Ủ VAI TRÒ C A LÝ THUY T
Ệ Ậ Ở Ệ Ế Ứ TRONG NGHIÊN C U NGH THU T VI T NAM
ị Bùi Th Thanh Mai
ấ ệ ữ ả ề ng Tây nh ng đúc k t lý gi
ọ ờ ợ ế ở
ộ ụ
ọ ậ ủ ệ
ế ứ
ị ạ ử ạ ượ ổ ề ươ ng Tây đã đ t đ ệ ả
ữ ậ ừ
ầ
ệ ế
ng Tây thâm nh p vào Vi ộ ế ệ ậ ọ
ọ
ự
ậ ụ ấ ề c quan tâm nhi u. Xu t phát t
ư ậ ẫ ậ ở ụ ệ ế ề
Vi ủ ụ ế
ứ ề ư ượ t Nam, bài vi ế ậ ở ứ ạ ọ ụ ứ ệ ệ ệ ớ Vi
ể ế Ở ươ ệ ừ ờ ổ ạ ậ th i c đ i, i v ngh thu t đã xu t hi n t ph ề ậ ệ ế ệ ố tích h p theo th i gian và tr thành h th ng lý thuy t quan tr ng v ngh thu t. ủ Ấ Ở ươ ng Đông, L c pháp lu n c a Trung Hoa hay Sadanga c a n Đ cũng là ph ự ề ệ ậ ế ế ữ nh ng đúc k t quan tr ng v ngh thu t. Cho đ n nay, xét v vi c xây d ng và ữ ấ ắ ự ạ ượ c nh ng thành t u xu t s c. Các nghiên c u lý thuy t, ph ế ờ ồ c t ng k t, lý gi i, đ ng th i giai đo n trong l ch s ngh thu t nhân lo i đ ế ự ứ ự ế ớ nh ng nhà nghiên c u không ng ng tìm tòi xây d ng các lý thuy t m i. S ti p ư ệ ế ỷ ươ ớ ư ng Tây thông qua văn hóa Pháp đ u th k XX đã đ a h xúc giao l u v i ph ệ ư ộ ươ ế ủ ố ậ t Nam, tác đ ng đ n h t th ng lý thuy t c a ph ể ạ ự ưở ng, t o s phát tri n đ t bi n trong sáng tác văn h c ngh thu t và nghiên t ứ ở ề ả ứ ế ậ c u h c thu t. Lý thuy t đóng vai trò n n t ng cho các công trình nghiên c u ế ế ọ m i lĩnh v c, nh ng nghiên c u v lý thuy t và v n d ng lý thuy t trong nghiên ừ ự ệ ễ ứ th c ti n nghiên c u ngh thu t v n ch a đ ể ấ ệ ứ t này có m c đích tìm hi u các v n đ : lý c u ngh thu t ế ậ ọ thuy t và vai trò c a lý thuy t trong nghiên c u khoa h c, v n d ng lý thuy t ứ trong nghiên c u ngh thu t t Nam, đ i h c v i nhi m v nghiên c u và phát tri n lý thuy t.
ủ ứ ế ế ọ Lý thuy t và vai trò c a lý thuy t trong nghiên c u khoa h c
ị ậ ầ ế ệ ế ữ ữ
ề
ệ ư ấ
ế ế ạ ế
ế ỷ ế ế ệ ố ượ ủ ệ
ả ả ủ ưỡ ứ ế
ọ
ạ ớ ừ ự ậ “s th t” nh ng rõ ràng Norris đã s d ng t
i v i t ị ề ự ể ượ ư t b n ch t c a đ i t ng đ
ử ụ ắ c ng m nhìn, đ ế ủ ự ể ế ả ộ ả ừ ự ậ “s th t" đ ượ t c a con ng
ấ ủ ố ượ ế ạ nhiên và xã h i, th
ả ộ ả ả
ộ ệ ượ ng và tìm cách gi ấ ỳ ự ặ ộ ự ậ ể ả ả ướ c h t, ta c n xác đ nh khái ni m “lý thuy t” và nh ng thu t ng liên quan Tr ậ ấ ế ế đ n “lý thuy t” nh “lý lu n”, “lý thuy t gia”, “mang tính lý thuy t”… V xu t ế ừ ứ ừ khái ni m “theoria” trong ti ng Hy L p, có nghĩa là lý thuy t xu t phát t x , t ệ ấ ừ ặ “lý thuy t” xu t hi n nhìn, chiêm ni m, xem, ho c suy xét. Trong ti ng Anh, t ậ ộ c bàn lu n trong vào kho ng cu i th k XVI. N i hàm c a khái ni m này đ ự ậ ứ văn b n c a Norris vào năm 1710: “Nghiên c u ki n th c, chiêm ng ng s th t ế 1. Chúng ta ngày nay theo b n năng ủ c a chính nó, đó là cái mà ta g i là lý thuy t” ể ả ứ ph n ng l ể c suy xét. bi u th v s hi u bi ườ ệ Nói cách khác, đó là toàn b công vi c tìm ki m cho s hi u bi i ấ ưở ề ế ớ ự ng ngo n cách này hay cách khác b n ch t i t v th gi ấ ặ ủ ố ượ ng ho c hi n t c a đ i t i thích b n ch t ho c thu c tính ấ ủ ư ậ ủ i thích b n ch t c a m t s v t vì c a nó. Nh v y, b t k s truy tìm đ gi
1
ấ ằ ể ế ả
ế ự ộ ượ ế ộ ố ượ ng đ i v lý thuy t: s suy xét m t đ i t
ở ế ụ
ế ấ ủ ả
ắ ưở
ở ng đ gi ậ ể ả ợ ế ệ
ự ệ
ậ ề ằ t h c t
ế ấ ị ộ
ự nhiên đã nh n xét r ng, “lý thuy t th ể ấ ủ ằ ộ ố ự ệ ả ữ
i thích b ề ế ấ ể ệ c đ nh nghĩa theo nhi u cách khác nhau, do đ y di n gi
ị ệ ả t b n ch t là gì, đó chính là lý thuy t. Đây là m t trong b n thân nó, nh m đ bi ự ả ề ễ ữ c th c nh ng cách nhìn và di n gi ủ ộ ế ả ể ệ t b n ch t c a nó. Ti p theo, m t ý nghĩa khác c a lý hi n b i m c đích hi u bi ự ể ơ ứ ạ ầ ệ i thích b i nó phát tri n trong vi c xây d ng thuy t có ph n ph c t p h n khi gi ự ệ ệ ị ệ ố ể ứ i thích các s ki n hay hi n các quy t c tri th c, bi u th h th ng ý t ượ ế ậ ặ ề ồ t l p t ng. Lý thuy t theo nghĩa này bao g m t p h p các m nh đ ho c thi ứ ệ m nh đ b ng s quan sát hay th c nghi m. Năm 1819, Playfair khi nghiên c u ề ế ọ ự ườ ư ng không là gì nh ng là v tri ứ 2. Đó ướ ươ ể i m t bi u th c” ng pháp đ th u hi u m t s s ki n nh t đ nh d ph ả ề ướ ầ ể ở c đ u v lý thuy t. Tr i qua là kh i đi m c a khái ni m và nh ng gi ế ượ ả ễ ờ th i gian, lý thuy t đ i ủ ộ n i hàm ý nghĩa c a khái ni m này khá phong phú.
