VaiVai tròtrò dinhdinh dưỡng

dưỡng chức

chức năngnăng

chất xơxơ & & đường

đường chức

chức năngnăng

củacủa chất trong thực trong

thực phẩmphẩm chchứứcc năngnăng

PGS.TS. Dương Thanh Liêm PGS.TS. Dương Thanh Liêm Bộ môn Dinh dưỡng Bộ môn Dinh dưỡng Trường Đại học Nông Lâm Trường Đại học Nông Lâm

Cấu trúc của chất xơ tan và không tan Cấu trúc của chất xơ tan và không tan trong các mô thực vật trong các mô thực vật

Phân loại chất xơ trong Phân loại chất xơ trong các tổ chức mô thực vật các tổ chức mô thực vật

Chất xơ tan và Chất xơ tan và xơ không tan xơ không tan

Chất xơ không tan Chất xơ không tan

Chất xơ tan Chất xơ tan

Hemicellulose Cellulose Lignin

Oligosaccharide Inulin Pectin

Đặc điểm nguồn chất xơ trong Đặc điểm nguồn chất xơ trong thức ăn thực vật thức ăn thực vật

• Xơ không tan chiếm tỷ lệ nhiều nhất, khoảng 70% của tổng số chất xơ trong khẩu phần, còn lại 30% là chất xơ tan. • Chất xơ không bị phân giải trong nước, nhưng nó có khả

năng hấp thu nước gấp 15 lần trọng lượng của nó và hấp thu cả độc tố có trong đường ruột để kéo ra ngoài. cả độc tố có trong đường ruột để kéo ra ngoài.

• Chất xơ tan, không tiêu hóa ở đoạn trên của ống tiếu hóa. Khi xuống ruột già được tiêu hóa tốt bởi các vi khuẩn hữu ích trong đường ruột, biến chất xơ tan thành các acid hữu cơ hấp thu vào cơ thể, cung cấp nguồn năng lượng cho cơ thể. • Những thực phẩm chứa xơ: Lúa mì nguyên hạt, bắp, cám,

gạo lức, quả hạch (nuts), trái cây, rau xanh, hạt đậu, đậu hà lan, cải xanh…

Vai trò chất xơ với sức khỏe Vai trò chất xơ với sức khỏe

• Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy khẩu phần có chứa nhiều xơ có tác dụng phòng chống ung thư, tiểu đường, bệnh tim mạch, và béo phì.

• Chất xơ được coi là phần không tiêu hóa được

của thực vật, vì nó có liên kết -glucan.

• Khẩu phần xơ cao có thể gây giảm trọng, bởi vì • Khẩu phần xơ cao có thể gây giảm trọng, bởi vì nó gây cảm giác no nên ăn không nhiều năng lượng được.

• Chất xơ góp phần điều hòa sức khỏe đường

ruột, vì nó hấp thu độc tố ruột kéo ra ngoài, kích thích nhu động ruột chống táo bón.

• Chất xơ tan (prebiotics) được vi khuẩn ruột già lên men sinh acid hữu cơ bảo vệ ruột kết tràng.

Hiệu quả lên sức khỏe Hiệu quả lên sức khỏe của chất xơ trong khẩu phần ăn của chất xơ trong khẩu phần ăn

• Đưa thêm chất xơ vào thức ăn (đặc biệt là xơ

không tan) làm giảm béo, giảm cholesterol khẩu phần, giảm thấp cholesterol máu, nó sẽ tốt hơn so với khẩu phần ăn kiêng chất béo và khẩu phần thấp cholesterol.

• Tăng cường ăn chất xơ có thể giúp cho cơ thể giảm các chứng bệnh như: cao huyết áp, tiểu đường, ung thư, chứng sa ruột, viêm ruột thừa, hoặc túi ruột thừa, táo bón, tạo ra các polyp gây ung thư kết tràng, và xuất huyết tiêu hóa.

Có 2 dạng chất xơ Có 2 dạng chất xơ trong thực phẩm trong thực phẩm

Xơ tan

• Hòa tan được trong nước,

Xơ không tan • Không tan được trong nước, khó tiêu hóa.

• Cung cấp một khối lượng • Cung cấp một khối lượng chất độn chứa trong ruột, chống táo bón.

• Xơ không tan bao gồm:

Cellulse, hemi- cellulose, lignin

dễ tiêu hóa ở ruột già. • Gắn kết với cholesterol lôi • Gắn kết với cholesterol lôi cuốn ra ngoài làm giảm mức cholesterol trong máu, làm chậm hấp thu đường, ổn định đường huyết, tốt cho người bệnh tiểu đường

• Xơ tan gồm: pectin, inulin,

oligasaccharide

Thực phẩm

Thực quản

Dạ dày

Túi mật

Tá tràng

t xơ trong ChChấất xơ trong ng ruộộtt đđườường ru • Là công cụ vệ sinh lau chùi niêm mạc ống tiêu hóa rất tốt.

• Hấp thu các độc tố nội, ngoại sinh thải ra ngoài. ngoại sinh thải ra ngoài. • Điều hòa làm chậm hấp

thu đường, giảm hấp thu cholesterol.

Ruột non

• Là prebiotic, cung cấp

Ruột già

năng lượng cho VSV có lợi (probiotics) phát triển, bảo vệ đường ruột.

