TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
95
VAI TRÒ CA GEN SCN1A TRONG ĐIU TR BNH NHÂN ĐNG KINH
KHÁNG THUC TI BNH VIN TÂM ANH
Nguyễn Văn Liệu1, Diêm Th Huyn1,
Nguyn Thu Hà1, Kiu Th Hu1
TÓM TT15
Đặt vn đề: Gen SCN1A a cho tiu
đơn v alpha 1 mt phn ca kênh Natri
(NaV1.1). Đt biến gen SCN1A gây thay đi cu
trúc kênh Natri, liên quan đến đng kinh kháng
thuc vi ph bệnh đa dng, đc bit trong hi
chng Dravet gặp hơn 80% có đt biến gen
SCN1A.1 Vi nhóm đng kinh kháng thuc có đt
biến gen SCN1A có thêm gi ý la chn thuc
điu tr acid valproic, levetiracetam, topiramate
và tránh dùng phenytoin, carbamazepine,
lamotrigine25.
Mc tiêu: Phân tích vai trò ca gen SCN1A
trong điều tr ni bnh đng kinh kháng thuc
ti bnh vin Tâm Anh.
Phương pháp nghn cu: Nghiên cu
t ct ngang và theo dõi dọc được thc hin trên
64 người bnh đng kinh kháng thuc đt
biến gen SCN1A khám và điu tr ti Khoa Thn
kinh và Đt qu - Bnh vin m Anh. K thut
real-time PCR Taqman LNA probe và k thut
gii trình t gen Sanger được s dng đ phát
hin các đa hình rs3812718 (G>A; IVS5-91) và
rs2298771 (G>A; p.Ala1067Thr) ca gen
SCN1A.
Kết qu: Trong qun th nghn cu, tui
trung bình ca nm đối tượng nghiên cu 4,7
± 4,5 tui t l nam/n là 1,2. Vi đa hình
1Bnh vin Đa khoa Tâm Anh Hà Ni
Chu trách nhim chính: Nguyn Văn Liệu
SĐT: 0913367330
Email: lieutk@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 12/7/2024
Ngày duyt bài: 06/8/2024
rs3812718 (G>A) ca gen SCN1A, t l kiu gen
AA đng hp t83,9%, t l kiu gen GA d
hp t 16,1%. Vi đa hình rs2298771 (G>A)
ca gen SCN1A, t l kiu gen AA đng hp t
57,8%, t l kiu gen GA d hp t 42,2%.
Theo gi ý la chn thuc kháng đng kinh
acid valproic, levetiracetam và topiramate khi
phát hin đt biến gen SCN1A, t l đáp ng vi
thuc (gim tn sut cơn giật ít nht 50%) là
51,6%, t l không đáp ng 18,8%, và nhóm
không đáp ng 29,7%.
Kết lun: Vic phát hiện đt biến gen
SCN1A đem lại hiu qu trong điều tr cho người
bnh đng kinh kháng thuc, vi t l đáp ng vi
thuc theo gi ý la chn thuc chống đng kinh
tương đi cao. Ngi ra, còn nhiu yếu t khác
nh hưởng đến vic không đáp ng vi thuc
hoc gây nên tình trạng đng kinh kháng thuc.
T khoá: Đng kinh kháng thuc, gen
SCN1A.
SUMMARY
THE ROLE OF SCN1A GENE IN THE
TREATMENT OF PATIENTS WITH
DRUG-RESISTANT EPILEPSY AT TAM
ANH HOSPITAL
Background: The SCN1A gene encodes the
alpha 1 subunit of the sodium channel (NaV1.1).
SCN1A gene mutations cause changes in sodium
channel structure and are associated with drug-
resistant epilepsy with a diverse spectrum of
diseases, especially more than 80% of Dravet
syndrome patients carry SCN1A gene mutations.
For drug-resistant epilepsy groups with SCN1A
gene mutations, there are suggestions to choose
antiepileptic drugs such as valproic acid,
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
96
levetiracetam, and topiramate and to avoid using
phenytoin, carbamazepine, and lamotrigine.
Objectives: Analyze the role of SCN1A gene
in the treatment of drug-resistant epilepsy at Tam
Anh hospital.
Methods: A cross-sectional descriptive and
longitudinal follow-up study was conducted on
64 patients with drug-resistant epilepsy and
SCN1A gene mutations who were examined and
treated at the Department of Neurology and
Stroke, Tam Anh Hospital. Real-time PCR
TaqMan LNA probe technique and Sanger gene
sequencing technique were used to detect
rs3812718 (G>A; IVS5-91) and rs2298771
(G>A; p.Ala1067Thr) polymorphisms of the
SCN1A gene.