ừ ủ ủ ừ ể ệ 3 c a Vi n Ngôn ng h c do Hoàng Phê ch biên t
ấ ế ứ ệ ả ữ ọ ư t v i ba cách gi
ề ế ứ
ớ ậ ự
ả ằ ả ủ ế ợ ậ ự ộ
ế
ừ ệ ữ t
lo i, danh t ừ c khái quát t
ộ ấ ế ậ “lý lu n” đ ự ổ ệ ố i nghĩa là h th ng nh ng t ỉ ạ ễ ậ
ệ ệ ố ậ i thích b ng lý lu n (hàm ý chê). Còn T đi n và Danh t
ằ ế ụ ừ ừ ể ị ừ Tri ậ
ứ ậ
ứ ể ộ
ề ậ ọ ậ
ự ế ọ ố ậ
ủ ế ế ề i tri
đi n WordWeb
ế ộ ờ
ọ ớ ừ t đ s d ng trí khôn c a mình”. Trong ti ng Anh, t 5 danh t ừ ạ ụ ượ ứ ứ
ắ ẽ ả ế ậ
ệ ượ ệ ẫ ộ ư c xác nh n nh ng n u đúng s gi ể ướ ề ng; 3. M t ni m tin có th h
ậ
ừ ế ộ
ế ế
ự ụ ể ườ ộ ộ
ế ế “lý Theo T đi n Ti ng Vi ừ ớ i nghĩa nh sau: th nh t, theo nghĩa cũ và ít thuy t” là danh t ế ế ứ ư dùng “lý thuy t” nh “lý lu n”; th hai, lý thuy t là ki n th c v lý lu n (nói ứ ượ c v i th c hành; th ba, lý thuy t là công trình xây d ng có khái quát), trái ng ạ ế ổ ệ ố ệ h th ng c a trí tu , có tính ch t gi i thích m t lo i thuy t, t ng h p nh m gi ệ ậ ệ ượ ng nào đó. Liên quan đ n khái ni m “lý thuy t” có khái ni m “lý lu n”. hi n t ư ưở ả ượ ề ặ ừ ạ ng c gi V m t t ữ ượ ự ễ kinh nghi m th c ti n, có tác d ng ch đ o th c ti n, nh ng đ ứ ế ki n th c khái quát và h th ng t ng quát; đ ng t “lý lu n” có nghĩa là nói lý ế ọ 4 ả ậ t h c lu n, gi ị ấ ả ủ ầ c a Tr n Văn Hi n Minh xu t b n năm 1966 thì đ nh nghĩa: lý lu n là “Ngh ế ậ lu n căn c vào lý trí, vào thuy t lý”; lý lu n gia là “nhà chuyên môn v lu n lý ụ ọ ể ế ế ọ h c”; lý thuy t là “H c đ bi t, ch không đ áp d ng vào hành đ ng, g i là cái ế ọ ọ ạ ủ ể h c lý thuy t; và lý thuy t h c “Theo ki u phân lo i c a Aristote, toán, v t lý và ọ ế ọ ầ h c và thi phú h c), trong đó th n h c, đ u là lý thuy t h c (đ i l p v i th c t ệ ể ử ụ ườ “theory” con ng ừ ể ế ệ ượ ị t là lý thuy t. Theo t c d ch sang ti ng Vi “theory” đ ứ ả ề ủ i gi i thích đã đ c ch ng minh v khía c nh nào đó c a có 3 nghĩa: 1. M t l ề ượ ế ổ ộ ệ ố ế ớ ự c áp d ng trong nhi u ch c ki n th c đ nhiên; m t h th ng t i t th gi ế ớ ự ộ ệ ượ ể ả ả i thích hi n t hoàn c nh đ gi i t ng; 2. M t cái nhìn sâu s c vào th gi ự ư ượ ệ ộ i thích các s nhiên, m t khái ni m ch a đ ặ ấ ị ki n nh t đ nh ho c các hi n t ng d n hành vi. ữ ữ ậ ế Liên quan đ n thu t ng “theory” có các thu t ng “theoretician” và “theorist” có ế ạ “theorise” hay “theorize” là t o nghĩa là nhà lý thuy t hay lý thuy t gia, đ ng t ề ườ i chuyên v lý ra lý thuy t, ng i xây d ng, hình thành nên lý thuy t hay ng ế ủ ậ thuy t c a m t b môn c th . Ngoài ra, theorize còn có nghĩa là nói lý lu n. ừ ể ừ “theoritical” hay “theoritic” có nghĩa là mang tính lý thuy t. T đi n Tính t
2
ả ệ
ưở ề ế ng gi
ậ ượ ắ
ằ ế ể ị ự ạ ừ ể ệ c ki m ch ng b ng th c nghi m. Đ i t ế ừ ể ế đi n AnhHoa
ậ ữ ế ậ
ữ ế
ệ ứ ậ ả Vũ Cao Đàm cho r ng: “Căn c vào th c t
ế ự ế ế ư ế ệ
ọ ệ t Nam, tác gi ể ể ữ ế ệ
ả ế ọ ế ượ i thích có khác nhau song lý thuy t đ
ứ ứ ế ạ
