CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
82
ĐẶC ĐIỂM LÂMNG, BỆNH HỌC THỜI GIAN SỐNG THÊM
Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ DƯỚI 40 TUỔI ĐIỀU TRỊ
TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Vũ Thị Hng1, Trn Th Kim Phưng1
TÓM TT11
Mc tiêu:t mt s đc điểmm ng
và bnh hc bnh nhân ung thư vú trẻ tui
điu tr ti Bnh vin Trung ương Thái Nguyên.
Phân tích thi gian sng thêm nhóm bnh nhân
nghiên cu trên.
Đối tượng và phương pháp: Mô t ct
ngang trên bệnh nhân ung thư vú dưi 40 tui
đưc chn đoán và điu tr ti bnh vin Trung
ương Thái Ngun từ tháng 01/2016 đến tháng
6/2023.
Kết qu: Tng s bnh nhân trong nghiên
cứu 71. Đ tui trung bình là 35 ± 3,6. Giai
đon bnh hay gặp là giai đon II (62,0%). Ung
thư biểu mô th ng xâm nhập và đ hc 2
hay gp nht vi t l ln lượt là 85,9%; 83,6%.
69,0% bnh nhân th th ni tiết (TTNT) (+).
T l Her-2/neu (+) 33,8%; nm bnh nhân
thuc nhóm b ba âm nh chiếm 31,0%. T l
sng thêm toàn b và sng thêm kng bnh ti
thời điểm 5 năm lần lượt là 87,6%, 76,8%.
Kết lun: Ung thư vú ph n tr có mt s
yếu t thun lợi như chn đoán ở giai đon sm,
TTNT (+), nhưng còn có các yếu t không thun
lợi như tui tr, bc l Her2 làm nh hưởng đến
tiên lượng chung ca bnh. Để xác đnh mi
quan h ca các đc đim này vi kết qu điu tr
1Trường Đi hc Y dược, Đi hc Thái Nguyên
Chu trách nhim chính: Vũ Th Hng
Email: vuhongbg2110@gmail.com
Ngày nhn bài: 19/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/10/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
góp phn khuyến cáo v các yếu t tiên lượng,
cn nhiu nghiên cứu u hơn na v đc
đimm ng, mô bnh hc cũng như kết qu
sng thêm.
T ka: Ung thư vú trẻ tui, mô bnh hc,
th th ni tiết, Her-2/neu.
SUMMARY
CLINICAL, HISTOPATHOLOGICAL,
AND SURVIVAL CHARACTERISTICS
OF BREAST CANCER PATIENTS
UNDER 40 AT THAI NGUYEN
NATIONAL HOSPITAL
Objectives: To describe clinical and
histopathological characteristics and to analyze
survival outcome of breast cancer patients under
40 at Thai Nguyen National Hospital.
Subjects and methods: A cross-sectional,
retrospective descriptive study on patients with
breast cancer patients under 40 diagnosed and
treated at Thai Nguyen National Hospital from
Jan 2016 to Jun 2023.
Results: 71 patients were included. The
average age was 35 ± 3.6. Stage II was the most
common stage with 62.0%. Invasive ductal
carcinoma and histological grade 2 were the most
common, occurring in 85.9% and 83.6% of
patients, respectively); 69% of patients had
positive hormone receptor, triple-negative
patients accounted for 31%, and the rate of Her-
2/neu (+) was 33.8%; 5-year OS and DFS were
87.6% and 76.8% respectively.
Conclusion: Breast cancer in young women
had some favorable factors such as mostly
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
83
diagnosed at an early stage, high prevalence of
positive hormone receptor, but we also noticed
unfavorable factors such as young age, HER2
(+), and triple-negative, that affected the overall
prognosis. To determine the association of these
characteristics with treatment outcomes in order
to recommend the prognostic factors, more in-
depth research on clinical and histopathological
characteristics as well as survival outcomes is
needed.