Results: In the study population, the average
age was 4,7 ± 4.5 years, and the male/female
ratio was 1,2. For the rs3812718 (G>A)
polymorphism of the SCN1A gene, the rate of
the homozygous AA genotype was 83.9%, and
the rate of the heterozygous GA genotype was
16.1%. For the rs2298771 (G>A) polymorphism
of the SCN1A gene, the rate of the homozygous
AA genotype was 57.8%, and the rate of the
heterozygous GA genotype was 42.2%. According
to suggestions for choosing antiepileptic drugs
such as valproic acid, levetiracetam and
topiramate when detecting SCN1A gene
mutations, the drug response rate (reducing
seizure frequency by at least 50%) was 51.6%, the
drug non-response rate was 18.8%, and the drug
unknown response group was 29.7%.
Conclusions: Detection of SCN1A gene
mutations is effective in the treatment of patients
with drug-resistant epilepsy, and the drug
response rate according to the suggestions for
choosing antiepileptic drugs was relatively high.
Additionally, there are many other factors that
affect the drug non-response rate and drug-
resistant epilepsy.
Keywords: Drug-resistant epilepsy, SCN1A
gene.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Đng kinh là mt trong nhng bnh
thần kinh khá tng gp trên lâm sàng.
Theo Hip hi Quc tế Chống động kinh
(ILAE), t l hin mắc động kinh dao động
mc 0,5%6. Năm 2005, T chc Y tế Thế
gii (WHO) ưc tính khong 50 triu
ngưi mc bệnh động kinh trên toàn thế gii,
trong đó n một na không đưc điều tr
đầy đủ hoc hoàn toàn không đưc điều tr7.
Trong s những ngưi bnh mắc đng kinh,
khoảng 1/3 trường hp là động kinh
kháng thuc bao gm các bất tng rõ ràng
v cấu trúc não, ngoài ra đng kinh kháng
thuốc còn ln quan đến vai t ca mt s
đột biến gen. Điều đó đặt ra thách thc trong
vic la chn thuốc kháng động kinh để
kiểm soát n. Việc xác định đột biến gen
liên quan đến động kinh kháng thuc mang
li gi ý trong vic la chn thuc chng
động kinh hiu qu. Vi gen SCN1A mã hóa
cho tiểu đơn vị alpha 1 là mt phn ca kênh
Natri (NaV1.1), đột biến gen SCN1A gây
thay đổi cấu trúc kênh Natri, liên quan đến
động kinh kháng thuc vi ph bệnh đa
dạng, đặc bit trong hi chng Dravet gp
n 80% đt biến gen SCN1A1. Vi
nhóm động kinh đt biến gen SCN1A có
th dùng thuốc điều tr là acid valproic,
levetiracetam, topiramate tnh dùng
phenytoin, carbamazepine, lamotrigine25.
vy, chúng tôi tiến hành thc hin nghiên
cứu “Vai trò của gen SCN1A trong điều tr
bệnh nhân động kinh kháng thuc ti bnh
viện Tâm Anh” để t đó đánh giá kết qu
điu tr động kinh theo gi ý la chn thuc
khi phát hiện đột biến gen SCN1A
thêm d liu trong vic la chn thuc chng
động kinh hiu qu cho ngưi bệnh động
kinh kháng thuc.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
97
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đốing nghiên cu
2.1.1. Đối tưng nghiên cu
Đối tưng nghiên cu gồm 64 người
bệnh động kinh kháng thuốc đt biến gen
SCN1A khám điều tr ti Khoa Thn kinh
Đt qu - Bnh vin Tâm Anh t năm
2021 đến năm 2023.
2.1.2. Tiêu chun la chn
+ Ni bệnh đưc chẩn đoán động kinh
kháng thuc da vào tiêu chun chẩn đoán
động kinh kháng thuc ca Liên hi Quc tế
Chống động kinh.
+ Ni bệnh đưc làm xét nghim gen
phát hiện có đột biến gen SCN1A.
+ Ni bệnh đưc điều tr thuc kháng
động kinh theo gi ý la chn thuc kháng
động kinh acid valproic, levetiracetam,
topiramate tránh dùng phenytoin,
carbamazepine, lamotrigine khi phát hiện đột
biến gen SCN1A trong thi gian nghiên cu
t năm 2021 đến năm 2023.
2.1.3. Tiêu chun loi tr
+ Ni bệnh động kinh kháng thuc sau
chấn tơng sọ não, đột qu, u não, phu
thut o, nhim khun ni s, d dạng động
tĩnh mạch não, ngt sau sinh, bnh lý nhim
độc và ri lon chuyn hóa.
+ Ni bệnh không đủ xét nghim cn
thiết cho nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu t ct ngang theo dõi
dọc đưc thc hiện trên 64 ngưi bnh động
kinh kháng thuốc đột biến gen SCN1A
khám điều tr ti Khoa Thần kinh Đt
qu - Bnh vin Tâm Anh t năm 2021 đến
năm 2023. K thut real-time PCR Taqman
LNA probe k thut gii trình t gen
Sanger đưc s dụng đ phát hiện các đa
nh rs3812718 (G>A; IVS5-91)
rs2298771 (G>A; p.Ala1067Thr) ca gen
SCN1A.
