1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1-Tính cp thiết:
Phu thuật đóng vai trò quan trọng nhất trong điều tr bnh u nn s. Phu
thut ct u nn s kinh điển m rng np s. Phu thut m np s rng
nhiều nguy tai biến, biến chng và di chng trong hoc sau phu thut do
m rng. Phu thut m càng rng thì tổn thương tổ chc lành càng ln, thi
gian m np s dài, thời gian đóng vết m dài, mt nhiu máu, tổn thương da,
cơ, dây thần kinh, mch máu. M np s rng gây tổn thương nhiều nên
thường để li di chứng teo cơ, nhất thái dương. Hiện nay, xu hướng phu
thut ít xâm lấn được ng dng trong nhiu loi phu thut, nht là trong phu
thut thn kinh. Phu thut ít xâm ln trong phu thut thần kinh được Donald
H Wilson s dng phu thut l khóa (keyhole surgery) ct khi u trong s
lần đầu tiên vào năm 1971. Phu thut l khoá hoc phu thut ít xâm ln
trong phu thuật u não được hiu là nhng phu thut rch da nh, m np s
nhỏ, đường m nh nhưng chính xác đ loi b u não.
Phu thut m np s l khóa trên cung mày (eyebrow keyhole surgery,
surpraorbital keyhole surgery) phu thut ít xâm lấn được R Reisch, A
Perneczky, C Teo s dng trong ct khi u tầng trước nn s, và nhiu tác gi
s dng k thuật này điều tr nhiu bệnh khác như phình động mch não
hoc các tổn thương khác tầng trước nn s. Phu thut l khoá trên cung
mày đưc thc hin với đường rch da trên cung mày, m np s trán nn
ngay trên cung mày, hoc m np s trán nn ngay trên trn mt ct c
cung mày, trn mt vi ch thước np s nh, m màng não nh hình vòng
cung.
Mc phu thut l khoá trên cung mày đưc áp dng khá rng rãi các
c phát triển, nhưng n ít được quan tâm tại các nước đang phát trin. Ti
Vit Nam, phu thut l khđã được mt s c gi áp dng thành công
c đầu như phẫu thut l khoá ct u não. Tuy nhiên, hin nay có rt ít tác gi
quan tâm, chínhvy chúng tôi thc hin đ tài:
“Nghiên cứu ng dng vi phu thuật điều tr mt s u tầng trước nn
s bằng đường m np s l khoá trên cung mày”.
2-Mc tiêu nghiên cu:
- Xây dng quy trình vi phu thut m np s l khóa trên cung mày trong
phu thut ct u tầng trước nn s.
- Đánh giá kết qu vi phu thut ct u tầng trước nn s bng phu thut
m np s l khóa trên cung mày.
3-Ý nghĩa của đề tài:
Kết qu đạt được qua nghiên cứu đóng góp cho chuyên ngành về quy
trình vi phu thut m np s l khoá trên cung mày trong phu thut ct u
2
tầng trước nn s, kết qu điều tr phu thut u tầng trước nn s bng k
thut m np s l khoá trên cung mày.
Đề tài có ý nghĩa khoa hc, có giá tr thc tiễn và đưa thêm sự la chn
phu thuật đối vi các khi choán ch nn sọ. Phương pháp mở np s l khoá
trên cung mày giúp ct khi u nn s phương pháp phẫu thut an toàn,
hiu qu.
4-Cu trúc ca lun án:
Lun án dài 137 trang, bao gồm: đặt vấn đề (2 trang), chương 1-tng quan
tài liệu (37 trang), chương 2-đối tượng và phương pháp nghiên cứu (13 trang),
chương 3-kết qu nghiên cứu (44 trang), chương 4-bàn lun (38 trang), kết
lun (2 trang), kiến ngh (1 trang). Lun án gm 45 bng, 9 biểu đồ, 70 hình
và 144 tài liu tham kho.
CHƯƠNG 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.1.Lch s nghiên cứu đường m m np s l khoá trên cung mày:
- Lch s nghiên cu trên thế gii
- Lch s nghiên cu ti Vit Nam
1.2.Gii phu nn s tng trước:
1.2.1-Mt ngoài nn s tầng trước
1.2.2.Mt trong nn s tầng trước
1.2.3.Mch máu vùng nn s tầng trước
1.2.4.Dây thn kinh nn s tầng trước
1.3-Mt s u nn s tầng trước:
1.3.1-U tuyến yên: mt trong bn loi u trong s hay gp. Chẩn đoán bng
lâm sàng, xét nghim ni tiết chp cộng hưởng t. Phu thuật phương
pháp điều tr chính. 90% trường hợp được m bằng đường qua mũi, xoang
bướm. 10% m bằng đường m np s.
