TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
187
UNG THƯ BIU MÔ TUYN GIÁP TH NHÚ
CHUYỂN DNG BẤT THỤC SẢN TẠI HẠCH DI CĂN:
BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HP VÀ HI CU Y VĂN
Thị Hải Yến1, Phạm Thuần Mạnh2,
Trần Ngọc Minh1, Nguyễn Diệu Hiền1
TÓM TT21
Schuyển dạng ung thư biểu tuyến giáp
bất thục sản (Anaplastic thyroid carcinoma-ATC)
từ ung tbiểu tuyến giáp thnhú (Papillary
thyroid carcinoma-PTC) đ được ghi nhận, tuy
nhn hiếm khi xảy ra tại hạch di căn. Chúng i
o o mt trường hợp bệnh nhn n82 tuổi c
hạch tợng đòn, cng vi PTC tuyến giáp. Sau
phẫu thuật, nhiều hạch di căn ATC được m thấy
trong khi khối u nguyên phát chỉ c thành phần
PTC. Thành phần bất thục sản tại hạch này ơng
tnh vic dấu ấn CK7, PAX8, TTF1; m tnh vi
CK20, Thyroglobulin, Napsin A, RCC, CDX2, ER,
PR, WT1; ph hợp vi Ung thư biểu mô tuyến gp
bất thục sản.
T khóa: ung tbiểu tuyến giáp bất thục
sản, ung thư biểu tuyến giáp thnhú, hạch di
n, chuyển dạng bất thục sản
SUMMARY
ANAPLATIC TRANSFORMATION OF
PAPILLARY THYROID CARCINOMA
1Trường Đại hc Y Hà Ni
2Khoa Gii phu bnh-Tế bào hc, Bnh vin
Đại Hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính: Lã Th Hi Yến
ĐT: 0973002352
Email: lahaiyen95@gmail.com
Ngày nhn bài: 18/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 24/09 và 11/10/ 2024
Ngày duyệt bài: 15/10/2024
IN NECK NODE METASTASIS: A CASE
REPORT AND LITERATURE REVIEW
The transformation of anaplastic thyroid
carcinoma (ATC) from papillary thyroid carcinoma
(PTC) has been reported, but rarely in metastatic
lymph nodes. We report a case of an 82-year-old
female patient with supraclavicular
lymphadenopathy, along with PTC. After surgery,
many ATC metastases were found while the
primary tumor had only a PTC component. The
neoplastic components in this node are positive for
the markers CK7, PAX8, TTF1; negative for
CK20, Thyroglobulin, Napsin A, RCC, CDX2, ER,
PR, WT1; consistent with anaplastic thyroid
carcinoma.
Keywords: papillary thyroid carcinoma,
anaplastic thyroid carcinoma, lymph node
metastasis, anaplastic transformation
I. ĐẶT VẤN Đ
Ung thư biểu tuyến giáp th nhú
(Papillary thyroid carcinoma-PTC) ung thư
biểu tuyến giáp ph biến nhất (90%),
tiên lượng tốt vi tỷ lệ sống sau 10 năm đạt
90% [1]. Ung tbiểu tuyến giáp bt thục
sản (Anaplastic thyroid carcinoma-ATC) hiếm
gp, chỉ chiếm 2-5% ung thư tuyến giáp,
nhưng tiến triển nhanh và c tiên lượng cực kỳ
tệ [2]. C nhiều bằng chng cho thấy ATC c
th tiến triển từ ung thư biểu tuyến giáp
biệt ha (Differentiated thyroid carcinoma
DTC), nng sự chuyển dạng tại hạch c di
căn rất hiếm [6]. Chúng tôi o o mt
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
188
trường hợp ATC phát triển  hạch cổ trong khi
không c schuyển dng  u nguyên phát.
II. CA BNH
Bnh nhn nữ, 82 tuổi, o vin tháng 5
m 2022 vì sthấy khối cổ trái, bệnh diễn
biến 5 tháng. Khám lm ng ngi c triệu
chng tn không phát hiện gì đc bit.
2.1. Kết qu c xét nghiệm cận lâm
ng
Siêu âm (Ultrasound) tuyến giáp: Thùy
phải kch tc nh thường, không c khối
bất thường, thy trái nhu c nhn gim m
kch thưc 4x3mm, i ha viền (TIRADS 4).
Tợng đòn trái c i hạch, hạch ln nhất
kch tc 20x25mm, bờ kng đều, mất cấu
trúc mỡ rốn hạch, trong c vôi ha.
Chụp cắt lớp vi tính (Computed
tomography- CT) ngực: Thượng đòn trái c
khối hạch kch thưc 28x30mm, bờ kng đều,
trong c vôi ha, ngấm thuốc không đồng nhất
sau tiêm. Ổ tổn thương vôi ha thy trái tuyến
giáp 10,3mm.