Bột mì trắng, mịn

Bột mì trắng thô

C C h h

ỉ ỉ

Hạt lúa mì loại cám

s s ố ố đ đ ư ư ờ ờ n n g g h h u u y y ế ế t t

Lúa mì nguyên hạt

t t ế ế y y u u h h g g n n ờ ờ ư ư đ đ c c ứ ứ M M

http://www.doctormurray.com/Lectures/2005-SUPER_NUTRITION.ppt

Giờ Giờ sau khi ăn

Khuyến cáo tiêu thụ xơ Khuyến cáo tiêu thụ xơ hằng ngày ở Mỹ hằng ngày ở Mỹ

http://www.gcsnp.org/powerpoint/Fiber for Fitness.ppt

• 1-3 tuổi: 19 gram/ngày • 4-8 tuổi: 25 gram/ngày • 9-13 tuổi: 31 gram/ngày • 14-18 tuổi: 36 gram/ngày • 19-30 tuổi: 25 gram/ngày • 31-50 tuổi: 25 gram/ngày • Trên 50 tuổi: 21 gram/ngày • Theo ADA: 20-35 gram/ng..

Xơ trong khẩu phần giúp cho cơ thể điều tiết tốt lượng đường huyết Xơ trong khẩu phần giúp cho cơ thể điều tiết tốt lượng đường huyết

Link Video clips: High Fiber Diet Fiber & Diabet

http://www.Fiber35diet.com

Ăn uống cho sức khỏe tim mạch Ăn uống cho sức khỏe tim mạch Feeding a Healthy Heart)) ((Feeding a Healthy Heart

• Ăn mì ống (nuôi)

• Ăn bánh mì, lương

được chế từ hạt cốc lức nguyên hạt.

thực bằg hạt cốc lức, nguyên hạt.

• Ăn gạo lức thay cho

gạo trắng. gạo trắng.

• Ăn điểm tâm với món thức ăn chế từ bột thức ăn chế từ bột yến mạch nguyên hạt.

• Đưa chất xơ trong rau

• Đưa hạt lúa mạch,

quả vào yogurt.

gạo lức vào trong xúp • Chọn bánh nướng có chứa cám nhiều xơ

• Ăn nhiều quả tươi và rau xanh trong khẩu phần hằng ngày.

• Ăn nhiều trái cây.

Hãy nhận lấy “bức tranh” toàn hạt Hãy nhận lấy “bức tranh” toàn hạt (Get the Whole Grain Picture) (Get the Whole Grain Picture)

• Dán nhãn thực phẩm: Bánh mì, bánh qui dòn, và ngũ cốc giàu chất xơ được làm ra từ bột nguyên hạt lúa mì hoặc hạt bắp.

• Buổi ăn sáng với thực phẩm tốt cho sức khỏe tối thiểu phải có 3 gram chất xơ cho mỗi xuất ăn, mức tốt nhất nên là 5 gram.

• Khi làm bánh, thay thế 1/3 bột trắng bằng bột lúa mì nguyên hạt để cung cấp chất xơ cho cơ thể.

vai trò Chất xơ tan và và vai trò Chất xơ tan của chất xơ tan với sức khỏe của chất xơ tan với sức khỏe của chất xơ tan với sức khỏe của chất xơ tan với sức khỏe

Soluble fiber) Chất xơ tan (Soluble fiber) Chất xơ tan (

• Hòa tan trong nước dạng keo dính • Tìm thấy trong khoai tây, quả cam, chanh, quít, bưỡi, carrot, quả táo, bột yến mạch lức, hạt yến mạch lức, bột yến mạch lức, hạt yến mạch lức, lúa mạch, và cám gạo.

• Xơ tan làm ổn định lượng đường huyết làm giảm nhu cầu insulin và thuốc uống chữa bệnh cho người bị bệnh tiểu đường.

NhNhữững ch

t xơ tan được coi ng chấất xơ tan được coi như là một prebiotic như là một prebiotic

1. Mạch ngắn nên tan được trong nước. 2. Là một polymer đa đường có liên kết - 3. Không tiêu hóa được ở đoạn trên ống tiêu hóa của người và loài thú đơn vị. tiêu hóa của người và loài thú đơn vị. 4. Vi khuẩn cộng sinh ở ruột già có enzyme thủy phân hấp thu và lên men được. 5. Sản phẩm chuyển hóa chất xơ tan của vi khuẩn ruột già là các acid hữu cơ rất có ý nghĩa trong việc bảo vệ tế bào niêm mạc ruột và chống lại vi khuẩn gây hại..

Vai trò của chất xơ tan đối sức khỏe Vai trò của chất xơ tan đối sức khỏe

1. Chất xơ tan làm tăng hấp thu chất khoáng, do VSV lên men sinh acid làm chua môi trường ruột già nên dễ dàng hòa tan chất khoáng, làm tăng khả năng hấp thu.

2. Chất xơ tan kích thích hệ vi sinh vật có lợi phát triển trong ruột

già phát triển, ức chế vi khuẩn có hại.

3. Chất xơ tan có tác dụng tốt đối với bệnh tim mạch, do nó làm

giảm cholesterol máu. giảm cholesterol máu.

4. Chất xơ tan có tác dụng tốt đối với những người có bệnh tiểu đường, do nó giữ đường, không được tiêu hóa ở ruột non.

5. Chất xơ tan thông qua vi khuẩn bifidobacteria trong ruột già lên

men sản sinh acid Butyric có tác dụng tốt trong việc phòng chống bệnh ung thư.

6. Chất xơ tan làm giảm mùi hôi của phân, do một mặt nó hấp thu NH3, mặt khác lên men sinh acid phản ứng trung hòa với NH3, vi khuẩn LAB, Bifidobacterium sử dụng NH3 tổng hợp protein.