1.3.2-U s hu: mt loi u hay gp vùng h yên và tr em. Chẩn đoán bằng
lâm sàng, chp ct lp vi tính, cộng hưởng từ. Điều tr bng phu thut là ch
yếu. Phu thut m np s qua mũi xoang bướm là hai phương pháp chính.
1.3.3-U màng não tầng trước nn s: U màng não là mt trong bn loi u hay
gp. Chẩn đoán dựa vào lâm sàng và chp cộng hưởng t. Phu thut m np
s là phương pháp điều tr chính.
1.3.4-Nang Rathke: Khi u nang hay gp vùng h yên. Chẩn đoán dựa vào
lâm sàng và chp cộng hưởng từ. Điều tr bng phu thut m np s hoc ni
soi qua mũi, xoang bướm. Ch định điều tr khi có biu hin lâm sàng.
1.4-Điu tr phu thut u tầng trước nn s:
1.4.1-Điu tr u tng trưc nn s bng vi phu thut l kh tn cung mày: Phu
thut m np s l khoá trên cung mày thc hin bng cách rch da trên cungy
(thưng <3cm), m np s l khoá trên cung mày (khong 2,5cm), m màng cng,
3
hút nưc o tu, tiếp cn khi u và ct u. Phn ln khi u tng trưc nn s i 3cm
có th phu thut bằng đường m np s l kh trên cung mày. Mt s nghiên cu
ghi nhn khi u trên 3 cm phu thut bng đường m này như u s hu, u tuyến yên,
u màng o, u nang Rathke, nang i nhn.
1.4.2-Điu tr u tầng tc nn s bng phu thut khác: Phu thuật kinh đin
ct u tầng trưc nn s bao gm nhiu phu thut khác nhau.
-Đường mổ trán nền:
-Đường mổ trán-thái dương:
-Đường mổ qua xoang bướm:
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng nghiên cu
Vi mc tiêu 1: Xây dng d thảo “Quy trình vi phẫu thut l khoá trên
cung mày ct u tầng trưc nn sọ”. Da trên kết qu áp dng ti Bnh vin
Việt Đức đ hoàn thin quy trình.
Vi mc tiêu 2: Đánh giá kết qu vi phu thut áp dng quy trình
2.1.1. Tiêu chun chọn người bnh
- U màng não, u tuyến yên, nang Rathke, nang nhn và u s hu. Có kết
qu gii phu bnh khẳng định.
- Áp dng m theo quy trình nghiên cu
- Khám sau m: ngay sau m, sau 1 tháng, 6 tháng, 12 tháng.
- Người bệnh được chp cộng hưởng t sau m ít nht 1 ln
- Người bnh hoặc người bo tr đồng ý tham gia nghiên cu
2.1.2. Tiêu chun loi tr
- Các bnh lý khác (phình mạch…).
- Kết qu gii phu bnh không phi nhóm nghiên cu.
- Đưng rạch da theo đường chân tóc, đường rch kinh đin.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu tiến cu, can thiệp không đối
chng.
- Các bước nghiên cu:
+ Bước 1: Xây dng bản “Dự tho quy trình
+ Bước 2: La chọn người bệnh đủ tiêu chun nghiên cu.
+ Bước 3: ng dng quy trình
+ Bước 4: Đánh giá kết qu
+ Bước 5: Xây dng bản ‘‘Hoàn thin quy trình’’.
2.2.2. C mu: 65 người bnh.
2.2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cu
4
- Trung tâm Phu thut Thn kinh, Bnh vin Vit Đức, t 10/2016 ti
12/2021.
2.3. Ni dung nghiên cu
Ni dung nghiên cu bao gm 2 phn chính: Xây dng quy trình phu
thut m np s l khoá trên cung mày ct u tầng trước nn s (Bn d tho
để áp dng trong nghiên cu này) và áp dng quy trình phu thut m np s
l khoá trên đây vào phẫu thut mt s người bnh ti Bnh vin Việt Đức,
đánh giá kết qu phu thut vi quy trình d tho.
