Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021
Nghiên cứu Y họ
c
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân Tử
74
VAI TRÒ CA CNG HƯNG T KHÔNG TIÊM TƯƠNG PHN NI KHP
TRONG CHẨN ĐOÁN RÁCH CHÓP XOAY
Nguyễn ThMinh Trang
1
, Đỗ Hải Thanh Anh
1
, Lê Quang Khang
1
, Nguyễn Thị Thùy Linh
1
,
Nguyn Quang Thái Dương
1
, Phạm Ngọc Hoa
2
M TẮT
Đặt vn đề: ch cp xoay là một trong nhng nguyên nhân thường gặp nht y đau vai khiến bệnh
nn m kiếm điều trị. Việc quyết định điu trị nguyên nhân gây đau một phần nh o kết qunh ảnh học.
Cộng hưởng từ (CHT) không tmơng phản nội khớp là một pơng tiện chẩn đoánnh ảnh không xâm lấn,
thường được ưa chuộng đchẩn đoán trước mổ các trưng hợp ch chóp xoay toàn bộ bề y (RCXTB) hoặc
ch cp xoay bán phn (RCXBP).
Mục tiêu: Đánh giá khả năng của CHT kng tiêm ơng phản trong chẩn đoán RCXTB RCXBP bằng
cách đối chiếu kết quphẫu thuật nội soi- được xem như tu chuẩn vàng.
Đối ng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, o cáo ng loạt ca. Từ giữa tháng 1 năm 2016 đến
tháng 8 m 2019, tại bệnh viện Đại học Y ợc TP. Hồ C Minh có 180 trường hợp đau vai đến khám, gồm
93 nam, 87 nữ, có tuổi từ 17-79 (trung nh 53,3 tuổi) được chụp cộng hưng từ 1,5 Tesla 3 Tesla không
tiêm ơng phản trước khi được phẫu thuật nội soi khớp vai. Kết qucộng ởng từ ghi nhận RCXTB,
RCXBP hay không rách, nếu có rách sẽ phân thành các loại kc nhau dựa trên bốn biến định danh như: vị trí,
ch thước, nh dạng, gânch sau đó đánh g mức độ tương quan với kết quả phẫu thuật ni soi bằng hệ s
Kappa phép kiểm Marginal Homogeneity.Ghi nhận độ nhạy, đđặc hiệu, g trtiên đn âm, giá trị tiên đoán
dương diện ch dưới đường ROC (AUC) của CHT 1,5 Tesla và 3 Tesla trong chẩn đoán RCX.
Kết quả: CHT không tiêm ơng phản trong chẩn đoán RCX vi độ nhạy, đđặc hiệu, giá trtiên đoán
dương, g trtiên đoán âm, ơng ng : RCX nói chung (0,91; 0,84; 0,89; 0,86), RCX toàn bộ bề y (0,92;
0,97; 0,93; 0,94), RBP (0,72; 0,89; 0,62; 0,9). Độ nhạy, độ đặc hiệu và AUC lần lượt trong chẩn đn RCX toàn
bộ by máy 3 Tesla là 0,96; 0,97; 0,97 y 1,5 Tesla 0,88; 0,96; 0,92.
Kết luận: CHT 3 Tesla không tiêmơng phản nội khớp độ cnhc cao hơn 1,5 Tesla trong chẩn đoán
RCXTB và cả RCX bán phần. Kết hợp với việc tả các yếu tố khác (hình dạng, kích thước, n cơ) trong RCX,
CHT sẽ có g trlớn trong vic chẩn đoán RCX.