ệ ự ậ ấ ự ậ ế ớ ữ ệ ố Oxford Wordfinder6 có hai cách gi ệ ố i nghĩa v khái ni m “lý thuy t”: 1. h th ng 7 ọ ự ậ ả i thích s v t; 2. h c thuy t (doctrine). Còn T đi n Larousse các ý t ộ ị ậ ợ ị c s p x p m t cách đ nh nghĩa lý thuy t là t p h p các đ nh lý và đ nh lu t đ 8 c a Tr nh ị ủ ứ ượ ệ ố h th ng, đ ậ ọ ể ị D Lý chuy n ng thu t ng “theory” trong ti ng Anh thành lý lu n, h c lý, lu n ề ệ ử ụ ố ế thuy t, h c thuy t. Nh n xét v vi c s d ng khái ni m “lý thuy t” trong b i ứ ằ ả nghiên c u c nh Vi ở ướ ạ ệ c ta, có th hi u khái ni m lý thuy t nh theory trong ti ng Anh hi n đ i n ệ ậ ằ và có ý nghĩa n m gi a hai khái ni m lý lu n và h c thuy t trong ti ng Hán hi n đ i”ạ 9. Nhìn chung, tuy cách gi ể c hi u là ậ ề ọ ệ ố h th ng ki n th c, tri th c khoa h c, các khái ni m, ph m trù và quy lu t v ự ệ ơ ả ả i hi n th c. b n ch t s v t và m i liên h c b n gi a các s v t trong th gi
ế
ế ứ ứ ự m i lĩnh v c. B i l ế ệ
ứ ế ậ
ể ậ ế
ế
ấ ỳ ộ ộ ế ứ ộ ệ ố ườ ư ữ ệ ế
ọ ộ ữ ứ ử ữ ọ ị
ấ ớ ấ ộ
ự ấ ế ủ ế ữ ớ ờ ệ ố ự ể ậ
ề ả ở ẽ ứ ở ọ , lý Lý thuy t là n n t ng cho các công trình nghiên c u ạ ệ ệ ủ ế thuy t là kinh nghi m, ki n th c, tri th c, trí tu c a các th h tích lũy l i, ấ ả ứ ơ ở ế ườ i nghiên c u c s ki n th c đ l p lu n và ki n gi cung c p cho ng i các ọ ọ ứ ề ấ v n đ nghiên c u. B t k m t b môn khoa h c nào n u đã g i là khoa h c bao ỗ ờ gi cũng có m t h th ng lý thuy t. M i lý thuy t đóng góp m t cách nhìn và giá ể ị tr riêng. Nh ng ng i nghiên c u lý thuy t có th ví nh nh ng ngh sĩ phiêu ứ ớ ư l u khai phá nh ng vùng đ t tri th c m i và l ch s nghiên c u khoa h c cho ữ ườ ệ ấ ng kèm theo nó là s ra đ i nh ng th y, khi m t lý thuy t m i xu t hi n th ệ khái ni m, thu t ng m i. Đó là s t t y u c a quá trình phát tri n h th ng lý thuy t. ế
ặ ề ắ ầ i sao và đi tìm câu tr l
ứ ắ ầ ỏ ạ ệ ả ờ ề ộ ấ ệ
ỗ
ậ ế ứ ơ ở ọ ị ậ ệ ầ ệ ứ ứ ầ ậ ặ
ế ứ ư
ữ ổ ủ ự ủ ế ứ
ộ ộ ộ ớ ề ạ ộ ạ ứ rõ qua các lo i hình ngh
ế ớ ế t h c sau chi n tranh th gi ậ ệ ạ ả
i nh ng bi n đ i c a xã h i t o nên m t tâm th c m i v ph i th hai b c l ỹ ọ ệ ớ ự ệ ố ữ ư ệ ạ ậ
ổ
t h c v h u hi n đ i. Công trình mô t ấ ề ậ ạ ề ự ạ ắ ả
ế ọ ệ ậ
ệ ạ ị
ế ệ ơ
ứ ệ ặ t này đ c bi ậ ố ớ ạ ả ờ ữ ư ệ ạ ộ ấ Khi ta b t đ u đ t câu h i t i v m t v n đ nào đ y ể ự chính là b t đ u công vi c nghiên c u. Đ th c hi n nghiên c u khoa h c, công ả ế vi c đ u tiên m i nhà nghiên c u c n ph i ti n hành đó là thao tác xác đ nh khái ứ ụ ni m, lý thuy t; xây d ng ho c v n d ng các c s lý lu n, t c lu n c lý thuy t cho nghiên c u c a mình. Nh Jean François Lyotard trong quá trình tìm ể ươ ả ng hi u và lý gi ệ ế ọ ệ di n tri ậ ậ thu t cùng v i s phê bình ngh thu t và m h c đã so n cu n “Hoàn c nh h u ạ 10. Vi c đ a ra khái ni m “h u hi n đ i” cùng nh ng lu n bàn ki n ậ ế ệ hi n đ i” ộ ế ả ủ ừ i c a Jean François Lyotard đã khi n tên tu i ông l ng danh trong các cu c gi ế ừ ệ ệ ị ậ ể ả ự hi n ngh lu n tri s chuy n bi n t ể ậ ư ặ ệ ạ đ i sang h u hi n đ i, lý gi i và c t nghĩa v s xu t hi n cũng nh đ c đi m ạ ệ ả ủ c a hoàn c nh h u hi n đ i. Ti p theo, năm 1982 Jean François Lyotard khi tìm ậ ậ ỏ ả ờ ế i câu h i: H uhi n đ i” đã nghiên c u xác đ nh khái ni m h u l ki m “Tr ệ ế hi n đ i. Theo Bùi Văn Nam S n, “Bài vi t lý thú: Lyotard chính ậ ự ứ i nh ng s phê phán và ng nh n đ i v i “h uhi n đ i” nh là trào th c tr l
