường s dụng tai nghe VR đ tạo môi trường phỏng. Môi trường
phng y mang li tri nghim v thc tế o. Khách hàng s dng công ngh VR s tri
nghiệm môi trường trong thế gii k thut s 3D (Guttentag 2010). Trong những năm gn đây,
công ngh y được các công ty l hành, du lch và khách sạn đc bit quan tâm. Các công ty
này gii thiệu các địa điểm du lch khách sn bng cách s dụng video 3D đ cung cp nhng
tri nghim o chân tht sát thc tế nhất để giúp khách hàng n tâm khi la chọn đăng
s dng dch v. Có nhiu ng dng thc tế ảo khác nhau được s dng trong ngành du lch
897
khách sn. Mt vài trong s đó các chuyến tham quan khách sn o, tri nghim du lch
o, giao diện đặt phòng o. Các chuyến tham quan khách sn o bao gm vic cho thy môi
trường khách sạn, cơ sở vt cht của nó dưới dng 3D. Điều này khiến khách hàngđược tri
nghim thi gian thc v s vt cht trong khách sn (Samala et al. 2020). Thông thường
nếu khách hàng mong muốn được tri nghim hành trình du lịch và khám phá các điểm du lch
trước khi di chuyển đến các điểm này thì h s thc hin tìm kiếm thông tin liên quan trên
Internet dưới dạng đánh gcủa những người khác (Kim Hardin 2010). Vi s ra đời ca
công ngh thc tế ảo, đã tạo ra s thay đổi trong cách các quyết định được đưa ra, thay
da vào những thông tin người khác cung cp, nhng khách hàng lúc y có th tri nghim
thc tế. Điều này làm cho khách hàng t tin quyết định v chuyến đi của h.
3.3 Chatbot
Chatbot là mt phn mm thc hin cuc trò chuyn thông qua li nói hoặc văn bản. Có
hai loại Chatbots, đó chatbot dựa trên tin nhắn văn bản chatbot da trên ging nói. Chatbot
da trên tin nhắn văn bn cung cp dch v tin nhn cho các truy vn của khách hàng dưới dng
tin nhắn văn bn. Chatbot da trên ging nói cung cp dch v tin nhn cho các truy vn ca
khách hàng dưới dng tin nhn da trên ging nói (Kumar et al. 2016). Chatbots thườngy
phn mềm máy tính, được lp trình sẵn để tr li các câu hỏi đơn giản do khách du lịch đưa ra
(Oh et al. 2017). Chatbots kh năng xác định các t khóa trong các câu hi nhằm xác đnh
câu tr li chính xác cho mt câu hi. Kh năng gửi câu tr li chính xác trong thi gian ngay
lp tc là một điểm mnh của chatbot. Hơn nữa, chatbot có th được truy cp 24/7 trong tt c
các ngày trong năm. Những tính năng chính này đã khiến chatbot thay thế được các nhân viên
tư vấn. Mt s công ty cung cp tri nghiệm độc đáo khi cung cấp chatbot du lch. Du khách
th t mình lái xe vi chatbot du lịch được cài đặt sn trong xe chatbot ngoài việc hướng dn
lái xe còn có th cung cp mô t c th cho từng địa điểm trên chuyến hành trình, điều này đặc
biệt được yêu thích bi nhng khách du lch mun s riêng hoặc đi du lịch mt mình cùng
gia đình (Boiano et al. 2019). Công ngh này được đặt tên là chuyến tham quan bng âm thanh
(Audio tour)
Cá nhân hóa cũngmột khía cnh quan trng mà các nhà tiếp th trong ngành du lịch đã
tích hợp vào chatbot. Đặc bit, chatbot da trên ging nói cung cp dch v được nhân hóa
cao cp cho khách hàng. phc v khách hàng bng cách cung cp nhiu loi dch v như
đặt dch v ăn uống, dch v taxi, đọc tin nhn, lên lch công vic, cuc hn, đặt báo thc, dch
v phòng, dch v dọn phòng…(Gajdošík and Marciš 2019). Nói chung, đóng vai trò như
mt tr lý cho khách. Chatbots thm chí có th lưu trữ d liệu trước đây của khách đểth đề
xut các dch v da trên các hoạt động tri nghiệm trước đây. Những chatbot da trên ging
nói này được thiết kế đặc biệt để ci thin s hiếu khách cũng như sự tương tác và trải nghim
ca khách du lch (Nagaraj và Singh 2018).