Keywords: Young-age breast cancer,
histologic type, hormone receptor, Her-2/neu
expression.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo GLOBOCAN 2020, ung t
bệnh ung tchiếm t l cao nht v c t l
mi mc t vong ph n tn toàn thế
gii vi s ca mc mi lên ti 2.261.419
trường hp 684.996 ca t vong mi năm
[11]. Ti Vit Nam, UTV ung t đứng
hàng th nht n vi t l mc chun theo
tui là 34,2/100.000 dân. Ung t vú ít gặp
ngưi tr tui, ch khong 7% xảy ra dưi
tuổi 40 2,7% dưi tuổi 35 nhưng vn là
ung t phổ biến nht ph n i 40 tui
là nguyên nhân gây t vong hàng đầu do
ung t ph n tr [8]. Tui tr là mt yếu
t tn lượng đc lp trong UTV. Theo nhiu
nghiên cu, tui tr yếu t tiên lưng
không thun li [7], t l sống thêm 5 năm
ca bệnh nhân ung t đưc chn
đoán trưc 40 tui là 84% so vi 90%
nhóm đưc chn đoán sau 40 tuổi [8]. UTV
ph n tr mt s đặc điểm khác bit v
lâm sàng, bnh hc so vi nhóm ph n
ln tuổi n với nhng đặc tính sinh hc
xâm lấn n như khi u ch s tăng sinh
cao, t l cao xâm ln mch bch huyết, u có
xu hướng m bit hóa, t l th th ni tiết
dương tính thấp hơn, t l Her-2/neu dương
tính cao t l tái phát cao n. Vit
Nam, bệnh UTV đã đưc rt nhiu tác gi
quan tâm nghiên cứu nhưng còn ít các nghiên
cứu đánh giá mt cách chi tiết, đầy đủ v
bnh nhóm ph n tr tui dù nhóm tui
này s khác bit v m sàng, cn lâm
ng kết qu điu tr. Vì vy nhm tìm
hiểu ung t bnh nhân tr tuổi điu tr
ti Bnh viện Trung ương Thái nguyên
chúng tôi tiến hành nghiên cu đề tài vi
mc tiêu:
1. t mt s đặc đim lâm sàng, mô
bnh hc bệnh nhân ung t dưi 40
tuổi điu tr ti bnh vin Trung ương Thái
Nguyên.
2. Phân tích thi gian sng thêm nhóm
bnh nhân nghiên cu tn.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cu thc hin trên 71 bnh nhân
ung t trẻ tuổi đưc chn đoán điu
tr ti Trung tâm Ung Bưu, Bnh vin
Trung ương Thái Nguyên t tháng 01/2016
đến tháng tháng 6/2023.
- Tiêu chun chn bnh nhân:
+ Bnh nhân n đưc chn đoán xác định
UTV giai đoạn I IIIC
+ Tui < 40
+ Chn đoán xác đnh là ung thư biểu mô
tuyến vú nguyên phát bng mô bnh hc.
+ Đưc chn đoán và điều tr lần đầu
+ Có h sơ lưu trữ đầy đủ.
+ thông tin v tình trng bnh sau
điu tr qua các lần tái khám đnh k và/hoc
qua tr li điện thoại/thư theo mu.
- Tiêu chun loi tr:
+ Bệnh nhân được chn đoán, điu tr
ban đầu tại các cơ sở khác.
+ Bnh nhân b d điều tr không phi lý
do chuyên môn
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
84
+ Đang mc bnh phi hp nng hoc
ung t khác đang tiến trin
- Thiết kế nghiên cu: t ct ngang.
Thi gian nghiên cu: Tháng 6/2023 đến hết
tháng 6/2024. Địa điểm: Trung tâm Ung
u, Bnh viện Trung Ương Thái Nguyên.
Hi cu theo dõi dc h bệnh án
ca các bệnh nhân ung thư vú tr tuổi điu tr
ti Trung tâm Ung Bưu t tháng 01/2016
đến tháng 6/2023. Ghi nhn các thông tin
theo mu bnh án nghiên cu.
* Thu thp thông tin theo mu bnh án:
- Hành chính: h tên, tui, gii, ngh
nghip, ngày vào vin, ra vin.