Một số loại chất xơ tan có tác Một số loại chất xơ tan có tác dụng tốt cho sức khỏe dụng tốt cho sức khỏe

1.Fructooligosaccharide (FOS) 2.Mannanoligosaccharide (MOS) 3.Xylooligosaccharide (XOS) 3.Xylooligosaccharide (XOS) 4.Galactooligosaccharides (GOS) 5.Inulin 6.Pectin 7.Tinh bột biến tính, Polydextrose

CH2OH

O

OH

Fructoolisaccharide Fructoolisaccharide trong thực phẩm chức năng trong thực phẩm chức năng

OH

OH

CH2OH

O

O

CH2OH

OH

CH2OH O

O

OH

OH

OH

OH

CH2

O

OH

OH

OH

CH2OH O

O

O

CH2OH O

OH

OH OH

CH2OH CH2OH O

CH2

CH2

OH

OH

O

HOH2C

O

CH2

OH O

CH2OH O

OH

OH

OH

O

CH2

CH2OH O

OH

O

O

HOH2C

OH

HOH2C

OH O

O

OH

OH

CH2OH

OH

CH2OH

CH2OH

OH

1-Kestose

1-ß-Fructo-Furanosyl Nystose

OH Nystose

Artichoke rất giàu hợp chất Fructooligosaccharide Artichoke rất giàu hợp chất Fructooligosaccharide Artichoke rất giàu hợp chất Fructooligosaccharide Artichoke rất giàu hợp chất Fructooligosaccharide

Phân loạloại thi thựực vc vậậtt Phân

Asterales Bộ Cúc Bộ Cúc Họ Cúc Asteraceae Họ Cúc

Plantae GiGiớới (Kingdom): i (Kingdom): Plantae Angiosperms Không xếp hạng: Angiosperms Không xếp hạng: Không xếp hạng: Eudicots Không xếp hạng: Eudicots Asterids Không xếp hạng: Asterids Không xếp hạng: (Order): Asterales BBộ ộ (Order): (Family: Asteraceae Họ Họ (Family: Phân họ: Carduoideae Phân họ: Carduoideae Phân họ: Carduoideae Phân họ: Carduoideae Cynara Chi (Genus): Chi: Chi (Genus): Chi: Cynara C. cardunculus i (Species): C. cardunculus LoàLoài (Species):

ng Anh: Globe artichoke Tên tiếếng Anh: Globe artichoke Tên ti

Inulin Cây và bông Artichoke có nhiều FOS và và Inulin Cây và bông Artichoke có nhiều FOS

Inulin & FOS Inulin & FOS

Ảnh hưởng của Fructooligosaccharide Ảnh hưởng của Fructooligosaccharide lên sự hấp thu chất khoáng lên sự hấp thu chất khoáng

Sự hấp thu Ca, Mg và P trên những con chuột thí nghiệm cho ăn FOS cao hơn một cách có ý nghĩa về mặt thống kê so với những con chuột đối chứng không cho ăn FOS ( Atsutane Ohta, Naomi Osakabe, Kazuhiko Yamada, Yasuhiro Saito và Hidemasa Hidaka, 1993).

Inulin là một lọai đường rễ củ, cũng là một dạng của FOS, Inulin là một lọai đường rễ củ, cũng là một dạng của FOS, nó có tác dụng làm tăng cường sự hấp thu các chất khoáng, đặc biệt là calcium thông qua sự lên men của vi khuẩn Lactobacillus và Bifidobacteria. Sự acid hóa đường ruột giúp cho hấp thu khoáng thuận lợi.

Những nghiên cứu gần đây trên chuột cho thấy inulin/FOS

làm tăng cường sự rắn chắt của xương so với đối chứng.

Ảnh hưởng của Fructooligosaccharide Ảnh hưởng của Fructooligosaccharide lên hệ vi sinh vật đường ruột: lên hệ vi sinh vật đường ruột:

Những thức ăn có nhiều Fructooligosaccharides (FOS) kích thích loài vi khuẩn Bifidobacteria phát triển mạnh trong ruột già, ức chế nhóm vi khuẩn có hại trong đường ruột.

Số lượng vi khuẩn có ích này tăng lên nhanh trong ruột già và lên men FOS sinh nhiều acid hữu cơ, hạ thấp pH khống chế không cho vi khuẩn lên men thối phát triển.

Vi khuẩn bifidobacteria lên men FOS sinh ra acid butyric có tác dụng phá hủy các độc tố gây ung thư trong thức ăn, bảo vệ niêm mạc tế bào ruột già chống lại ung thư kết tràng.

FOS là yếu tố kích thích sự sự sinh trưởng, phát triển vi khuẩn

“bifidobacteria” (Yazawa&Tamura 1982). Bifidobacteria được biết là yếu tố ngăn cản rất nhiều loài vi trùng gây bệnh như: Salmonella, Shigella, Clostridium, Bacillus cereus, Staphylococcus aureus, Candida albicans, and Campylobacter jejuni. (Anand et al., 1985; Tojo et al., 1987; Tomoda et al, 1988)

Xu hướng nghiên cứu mới để nâng cao khả Xu hướng nghiên cứu mới để nâng cao khả năng sinh học trong sự tiêu hóa thức ăn năng sinh học trong sự tiêu hóa thức ăn

1. Chế tạo thực phẩm phù hợp với đặc tính sinh lý

tiêu hóa của đối tượng sử dụng.

2. Thúc đẩy vi khuẩn Bifidobacterium phát triển lên men FOS để sản sinh acid butyric để bảo vệ lớp tế bào niêm mạc và chiều dài nhung mao. 3. Sử dụng prebiotic, probiotic để ức chế vi khuẩn 3. Sử dụng prebiotic, probiotic để ức chế vi khuẩn gây bệnh, tăng cường hệ vi sinh vật hữu ích trong đường ruột.

4. Sử dụng chất xơ tan có chứa nhiều FOS để bảo

vệ và trợ giúp tiêu hóa cho động vật.

