HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
398
UNG THƯ BIỂU MÔ THN KINH NI TIẾT T BÀO NH NGUYÊN PT
VÚ:OO MỘT TRƯỜNG HỢP HỒI CỨU Y VĂN
Thiều Mạnh Cường1, Nguyễn Thị Hương2
M TT50
Ung thư biểu thn kinh ni tiết tế bào nh
(UTBM TKNT TB nh) nguyên phát rt hiếm
gp, ch chiếm dưi 0,1% ung thư . Chẩn đoán
c đnh da vào đc đim mô bnh học. Để khng
đnh u nguyên phát , cần m ung thư biểu
(UTBM) ni ng, hoc khẳng đnh kng có u
c v t khác dao chẩn đn hình nh và chp
PET. Trong bài viếty, cngi trình bày trưng
hp mt bnh nhân n, 48 tui được chẩn đoán
UTBM TKNT TB nh nguyên phát , hi
cu y n.
T khóa: ung thư biểu mô thn kinh ni tiết tế
o nh,
SUMMARY
PRIMARY SMALL CELL
NEUROENDOCRINE CARCINOMA OF
THE BREAST: A CASE REPORT AND
REVIEW OF LITERATURE
Primary small cell neuroendocrine carcinoma
of the breast (SCNCB) is extremely rare, with an
incidence of less than 0.1% of all breast cancers. A
definite diagnosis can be made based on the
1Trung tâm Gii phu bnh và Sinh hc phân t,
Bnh vin K
2B môn Chẩn đoán hình ảnh, trường Đại hc Y
Hà Ni
Chu trách nhim chính: Thiu Mạnh Cưng
ĐT: 0898982608
Email: dr.tmcuong@gmail.com
Ngày nhn bài: 29/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 08/10 và 12/10/2024
Ngày duyt bài: 15/10/2024
histological characteristic, while the presence of
ductal carcinoma in situ or the absence of tumors in
other organs on radiologic imaging can confidently
confirm the diagnosis as a primary breast tumor.
Herein, we report the morphological features of
SCNCB incidentally diagnosed in a 48-year-old
woman along with a literature review.
Keywords: small cell neuroendocrine
carcinoma, breast
I. ĐT VN ĐỀ
Ung thư biểu thn kinh ni tiết (UTBM
TKNT) được đnh nghĩa UTBM xm nhập
có hình thái thn kinh ni tiết đ cao đc trưng,
có ht chế tiết trong bào tương ơng tnh
vi mt hoc mt s du n thn kinh ni tiết
[6]. UTBM TKNT tế o (TB) nh hay gp
nht phi ng tiêu hóa, chiếm ti trên
97%, các v trí ngoài phi ít hoc hiếm gp [2].
vú, UTBM TKNT TB nh ngun phát cc
hiếm gp, ch chiếm dưi 0,1% tng s
trường hợp ung t , và chiếm t 3 đến 10%
s trường hp UTBM TKNT TB nh ngoài
phi [6]. Ch s mt s ít báo o v u nguyên
phát trong y văn, trong đ đa phn là báo
cáo c trường hp bnh l t. Trong bài viết
y chúng i trình y mt trường hp bnh
gp bnh nhân n 48 tui, tp trung vào vn
đề chẩn đoán giải phu bnh.
II. BÁO CÁO CA BNH
Bnh nhân n, 48 tuổi, đến khám vì t s
thy khi vú phi. Bnh nhn ca mn kinh,
tin s khe mnh, chưa từng phu thut.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
399
Km lâm sàng thy vú phi v trí 2h cách núm
3,5 cm có khi chc,m di đng, ranh gii
không rõ. Bnh nhn được ch đnh siêu âm vú
hai n, chc hút tế bào mt s t nghim
cơ bn khác.
Siêu âm hai n thy phi ti v trí
ơng ng khi gim âm b đa cung kch
thưc 28 x 21 mm, BI-RADS 5. trái nhu
đồng nht, không thy khi bt tng.
Siêu âm không thy hch ch, hch c, hch
thượng đòn hai n.