- Đặc đim lâm ng, cn lâm sàng,
+ Đặc đim khi u
+ Đặc đim hch vùng
+ Giai đon bnh
+ Kết qu xét nghim mô bnh hc: phân
loi mô bnh hc, tình trng th th ni tiết,
Her-2/neu, Ki-67.
+ Thi gian sng thêm toàn b, thi gian
sng thêm không bnh.
Thu thp s liu theo mu bnh án
nghiên cu. X s liu bng phn mm tin
hc SPSS 21.0.
Bài o là mt phn của đề tài nghiên
cu khoa hc, tuân th yêu cu v đạo đức
trong nghiên cứu, đã đưc Hội đồng đạo đức
Trường Đại học Y Dưc Thái Nguyên thông
qua.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng
Nghiên cứu trên 71 BN ung t vú dưi 40 tuổi, chúng tôi thu đưc kết quả như sau:
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi
Nhận xét: Trong tổng s69 bệnh nhân trong nghiên cứu, độ tuổi trung bình là 35 ± 3,6.
Bệnh nhân trẻ nhất 24 tuổi, phần lớn bệnh nhân tuổi t 35-39 tuổi chiếm 63,3%, nhóm dưi
30 tuổi chiếm tỷ lệ thấp 7,2%.
Bng 3.1. Giai đoạn bnh
S bnh nhân
T l (%)
Khi u (n=71)
T1
6
8,5
T2
50
70,4
T3
7
9,9
T4
8
11,3
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
85
Hch nách (n=71)
N0
42
59,2
N1
19
26,8
N2
7
9,9
N3
3
4,2
Giai đoạn bnh
I
6
8,5
IIA
35
49,3
IIB
9
12,7
IIIA
12
16,9
IIIB
6
8,5
IIIC
3
4,2
Nhận xét:
- Khối u giai đoạn T2 chiếm tlệ cao
nhất, 70,4%, sau đó lần lượt T4 chiếm
11,3%, T3 chiếm 9,9%, T1 chiếm 8,5%,
- Bệnh nhân phát hiện bệnh chủ yếu
giai đoạn chưa có di căn hạch, chiếm 59,2%.
- Đa số bệnh nhân giai đoạn II, chiếm
62,0%.
Bng 3.2. Phân loi các th mô bnh hc
Th mô bnh hc
S bnh nhân
T l (%)
UTBM th ng xâm nhp
61
85,9
UTBM th ng xâm ln tri tnh phn ni ng
4
5,6
UTBM th tiu thùy xâm ln
4
5,6
Th nhy
2
2,8
Tng s
71
100
Nhn xét: 85,9% các trường hp gii phu bệnh là Ung t biểu th ng xâm
nhp. Các th khác tng ít gp.
Bảng 3.3. Đặc điểm ER, PR, HER2
Số bệnh nhân
ER
Âm tính
22
Dương tính
51
PR
Âm tính
26
Dương tính
44
ER(+), PR(+)
38
ER(+), PR(-)
11
ER(-), PR(+)
0
ER(-), PR(-)
22
Her2/neu
Âm tính
47
Dương tính
24
Tổng số
71
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
86
Nhn xét: T l bnh nhân th th ER (+) 69,0%, PR (+) 53,5%. T l bnh
nhân có th th ni tiết dương tính là 69,0%( trong đó, nhóm có c ER (+) và PR(+) là 53,5%;
nhóm ER(+), PR(-) là 15,5%. T lHER2 (+) chiếm 33,8%.
3.2. Kết qu sng thêm
Biểu đ 3.2. Thi gian sng thêm toàn b
Biểu đ 3.3. Thi gian sng thêm không bnh
Nhn xét: T l sống thêm 5 năm tn bộ 87,6%. T l sống thêm 5 năm không bnh
là 76,8%. Trong nghiên cu 16 bệnh nhân tái phát. Đến thi điểm kết thúc nghiên cu, t
l bệnh nhân sau điu tr có di căn xa là 16,9%; bnh nhân tái phát ti ch là 5,6%.