T khóa: ch cp xoay bán phần,ch chóp xoay toàn bộ bề dày, cộng hưởng từ
ABSTRACT
ROLE OF MAGNETIC RESONANCE IMAGING WITHOUT CONTRAST
IN DIAGNOSIC ROTATOR CUFF TEARS
Nguyen Thi Minh Trang, Do Hai Thanh Anh, Le Quang Khang, Nguyen Thi Thuy Linh,
Nguyen Quang Thai Duong, Pham Ngọc Hoa
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No 1 - 2021: 74-79
Background: Rotator cuff tears (RCT) are one of the most common causes of shoulder pain for which
patients seek treatment. The decision making in management of causes of shoulder pain depends upon the results
of imaging of the shoulder. Non-contrast magnetic resonance imaging (Nc-MRI) became the favored non-
1
Bộ môn Chẩn đoán Hình ảnh- ĐH Y Dược TP. HCM
2
Hội Chẩn đoán Hình ảnh TP. HCM
Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Thị Minh Trang ĐT: 0914433695 Email: trangdcb@gmail.com
Nghiên cứu Y họ
c
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân Tử
75
invasively investigation for preoperative diagnosis of partial- and full-thickness rotator cuff tears.
Objective: to evaluate the diagnostic efficacy of magnetic resonance imaging (MRI) for the detection of
partial-thickness rotator cuff tears (PTT) and full-thickness rotator cuff tears(FTT) by comparing its findings
with surgical findings as the gold standard.
Method: Retrospective, cases study. Between January 2016 and August 2019, 93 men and 87 women aged
17 to 79 (mean 53.3) years underwent preoperative Nc-MRI 3.0 Tesla or 1.5 Tesla before arthroscopic operations
on the glenohumeral joint at University Medical Center Ho Chi Minh City. MRI findings were categorized into
PTT, FTT and no tears which were further divided into different types according to four main nominal data as
site, size, shape and muscle involvement in RCT and were correlated with surgical findings for statistical
calculation by using Kappa coefficient and Marginal Homogeneity test. We calculated Sensitive, Specific, Positive
Predicted Value (PPV), Negative Predicted Value (NPV), and AUC of MRI 1.5 Tesla and MRI 3Tesla for
diagnosis RCT.
Results: Overall sensitivity, specificity and PPV, NPV of Nc- MRI for diagnosing RCT (0.91; 0.84; 0.89;
0.86), FTT (0.92; 0.97; 0.93; 0.94), PTT (0.72; 0.89; 0.62; 0.9). Moreover, sensitivity, specificity and AUC for
diagnosing FTT of 3T 0.96; 0.97; 0.97 and 1.5 T 0.88; 0.96; 0.92, respectively.
Conclusion: Nc-MRI 3 Tesla has better accuracy than 1.5 Tesla for detecting FTT and has high sensitivity
and positive predictive value in diagnosing both PTT and FTT. Combining more others variables in addition to
RCTs (shape, size, muscle), MRI offers a great value in diagnosing RCT.
Keywwords: partial-thickness rotator cuff tears, full-thickness rotator cuff tears, magnetic resonance imaging
ĐT VN Đ
Rách chóp xoay (RCX) là bệnh thường gp
nhất khớp vai, trong đó ch gân trên gai và
dưới gai chiếm đa số. RCX làm cho bệnh nn
đau đớn, hạn chế vận đng khp vai, m yếu
tơng lực cơ của các cơ quanh khớp vày ảnh
ởng rất nhiều đến c hoạt động của người
bệnh
(1,2,3,4)
. Cng hưởng từ (CHT) ngày càng
được sử dụng rộngi trong chẩn đn các bệnh
khớp vai i chung hay bệnh lý RCX nói
riêng, do nhiều lợi điểm như không xâm lấn,
quan t được toàn bộ n cp xoay, phân biệt
được c tổn tơng chóp xoay cũng như c
cấu trúc khác m theo, đchính c khá cao
84%-90%
(1,2,5)
. Kể từ lần đầu được sử dụng o
m 1992, CHT tiêm ơng phn nội khớp
(MRA) gp cải thiện đ cnh xác của CHT
truyền thng. Một số nghiên cứu cũng cho thấy
MRA chn đoán tốt n các trường hợp RCX
bán phần so với CHT không tiêm ơng phản
nội khp (CHTKTTP). Tuy vậy MRA ng một
sbất lợi n: đây thủ thuật xâm ln,y đau,
k thực hiện trên bệnh nn nhạy cảm,ng c
p và thời gian thực hiện CHT, người thực hiện
phải được đào to kỷ năng tốt, kng phải cơ s
y tế nào cũng điều kiện thực hiện
(3,6,7)
.