Chụp PET/CT (Positron Emission
Tomography/CT Scanner): Hình ảnh khối
hạch thượng đòn trái kch thưc 27x30mm,
ng chuyển ha FDG do di n, hình ảnh nốt
i ha thy trái tuyến giáp đường knh 10mm,
ng chuyển ha FDG. Chưa phát hiện nh
nh tăng chuyển ha FDG bất tờng, khu trú
tại c v trí khác trên xạ hình PET/CT toàn
thân.
Các xét nghim khác trong gii hn bình
thường.
2.2. Mô bnh hc
Ty trái tuyến giáp: kch thưc
30x25x10mm, cắt qua c 1 u đường knh
12x8x7mm, trắng chắc, t vỏ. Hình ảnh vi thể
cho thấy tế o u c nhn ln, ng nhn
không đều, c nhn kha, giả thể vi, sắp xếp
tạo cấu trúc nhú, đệm xơ viêm mạn tnh,
không thấy vng chuyển dạng bất thục sản.
Hình 1: Mô bệnh học u tại thuỳ trái tuyến giáp (Hematoxylin-Eosin, Ax100, Bx400)
u sắp xếp tạo cấu trúc n (A), gồm
các tế o u c đc đim nhn của PTC, nhn
ln, dạng knh mờ, màng nhn không đều, c
githể vùi.
Hạch cổ trái: c kch thưc 22 5mm,
cắt qua trắng vàngi chắc. Hình ảnh mô bệnh
học cho thấy 2/2 hạch b phá vỡ cấu trúc bi
các tế bào u c nhn ln, đa hình, kiềm tnh,
hạt nhn , o ơng ái toan, nhn chia dễ
thấy, sắp xếp tạo thành c đám đc. Mt số
vng, tế o u cnhn ln, ng nhn không
đều, c nhn kha, giả thvi, sắp xếp tạo cấu
trúc nhú.
A
B
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
189
Hạch thượng đòn trái: gồm c bệnh
phẩm kch thưc từ 5-25mm, trắng mềm,
nh ảnh bệnh học tương tự hạch cổ trái.
nh 2: Mô bnh học tại hạch cổ trái (Hematoxylin-Eosin, A,B,Cx100, Dx200)
Hình ảnh Ung thư biểu mô di n hạch c2 thành phần. Thành phần biệt hoá cao, u sắp
xếp tạo cấu trúc nhú, mang đc điểm nhn của PTC (A,B). Thành phần kém biệt hoá, tế bào u c
nhn ln, đa hình, o tương ái toan, tạo cấu trúc đc, nhn chia dễ thấy (C,D).
2.2. Hóa min dch
B
D
A-
A’-
CK7
B-CK20
B’-CK20
C-TTF1
C’-TTF1
D-Thyroglobulin
D’-Thyroglobulin
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
190
nh 3: Hmiễn dịch (HMMD) tại hạch cổ trái với vùng biệt hcao (A-Lx100)
và vùng kém biệt hoá (A’-L’x100)
Tế o u vng biệt hoá cao ckiểu hình
HMMD: CK7 dương tnh (A), CK20 âm nh
(B), TTF1 ơng tnh (C) Thyroglobulin
ơng tnh (D), PAX8 dương tnh (E), Napsin
A (F), RCC (G), CDX2 (H), ER (I), PR (J),
WT1 (K), p63 (L) m tnh. Tế bào u vng kém
biệt hoá c kiểu hình HMMD: CK7ơng tnh
(A’), CK20 âm tính (B’), TTF1 ơng tnh
yếu, ổ (C’) Thyroglobulin âm nh (D’), PAX8
ơng tnh (E’), Napsin A (F’), RCC (G’),
CDX2 (H’), ER (I’), PR (J’), WT1 (K’) âm
nh, p63 (L’) ơng tnh ổ.
2.3. Kết lun chẩn đoán bnh hc
Thu trái tuyến giáp: Ung thư biểu
tuyến giáp thể nhú.
Hạch c trái hạch thượng đòn trái:
Ung thư biểu tuyến giáp thể nhú di n
hạch, cvng chuyển dạng Ung t biểu
tuyến giáp bất thục sản.
Sau mổ, bệnh nhn được hoá xạ tr và
chăm sc giảm nhẹ, tuy nhiên bnh tiến triển
nhanh, bệnh nhn t vong sau phu thuật 6
tháng.