5. FOS còn có tác dụng phòng chống ung thư kết

tràng.

Fructoolisaccharide có tác dụng tốt Fructoolisaccharide có tác dụng tốt đối với bệnh tim mạch và tiểu đường đối với bệnh tim mạch và tiểu đường

FOS có ảnh hưởng tốt lên bệnh huyết áp cao và hẹp mạch vành:

Ở Nhật bản FOS đã được thương mại hóa, mua bán trên thị trường, bởi vì FOS làm giảm chứng táo bón, giảm huyết áp, giảm lipid và cholesterol trong máu của người (Hidaka et al. 1986)

FOS cũng có ảnh hưởng tốt lên những người có bệnh tiểu đường: Vì FOS không tiêu hóa hấp thu nên nó có tác dụng làm chậm sự Vì FOS không tiêu hóa hấp thu nên nó có tác dụng làm chậm sự hấp thu đường sau bữa ăn nên có tác ụng tốt đến những người tiểu đường. Qua nghiên cứu lâm sàng cho thấy cơ thể chịu đựng đường máu tốt tốt khi ăn nhiều FOS.

Khi xuống ruột già thì bị vi sinh vật đường ruột lên men sinh acid hữu

cơ, những acid này hấp thu tốt ở ruột già cung cấp năng lượng cho cơ thể mà không cần ăn nhiều đường và tinh bột (Fishbein, L., Kaplan, M., Gough, M., 2004)

NhNhữững ng loạloại thi thựực vc vậật t có có chchứứa a t xơ tan nhinhiềều chu chấất xơ tan

Loại cây có nhiều chất xơ tan Loại cây có nhiều chất xơ tan

Tên khoa học: Plantago Ovata Tên thông thường: Psyllium Thuộc chi: Mã đề

Vỏ hạt psyllium có rất nhiều Vỏ hạt psyllium có rất nhiều chất xơ tan, Fructooligosaccharide chất xơ tan, Fructooligosaccharide

khô củcủa a hạhạt Psyllium đ

c thu t Psyllium đượược thu

Vỏ Vỏ khô hoạhoạch ch để làđể làm thum thuốốc nhu

c nhuậận n tràtràngng

TP thuốc

Bông cây Psyllium

Vỏ hạt Psyllim là chất xơ tan

Sản xuất chất xơ tan từ cây Psyllium Sản xuất chất xơ tan từ cây Psyllium

Link Video Clips

Giá trị phòng chống bệnh của chất Giá trị phòng chống bệnh của chất xơ tan trong cây Psyllium xơ tan trong cây Psyllium

• Là chất xơ bổ sung được nhiều người ưa chuộng

nhất (Metamucil).

• Thu được từ vỏ ngoài của hạt psyllium. • Có khả năng hấp thu nước trong ruột kết “colon”, là

thành phần chất độn cho cơ thể. thành phần chất độn cho cơ thể.

• Làm giảm thấp mức LDL-cholesterol, nó gắn được

với acid mật và làm giảm hất thu cholesterol.

• Giúp kiểm soát lượng đường máu trong bệnh tiểu đưởng, bởi vì nó làm chậm hấpthu carbohydrate. • Có thể góp phần làm giảm trọng, chống béo phì, bởi cảm giác no nên hạn chế ăn vượt mức năng lượng cần thiết (without contributing calories).

Giá trị phòng ch Giá trị phò

ng chốống bng bệệnh nh củcủa a vỏ vỏ t cây Psyllium hạhạt cây Psyllium

• Vỏ khô của hạt mã đề nở ra và trở thành chất nhầy khi

gặp ẩm, đặc biệt là hạt của Plantago psyllium,

• Chất xơ tan của vỏ hạt psyllium được sử dụng khá phổ biến như là một dạng thuốc nhuận tràng bán không cần kê đơn cũng như các sản phẩm bổ sung chất xơ, chẳng kê đơn cũng như các sản phẩm bổ sung chất xơ, chẳng Metamucil. hạn loại thuốc Metamucil.

• Vỏ hạt Plantago psyllium rất có ích để điều trị táo bón,

ruột kết co cứng, bệnh túi thừa, là thực phẩm chức năng bổ sung chất xơ tan dinh dưỡng.

• Một số nghiên cứu gần đây cũng chỉ ra rằng nó là một loại thuốc đầy triển vọng trong việc hạ thấp cholesterol và kiểm soát bệnh đái tháo đường.

Trà xanh hòa tan giàu xơ hòa tan Trà xanh hòa tan giàu xơ hòa tan

Phương pháp hòa chất xơ vào nước giải khác, Phương pháp hòa chất xơ vào nước giải khác, LinkLink

Link Video Clips

Cây sương (xương) sâm Cây sương (xương) sâm Tiliacora triandra (Colebr.) Diels.

Kingdom: Plantae

Division: Magnoliophyta

Class: Class: Magnoliopsida Magnoliopsida

Order: Ranunculales

Family: Menispermaceae

Genus: Tiliacora

Species: T. triandra

Lá Lá sương sâm

sương sâm và và

ch sương sâm cách làm thạthạch sương sâm cách làm

Vò lá trong nước, lọc bỏ bã

B ổ s s u u n n g g b b ộ t c a o - p h

i

Video: Cách chế biến thạch sương sâm

Giá trị của sương sâm Giá trị của sương sâm bởi sự phong phú chất xơ tan bởi sự phong phú chất xơ tan

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Tiliacorae. Bộ phận dùng: Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở rừng, trên núi đá Nơi sống và thu hái:

vôi, tới độ cao 300m. Còn phân bố ở Campuchia, Lào, Thái Lan.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Nhân dân ta Công dụng, chỉ định và phối hợp: Nhân dân ta Công dụng, chỉ định và phối hợp: Công dụng, chỉ định và phối hợp: cũng thường trồng lấy lá làm thạch và làm rau ăn. Ở Campuchia, người ta dùng lá để ăn với lẩu Samlo; thân mang lá, phối hợp với các vị thuốc khác, dùng chế biến thành thuốc để điều trị đường tiêu hóa như bệnh lỵ, táo bón.