CHT 3.0 Tesla không tiêm tương phản nội
khớp th một lựa chn thích hợp. Lambert
A ghi nhận độ nhạy và độ đặc hiệu trong chẩn
đoánch cp xoay của CHT 3.0 Tesla đều tăng
cao, trong đó gtrtiên toán dương ở RCX hoàn
tn la 100%, và RCX bán phần là 92%
(4,8)
. Trong
những năm gần đây, bệnh viện Đi Học Y Dược
Tnh phố Hồ Chí Minh đã đưao sử dng hệ
thống CHT 3.0 Tesla, giúp cải thiện cht ợng
nh ảnh, tăng kh ng chn đoán trước mổ.
Ti Việt Nam không nhiều nghiên cứu ghi nhận
g tr của CHTKTTP ng như so nh CHT
1,5T và 3T trong cn đoán RCX, đó ng là
do chúng tôi tiến nh nghiên cứu y, nhằm
đánh giá khả năng CHT 1,5T 3T kng tiêm
tương phn trong chẩn đoán RCX bằngch đối
chiếu kết quphu thuật nội soi (PTNS) được
xem n tiêu chuẩn ng.
ĐI TƯNG-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng chọn mẫu
Bệnh nhân đến khám vì đau vai được ch
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021
Nghiên cứu Y họ
c
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân Tử
76
định chp CHT khớp vai kng tiêm ơng
phản nội khớp từ 01/2016-08/2019 tại bệnh viện
Đi học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, sau đó
được phẫu thuật nội soi khp vai để điều trị. Các
bệnh nn có tiền sử phẫu thuật nội soi
khp
vai
tớc thi điểm chụp CHT sẽ không được đưa
vào nghiên cứu.
Phương pp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
Hồi
cứu
, báo cáo hàng loạt ca.
K thuật chụp CHT
Bệnh nhân được ch định chụp CHT khớp
vai không tiêm tương phản nội khớp. Bệnh nhân
được chụp vi máy CHT 3.0 Tesla hoặc 1,5 Tesla
hiệu Avanto của ng Siemen.
Bệnh
nhân nằm
tn bàn chụp hình, đặt vai cần chụp o cun
thu n hiệu khớp vai. Vai thế khép trung
tính. Các mặt phẳng cần kho t, mặt phẳng
ngang T2FS, PdFS, mặt phẳng đng ngang T2FS,
PdFS, mặt phẳng đứng dc T2FS, T1W.
Thu thập dữ liệu
Kết qucộng ng từ ghi nhận RCXTB,
RCXBP hay không ch, đánh giá đnhạy, độ
đặc hiệu, diện tích dưới đường cong ROC (AUC)
ca CHT 1,5 Tesla 3 T khi đánh giá RCX, nếu
rách sẽ phân thành c loại khác nhau dựa
tn bốn biến định danh như: vị trí, kích thưc,
nh dạng, gân cơ ch sau đó đánh giá mức độ
tương quan với kết quphẫu thuật nội soi bng
hệ số Kappa và pp kiểm McNemar Bowker.
Y đức
Nghiên cứu y được thông qua bi Hi
đng Đạo đức trong nghiên cu Y sinh học Đại
học Y c TP. HCM, số 567/ĐĐHYD,
ngày 28/10/2019.