3
ạ ả ủ ồ ướ ờ c “tr
ưở ỹ ọ ớ ề ệ ng thành” ế ệ quan ni m m i v ngh thu t và m h c ti n lên
ệ ạ 11 ả ư ệ l u ph nhi n đ i và tân b o th , đ ng th i giãi bày rõ ba b ứ ậ ủ ậ ạ ừ c a tâm th c h uhi n đ i: t ệ ế ọ ậ t h c h uhi n đ i.” tri
ậ ế ự ệ ố ứ ượ
ệ ế ế c h t, lý thuy t là nh ng nghiên c u v
ế ế ậ ấ ễ ậ
ậ ệ
ợ ề ứ ậ ứ ọ Ở ườ thuy t đ ườ tr
ẳ ế ệ ướ th c ti n sáng tác ngh thu t. Tr ế ề ụ ứ ữ ế ượ ơ ở ủ ự i nghiên c u cho là quan tr ng. ế
ạ ạ Ả
ế ả ư ụ ạ
ế ệ ế ả ế ả ụ
ạ ắ ị ấ ế ạ i. Ch ậ ố ượ
ề ề ế ả ử ề ế ả ả ờ ạ ỹ ử ụ ệ ể ạ ượ
ộ
ữ
ế ậ ượ
ệ ờ ề ế ớ ủ ỗ t l p trong m i ch c thi ế ả ủ ng tr ươ ạ ơ ở ể ể tr
ậ ậ i thu t ng
ậ ủ ệ ị ử ệ ậ ố ị
ế ả
ượ ắ
ắ ươ ế ị ể ệ ị
ng đ i: Th i gian/ Đ a đi m; 6, M t gi ấ ạ ế ậ c khi ki n gi
ẫ ể ữ ệ ế ạ
ự
ữ ả ậ ế ậ
ệ ự ủ ệ ả
ư ơ ở ủ ụ ứ ế ượ ự ế ả ọ c khái quát Trong lĩnh v c ngh thu t, lý thuy t chính là h th ng ki n th c đ ữ ề ừ ự ứ t ổ ệ ngh thu t, đúc k t thành các v n đ lý thuy t mang tính ph quát. Ti p theo, lý ế ể ệ ậ ế thuy t ngh thu t là nh ng nghiên c u v n d ng các lý thuy t đ xem xét ngh ậ ự ế ả c xây d ng trên c s c a lý thuy t đó và t p trung thu t d a trên gi ấ ấ vào v n đ mà ng ng h p th nh t, ố ạ t cu n “The photograph as contemporary ch ng h n nh Charlotte Cotton khi vi art”12 ( nh ch p v i t ậ ươ ế ả ớ ư ng đ i) đã phân lo i nhi p nh cách là ngh thu t đ ệ ư ể ư ệ ề ế thành nhi u d ng khác nhau nh nhi p nh t li u; nhi p nh k chuy n; nhi p ề ế ả ư ộ ố ề ồ ậ ả ả ; nhi p nh v nh vô c m; nhi p nh đ v t; nhi p nh v cu c s ng riêng t ươ ố ế ả ả ng cu i xem xét kho nh kh c l ch s ; nhi p nh ph c ch và c i bi n l ớ ệ lý do t i t qua các ranh gi i sao r t nhi u ngh sĩ trong th i đ i k thu t s v ệ ố ị đ nh nghĩa v nhi p nh truy n th ng, s d ng công ngh đ đ t đ c các hi u ớ ỉ ả ị ủ ố qu th giác khác nhau. Cu n sách c a Charlotte Cotton không ch là m t gi i ươ ề ấ ế ả ệ i c a nhi p nh đ ng đ i mà nh ng v n đ nghiên thi u tuy t v i v th gi ượ ở ươ ứ c các xu thành c s đ hi u đ c u đ ợ ạ Ở ườ ướ ẳ ứ ng h p th hai, ch ng ng đ i. h ng sáng tác chính c a nhi p nh đ 13 (Ngh thu t đ ạ ủ ậ ươ ệ ạ h n công trình “What is Contemporary art?” ng đ i là gì?) c a ữ ả ử s gia và nhà lý lu n ngh thu t Terry Smith. Trong đó, ông đã lý gi ồ “Contemporary Art” và v trí c a nó trong l ch s ngh thu t. Cu n sách bao g m sáu ph nầ 14: 1, Vi n B o tàng: Hi n đ i/ Đ ng đ i; 2, Quang c nh: Ki n trúc/ ạ ươ ệ ệ ả ạ ươ ầ ị ườ ị ng; 4, Ng ng: Toàn c u/ Đ a ph c dòng: Nam/ B c; 5, Điêu kh c; 3, Th tr ử ờ ậ ả ộ thuy t l ch s ngh thu t. Tính đ ề ệ ề ả ướ Tr i các v n đ , Terry Smith đã d n lu n v khái ni m ậ ươ ng đ i). Tuy có th có nh ng ý ki n khác “Contemporary Art” (Ngh thu t đ ế ề nhau xung quanh công trình này, song trong ng c nh bàn v xây d ng lý thuy t ươ ể ấ ứ và v n d ng lý thuy t trong nghiên c u ngh thu t, ta có th th y ph ng pháp ế nghiên c u c a Terry Smith nh sau: xây d ng khái ni m, sau đó ki n gi i các gi thuy t khoa h c trên c s c a lý thuy t đã đ c xây d ng.
ủ
ư ậ ệ ấ ỏ ọ ứ ườ i câu h i nghiên c u, t
ế ế ể ế ả ế ượ ử ụ ấ ng minh các v n đ ệ ỡ ể ứ ể
ể
ứ ữ ố
ệ ượ ế Nh v y, vai trò c a lý thuy t trong nghiên c u khoa h c là cung c p các khái ề ứ ni m, khung lý thuy t đ ki n gi ỗ ự ứ c s d ng đ làm ch d a, là b đ đ ch ng minh nghiên c u. Lý thuy t đ ệ ử ụ ậ ệ ọ ế ả thuy t khoa h c. Trong nghiên c u ngh thu t, có th ví vi c s d ng các gi ư ệ ử ụ ệ ố ả ể ễ h th ng lý thuy t nh vi c s d ng nh ng ng kính khác nhau đ di n gi i ủ ườ ề ấ ng c a lý thuy t đó. v n đ , hi n t ế ng trong tr
4
ậ ụ ậ ở ệ ứ ệ ế V n d ng lý thuy t trong nghiên c u ngh thu t Vi t Nam
ố ầ ứ ế ỷ ế ỷ cu i th k XIX đ u th k XX khoa nghiên c u m
ậ ươ ệ ở t Nam cùng v i s ti p xúc văn hóa ph
ễ
ậ
ệ ụ ụ ở ủ ả ổ ư ầ ả
ậ ề ữ ử ứ ọ ộ ị
ắ ầ ữ ứ ệ ấ
ỹ
ờ ữ ạ ậ ự c đ u nghiên c u h c thu t, s ra đ i và m r ng các tr ng đ i h c
ọ t Nam. Các h c gi
ậ ở ộ ườ ầ i đ u tiên s d ng ph ứ i Pháp là nh ng ng ươ ử ọ ứ ả ng ọ ườ ử ụ ệ ề ậ
ươ ư ở
ỹ ề ặ ị ử ừ Xét v m t l ch s , t ớ ự ế ệ ấ ng Tây thông qua Vi thu t xu t hi n ế ổ ệ t văn hóa Pháp. Vi n Vi n Đông Bác c (École française d’ExtremeOrient, vi ặ ở ượ ắ Hà c đ t t là EFEO) thành l p năm 1900 và năm 1902 tr s c a EFEO đ t ả ồ ế ả ộ ớ t tay, b o t n N i v i nhi m v khai qu t kh o c , s u t m các b n th o vi ướ c châu Á. các công trình, nghiên c u v dân t c h c, ngôn ng và l ch s các n ự ơ ở ấ ở Trên c s y, b t đ u xu t hi n nh ng nghiên c u chuyên ngành các lĩnh v c ư ả ổ ọ nh kh o c h c, s h c, ngôn ng , tôn giáo, m thu t. Giai đo n này cũng đánh ọ ạ ọ ở ướ ầ ấ d u b ữ ươ ườ ệ ng Vi ề ể ứ pháp nghiên c u khoa h c ph ng Tây đ nghiên c u v ngh thu t truy n ố th ng Đông D ng nh Gustave Dumoutier, L. Cadiere, Henri Parmentier, Victor Golubev, Louise Bezacier...
ữ ươ
ậ ệ ổ ậ
ị ệ ượ các di tích l ch s
ở ệ
ủ
ố ộ ế ụ
ữ ủ ượ ườ ồ ờ ng, hình t
ề ọ
ừ ng và đ th văn hóa c a ng ả ữ ề ứ
ự ữ ọ ộ ỹ
ọ ứ ạ ọ
ườ ễ
ủ ọ
ổ ỹ ặ ư ụ ứ ẩ ế ọ
ậ ỹ ậ ậ
ố
ữ ứ ườ ư
ế ổ ặ ề ả i đã đ a ra qui ứ ệ ạ ề ỹ ơ
ố
ọ ệ ươ ứ ế ề ổ
ứ ệ ố
ọ ng Đông và văn hóa Vi ổ ắ
ủ ừ ng lai c a T nh ng năm 1880, Gustave Dumoutier (18501904), thành viên t ở Ủ ố ủ Hà y ban c v t, đã đóng vai trò ch ch t trong vi c công nh n các di tích ị ể ụ ộ ử ở ắ ả ẩ B c N i. Đ c giao nhi m v chu n b ki m kê và mô t ộ ứ ằ ở ầ ỳ Hà N i. K , Gustave Dumoutier m đ u b ng vi c nghiên c u các ngôi chùa ứ Năm 1887, ông công b nghiên c u c a mình trong công trình “Les Pagodes de ố ố Hanoi” (Các chùa Hà N i). Năm 1891, Gustave Dumoutier ti p t c công b cu n “Les Symboles, Les Emblèmes et les Accessoire du culture chez les Annamites” ể ượ i An Nam). Ngoài ra, (Nh ng bi u t ệ ứ ề ông còn nhi u công trình kh o c u khác v ngôn ng văn h c Vi t Nam. L. ệ ừ ạ t Nam Cadiere (18691955) v a truy n đ o v a đi sâu nghiên c u văn hóa Vi ừ ử ọ ậ trên các lĩnh v c ngôn ng h c, s h c, dân t c h c, tôn giáo và m thu t… T ủ ữ ố năm 1901, L. Cadiere đã công b nh ng nghiên c u khoa h c trên t p chí c a ng Vi n Đông Bác c Pháp (Bulletin de l’École française d’ExtrêmeOrient). tr ỹ ậ Công trình nghiên c u m thu t quan tr ng c a L. Cardiere “L’Art à Hue” (M ứ ị ệ ấ thu t Hu ) là n ph m đ c bi t có v trí quan tr ng trong th m c nghiên c u ủ ậ ả ấ ế ằ m thu t Hu , n m trong t p VI, n b n năm 1919 c a t p san “Bulletin des ườ ạ i b n c đô Hu ). Henri Parmentier (1871 Amis du Vieux Hue” (Nh ng ng ướ ề c 1949), chuyên gia nghiên c u v văn hóa Chăm pa c là ng ỹ phân chia và phân lo i đ n tháp M S n, đ t n n t ng cho vi c nghiên c u m ậ thu t Chăm pa. Victor Golubev (18781945), nhà khoa h c Pháp g c Nga là nhà ng h c n i ti ng có nhi u đóng góp vào vi c nghiên c u văn hóa Đông ph ươ t Nam. Năm 1925, ông nghiên c u và công b bài ph ạ ế ề ạ vi t v ch m kh c bãi đá c Sapa trên t p chí EFEO (École française d’Extrême Orient) “Roches gravees dans la region de chap” (Tonkim). Loius Bezacier, h cọ