Ở Thái Lan, người ta dùng rễ làm thuốc chống sốt.

Cây xương sáo Cây xương sáo Mesona chinensis (Jelly Leaf) Mesona chinensis

Phân loạloại thi thựực vc vậậtt Phân

Giới (Kingdom): Plantae (unranked): Angiosperms (unranked): Eudicots (unranked): Asterids (unranked): Asterids Bộ (Order): Lamiales Họ (Family): Lamiaceae Chi (Genus): Mesona Loài (Species): M. chinensis

Cây sương sáo xanh, chụp ở huyện Châu Thành, Hậu Giang ngày 27/05/2006. Lá cây có chứa nhiều chất xơ tan

Cây sương sáo tím Mesona chinensis) (Jelly Leaf) (Mesona chinensis)

Sương sáo -- Mesona chinensis Sương sáo

Benth., Mesona chinensis Benth.,

Lamiaceae. thuộc họ Hoa môi -- Lamiaceae. thuộc họ Hoa môi

Thành phần hoá học: Lá vò cho ra nhiều chất pectin và sắc tố đen. Thành phần hoá học:

Công dụng: Vị ngọt, nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải thử. Công dụng:

Ở những nơi trồng, người ta dùng thân và lá Sương sáo nấu thạch đen ăn cho mát. Xay cây lá thành bột, thêm nước vào nấu kỹ, lọc lấy nước, thêm ít bột sắn hay bột gạo vào nấu cho sôi lại, để nguội lấy nước, thêm ít bột sắn hay bột gạo vào nấu cho sôi lại, để nguội làm thạch mềm màu đen, để cho mau đông, người ta thêm nước tro hoặc hàn the. Khi ăn thạch, thái miếng nhỏ cho vào chén, thêm nước đường, tinh dầu thơm, dùng ăn như các loại thạch khác.

Dùng làm thuốc chữa bệnh: 1. Cảm mạo do nắng; 2. Huyết áp cao; Dùng làm thuốc chữa bệnh: 3. Đau cơ và các khớp xương; 4. Đái đường; 5. Viêm gan cấp. Liều dùng 30-60g, dạng thuốc sắc.

Đơn thuốc: Đái đường: Sương sáo 30g, Biển súc (Rau đắng) 30g, Đơn thuốc:

Rung rúc 45g. Đun sôi lấy nước uống ngày một lần.

ChChế ế bibiếến sương

n sương sásáoo

Cây sương sáo xanh

Cây sương sáo khô

Sương sáo

Thạch sương sáo Thạch sương sáo

trà thái Sương(xương) sáo –– trà thái Sương(xương) sáo

lon sương sáo cắt hạt lựu thật nhỏ, 2 2 gói trà Thái 1 1 lon sương sáo cắt hạt lựu thật nhỏ, gói trà Thái cup nước nóng. Để nguội pha loãng cho tan với 11//2 2 cup nước nóng. Để nguội pha loãng cho tan với mới cho vào sương sáo. Khi ăn chỉ cho đá cục vào mới cho vào sương sáo. Khi ăn chỉ cho đá cục vào không ngọt lắm rất ngon. cho mát là uống rất mát -- không ngọt lắm rất ngon. cho mát là uống rất mát

Sương sáo Chè hạt sen –– Sương sáo Chè hạt sen

-- Hạt sen rửa sạch, cho vào nồi nấu với

Cho bột sương sáo vào nồi với khoảng 700700g g

Hạt sen rửa sạch, cho vào nồi nấu với 11,,5 5 lít lít phút cho hạt sen chín mềm, nước khoảng 15 15 phút cho hạt sen chín mềm, nước khoảng vớt ra để nguội vớt ra để nguội -- Cho bột sương sáo vào nồi với khoảng nước, bắc lên bếp nấu sôi, khuấy đều. Đổ ra nước, bắc lên bếp nấu sôi, khuấy đều. Đổ ra nước, bắc lên bếp nấu sôi, khuấy đều. Đổ ra nước, bắc lên bếp nấu sôi, khuấy đều. Đổ ra cm, cạnh khuôn cho đặc lại, xắt sợi dài khoảng 66cm, cạnh khuôn cho đặc lại, xắt sợi dài khoảng khoảng khoảng 11cm cm g nước và nước luộc g đường vào 200200g nước và nước luộc -- Cho Cho 200200g đường vào hạt sen, nấu sôi cho tan đường. Thả hạt sen vào hạt sen, nấu sôi cho tan đường. Thả hạt sen vào nấu sôi trở lại nấu sôi trở lại Cho sương sáo ra ly hoặc chén, cho hạt sen -- Cho sương sáo ra ly hoặc chén, cho hạt sen nước đường vào trộn đều, khi ăn thêm đá vào. nước đường vào trộn đều, khi ăn thêm đá vào.

t xơ tan Mủ trôm, , ngunguồồn chn chấất xơ tan Mủ trôm ng nhiệệt đt đớớii thiên nhiên củcủa a vùvùng nhi thiên nhiên

Phân loạloại theo tên khoa Phân Phân Phân loạloại theo tên khoa

i theo tên khoa họhọcc i theo tên khoa họhọcc

GiGiớới (i (regnum

regnum):):

Plantae Plantae

BBộ ộ ((ordoordo):):

Malvales Malvales

Họ Họ ((familia

familia):):

Sterculiaceae Sterculiaceae

Phân họ họ ((subfamilia Phân

subfamilia):):

Sterculioideae Sterculioideae

Chi (Chi (genus

genus):):

Sterculia Sterculia

i (Species) LoàLoài (Species)

sterculia foetida sterculia foetida

CáCác c loàloài thi thựực vc vậật trong

t trong họ họ trômtrôm

Sterculia paviflora - trôm hoa tha Sterculia plantanifolia - ngô đồng Sterculia populifolia - trâm bài cành, bài cành. Sterculia quadrifida - gorarbar Sterculia quinqueloba - trôm năm thùy Sterculia radicans - trôm hoa trắng thân lùn Sterculia ramiflora - an-ji-ur Sterculia rogersii - ulumbu Sterculia rogersii - ulumbu Sterculia rupestris - chai lá hẹp Sterculia scaphigera - trái xuống Sterculia schumanniana Sterculia tomentosa Sterculia treubii Sterculia trichosiphon - chai lá rộng Sterculia triphaca Sterculia urceolata Sterculia urens - gulu Sterculia zastrowiana

Sterculia africana - mopopaja Sterculia alata Sterculia alexandrii Sterculia apetala - cây panama Sterculia balanghas Sterculia carthaginensis Sterculia chicha - maranhão Sterculia diversifolia - chai Sterculia diversifolia - chai Sterculia foetida - trôm, ôliu Java Sterculia guerichii Sterculia guttata Sterculia hypostica - trôm hoa rủ Sterculia ipomoeifolia Sterculia lanceolata - trôm lá mác, tần bà Sterculia lychnophora - lười ươi, cây đười ươi. Sterculia monosperma - dẻ Trung Quốc. Sterculia murex Sterculia nobilis - tần bà Sterculia oblongata

Nguồ: http://vi.wikipedia.org/wiki/Chi_Tr%C3%B4m

Cơ giớới i hóhóa chăm Cơ gi

c cây trôm a chăm sósóc cây trôm

CạCạo o mủ mủ trôm thiên nhiên

Phan rang trôm thiên nhiên ở ở Phan rang

Mủ Mủ trôm

trôm dạdạng thô chưa ch

ng thô chưa chế ế bibiếếnn

Mủ trôm thô chưa được làm tinh sạch

Mủ trôm trên thân cây trôm

Mủ Mủ trôm đ

trôm đã ã đđượược c làlàm m sạsạchch

Qui Qui trìtrình ch

nh chế ế bibiếến n trôm thiên mủ mủ trôm thiên Phan rang nhiên ở ở Phan rang nhiên

ThàThành ph

và giá trị phòng ng

nh phầần n hóhóa a họhọc c và giá trị phò chchốống bng bệệnh tnh tậật t củcủa a mủ mủ trômtrôm

– Mủ trôm có hợp chất chủ yếu là Polysaccharid, dạng chất xơ hòa tan. Đem thủy phân hợp chất này chiết xuất được đường D-galactose, L. Rhamnose, acid D-galacturomic, đồng thời còn tìm thấy một số chất chuyển hóa khác như: acetylate, trimethylamin chữa trị các bệnh về tiêu hóa rất hiệu quả, đặc biệt là chứng táo bón.

– Ngoài ra trong mủ trôm có nhiều khoáng, hàm lượng khoáng chất cao như:

ma-giê 102mg, ka-li 360mg, và kẽm 45-50mg/lít. ma-giê 102mg, ka-li 360mg, và kẽm 45-50mg/lít.

Thành phần hóa học của mủ trôm:

– Mủ trôm vị ngọt, tính mát, giải nhiệt. – Trị táo bón, kiết lỵ, xơ gan, mụn nhọt nhờ mủ trôm có hợp chất polysaccaride phân tử cao,. Lấy 100gr mủ trôm ngâm trong 0,5 lít nước đun sôi, thêm 10gr đường cát làm thức uống. Sử dụng ngày 2 lần, liên tục 7 ngày.

– Đại tràng luôn táo bón (đối với người cao tuổi), đi ngoài khó, đau hậu môn, tiểu gắt: Sử dụng 150gr mủ trôm, 10gr đường phèn, ăn 3 lần/ngày. Mủ trôm có tác dụng làm trương nở, gây kích thích nhu động ruột sẽ giúp đẩy phân ra nhanh (nhuận tràng). Ngoài ra, mủ trôm cũng giúp điều hòa đường huyết, ổn định huyết áp, mát gan, giải độc tố, giảm mỡ trong gan.

Tác dụng dược lý, phòng chống bệnh tật:

trôm mua bábán n

CáCác c sảsản phn phẩẩm m mủ mủ trôm mua ng Việệt namt nam thị trtrườường Vi

trên thị trên

Liên kết Powerpoint Tỷ phú chân đất từ cây trôm

Ăn uống mất cân bằng Ăn uống mất cân bằng nghèo rau quả, Ăn nhiều thức ăn tinh –– nghèo rau quả, Ăn nhiều thức ăn tinh nghèo chất xơ sẽ dẫn đến nhiều bệnh tật nghèo chất xơ sẽ dẫn đến nhiều bệnh tật

Số lượng chất xơ trong hạt Số lượng chất xơ trong hạt cốc lức (nguyên hạt) cốc lức (nguyên hạt)

Lượng xơ trong 100 g hạt g

Lúa mì Yến mạch Yến mạch Lúa mạch đen Bắp Gạo lức Bột mì tinh chết Gạo trắng

12.0 g 10.6 g 10.6 g 14.6 g 7.3 g 3.5 g <2 g <2 g

Vai trò chất xơ trong dinh dưỡng người Vai trò chất xơ trong dinh dưỡng người

Tên chất xơ

Nguồn thực phẩm có

Tính chất hóa học

Tác dụng sinh lý

Cellulose

Các loại ngũ cốc chưa tinh chế. Cám gạo, cám lúa mì

Không thể tiêu hóa được. Không tan trong nước. Có tác dụng hút nước.