KẾT QUẢ
T giữa tháng 1 m 2016 đến tháng 8 m
2019, tại bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM
180 trường hợp gồm 93 nam, 87 nữ, tui từ
17-79 (trung nh 53,3 tuổi) được chp cộng
ởng t3 Tesla và 1,5 Tesla không tiêm ơng
phản trước khi được phẫu thuật nội soi khớp
vai. Ghi nhn tn phim CHT, có 58 trường hợp
ch toàn bộ bềy chiếm 32,2%, RBP mt khớp
31 trường hợp (16,7%), RBP mặt hoạt dịch 19
tờng hợp (10,5%). Vloi n rách: ch gân
tn gai gặp nhiều nht 101 (48,3%). Tiếp đến
ch gân dưới vai 25 (12%) n ới vai
11/180 (5,3%). Kappa=0,75, với p=0,65 (Marginal
Homogeneity test). Về hình dạng: dạngch chữ
U hoc chữ L chiếm đa số CHT: 22/51 (43,14%)
và PTNS: 18/44 (40,91%). Kappa=0,69, với p=0,61
(Marginal Homogeneity test).
Vch thước vết ch: cng i ghi nhận
kích tớc vết ch trung nh trên CHT: chiều
dài x chiều rộng (15,8 mm ± 9,01 x 15,1 mm ±
8,8). Ngoài ra cng i cũng ghi nhận t lệ c
tờng hợp ch lớn (cchiều i chiều rộng
đều lớn hơn 20 mm) lần lượt 27,45% trên CHT
và 29,55% trên PTNS. Kappa=0,63, với p=0,58
(Marginal Homogeneity test).
CHT không tiêm tương phản nội khớp
phương tiện chẩn đoán giá trị cao trong
chẩn đoán RCX nói chung, RCX toàn bộ bề
dày, RBP mặt khớp. Nhưng hạn chế trong
chẩn đoán RBP mặt hoạt dịch. Với độ nhạy, độ
đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên
đoán âm, tương ứng là: RCX nói chung (0,91;
0,84; 0,89; 0,86), RCX toàn bộ bề dày (0,92; 0,97;
0,93; 0,94), RBP (0,72; 0,89; 0,62; 0,9), RBP mặt
khớp (0,71; 0,93; 0,65; 0,95), RBP mặt hoạt dịch
(0,63; 0,96; 0,63; 0,96).
Bng 1: So sánh giá trị chẩn đn RCX của CHTKTP 3T và 1,5T
Máy Kiểu rách Đnhạy (%) Đđặc hiệu (%) GTTĐ(+) (%) GTTĐ(-) (%) AUC
1,5T
RTBBD 87,9 96,4 93,5 93 0,92
RBPMK 53,3 87,7 52,9 90,1 0,71
RBPMHD 60 94,9 60 94,9 0,77
3T
RTBBD 96,2 97 92,6 98,5 0,97
RBPMK 92,3 97,5 85,7 98,7 0,95
RBPMHD 66,7 96,4 66,7 96,4 0,82
Nghiên cứu Y họ
c
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân Tử
77
RTBBD: rách toàn bộ by RBPMK: rách bán phần mặt khớp RBPMHD: rách n phần mặt hoạt dịch
GTTĐ: giá trị tiên đn AUC: diện tích ới đường cong ROC
CHT kng tm tương phản nội khớp 3 T
đ chính xác cao hơn máy 1,5 T trong chẩn đoán
RCX toàn bộ bề dày, RCX bán phần mặt khớp và
cRCX n phần mặt hoạt dịch. Cụ thể nghiên
cứu ghi nhận kết qu trong Bảng 1.