2.3.1. Quy trình vi phu thut m np s l khóa trên cung mày (phn kết
qu nghiên cu)
Sơ đồ nghiên cu:
- Tìm tài liệu trong ngoài nước, kết hp vi nhng kinh nghim ban
đầu đã sử dng trước đó ti bnh vin.
- Son ‘D tho quy trình vi phu thut l khoá trên cung mày”
- Quy trình d thảo được lãnh đạo Trung tâm Phu thut thn kinh
Bnh vin Việt Đức chp nhn.
- Sau đó áp dụng quy trình vi phu thut l khoá trên cung mày để ct u
trên nhóm người bnh nghiên cu.
- Đánh giá kết qu phu thuật trên nhóm người bệnh đã lựa chn, m rng
la chọn người bnh, rút kinh nghim.
- Hoàn thin quy trình vi phu thut l khoá trên cung mày da trên quy
trình d tho và kết qu phu thut.
2.3.2. Các ch tiêu nghiên cu
* Mc tiêu 1:
- Áp dng quy trình phu thut cho các u nn s trước theo tiêu chun la
chn.
- Ch định phu thut:
+ U màng não nn s trước, u s hu, u tuyến yên, nang Rathke, nang
nhn, nang bì.
- Điu tr trước phu thut:gim hóc môn, gim phù não, ri loạn điện
gii, ri lon Natri.
+ Thành công k thut: thăm dò được các cu trúc nn s như mỏm yên,
tiếp cn và phẫu tích được khi u.
+ Tht bi k thut: không m được np sọ, không thăm được các cu
trúc nn s, tổn thương dây thần kinh hay cấu trúc khác trong quá trình thăm
dò.
+ Thành công của phương pháp: ct hết khi u hoc gn hết u, khi bnh,
không có biến chng nng, không phi m li.
+ Tht bi của phương pháp: tai biến hoc biến chng nng, phi m li
bằng phương pháp khác, hay phương pháp kinh điển. Trường hp chy máu
không kiểm soát được hoc phù não không tiếp cận được khi tổn thương.
5
Thi gian phu thut: theo phút.
Các khó khăn, thun li.
Hoàn thiện quy trình: sau khi đánh giá kết qu rút ra các kinh nghim,
lưu ý.
* Mc tiêu 2: Kết qu
- Đặc đim lâm sàng;
- Hình nh chp ct lp vi tính, hình nh chp cộng hưởng t;
- Kết qu trong m: kh năng cắt u, chy máu, phù não
- Kết qu trong quá trình nm vin và trước khi ra vin;
- Đánh giá các yếu t liên quan.
* Đánh giá kết qu thm m vết m dựa vào thang đim Vancouver Scar
Scale (VSS). Đánh giá mức độ hi phc dựa vào thang điểm Karnofsky. Đánh
giá kết qu điều tr da vào thang đim GOS.
- Thời điểm đánh giá: khi ra viện, sau m 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24
tháng và ti bt c thời điểm nào nếu có biến chng.
2.4. X lý s liu
Theo chương trình SPSS 13.0. So sánh được coi là có ý nghĩa thống kê
khi p<0,05.
2.5. Đạo đức trong nghiên cu
Thông qua ti Hội đồng đánh giá đề cương luận án tiến sĩ, Hội đồng Đạo
đức của Trường Đại hc Y Hà Nội và được s đồng ý của lãnh đạo Bnh vin
Việt Đức.
Người bệnh được gi bí mt mi thông tin.
CHƯƠNG 3
KT QU NGHIÊN CU
Trong thi gian t 10/2016-12/2021, la chọn được 65 ngưi bnh.
3.1 Xây dng quy trình vi phu thut m np s l khóa trên cung mày
trong phu thut ct u tầng trước nn s
3.1.1 Quy trình vi phu m np s l khóa trên cung mày bao gm 6 bước sau:
- c 1: Ch định phu thut: La chn ch định
+ U màng não tầng trước nn s như u mỏm yên trước, u màng não h
yên, u màng não rãnh hành khu, u màng não mm yên sau, u màng não trn
h mt;
+ U tuyến n (không th phu thut bng đưng m qua xoang m);
+ U s hu, nang Rathke;
+ Nang nhn.
- c 2: Chun b trang thiết b dùng trong phu thut
+ Kính vi phu, b dng c vi phu, h thng khoan i chuyên dng.
- c 3: Chun b phu thut ti phòng bnh và ti phòng m: