Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
330
ĐC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ KT QU SINH THIT TC THÌ
CA UNG THƯ THANH QUN ĐƯC PHU THUT
BNG LASER CO2 QUA NI SOI TI BNH VIN TAI MŨI HNG
THÀNH PH H CHÍ MINH T 06/2020 ĐẾN 06/2021
Hunh Nguyn Xuân Tho1, Trn Phan Chung Thy2
M TT
Đặt vn đề: Phát hin sm ung thư thanh qun để có th phu thut bng laser là vn đ cp thiết.
Mc tiêu: Kho t lâm sàng, cn m sàng ung thư thanh qun phu thut laser CO2 qua ni soi và đánh
giá các biên phu thut bng sinh thiết tc thì.
Đối tưng và phương pháp: Bnh nhân ung thư thanh qun phu thut laser CO2 qua ni soi ti bnh
vin Tai Mũi Hng tnh ph H C Minh. Nghiên cu ct ngang tả cho nhóm tiến cu và thng hi
cu cho nm hi cu.
Kết qu: Lý do o vin ch yếu khàn tiếng. Soi thanh qun ng mm thy u xâm ln mép trưc (53,3%)
u m ln thanh tht Morgagni (13,3%). Soi thanh qun trc tiếp dưi y thy u m ln p trước
(26,7%) u xâm ln thanh tht Morgagni (6,7%). Giai đon khi u (AJCC 7) gm giai đon 0 (10%); giai đon
I (83,3%); giai đon II (6,7%). Gii phu bnh sau m ung thư tế bào gai ti ch (10%), bit hóa cao (33,3%);
bit a va (56,7%). 6 trường hp sinh thiết tc thì biên phu thut dương nh (20%). V trí biên phu
thut dương nh gm biên trưc (66,7%), biên sau (16,7%) và biên dưới (16,7%).
Kết lun: Phát hin sm ung thư thanh qun là cn thiết để có th phu thut laser. Vi phu bng laser kết
hp sinh thiết tc t là phương pháp hiu qu trong điu tr ung thư thanh qun tng thanh môn giai đon sm.
T khóa: sinh thiết tc t, ung thư thanh qun, vi phu
ABSTRACT
CLINICAL SYMPTOMS, PARACLINICAL CHARACTERISTICS, AND FROZEN-SECTION BIOPSY
RESULTS OF PATIENTS WITH LARYNGEAL CANCER TREATED WITH TRANSORAL LASER
MICROSURGERY AT EAR NOSE THROAT HOSPITAL OF HOCHIMINH CITY FROM 06/2020 TO 06/2021
Huynh Nguyen Xuan Thao, Tran Phan Chung Thuy
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 330-336
Background: Early diagnosis of laryngeal carcinoma is necessary for transoral laser microsurgery.
Objective: Investigate clinical symptoms and paraclinical characteristics of patients with laryngeal
carcinoma who had transoral laser microsurgery and intra-operative frozen-section biopsy.
Methods: Patients with laryngeal carcinoma who had transoral laser microsurgery at ENT hospital of
Hochiminh City. Cross-sectional study and retrospective study.
Results: The major reason for hospitalization is voice hoarseness. We found anterior commissure invasion
(53.3%) and laryngeal ventricle invasion (13.3%) on flexible laryngoscopy. We found commissure invasion
(26.7%) and laryngeal ventricle invasion (6.7%) on direct laryngoscopy under general anesthesia. For tumor
staging (AJCC 7), we found that stage 0 was 10%, stage I was 83.3%, and stage II was 6.7%. Post-operative
1B môn Tai Mũi Hng, Đại hc Y Dược Thành ph H Chí Minh
2B môn Tai Mũi Họng - Khoa Y - Đi hc Quc gia Thành ph H Chí Minh
Tác gi ln lc: BS. Hunh Nguyn Xuân Tho ĐT: 0969720630 Email: dr.huynhthao.hg@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
331
pathology showed that carcinoma in situ was 10%, high-differentiated squamous cell carcinoma was 33.3%, and
moderately-differentiated squamous cell carcinoma was 56.7%. Six cases had positive margin (20%), which
included: anterior margin (66.7%), posterior margin (16.7%), and inferior margin (16.7%).
Conclusions: Early diagnosis of laryngeal carcinoma is necessary for transoral laser microsurgery.
Transoral laser microscopy and frozen-section biopsy is effective for the treatment of early glottic carcinoma.
Keywords: frozen-section biopsy, laryngeal carcinoma, microsurgery
ĐẶT VN Đ
Ung thư thanh qun ung thư thường gp
nht trong các loi ung thưng đầu c(1). Triu
chng sm nht ca ung thư tng thanh môn
thường khàn tiếng kéo i(2). giai đon này
nếu pt hinđiu tr kp thi t l sng sau 5
năm đối vi c khi u T1N0 khong 90%
đi vi các khi u T2N0 75%(3). vy vic chn
đn và điu tr ung thư thanh qun giai đon
sm hết sc quan trng. Ny nay, vi s h
tr ca ni soi thanh qun ng mm, soi thanh
qun hunh quang, soi thanh qun trc tiếp
dưới gây, chp ct lp vinh vic chn đoán
ung thư thanh qun đã dn tr n hiu qu hơn
và phát hin đưc các khi u giai đon T1 hoc T2.
Lê Minh K nhn thy rng phu thut vi
phu thanh qun bng laser CO2 đã bưc đu có
hiu qu trong điu tr ung thư thanh qun giai
đon sm, c th như bnh nhân tnh đưc
phu thut m, đa s kng cn m khí qun,
hu phu nh nng, ít biến chng(4). Do đó, vic
pt hin ung thư thanh qun khi bnh còn
giai đon sm để bnh nhân th đưc phu
thut bng laser là cùng cp thiết. Tuy nhiên,
hin ti chưa nhiu nghiên cu v vn đ này,
đc bit ti Vit Nam.
Cng i tiến hành thc hin nghiên cu
y vi mc tu kho sát đặc đim m ng,
cn m ng ca ung thư thanh qun đưc
phu thut bng laser CO2 qua ni soi đánh
giá các biên phu thut bng sinh thiết tc t
trongc phu thut ti Bnh vin Tai Mũi Hng
thành ph H Chí Minh t 06/2020 đến 06/2021.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghiên cu
Tt c bnh nhân ung thư thanh qun đưc
phu thut bng laser CO2 qua ni soi ti bnh
vin Tai mũi hng Tnh ph H CMinh t
06/2020 đến 06/2021.
Tiêu chun chn mu
Bnh nhân đưc chn đoán ung thư biu
mô tế bào gai ca dây thanh giai đon T1, T2.
Bnh nhân điu tr ln đu, trưc đó chưa
đưc điu tr bng bt k phương pháp o
khác.
Tiêu chun loi tr
Bnh nhân ung thư thanh qun kng
xut phát t tng thanhn hoc khi u kèm
theo v trí kc vi ung thư thanh qun.
Pơng pháp nghiên cu
Thiết kế nghn cu
Nghiên cu ct ngang mô ta cho nhóm bnh
nhân tiến cu và thng hi cu h sơ bnh án
cũ cho nm bnh nhân hi cu.
C mu
Nghiên cu ca chúng tôi theo phương
pháp t, tính cht bnh hiếm gp nên s
dng chn mu thun tin do đó không ước
tính c mu. Trong đề tài này chúng tôi nghiên
cu trên 30 mu.
Phương pp thc hin
Lâm sàng
+ Yếu t nguy cơ: hút thuc lá ung rượu.
+ do o vin.
+ Thi gian xut hin triu chng cơ năng
đu tiên đến c nhp vin (tng).
+ Qua soi thanh qun ng mm và soi thanh
qun trc tiếp dưi y đánh giá: y thanh
o khi u, s m ln p trước ca khi u,
s xâm ln qua c tng thanh qun ca khi u,
s di động ca y thanh.
+ Km sn giáp khoang giáp móng
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
332
thanh thit để đánh giá s lan tràn ca khi u ra
nhng ng này.
+ Khám hch c để đánh giá c đặc nh v
v trí, s lưng, ch thước, mt độ, độ di động
ca hch c (nếu có).
Cn lâm sàng
+ Chp ct lp vi nh toàn b thanh qun
(b dày mi t ct 0,7 mm) đ đánh g
hay không có khi u trên ct lp vi tính (da
o s dy lên ca phn mm v trí khi u
s mt đối xng hai bên), dây thanh nào có khi
u, hay không s lan đến mép trước, s m
ln qua các tng thanh qun ca khi u và s di
căn hch ca khi u.
+ Siêu âm hch c gp tìm hch c nh
kng phát hin đưc trên m ng, s lưng,
v trí, ln quan vi mch máu.
+ Gii phu bnh trước và sau m: gii phu
bnh trưc m kết qu mô bnh hc
ca mu ly t khi u trên y thanh nhm
chn đoán bn cht ca khi u. Mu y ly
t vic sinh thiết trong q trình soi thanh qun
trc tiếp dưi gây. Gii phu bnh sau m: là
kết qu mô bnh hc ca khi u đưc ly ra sau
phu thut ct y thanh bng laser CO2
đưc gi m xét nghim bnh hc thưng
quy đ lưu tr. Da vào độ bit a ca tế o
độ xâm nhp qua màng đáy theo hưng dn
ca T chc Y tế Thế gii, chúng tôi chia thành:
ung thư biu tế bào gai bita cao, ung thư
biu mô tế o gai bit a va, ung thư biu
tế o gai bit hóa m và ung thư biu mô tế
o gai ti ch.
+ Xác đnh giai đon ung thư thanh qun:
tng hp tt c thăm km m ng, kết qu cn
m ng nhm chn đoán c định khi ung thư
thanh qun phân giai đon theo y ban Liên
hp v Ung thư ca Hoa K (American Joint
Committee On Cancer viết tt là AJCC) ln th 7
năm 2010.
Đánh g biên phu thut bng sinh thiết tc t
trong c m
+ Tt c bnh nn đều đưc ly bn mu
biên phu thut trưc, sau, ngoài dưới ca
khi u để m sinh thiết tc thì. Kết qu sinh
thiết tc thì biên phu thut đưc chia thành hai
nhóm: biên phu thut âm tính biên phu
thut dương nh. Trong nghn cu này cng
i chn biên phu thut an tn 5 mm trên
dây thanh trước ct và 2 mm trên mu bnh
phm gi sinh thiết tc thì
nh 1: t cách đánh du biên phu thut tn
mu bnh phm gi sinh thiết tc thì
+ V trí biên phu thut dương nh: cng
i đánh du v trí biên phu thut bng ch silk
3/0. Thng nht cách đánh du như sau: ch
đánh du mt si ch biên trưc ca khi u,
ch đánh du hai si ch biên sau ca khi u,
ch đánh du ba si ch là biên ngoài ca khi u,
ch đánh du bn si ch là biên dưới ca khi u
(Hình 1).
Phương pp thng
Các d liu đưc phân tích bng phn mm
SPSS 25.0 cho Windows. Các biến s liên tc
đưc trình bày dưới dng trung bình, độ lch
chun nếu pn phi chun. Các biến s
kng liên tc đưc trình bày dưới dng trung
v hoc khong nếu kng có đ lch chun. Các
biến s ri đưc tnh bày dưới dng tn s t
l phn trăm. So sánh gia c nm d liu
đnhnh bng kim định Chi bình phương hoc
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
333
kim đnh Fisher Exact trong trường hp bng
2x2 có ít nht mt ô giá tr k vng nh hơn 5.
Giá tr p <0,05 đưc xem ý nghĩa thng kê.
Y đc
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi đồng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc Đại hc Y
Dưc thành ph H C Minh, s 502/HĐĐĐ-
ĐHYD, ny 25/08/2020
KT QU
m sàng
Trong 30 bnh nhân đ tiêu chun đưa o
nghiên cu, tt c bnh nhân y đu nam.
Tui trung nh 59±7,5 tui. Tui nh nht
44. Tui ln nht 73. Nhóm tui chiếm t l cao
nht là t 50 đến dưới 60 tui (46,7%). Nhóm lao
đng trí thc chiếm t l thp nht vi 16,7%,
nhóm g - hưu t chiếm t l cao nht vi 43,3%.
Tt c các BN trong nghiên cu ca cng
i đều hút thuc lá, trong đó có 30% bnh nhân
ch hút thuc mà không ung rưu và 70%
bnh nn va hút thuc lá va ung rưu.
nh 2: Phân b thi gian xut hin khàn tiếng đến
c nhp vin
Trong s 30 bnh nhân tham gia nghiên
cu, do vào vin cũng triu chng cơ
năng duy nht ca tt c bnh nhân khàn
tiếng nên chúng tôi đổi tên gi biến thi gian
xut hin triu chng cơ năng đầu tiên đến lúc
nhp vin thành biến thi gian xut hin khàn
tiếng đến lúc nhp vin. Trong nghiên cu ca
chúng tôi thi gian xut hin khàn tiếng đến
lúc nhp vin ca các bnh nhân dao động t 1
tháng đến 12 tháng. Nhóm bnh nhân nhp
vin sau 2 tháng khàn tiếng chiếm t l cao
nht vi 30%. nhng bnh nhân nhp vin
rt sm t lúc khàn tiếng kéo dài 1 tháng.
Trong khi đó đến 13,3% bnh nhân khàn
tiếng đến 12 tháng mi nhp vin điu tr
(Hình 2).
Soi thanh qun ng mm kng ghi nhn
trường hpo dây thanh hn chế di đng.