III. BÀN LUN
Ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú (PTC)
Ung thư biểu tuyến giáp bất thục sản
(ATC) đều c nguồn gốc từ tế o nang giáp,
nhưng ATC c tiên ợng tệ, chiếm ti 50%
nguyên nhn t vong do ung thư tuyến giáp
[5]. Theo Phn loại lần th 5 của Tổ chc Y tế
Thế gii, ATC được đnh nghĩa u ác tnh cao
của tuyến giáp, gồm c tế o nang giáp mất
biệt h. ATC được đc trưng bi tnh chất
nhn đa nh, hoạt đng phn o tăng, xm
E-PAX8
E’-PAX8
F-Napsin A
F’-Napsin A
G-RCC
G’-RCC
H-CDX2
H’-CDX2
I-ER
I’-ER
J-PR
J’-PR
K-WT1
K’-WT1
L-p63
L’-p63
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
191
lấn, hoại t rng. Đc điểm vi thể của ATC đa
dạng, nhưng c thphn loại vào 3 nhm hình
thái chnh: dng sarcoma, tế o khổng lồ và
biểu mô. c khối u thường không đồng nhất
mang mt hoc nhiều hình thái phát triển.
Khi nhum h miễn dch (HMMD) vi
các dấu ấn nguồn gốc tuyến giáp, tế o u
thường m tnh vi Thyroglobulin, TTF1
nhưng dương tnh vi PAX8 [4,7]. ACT
thường ơng tnh mạnh vi p53, trong khi
Ung t biểu tuyến giáp m bit hoá
(Poorly differentiated thyroid carcinoma
PDTC) Ung thư biểu tuyến giáp biệt
hoá cao (Well differentiated thyroid carcinoma
WDTC) thường m tnh hoc dương tnh yếu
[6].
C nhiều gi thuyết cho rằng ATC được
tiến triển từ DTC. Thông qua việc tch luc
đt biến, c tế o trong ung thư biểu
tuyến giáp biệt hoá mất dần c đc điểm
nguồn gốc tuyến giáp ban đầu, mất biệt hoá
trthành tế o bất thục sản. Gi thuyết y
được ủng h khi nghn cu vđc điểm sinh
học phn t, ATC vẫn mang đt biến BRAF và
RAS giống như DTC, tuy nhiên cthêm c
đt biến trong các gen quan trọng n TP53,
TERT [3]. Mt số nghiên cu ng cho thấy
đt biến trình tự khi đng TERT c thể thúc
đầy chuyển dạng thành ATC, gy ra sự hoạt
hoá bất thường của telomerase, liên quan ti
tnh chất tiến triển, di căn và tỷ lệ sống st thấp
của bệnh nhn [3,6]. Bất hoạt gen TP53 ng
được coi là dấu hiệu đc trưng của ATC, t gp
n  PDTC và WDTC. Đt biến TP53 c thể
được nhận biết bằng hoá miễn dch khi tế
o uơng tnh mạnh, lan toả vi du ấn p53.
Đt biếny dẫn ti bất thường trong các điểm
kiểm soát chu kỳ tế bào quá tnh tự sa
chữa ADN, mt trong những sự kiện chnh
trong quá tnh chuyển dạng bất thục sản [3].
Ngoài ra, 10-58% tờng hợp ATC c kèm
theo thành phần ung thư biểu tuyến giáp
biệt hoá hoc c tiền s chn đoán điều tr
ung thư biểu tuyến giáp biệt hoá cũng ủng
h giả thuyết ATC chuyển dạng từ DTC [8].
Trong ca lm ng chúng i báo cáo, tại
hạch di căn c thành phần biệt hoá cao PTC
thành phần m bit hoá ATC, tuy nhiên u
nguyên phát tại tuyến giáp chỉ c thành phần
PTC. Để loại trừ mt ung thư biểu mô
(UTBM) từ nơi khác di n ti hạch, chúng tôi
đ nhum hoá miễn dch vi CK7, CK20,
TTF1, Thyroglobulin, PAX8, CDX2, Napsin
A, p63, RCC, ER, PR, WT1. Tại vng m
biệt hoá, tế o u ơng tnh vi CK7, PAX8,
ơng tnh vi TTF1; c tế bào u m tnh
vi CK20, Thyroglobulin, Napsin A, RCC,
CDX2, ER, PR, WT1, p63. Do đ, chúng i
cthể loại trừ UTBM tuyến nguồn gốc phổi,
ống tiêu hoá, UTBM tế o thận di căn; hưng
ti thành phần m biệt hoá ATC.
Bệnh nhn ung thư biểu mô tuyến giáp thể
nhú chuyển dạng bất thục sản vi thành phần
biệt ha c tiên lượng rất m, phthuc o
giai đoạn bệnh, tỷ lệ thành phần biệt ha, mc
đ xm lấn, mc đ đáp ng điều tr. Mc d
các pơng pháp điều trhiện tại vẫn n hạn
chế (phẫu thuật khi u, điều tr hoá chất xạ
trbtrợ), nhưng các nghiên cu đang được
tiếnnh để tìm ra những phương pháp điều tr
hiệu qun.
IV. KT LUN
Tm lại, đy là mt trường hợp rất hiếm
gp khi PTC chuyển dạng ATC tại hạch c. Ca
bệnh y là mt v dụ gup ng h gi
thuyết ATC c thể tiến triển từ PTC.