Chc t tế o u phi bng kim nh
i hưng dn siêu âm, trên vi th thy phiến
đồ giàu tếo, bên cnh hng cu và bch cu
đa nhn thấy c tế o u mật đ cao, đng
ri rc hoc thành đám nhỏ. Tế o u nn
kch thưc nh hoc trung bình, màng nhân
o , cht nhim sc thô tuy nhiên không
thy ht nhn. o tương tế o hp hoc k
thy. Nhân chia d thấy đếm đưc trên 30 nhân
chia trên 2mm2, gi ý tổn thương u c đ ác
nh cao. Kết lun tế o hc: U ác nh, khó
phân biệt UTBM u lympho đ cao trên tế
o hc, đề ngh sinh thiết để chẩn đoán xác
đnh.
nh 1: nh nh siêu âm (trái) chc t tế bào
(phi, nhuộm Giemsa, đ png đại 400x)
Bnh nhn đưc sinh thiết u, mu bnh
phm gi gii phu bnh gm 5 mnh sinh
thiết kim i t 0,5 đến 0,8 cm.
Tn vi th, thy toàn b các mnh sinh
thiết ly o u, ch t li mt i ng
tuyến nh b i gi trong u. U gm
các tế o tạo thành đám đc, mt đ cao, hoi
t u chiếm khong 40% bnh phm. Tế bào u
cnhn kch thưc nh hoc trung bình, màng
nhn o m, ng sắc, cht nhim sc thô,
o tương kh thấy. Hay gp nh nh nhân
đúc khuôn nhn chia. Trên sinh thiết không
thy UTBM ni ng hay UTBM m nhp
khác ca vú. Kết lun bnh hc: Hình nh
UTBM TKNT TB nh, cn nhum a
min dch (HMMD) đ chn đn xác đnh
phân bit vi u lympho đ cao.
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
400
nh 2: nh nh mô bnh hc, nhum Hematoxylin Eosin
(s gii phu bnh: K3-24-24507)
A phng đại x100) Mt đ tế bào u rt
cao, nhân kim tính mạnh, bào tương hẹp hoc
không rõ. B (Đ phng đại x400) Tế bào u
nhn kch thưc nh - trung nh, kim tính
mnh, thy nhiu nhn đúc khuôn, nhn chia
Nhum HMMD thy tế o u ơng tnh
lan ta vi CKAE1/AE3 CK7, dương tnh
dng khảm (c vng dương tnh màng, c
vng dương tnh cả ng bào ơng, c
ng ch ơng tnh dng hạt trong bàoơng).
Vi c du n thn kinh ni tiết, u dương tnh
mnh lan ta vi Synaptophysin và CD56, âm
nh vi Chromogranin A. Ki-67 và p53 dương
nh mnh, ln t 90% 100%. c th
th ni tiết ER, PR và HER2/neu âm tính.
LCA, TTF-1, CK20, CDX2, PAX8 âm tính.
Kết lun chn đoán: nh ảnh mô bnh hc
HMMD phù hp vi UTBM TKNT TB nh.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
401
nh 3: Nhum HMMD (Mã s gii phu bnh: K3-24-24507)
A (Đ phng đi x100) CKAE1/AE3
ơng tnh dạng khm (mosaic), gi ý tn
thương không phải UTBM thông thường. B
(x400) CD56 ơng tnh mạnh lan ta. C
(x400) Synaptophysin dương tnh. D (x400)
p53 dương tnh trên 90%. E (x100) ER m
nh. Ni chng ng tuyến vú nh (góc
12h). F (x400) Ki-67 bc l rt cao trên 90%
c t nghim, chn đoán nh nh khác
(chp ct lp vi tính, chp PET) ca bnh nn
không phát hin u v tr khác trong cơ thể, do
đ kết luận đy mt trường hp UTBM
TKNT TB nh nguyên phát . Bnh nhân
có ch đnh nhp vin điều tr a cht tân b
tr.
III.N LUN
UTBM TKNT TB nh nguyên phát
rt hiếm gp. Biu hin ca u trên lâm sàng
giống c carcinoma thông thưng khác,
vi kch thưc u trung v là 2,6 cm [6]. Đa số
bnh nhn đến khám t s thy khi vú,
hoc khi ch. Tuy nhiên, u gp đa phn
đ tuổi trên 60, cao hơn UTBM vú thông
thường. 50-67% s trường hp bệnh được o
cáo đ c di n hạch thi điểm chẩn đoán
[5].