2.2.2. Phương pháp thu thp s liu
Trc tiếp hi bnh, thăm khám lâm sàng,
làm xét nghim cn lâm sàng, thu thp c
thông tin theo mu bnh án nghiên cu; t
nghiệm phân tích các đa nh rs3812718
rs2298771 tn gen SCN1A.
Bng 2.1. Thông tin của các đa hình đưc la chọn để sàng lc gen
Gen
Đa hình
Nhim sc th
V trí trên gen
Hoạt đng
SCN1A
rs3812718 (G>A)
2
Intron IVS5-91
Đim ct ni intron
rs2298771 (G>A)
2
Exon c.3199
Ala1067Thr
K thut sinh hc phân t xác định các
đa nh rs3812718 rs2298771: sử dng k
thut real-time PCR Taqman LNA probe
gii tnh t gen theo nguyên lý DNA Sanger
sequencing.
Các trang thiết b s dng trong nghiên
cu: H thng trang thiết b dùng trong sinh
hc phân t: B kit Qiamp DNA minikit
(Qiagen, Đc), máy real-time PCR
LightCycler 96 (Roche Diagnostics, Đc),
máy PCR (SimpliAmp Thermo Scientific).
Gii tnh t theo nguyên lý Sanger đưc
thc hin thông qua vic gi dch v gii
tnh t gen ti hãng Macrogen (Hàn Quc)
s dng c phn mm online (SnapGene,
ApE) để phân tích trình t.
2.3. Phương pháp phân tích số liu
S liu sau khi thu thập được làm sch,
x lí, phân tích bng phn mm SPSS 20.0.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
98
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Bảng 3.1. Đặc điểm chung ca đối tượng nghiên cu
Tui- Gii tính
Nam
n=35 (54,7%)
N
n=29 (45,3%)
Tui trung bình
(khong tui)
4,1 ± 4,2
(5 tháng 20 tui)
5,5 ± 4,7
(7 tháng 22 tui)
Phân b theo
nhóm tui
≤ 2
17 (26,6%)
9 (14,1%)
3 10
15 (23,4%)
16 (25,0%)
11 20
3 (4,7%)
3 (4,7%)
>20
0 (0%)
1 (1,6%)
Nhn xét: Nghiên cu đưc thc hin
tn 64 ngưi bệnh động kinh kháng thuc.
Tui trung bình là 4,7 ± 4,5 tui, tui nh
nht của đối tưng nghiên cu là 5 tháng tui
một ngưi bnh, tui ln nht là 22 tui
một ngưi bnh. Tui trung nh gii
nam 4,1 ± 4,2 thấp n tui trung bình
gii n 5,5 ± 4,7. Đ tui ph biến t 10
tui tr xung chiếm 89,1%. T l động kinh
kháng thuc nam n là tương đương
nhau vi t l nam/n là 1,2.
3.2. Mt s đặc điểm lâm sàng của đối
ng nghiên cu
3.2.1. Tui khi phát động kinh
Bng 3.2. Phân b ngưi bnh theo tui khi phát động kinh
Tui
S ngưi bnh
T l %
p
T 2 tui tr xung
38
59,4
0,000
2 10
24
37,5
Trên 10 tui
2
3,1
Tng
64
100
Biểu đ 3.1. Phân b ngưi bnh theo tui khi phát động kinh
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
99
Nhn xét: Tui khi phát động kinh
trung nh trong nhóm nghiên cu 2,5 ±
3,2. Tui khi phát động kinh sm nht là
trong thi gian sinh, tui khi phát mun
nht là 15 tui. Tui khi phát bệnh động
kinh nhóm tui t 2 tui tr xung chiếm
t l cao nht là 59,4%. Tui khi phát bnh
động kinh nhóm trên 10 tui chiếm t l
thp nht 3,1%.
3.2.2. Phân loại n động kinh (theo
phân loại động kinh ILAE 1981)
Bng 3.3. Phân loại cơn động kinh
Loại cơn động kinh
S ngưi bnh
T l %
n cục b
Đơn giản
8
12,5
Phc tp
2
3,1
Toàn th hóa
21
32,8
Tng s
31
48,4
n toàn thể
33
51,6
Tng
64
100
Biểu đ 3.2. Phân loại cơn động kinh
Nhn xét: T l ngưi bệnh có cơn động
kinh toàn th 51,6% cao n t l cơn cục
b là 48,4%, s khác biệt không ý nghĩa
thng vi mức ý nghĩa 95% (p=0,803 >
0,05). Trong nhóm n cục bộ, n cục b
toàn th hóa chiếm t l cao nhất 32,8%, cơn
cc b phc tp chiếm t l thp nht 3,1%.
3.3. T l các đa nh gen SCN1A
ngưi bệnh động kinh kháng thuc
Bng 3.4. T l các đa nh gen SCN1A ngưi bnh động kinh kháng thuc
Đa hình gen SCN1A
S ngưi bnh
T l %
rs3812718
(G>A)
AA
26
40,6
GA
5
7,8
GG
33
51,6