Tăng khối lượng phân. Chuyển qua ruột nhanh Gây áp lực ruột già Chống táo bón.

Hemicellulose

Các loại ngũ cốc chưa tinh chế. Một số loại rau quả. Lúa mì hạt hạt

Tiêu hóa một phần nhỏ. Thường không tan trong nước. Có tác dụng hấp thu nước. hấp thu nước.

Tăng khối lượng phân. Chuyển qua ruột nhanh. Gây áp lực ở ruột già. Chống táo bón. Chống táo bón.

Lignin

Các phần hóa gỗ của các loại rau.

Không tiêu hóa Không tan trong nước Hấp thụ các chất hữu cơ

Tăng khối lượng phân. Gắn cholesterol, gắn các chất gây ung thư.

Pectin

Các loại quả

Có thể tiêu hóa một phần. Tan trong nước, tạo nhầy.

Làm chậm tiêu hóa. Làm giảm hấp thu đường. Làm giảm cholesterol huyết thanh.

Gums (chất keo)

Các loại đậu khô, yến mạch.

Có thể tiêu hóa. Tan trong nước tạo nhầy.

Làm chậm tiêu hóa. Làm giảm hấp thu đường. Làm giảm cholesterol huyết thanh.

HiHiệệu u quả quả chchấất xơt xơ

trong phòphòng ch trong

ng chốống bng bệệnh tnh tậậtt

Giúp cơ thể bảo vệ chống lại các bệnh: –Bệnh ung thư kết tràng và trực tràng. –Bệnh táo bón. –Bệnh táo bón. –Bệnh viêm túi thừa. –Bệnh ung thư vú. –Bệnh tim mạch. –Bệnh tiểu đường. –Bệnh béo phì.

KhuyKhuyếến n cácáo lo lượượng ch

ng chấất xơ ăn h

t xơ ăn hằằng ng

ngàngày theo l

y theo lứứa tua tuổổi i và và gigiớới i títínhnh

Trẻ em Nam Nữ

Tuổi Gram

Tuổi

Gram

Tuổi

Gram

1-3

1919

9-13

3131

9-18

2626

4-8

2525

14-50

3838

19-50

2525

> 51

3030

> 51

2121

i liệệuu: : USDA

USDA -- MỹMỹ

*Recommendations, in grams, are based on Estimated Average Requirements *Recommendations, in grams, are based on Estimated Average Requirements (EARs). (EARs). NguNguồồn n tàtài li .ppt http://www.cnpp.usda.gov/Publications/FoodSupply/DietaryFiberPPT11--2323--0808.ppt http://www.cnpp.usda.gov/Publications/FoodSupply/DietaryFiberPPT

đếđến sự thiếu hụt ch đếđến sự thiếu hụt ch

liên quan NhNhữững bng bệệnh tnh tậật t có có liên quan t xơ n sự thiếu hụt chấất xơ t xơ n sự thiếu hụt chấất xơ trong khẩu phần hằằng ng ngàngàyy trong khẩu phần h

KhKhẩẩu phu phầần ăn thi ddễ phá

n ăn thiếếu xơu xơ t sinh cácác bc bệệnh:nh:

ễ phát sinh -- TáTáo o bóbónn -- BBệệnh nh trĩtrĩ -- Viêm ru -- Viêm -- Ung thư k -- Ung thư k

Viêm ruộột kt kếếtt Viêm tútúi thi thừừaa Ung thư kếết t tràtràngng Ung thư kếết t tràtràngng

Túi thừa

Ung thư kết tràng (Colon) Ung thư kết tràng (Colon)

Quá trình phát triển khối ung thư Quá trình phát triển khối ung thư giai đọan kết tràng qua 3 3 giai đọan kết tràng qua

Sự phát sinh ung thư kết tràng (colon cancer) Sự phát sinh ung thư kết tràng (colon cancer) do chế độ ăn giàu chất đạm, béo, nghèo chất xơ do chế độ ăn giàu chất đạm, béo, nghèo chất xơ

Video Clips: Phát sinh ung thư kết tràng

Các polyp gây Các polyp gây ung thư trong ung thư trong ruột kết ruột kết

Bướu trong ruột kết

(Colon)

Ung thư đại trực tràng ở VN Ung thư đại trực tràng ở VN

Link Video Clips

nh cung cấấp p nh cung cấấp p

đđườường huy đđườường huy năng lượượng cho năng l

carbonhydrate chức năng,, Palatinose, , carbonhydrate chức năng Palatinose lượng trì lượng p thu chậậmm, , duy duy trì chất ngọt hấấp thu ch chất ngọt h ng huyếết t ổổn đn địịnh cung c ng huyếết t ổổn đn địịnh cung c ộ và ng cho nãnão bo bộ và ng lâu bềền n

cơ cơ hoạhoạt đt độộng lâu b

Palatinose nhóm carbohydrate chức năng mới cho sức khỏe

• Giải phóng glucose chậm nên đường huyết thấp, và được cơ thể sử dụng tốt nguồn năng lượng, không gây cao đường huyết như disaccharide