BÀN LUẬN
Nghiên cứu của chúng i với mục đích để
đánh giá đ chính c ca CHT không tiêm
tương phn trong chn đoán ch chóp xoay khi
so với kết quphẫu thuật nội soi. Trong nghiên
cứu này ghi nhận, CHT không tiêm ơng phản
mô tả chính xác 91,7% c trường hợp RCXTB
88,3% trường hợp RCXBP. Cộng ởng từ ng
ghi nhận độ nhạy, đđặc hiệu trong chẩn đoán
RCXTB lần lượt 91,7%, 92% và đi với RCXBP
88%, 88,7%. Như vậy ta có thể thấy rằng cả độ
nhạy và độ đặc hiệu của CHT trong chn đoán
RCXTB đều cao hơn RCXBP. Kết qu của cng
tôi ơng ttrong nghiên cứu của Muthami M,
Teefey A, Naqvi GA
(9,11)
. c nghiên cứu y ghi
nhận khả ng chẩn đoán cnh xác của CHT
trong chn đoán RCXTB và RCXBP. Muthami M
đã thực hiện nghiên cứu hi cứu với mẫu bệnh
lớn (n=275), và mẫu âm nh thật lớn, ngi CHT
bệnh nn đưc thực hiện tm km bằng su
âm. Teefey A tiến nh nghiên cứu tiến cứu cho
thấy đ cnh c của CHT trong chẩn đoán
RCX. Trong nghiên cứu của chúng tôi, nếu
ch sẽ pn thành các loại khác nhau da trên
bốn biến định danh n: vị trí, ch thước, nh
dạng, gân cơ ch sau đó đánh giá mức độơng
quan với kết quả phẫu thut nội soi bằng hệ s
Kappa phép kiểm Marginal Homogeneity.
Việc phân ch nhiều yếu tố tn hình CHT gp
cho g trCHT trong chẩn đn RCX cao n.
N trong nghiên cứu của c giả Naqvi GA,
nghiên cứu 91 trường hợp CHT chghi nhn
mt giá trị biến: hay kng ch n trên
gai
(9,12,
13,14)
.
Trong nghiên cứu của chúng tôi cũng ghi
nhận sự tương quan giữa kết quả PTNS với
kết quả đọc CHT đối với hình dạng, kích
thước và loại gân rách, với hệ số Kappa >0,6 và
p >0,05 (Marginal Homogeneity test). Chứng
tỏ sự khác biệt giữa chẩn đoán hình dạng của
CHT PTNS không ý nghĩa thống kê, hay
nói cách khác sự tương đồng mức độ khá
giữa kết quả chẩn đoán nh dạng vết rách
bằng CHT và PTNS.
Hầu hết các nghiên cứu trên CHT 1.5 Tesla
ghi nhận độ nhạy của CHTKTTP 46%-91%, độ
đặc hiệu 84%-92%
(5,15,16,17,18)
.
Đa phần các tác giả
đều ghi nhận giá trị của MRA trong chẩn đoán
rách chóp xoay bán phần các tổn thương
sụn viền khớp vai tốt hơn CHT 1,5 Tesla
không tiêm tương phản nội khớp. Trong một
số nghiên cứu trên CHT 3.0 Tesla không tiêm
tương phản nội khớp tác gỉả Lambert A ghi
nhận độ nhạy độ đặc hiệu trong chẩn đoán
rách chóp xoay đều tăng cao, trong đó giá trị
tiên toán dương RCX hoàn toàn la 100%,
RCX bán phần là 92%
(8,17,18)
.
Kết qunghiên cứu ca chúng i ng phù
hợp với những nhận định trong nghiên cứu của
tác gi Phan Châu ghi nhận trong 217 bệnh
nhân, độ đặc hiệu, giá trị tiên đn dương, g tr
tn đoán âm độ cnh xác của ch cp xoay
bán phần mặt khớp ln ợt 81,8%, 88,2%,
76,6%, 91,1%, 86,1%. Trong ch chóp xoay bán
phần mt hot dịch, độ nhạy, độ đặc hiệu, g trị
tn đoán ơng, giá trị tiên đoán âm độ
chính xác lần ợt 66,7%, 91,5%, 68,9%,
90,7%
(14)
. Trong vài thp niên trước đây, CHT
tm ơng phản nội khớp đưc sử dụng nhiều
trong chẩn đoán RCX, do được nhiều c giả ghi
nhận đnhạy và độ đặc hiệu cao trong chẩn
đoán RCX đặc biệt RCX n phần mặt khớp
và rách toàn phn lỗ nh. Một số c gixem
CHT có tiêm tương phản tiêu chuẩn ng để
đánh giá c phương tiện chn đoán nh ảnh
kc. Tuy vậy sau mt thời gian sử dng CHT
tiêm ơng phản ng cho thy nhiều bất lợi
như: bệnh nhân phải tn thêm chi p, kéo i
thời gian chp, đau, bệnh nhân phi trải qua thủ
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021
Nghiên cứu Y họ
c
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân Tử
78
thuật y tiêm chích n thêm nguy
về sốc thuốc tê, tn thương thn kinh, tổn
tơng sn viền, có nhiều chống chỉ định hơn so
với CHT tng qui.
Sự phát triển khoa học kỹ thuật gần đây đã
đưa vào sử dụng nhiều loại máy CHT
cường độ từ trường cao như máy 3T thay thế
các loại máy dưới 1,0T. Một số tác giả cho rằng
với độ phân giải cao, CHT 3T không tiêm
tương phản thể thay thế cho CHT tiêm
tương phản 1,5T.
Hiện tại tại khoa Chẩn đoán nh ảnh bệnh
viện Đại học Y c TP. Hồ Chí Minh sử dụng
đng thời 2 loi máy CHT 3T và 1,5T. Trong
nghiên cứu của chúng i khi c bệnh nn
vấn đề về vai được bácm ng chỉ định CHT
và chụp với y CHT không tiêm ơng phản
1,5T hoặc 3T. Trong 180 trưng hợp nghiên cứu
88 ca chụp y 1,5T (48,11%), 92 ca chụp ở
máy 3T (51,89%).
nh 1. nh ảnh rách lớn toàn bộ bề dày gân tn gai (i n thẳng) tn hình trọng T2 a mỡ, trên mặt
phẳng đứng ngang, và mặt phẳng đứng dọc. Quan sát thấy gân co rút nhiều, đo ch thước vết rách thấy
chiều i lớn hơn chiều rộng, gợi ý vết rách hình ch U hoặc L
Kết qunghiên cứu ca chúng i ghi nhn:
đ nhạy, độ đặc hiệu, đặc biệt diện ch dưới
đường cong ROC (AUC) CHT 3T không tiêm
tương phản nội khớp cao n hẳn y CHT
1,5T. i cách kc, CHT 3T độ chínhc cao
n so với CHT 1,5T trong chẩn đoán RCX nói
chung, RCX toàn bộ bdày hay rách n phần
kcả ch mặt khớp hay mặt hoạt dịch. Kết qu
ca chúng tôi tương đồng với một pn tích
tổng hợp của Liu F
(19)
. c giđã tiến nh ch
144 nghiên cứu, so sánh g trchẩn đoán RCX
bởi c phương tiện chẩn đoán nh ảnh khác
nhau (CHT có tiêm tương phản 3T, CHT có tm
tương phản 1,5T, CHT không tiêm ơng phản
3T, CHT không tiêm ơng phản 1,5T, siêu âm
tần số thấp, siêu âm tần s cao) từ m 1980-
2018. Trong đó 13 nghiên cứu sdụng máy CHT
3T kng tiêm tương phản 41 nghiên cứu về
máy 1,5T. c giả cũng ghi nhận độ nhy và độ
đặc hiệu của y 3T trong chẩn đoán RCX i
chung và RCX toàn bộ bề dày không có sự khác
biệt nhiều, độ đặc hiệu y 3T cao n
máy 1,5T (RCX: 0,9 so với 0,81; RCXTBBD: 0,88
so vi 0,85). Nc lại, máy 3T ci thiện rõ rệt đ
nhạy và độ đặc hiệu khi so với máy 1,5T trong
chẩn đoán RCX bán phần (3T: 0,77; 0,89 so với
1,5T: 0,64; 0,8). ng trong nghiên cứu y c
giả ghi nhận g trị chẩn đoán RCX bán phn của
CHT 3T không tiêm ơng phản ơng đương
với CHT tiêm ơng phản 1,5T. Độ nhạy
đ đặc hiệu ơng ứng 3T: 0,77; 0,89 so với 1,5T
MRA: 0,77; 0,86. Trong nghiên cứu của chúngi
kng so nh với MRA nên kng thể đưa ra
kết lun. Đây ng mặt hạn chế của nghiên