5
ả ệ ề ữ ứ ườ ấ ả ng t Nam nh
ế i Pháp đã xu t b n nh ng nghiên c u v ngh thu t Vi ộ
ộ ậ
ậ ệ
ở ắ ệ chùa Ninh Phúc, Bút Tháp, B c Vi
ề
ạ ề
ọ ủ ườ ậ ng
ậ ử ệ ả ứ t Nam qua nh ng nghiên c u khoa h c c a các h c gi ậ ậ
ượ ươ ậ ậ
ề ị ng M thu t Đông D ng đ ấ ỹ ườ ạ ọ ỉ
ế ế ạ i làm công tác nghiên c u m
ậ ắ ầ ậ ỹ năm 1930, nghiên c u, phê bình m thu t b t đ u đ
ứ ộ ố ọ ự ệ ặ
ễ ễ ạ ọ
ễ ấ ạ ọ ử ườ ự ọ i t
ự ỹ ế ỹ
ứ ụ
ệ ỹ ỹ ỹ ậ ậ ệ
ứ ệ ệ ậ ỹ ự ứ ờ
ử ỹ ế ầ ị
ơ ấ ứ ạ ậ
ứ ậ ị ị
ử ỹ ỹ ạ ứ ậ ậ ứ ệ ậ ỹ ỹ ư ậ ệ gi ở ắ “L’architecture religieuse au Tonkim” (Ki n trúc tôn giáo B c B ), Cahiers de I’EFEO 14, p.1925 (1938), “Les sépultures royales de la dynastie des Lê ờ postérieurs” (Lăng m hoàng gia th i H u Lê), BEFEO 44/1, p. 2142 (1951), ệ “L’Art Vietnamien” (Ngh thu t Vi t Nam), Paris, éd, de l’Union française, 236 p (1955), “Les basreliefs du temples Ninh Phuc à But Thap, Nord Vietnam (Các phù t Nam), Arts asiatiques 11/1, p. 372 điêu ươ ậ (1965)… Các ph ng pháp đi n dã, thu th p thông tin, quan sát, phân tích tài ố ệ ề li u, phân lo i, th ng kê, đi u tra, phân tích di tích và hi n v t… đã truy n vào ọ ữ ệ i Pháp. Song, Vi ộ ạ ỹ khoa chuyên đào t o v l ch s , lý lu n và phê bình m thu t thì thành l p mu n ườ ề ơ ấ h n r t nhi u. Tr c thành l p năm 1925, tuy ọ ủ ụ ắ ng khi y ch chú tr ng đào t o h a sĩ, điêu kh c gia nhiên m c tiêu c a nhà tr ỹ ứ ườ ư ứ ư và ki n trúc s ch ch a chú ý đ n đào t o ng ế ượ ừ ả c ti n thu t. Kho ng t ư ả ộ ố ở ữ nh hành b i m t s nhà văn ho c do m t s h a sĩ th c hi n. Nh ng tác gi ườ ỗ ng Lân), Tô T (Tô Ng c Vân), Nguy n Đ Cung, Th ch Lam (Nguy n T ề ỵ ữ đào t o v h c, t Nh t Linh, Nguy n Văn T , Sĩ Ng c… là nh ng ng ờ ệ ậ ậ nghiên c u, phê bình m thu t. Đ n năm 1962, Vi n M thu t M ngh ra đ i ạ ộ ệ ớ t Nam. Ho t đ ng v i nhi m v chuyên trách công tác nghiên c u m thu t Vi ậ ả ế ủ c a Vi n t p trung vào vi c xây d ng B o tàng M thu t và đ n năm 1968, t p ề ậ ậ ầ san m thu t đ u tiên v nghiên c u lý lu n phê bình ra đ i. Năm 1978, khoa Lý ậ ủ ớ ấ ậ ậ ượ c thành l p. Đ n lúc y chúng ta m i có đ y đ lu n và l ch s m thu t đ ỹ ộ ộ ồ ề m t b khung, c c u v đào t o và nghiên c u m thu t bao g m: khoa Lý ườ ậ i làm công tác lý lu n, l ch lu n và l ch s m thu t có ch c năng đào t o ng ậ ử s , phê bình m thu t và Vi n M thu t có ch c năng nghiên c u m thu t.
ế ữ ậ ủ
ệ ủ ụ ượ Vi ệ ố ớ c gi
ệ ủ ế ư ế ở ộ ề ọ ế ở ậ i thi u, v n d ng ậ ố ự
ử ế
ề ả ớ ị ủ ươ ệ
duy lý thuy t ố ề ệ ọ
ế ị ấ ướ ế ệ ọ
ự ệ ệ ậ ọ ị
ế ề ậ
ọ ậ ở ề ọ ệ ằ ấ ọ t Nam khi y, PGS. TS Phan Tr ng Th
ệ ệ Vi ờ ỳ ủ ư ế
ủ
ệ ố ế ự ỹ ệ ế ỗ ứ ộ ạ ờ ố ượ ầ ươ ệ ng Nh ng năm 1930 đ n 1945, h th ng lý thuy t văn h c ngh thu t c a ph ệ ự ệ t Nam. S ki n này Tây ch y u là c a Pháp đ ọ ở m t n n văn h c ngh thu t v n không có thành t u và m ra t ế ề ạ truy n th ng v lý thuy t. Do hoàn c nh l ch s , giai đo n 1945 đ n 1975 văn ế ạ ậ ậ ọ h c ngh thu t mi n Nam ti p c n v i ch nghĩa hi n đ i ph ng Tây. Trong ộ ượ ệ ớ i thi u và chi m v trí đ c tôn trong nghiên c gi khi đó, h c thuy t macxit đ ế ấ ố ắ ề ậ ở ứ c th ng nh t, lý thuy t mi n B c. Sau khi đ t n c u văn h c ngh thu t ủ ứ ộ ngh thu t hi n th c xã h i ch nghĩa chi m v trí quan tr ng trong nghiên c u ế ứ ậ ở ả c hai mi n. Nh n xét v nghiên c u lý thuy t và sáng tác văn h c ngh thu t ưở ng cho r ng: văn h c ngh thu t ệ ậ ệ ự ộ “Nh ng chính trong th i k này, do s đ c tôn c a lý thuy t ngh thu t hi n ồ ả th c xã h i ch nghĩa, các lý thuy t ngoài h th ng, trong đó bao g m c Âu ọ ư ưở ng h c t c ch đ ng c n thi M hi n đ i đã không có đ t trong đ i s ng t