nhiu gi thuyết đ được u ra để gii
thch cơ chế sinh u cac tế bào thn kinh ni
tiết . Gn đy, c u thần kinh ni tiết
i chung vú đưc cho bt ngun t s
bit ha khác nhau (theo ng ngoi tiết hay
ni tiết) ca tế bào tin thân biu n sn,
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
402
không phi t tế bào gc thn kinh ni tiết sn
có [2]. Nói cách khác, gi thuyết y cho rng
UTBM vú u thn kinh ni tiết đều bt
ngun t cùng mt loi tế o. Mt s đc
đim vi th cũng ng h gi thuyết này. Th
nht, u thn kinh ni tiết trên vi th
thường k ging UTBM thông tng,
ch không to cu trúc hình thái tế bào
d nhn biết như c cơ quan khác. Th hai,
tt c UTBM vú đều đưc ghi nhn có th bc
l du n thn kinh ni tiết [2]. Ngoài ra, chúng
i thu thp đưc thông tin v hai gi thuyết cũ
n ghi nhận trong y văn. Theo đ, ngưi ta
cho rng u thn kinh ni tiết vú có ngun gc
t tếo mào thần kinh di cư đến trong quá
trình phát trin phôi. Mt gi thuyết khác nêu
rng u thn kinh ni tiết bt ngun t chính tế
o thn kinh ni tiết hin hu [1].
Chn đoánc đnh UTBM TKNT TB nh
vú, theo WHO, da hoàn toàn o hình nh
bnh học thường quy. U đ cao, c đc
đim nh thái ging UTBM TKNT TB nh
phổi đủ để chn đoán [6]. Do nh nh
bnh hc ca UTBM thn kinh ni tiết
nhiều trưng hp khá ging UTBM thông
thường, các du n thn kinh ni tiết như
synaptophysin, chromogranin A, CD56, NSE
thường được bác giải phu bnh s dng.
Tuy nhiên, trong UTBM TKNT TB nh,
không phi lúc nàoc du ấny cũng bc l,
do vậy HMMD không được đưa vào tiêu
chun chn đn UTBM TKNT TB nh vú.
Đ khng đnh chn đoán tn sn thn kinh
ni tiết nguyên phát , trưc tiên cn loi
tr u ngun phát c v tr khác di n ,
bng chp ct lp vinh và chp PET. V gii
phu bnh, thành phn ni ống đi kèm u, nếu
có, giúp chẩn đoán xác đnh u nguyên pt [6].
Tuy nhn, trên bnh phm sinh thiết kim
không phi lúc o ng gp thành phn ni
ống. Trong trưng hợp này, HMMD dương
nh vi CK7, âm tính vi TTF-1 và CK20 rt
ng h gi thuyết u nguyên phát. Nếu u ch
ơng tnh vi ER thôi chưa đủ để kết lun
u có ngun gc , do không phi mi u t
đều bc l ER, ER ng ơng tnh trong
các u i chung, u thn kinh ni tiết t mt s
v tr khác, như đưng sinh dc n. th
nhum thêm HMMD vi GATA3, GCDFP-15
/hoc mammaglobin để h tr chẩn đoán [1].
c du n HMMD khác ghi nhn s bc
l khác nhau, y theo tng nghiên cu. ER
ơng tnh c mc đ trong 35-54% UTBM
TKNT TB nh nguyên pt , trong khi PR
bc l vi t l thấp n. Her2/neu luôn m
tnh [1]. Trường hp ca chúng i, ER, PR,
HER2/neu đều âm nh, xếp o nhóm b ba
âm nh. Ch s tăng sinh Ki-67, yếu t tiên
ng đc lp cho thi gian sng thêm không
bnh, rt cao trưng hp ca chúng i. Mt
du n khác bc l rt cao p53, dương tnh
ti trên 90% tế bào u. Mt nghiên cu cm 19
trường hp bnh, gii trình t gen thế h mi
cho thy đt biến TP53 gp trong 75% s
trường hp, c liên quan đến tiên ng xu
[1].
Tiếp cn điều tr cho UTBM TKNT TB
nh nguyên phát vú hin ti tương tự UTBM
khác vú, do ca c phác đồ điu tr o
nh riêng cho u này. Phu thut ct u hoc ct
toàn b vn đầu tay. Hóa tr th điu
tr b tr, hoc tân b tr ty theo giai đoạn
đc điểm phân t ca từng trường hp bnh.
Điu tr hormon tùy theo nh trng th th ni
tiết, không ch đnh trong trưng hp ca
chúng tôi [3]. Vai trò ca x tr hin vn n
tranh cãi, mt s c gi cho rng x tr gp ci
thin nhất đnh thi gian sống thêm, nhưng
Hare F cho rng vi UTBM TKNT TB nh, x
tr hoàn tn không mang li li ích [4]. Bnh
nhân ca cng tôi hin ti đang tiến hành điều
tr n b tr, sau đxem xét phẫu thut. Nhìn