• Tìm thấy nó trong đường mía, củ cải đường và mật trong mật ong

• Đây là sản phẩm tự nhiên chứ không phải sản phẩm chuyển gen GMO

Tên gọi hóa học: isomaltulose, hoặc

6-0-·-D-glucopyranosyl-D-fructofuranose ï CAS Reg. No. 13718-94-0

Công thức phân tử: C12H22O11 x H2O Trọng lượng phân tử: 360.32

Sugar

Cấu trúc phân tử gốc của Palatinose

Confidential ñ Proprietary Beneo-Palatinit information

Liên kết trang web

OH

O

HO

HO

HO 1

OH

1 O  O  6

2

O HO

OOH

OH

Palatinose với liên kết phân tử bền vững

Liên kết 1,6 fructose và glucose trong phân tử Palatinose rất ổn định. Liên kết này ổn định hơn liên kết 1,2 fructose và glucose trong phân tử đường saccharose. Vì lẽ đó Palatinose hấp thu chậm hơn đường saccharose.

Confidential ñ Proprietary

Beneo-Palatinit information

Palatinose – Giải phóng năng lượng từ từ, ổn định hàm lượng glucose huyết

3,00

Sucrose

Glucose huyết thấp (& Insulin huyết cũng thấp)

2,50

Palatinose

2,00

) L / l o m m

1,50 1,50

Hàm lượng đường huyết cao Sau khi ăn rồi lại xuống thấp Sau khi ăn rồi lại xuống thấp tạo ra pha cao - thấp

1,00

( t ế y y u u h h g g n n ờ ư đ g n ợ ư

0,50

l

m à H

0,00

0

30

60

90

120

Không quá cao và quá thấp, có ý nghĩa cung cấp năng lượng ổn định từ glucose cho cơ thể (cơ, não)

-0,50

Thời gian (phút)

Beneo-Palatinit information

Blood glucose response to Palatinose in comparison to other carbohydrates in healthy adults. The curves are generated from different studies and represent the response to 50g oral carbohydrate in drinks solution (Livesey)

Não và hệ thần kinh SỬ DỤNG NGUỒN NĂNG LƯỢNG TRỰC TIẾP Trung ương cần phải

Được cung cấp glucose một cách ổn định.

Năng lượng dự trử dưới dạng Năng lượng dự trử dưới dạng

Năng lượng dự trử dưới dạng

Glucose trong cơ thể có vai trò cung năng lượng quan trọng cho cơ thể

CHẤT BÉO

GLYCOGEN

YÊU CẦU NGUỒN CUNG CẤP PHẢI ỔN ĐỊNH CHO HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI CHẤT

Confidential ñ Proprietary Beneo-Palatinit information

Glucose

Palatinose, nguồn cung năng lượng ổn định: Xem đồ thị dưới phân tích nguồn năng lượng

Palatinose cung cấp glucose như một loại đường thông thường, Nhưng nó giải phóng ra chậm

-tăng lên chậm và đỉnh thấp

-thời gian kéo dài hơn so với đường thông thường

Kiểm soát đường huyết và cân bằng năng lượng thời gian dài

3,00

Sucrose Sucrose

2,50

Palatinoseô

2,00

1 Điểm cắt đồ thị

1,50

2 Palatinose cung cấp lượng đường kéo dài

1,00

1

3 Palatinose không để cho đường huyết giảm thấp

0,50

3

2

0,00

0

30

60

90

120

Confidential ñ Proprietary

Beneo-Palatinit information

-0,50

Qui trình sản xuất Tinh bột, đường

Công nghệ chế biến tinh bột và đường thành các sản phẩm khác nhau

Sucrose

Ethanol

Starch-/ Sugar Plants

Residues

Glucose

Products

Biogas Biogas

Glucose/Fructose

Products

Fructose

Products

Electricity, Heat

Palatinit

Fertiliser, Animal feed

TW-020117

Sản xuất Palatinose bằng công nghiệp cố định vi sinh vật chuyển đổi saccharose

Tế bào vi khuẩn được cố định

Protaminobacter rubrum Protaminobacter rubrum

saccharose

palatinose

TW-020117

Quang cảnh nhà máy sản xuất Quang cảnh nhà máy sản xuất đường Palatinos từ củ cải đường đường Palatinos từ củ cải đường

Liên kết trang web

Sản xuất công nghiệp Palatinose với những vi sinh vật đã được cố định trong hệ thống

80,000 tons per year

TW-020117

Qui trình công nghệ sản xuất Palatinose Bioconversion

TW-020117

Hiệu quả khi sử dụng Palatinose Hiệu quả khi sử dụng Palatinose

• Cải thiện khẩu vị • Kiểm soát độ ngọt • Ổn định dưới điều kiện acid • Không cần dùng đường • Không gây tiêu chảy • Tốt cho răng miệng • Tốt cho răng miệng • Không ảnh hưởng làm tăng giảm glucose huyết (tốt

cho người bệnh tiểu đường và bình thường).

• Ổn định đường huyết cung cấp năng lượng có hiệu quả cho cơ thể do hấp thu từ từ nên ổn định đường huyết, cung cấp năng lượng có hiệu quả.

Liên hệ Video Clip

solubility Khả năng hòa tan

80

70

60

50

40 40

i

u

t

y

b

i

l

30

sol (g/100g)

g 0 0 1 / / g g n n a a t t a a ò ò h h ộ ộ Đ Đ

20

10

0

0

10

20

30

40

50

60

70

80

temperature(℃) Nhiệt độ oC

platinose

sucrose

moisture adsorption(25℃、added citric acid 1.5%)

Sự hút ẩm

moisture(%)

8 7 6 5 4 3 3 2 1 0

0

5

20

25

10 15 storage(days)

Thời gian dự trử (ngày)

Palatinose powder

Sucrose powder