6
ộ ệ
ế ệ ế t Nam ti p xúc v i các h th ng lý thuy t ph
ổ ươ ớ ắ ầ ừ t Nam cũng nh m t s n ệ ố ộ ớ ng Tây v i thái đ k năm 1986 đã m
ệ ế ộ
ế ượ ơ ộ ữ
ấ ạ ạ ể ậ ớ t ra ngoài ranh gi ư
ặ
ậ ứ ươ
ề ệ ệ ệ ứ Vi
ậ
ệ ứ ọ ạ ể ng Tây hi n đ i đ nghiên c u các hi n t
ầ
ả ướ b ệ ộ ố ứ ươ ệ ậ ạ ng đ i Vi
ậ ạ ứ ư ư ẫ
ế ế ậ
ư ử ụ ệ ề ứ ề ọ
ậ ạ ệ ậ ị
ậ ộ ề ề ự ế ụ ấ ầ
ứ ề
ệ ổ ả ề ướ ứ
trong n ề
ứ c, r t ít công trình di n gi ữ ộ ả ừ ệ ố ế ơ ở ế ế ề ẫ ở ngoài n
ậ ầ ư ậ ụ ế ệ ụ ế
ế ậ ọ ủ ệ ế ể ầ
ự ế ả ọ
ế ậ ụ ứ ứ ệ ế
ấ ượ ư ế ưở ế ọ ờ ự ư ộ ố ướ ậ ủ c khác trong khu v c. Trong m t th i thu t c a Vi ộ ỳ ỳ ớ k dài, Vi ệ 15 Công cu c đ i m i b t đ u t ở ể ị th và quan đi m phi n di n.” ố ế ự ọ ậ ư trên m i lĩnh v c. Sáng tác ngh thu t đã có ra c h i giao l u, h i nh p qu c t ữ ậ ạ ệ ọ ể nh ng bi n chuy n quan tr ng, ngh thu t t o hình v i gi a ậ ệ ữ ệ các lo i hình, lo i th , xu t hi n nh ng ngh thu t nh Performance, ầ ự ế đó đ t ra yêu c u Installation, Video Art, Sound Art, Multimedia Art… Th c t ề ặ ấ ả ể ể ế ề ng Tây đ có th lý gi i các v n đ đ t v nghiên c u lý thuy t ngh thu t ph ệ ươ ậ ở ng di n nay, có t Nam. V ph ra trong sáng tác và nghiên c u ngh thu t ậ ể ấ ụ ứ ậ ệ ầ th th y lý lu n phê bình văn h c đi đ u trong vi c nh n th c và v n d ng các ọ Ở ệ ượ ươ ế lĩnh lý thuy t ph ng văn h c. ự ỹ ế ụ ậ c đ u đã v n d ng các lý thuy t v c m thu t, tuy đã có m t s ít tác gi ệ ươ t ng Tây trong nghiên c u phê bình ngh thu t hi n đ i và đ ph ề ữ ề Nam, nh ng chúng ta v n ch a có nhi u nh ng nghiên c u chuyên sâu v lý ơ ở thuy t cũng nh s d ng lý thuy t làm c s lý lu n cho các công trình nghiên ệ ứ t Nam. Dù các đ tài nghiên c u khoa c u khoa h c v ngh thu t t o hình Vi ề ậ ạ ọ h c, lu n văn, lu n án v ngh thu t t o hình đ u trình bày theo các qui đ nh ọ ứ ủ c a m t đ tài nghiên c u khoa h c, song th c t cho th y đa ph n m c tình ề ề ớ i thi u t ng quan tình hình nghiên c u đ tài hình nghiên c u đ tài thiên v gi ướ ở ễ ấ c. i v tình hình nghiên c u ngoài n ạ Đi u này ph n ánh trình đ ngo i ng trong ti p nh n, h th ng các công trình ướ c. T đó d n đ n, ph n vi t c s lý lu n, trình liên quan đ n đ tài ề bày khái ni m, các lý thuy t v n d ng trong đ tài ch a có tính thuy t ph c cao. ứ ự N u hi u rõ t m quan tr ng c a vi c xây d ng khung lý thuy t trong ch ng ế thuy t khoa h c hay nói cách khác là xây d ng lu n c lý thuy t minh các gi ỗ ự ẽ ấ làm ch d a cho công trình nghiên c u, ta s th y vi c thi u h t ki n th c lý ế ẽ ả thuy t s nh h ứ ế ứ ng nghiên c u khoa h c. ng nh th nào đ n ch t l
ạ ặ ệ ữ ư ệ t là các t li u, đ c bi
ậ ả ế ư ệ ứ
ề ế ằ
ế ủ ể ế ậ
ớ ỏ ệ ộ ố ả ể ủ ị ữ ủ ở ng Tây
ị
ổ ế ệ ế ượ ữ
ứ ề ệ ẳ ạ
ệ ậ ớ c gi ậ ẫ ắ ữ ủ ậ ỹ
c s phê bình m
16 t
ượ ướ ừ ữ c Nguy n Phúc trình bày trong công trình “L c ph ễ ươ ng Tây”
ẩ ế ớ i đã đ ậ ở các n ữ ượ ử ươ ậ ề ỹ ứ ậ ọ ế là nh ng khó khăn đ i ố Tình tr ng thi u t li u lý thuy t ư ệ ớ v i các nhà nghiên c u, gi ng viên và sinh viên ngh thu t. Sách d ch ch a ứ ề ạ t b ng ti ng Anh, Pháp hay Đ c thì trình đ ngo i ng c a nhi u nhi u, sách vi ứ ứ ộ ả nhà nghiên c u không đ đ ti p c n và tra c u văn b n g c. M t c n tr không ế ệ ở ươ Vi i thi u các lý thuy t kinh đi n c a ph nh cho vi c ph bi n gi t ườ ể ư ệ ố ng Nam là do công vi c d ch thu t ch a phát tri n và mang tính h th ng. Tr ế ệ ậ ụ ệ ệ ở ợ t Nam, thì vi c v n d ng lý thuy t Vi h p nh ng lý thuy t đã đ i thi u ữ ề trong nghiên c u ngh thu t v n còn nhi u đi u đáng bàn. Ch ng h n, nh ng ướ ng đi chính c a phê bình m thu t trên quy chu n phê bình, phép t c, nh ng h ỹ th gi ố cu i nh ng năm tám m i. Tuy nhiên, cho thu t ậ ế đ n nh ng năm 1990, phê bình lý lu n và nghiên c u h c thu t v m thu t nói