3.4 Robot
Robot đang xuất hin nhiều hơn trong ngành du lịch. Nhng tr lý điều khin bng công
ngh này đang sử dng công ngh Internet of Things (IoT) để thc hin các hoạt động đơn giản
như bật đèn phòng ngủ, tắt tivi đến nhng hoạt động phc tạp hơn như sắp xếp hành lý, l tân,
h tr khách nhn và tr phòng.
L tân robot đã tr thành một xu hướng trong ngành du lch, nó ý nghĩa trực tiếp đến
s tương tác trải nghim ca du khách. Các khách sn ln thm chí còn s dụng robot để
898
thc hin dn khách du lch v phòng như một nhân viên khách sn thc th. Ti mt s khách
sn danh tiếng, robot Alexa đãđang nhận được rt nhiu s chú ý hay khách sn ni tiếng
ca Nht Bn Henn-a Hotel đã giới thiu nhiu loi robot khác nhau tr thành lực lượng lao
động chính trong khách sạn. Tương tự, tại các n bay, robot đã bắt đu hin din chúng
đang được s dụng như là những nhân viên hướng dn.
3.5 Google Maps
Google Maps s dng công ngh GPS đã hỗ tr khách du lch bng các thông báo ch
đường. Vic s dng công ngh trí tu nhân tạo trong Google Maps đã nâng cao tri nghim
bng cách cung cp thông tin cho khách du lch v các v tai nn ùn tc giao thông. VPS ca
Google là h thống định v bng hình nh mang tính cách mng mi của Google, đây bn cp
nht bản đồ Google map b sung cho các h thng dựa trên định v v tinh GPS hin nay. Vi
công ngh mới này, người dng Google Maps th s dụng camera điện thoại đ xác định
môi trường xung quanh ch đường mt cách trc quan nht (công ngh AR). VPS đặc bit
hu dng ti những nơi GPS không th can thip hoc b hn chế (như trong các a nhà,
tng hm, dưới nước, hang động…). Hệ thống định v trc quan s dng công ngh Trí tu
nhân to mang li cái nhìn trc tiếp v thế gii thc và các điểm mc trực quan trước mt khách
du lch (Anup et al. 2017).
Google Maps vi s tr giúp ca Trí tu nhân to hin có th cung cp chế độ xem trc
tiếp v thế gii thc. Tính năng mới trong Google Maps ngay lp tc khởi đng máy nh bt
đu quét xung quanh để tìm các địa danh trực quan như tòa nhà, mặt tin ca hàng... Khách du
lch th bt ng dụng Google Maps đ tìm ra v trí chính xác ca mình tri nghim chế
độ xem trc tiếp ca Google Maps. Nó s cung cp thông tin chi tiết v các ca hàng, công ty,
khách sạn, trung tâm thương mại, rp chiếu phim, nhà hàng, căng tin, khu giải trí…(Xiao et al.
2018). Bng cách s dng chế độ xem trc tiếp, khách du lch s đi theo hướng thích hp
không bt k s nhm ln nào (Ruotsalainen et al. 2011). Nói tóm li, phiên bn mới hơn
ca Google Maps hoạt động như một Hướng dẫn viên địa phương đối vi khách du lch.
3.6 Trình dch ngôn ng
Nhng ng dng dch ngôn ngy sang ngôn ng khác đặc bit hữu ích đối vi nhng
du khách đến thăm các địa điểm nước ngoài nơi h gp phi nhng ngôn ng xa l. Du lch
nước ngoài có th khó khăn, đặc bit khi có rào cn ngôn ng. Vấn đề này ch có th được gii
quyết nếu du khách s dng những hướng dn viên kiêm thông dch viên có th nói được ngôn
ng địa phương. Ngày nay, các ứng dng phn mm th thay thế hướng dẫn viên địa phương
bng cách dch các ngôn ng. Nhng ng dng này thm chí còn cho phép du khách trò chuyn
với người dân địa phương bằng ngôn ng ca h. y chn ca Google dch cho phép khách
du lch ghi li tin nhn thoi bng ngôn ng ca h, dch tin nhn thoi này sang ngôn ng đích
(ngôn ng địa phương), t đó truyn tải thông điệp ca khách du lịch đến người dân địa phương
(Azis et al. 2011). Một tính năng khác cực k hu ích khác tùy chọn “Tích hp máy ảnh”.
Khách du lịch thường thích hiu các thực đơn trong khách sạn hay các bng hiu, tuy nhiên,
hu hết h đều gặp khó khăn với các ch viết dưới dng ngôn ng địa phương. Tùy chọn “Tích
hp máy ảnh” có thể được s dụng để dch bng hiu và menu trong các khách sn. ng dng
quét các bin hiu menu bằng camera điện thoi dịch các thông này, điều y tr thành
mt cách thú v tăng trải nghim hài lòng ca khách du lch (Tatwany and Ouertani 2017). Tóm
li, khách du lch có th tương tác với người dân địa phương bằng ngôn ng ca h và hiu tt
c nhng th xung quanh, điều y mang li tri nghim mi l cho du khách khi đến thăm một
899
địa điểm xa l (Chavre and Ghotkar 2016). góc độ các nhà tiếp th, công ngh y ci thin
tri nghim ca khách du lch và s gn kết ca khách hàng (Bayern, 2018).