Tt c các trưng hp khi soi thanh qun ng
mm chưa xâm ln mép trước thì soi thanh qun
trc tiếp dưới gây cũng chưa xâm ln mép
trước. Trong 16 trưng hp khi soi thanh qun
ng mm phát hin đã xâm ln mép trước t soi
trc tiếp dưi y ch thy 50% trường hp
thc s xâm ln mép trước. S kc bit khi
đánh giá nh trng m ln p trước ca khi
u qua soi thanh qun ng mm soi thanh
qun trc tiếp dưi y mê ý nghĩa thng
kê (p <0,05) (Bng 1).
Qua soi thanh qun ng mm phát hin
13,3% bnh nhân khi u xâm ln thanh tht
Morgagni. Tuy nhiên khi soi thanh qun trc
tiếp dưiy mê ch phát hin 6,7% trưng hp.
Không có trường hp o phát hin khi u m
ln xung h thanh n k c khi soi thanh
qun ng mm và soi thanh qun trc tiếp dưi
gây mê (Bng 2).
Bng 1: Đi chiếu s m lnp trưc qua soi thanh qun trc tiếp soi thanh qun ng mm
S xâm ln p trước
ca khi u
Tng
p
Không
Soi thanh qun
ng mm
8 (50%)
8 (50%)
16 (53,3%)
0,003 (Fisher)
Không
0 (0%)
14 (100%)
14 (46,7%)
Tng
8 (26,7%)
22 (73,3%)
30 (100%)
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
334
Bng 2: S m ln qua c tng thanh qun ca khi u
S xâm ln qua các tng thanh qun
ca khi u
Soi thanh qun ng mm
Soi thanh qun trc tiếp dưới gây
Tn sut (n)
T l (%)
Tn sut (n)
T l (%)
Xâm ln thanh tht Morgagni
4
13,3
2
6,7
Khi u ch khu ttrên y thanh
26
86,7
28
93,3
Xâm ln h thanh môn
0
0
0
0
Tng
30
100
30
100
Cng tôi ch pt hin mt trường hp khi
u m ln mép trước tn phim ct lp vi nh.
Trong khi đó, soi thanh qun trc tiếp dưi y
mê pt hin đến 8 trường hp (26,7%) khi u
đã xâm ln mép trước. S khác bit khi đánh giá
nh trng xâm ln p trưc ca khi u qua ct
lp vi tính soi thanh qun trc tiếp dưới y
mê là không ý nghĩa thng kê (p >0,05).
Cn lâm sàng
Cng i nhn thy, trên phim ct lp vi
nh, tt c bnh nhân khi u mt bên y
thanh. Tuy nhiên sau phu thut 13,3%
trường hp khi u hai n dây thanh nhưng
ct lp vi tính kng pt hin đưc. Có s khác
bit khi đánh giá dây thanh khi u qua ct lp
vinh sau phu thut (p <0,05).
V hch c, kng bnh nhân hch c
s đưc trên m ng. Khi siêu âm chp ct
lp vi tính cũng không pt hin hch c nghi
ng ác nh tn tt c c bnh nhân.
V giai đon ung thư thanh qun, bnh nn
giai đon I chiếm t l cao nht vi 83,3% trong
đó 73,3% trường hp khi u phân đ
T1aN0M0, 10% trường hp khi u phân độ
T1bN0M0; tiếp theo là bnh nhân giai đon 0
(TisN0M0) vi t l 10%; thp nht bnh nhân
giai đon II (T2N0M0) vi t l 6,7%.
V gii phu bnh trước sau m, ba
loi phân độ bnh hc ung thư tế bào gai
ti ch, ung thư tế o gai bit a cao, ung
thư tế o gai bit a va. T l cao nht
nhóm ung thư biu tế bào gai bit a va
vi t l trước m 53,3% t l sau m
56,7%. Có mt trường hp bnh nhân s
chênh lch t bit hóa cao trước m xung bit
a va sau m (nh 3).
nh 3: Phân b mc độ bit hóa ung thư biu tế
o gai trưc sau m (n=30)
Đánh g bn phu thut bng sinh thiết tc
thì
V kết qu sinh thiết tc thì biên phu thut,
6 mu dương tính ca 6 bnh nhân (chiếm
20%). Trong đó có 4 mu (66,6%) dương tính v
trí biên trước ca khi u. v t bn sau biên
dưới mt mu dương nh (16,7%). Không
trường hp nào biên phu thut dương nh v
trí biên ngi ca khi u. Trong s 6 bnh nhân
biên phu thut dương nh, s bnh nhân
khi u đã xâm ln mép trước không m ln
mép trước qua soi thanh qun trc tiếp dưới gây
mê t l bng nhau. Đa s khi u nm toàn
b mt bên dây thanh vi t l 66,6% (Bng 3).
Các bnh nn còn li có khi u nm 2/3 trước
hoc c hai bên dây thanh vi cùng t l
16,7%.