4. Nhng thách thc khi ng dng trí tu nhân to vào ngành du lch
Bt k lĩnh vực nào trí tu nhân to thay thế con người cũng sẽ làm ny sinh cuc tranh
lun khó hi kết. Mc thc tế trí tu nhân tạo đang mang li li ích bng ch thay thế
nhân viên các lợi ích phi tài chính khác như cung cp tri nghiệm độc đáo cho khách hàng,
nhưng vẫn không th vượt qua trí thông minh của con người, vì đây vẫn là một lĩnh vực mi
(Laurent et al. 2015). S gia tăng vượt bc trong phát trin ca trí tu nhân tạo đã m ra mt
loạt hội ha hn cho nhiu ngành công nghiệp, trong đó ngành du lch. Tuy nhiên, vic
áp dng trí tu nhân tạo vào lĩnh vực này cũng đồng thời đặt ra nhiu thách thức đáng kể, khiến
quá trình hòa quyn gia công ngh và tri nghim du lch không phải lúc nào cũng suôn sẻ.
Mt trong nhng thách thc ln nhất đối vi vic áp dng trí tu nhân to trong ngành du
lch vấn đề v quyền riêng bảo mt d liu. Các h thng trí tu nhân tạo thường cn
phi thu thp và x ng ln d liu cá nhân, chng hạn như thông tin về hành khách, lch
trình thm chí hình nh khuôn mt. d mt s quốc gia không đng ý vic s dng
công ngh nhn dng khuôn mt do các vấn đề v quyền riêng tư và bo mt d liu (Bowyer
2004). Để Chatbots th vấn cho khách du lch thì cn đu vào lch s lưu trú của du
khách, lch s s dng các dch vụ. Điều này cũng đt ra thách thc v các vấn đề v quyn
riêng tư.
Mc dù trí tu nhân toth mang li nhiu lợi ích, như tăng cường tri nghim khách
du lch và ci thin quy trình vn hành, vic tích hp công ngh mi có th gây khó khăn cho
các doanh nghip nhân viên không kiến thc v công ngh. S đào tạo thay đổi văn
hóa t chức để thích nghi vi trí tu nhân to là điều cn thiết nhưng không dễ thc hin. Ngoài
ra, mc công ngh trí tu nhân to tiên tiến tính tương lai nhưng các nhà cung cấp dch
v nh thường không đủ kh năng chi trả cho nhng công ngh y đòi hỏi mt khon
đu tư rất ln. Mt vấn đề ln khác vi các dch v được kim soát bng phn mm này là các
cuc tn công bng phn mềm độc hi nếu xy ra có th làm gián đoạn các chương trình phn
mm và dẫn đến hn lon.
Thách thc tiếp theo s k vng ca khách hàng. Trí tu nhân to th ci thin tri
nghim du lch bng cách to ra các dch v nhân hóa, đề xut các la chn hp dn d
đoán nhu cu. Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với vic khách hàng s s mong đợi cao
hơn về chất lượng dch v tri nghim ca mình. Nếu h thng trí tu nhân tạo không đáp
ứng đủ k vng này, có th dẫn đến s tht vng và gim hài lòng ca du khách. H thng trí
tu nhân to không th hoàn ho và có th gp li hoc phn ng không chính xác. S lm dng
và sai sót trong vic s dng trí tu nhân to có th gây mt lòng tin t phía khách hàng. Ngoài
ra, mt s ng dng trí tu nhân to có th dẫn đến s đồng nht trong tri nghim du lch. Nếu
mi th đều da vào thut toán, s nguy cơ mất đi tính độc đáo s thú v ca mi hành
trình du lch. Ttu nhân tạo thưng da vào d liệu để đưa ra dự đoán quyết định. Điều
này th dẫn đến vic hn chế s sáng to kh năng to ra tri nghiệm độc đáo trong du
lch.
Kh năng tương tác con người - máy cũng là một khía cnh cn quan tâm. Mc dù trí tu
nhân to th thc hin nhiu tác v phc tạp, nhưng kh năng hiểu tương tác với ngôn
ng và ng cnh vn còn hn chế. Trong lĩnh vc du lch, s tương tác tốt là yếu t quan trng