7
ắ ẫ ệ ế ủ
ữ
ớ ế ệ ậ 17 đã gi
ả ứ
ạ ự ệ ươ ph ầ ng Tây. Theo ông, s h c ngh ộ ậ
ậ ậ ộ ệ ố ề
ị ậ ừ ậ ủ ữ ươ
ộ ạ ệ ố ế ậ ử ỹ ử ọ ủ ị ả
ề ự
ậ ế ụ ọ ấ ấ ỗ ờ ử ị ượ c th gi ầ c h t m i cá nhân c n nh n th c đ
ẫ ỹ ủ ư ủ ọ
ế ớ ế ậ ậ ướ ế ế Ở duy lý thuy t và vai trò quan tr ng c a lý thuy t. ộ ụ ế ậ ạ ỏ
ệ ứ ệ ằ ả
ế
ế ứ ừ ể ứ ộ ố ứ
ế ữ ể ứ ế
ễ ụ ự ế ế ề ế ớ ế ả ậ t Nam. Ngoài chung v n ít tính lý thuy t, mang đ m màu s c riêng c a Vi ả ể ế ủ nguyên nhân khách quan, còn ph i k đ n nh ng nguyên nhân ch quan. Năm ớ ề i thi u v mô hình 1995, Thái Bá Vân trong “Ti p xúc v i ngh thu t” ạ ử ỹ ệ ử ọ ậ ở nghiên c u và gi ng d y s m thu t ậ ự , và s xoay v n đ c l p trong chính nó, có nghĩa nó thu t có quy ph m, có tr t t ề ể là m t h th ng. T lu n đi m này, ông đã phân tích và nh n xét v nh ng đi u ằ ng trình n m ngoài h th ng c a khoa Lý lu n và l ch s m thu t. Đó là, ch ậ ử ỹ ấ ả gi ng d y thi u m t giáo trình r t căn b n: S h c c a l ch s m thu t. Bên ờ ự ướ ạ c nh đó, Thái Bá Vân cũng nêu nh n xét v s xa r i s sách và th i s n c ỗ i trong nghiên ngoài d n đ n ch thi u h t h c v n, không theo k p đ ứ ượ ề ứ c nhu c u m thu t. Đi u đó cho th y, tr ầ ầ đây cũng c n c u c a t ữ ể ấ ằ th y r ng, vi c nghiên c u và v n d ng lý thuy t đòi h i trình đ ngo i ng đ ụ ể có th tra c u các t đi n, sách công c , sách chuyên kh o, tài li u b ng các ở ti ng Anh, Pháp, Đ c, Nga, Trung... S dĩ, Nguy n Phúc, Thái Bá Vân, hay ặ Nguy n Quân và m t s nhà nghiên c u khác có th lu n bàn v lý thuy t, ho c ể ậ v n d ng lý thuy t trong nghiên c u vì các tác gi ọ đ c tr c ti p văn b n vi ễ ề ể ậ ả ề ạ đ u có ngo i ng đ có th ậ ủ i. ệ t v lý thuy t ngh thu t c a th gi
ạ ọ ớ ứ ụ ể ệ ế Đ i h c v i nhi m v nghiên c u và phát tri n lý thuy t
ở ệ ữ
ẩ ệ ề ệ ể ứ
ổ ệ Vi ệ ữ ậ ạ ứ ầ ệ ỹ ề ố ả
ớ ậ ế ể ộ t y u đ h i nh p v i th gi
ế ệ ể ệ
ử ữ ề ị
ớ ậ ủ ậ ề ữ ề ấ ề ể
ứ
ậ ề ủ ự
ữ ậ ươ ậ ứ ể
ể ạ
ế ọ ự ứ
ể ế ủ ậ ệ ệ ệ
ứ ạ ọ ậ ề ụ ự ệ ệ ạ
ệ ầ ớ ộ ứ ứ ệ ể ọ
ậ ụ ậ ở ế ệ ế ổ ề t Nam đã có nh ng bi n chuy n thay đ i v Sáng tác ngh thu t t o hình ưở ấ ậ th m m , v hình th c ch t li u, v quan ni m và th ng th c ngh thu t. ể ế ậ Trong b i c nh toàn c u hóa, nh ng thay đ i và phát tri n ngh thu t là xu th ấ ề ề ữ ề ấ t i. Không th bàn v v n đ n quy n ệ (Feminism) trong sáng tác ngh thu t c a các ngh sĩ Vi t Nam khi nhà nghiên ả ủ ể ề ậ ữ ế ứ t gì v l ch s và nh ng lu n đi m căn b n c a Lý lu n n quy n, c u không bi ủ ể ề ả sáng tác tiêu bi u v n quy n. Không th bàn v v n đ Ch hay các tác gi ệ ự ậ nghĩa h u th c dân (Postcolonialism) trong ngh thu t khi nhà nghiên c u không ế ơ ả ệ ắ n m rõ khái ni m hay nh ng lý thuy t c b n v Ch nghĩa h u th c dân. ệ ư ạ ệ ề t Nam khi nhà nghiên c u còn ch a ng đ i Vi Không th bàn v ngh thu t đ ể ậ ươ ệ ệ ng đ i (Contemporary Art)… Đ hi u rõ khái ni m và lý thuy t ngh thu t đ ầ ẩ thúc đ y nghiên c u khoa h c và góp ph n vào s phát tri n chung c a văn hóa ươ ệ ố ngh thu t Vi ng t Nam, vi c nghiên c u h th ng lý thuy t ngh thu t ph ấ ớ Tây là đi u c n s m th c hi n. Đ i h c v i nhi m v đào t o và cung c p tri ế th c cho xã h i có vai trò quan tr ng trong vi c nghiên c u, phát tri n lý thuy t ứ ọ và v n d ng lý thuy t trong nghiên c u h c thu t t Nam. Vi
ự ệ ỷ ệ ạ ọ ọ
ấ ả ụ ổ
ạ ọ ứ ự Năm 2010, nhân k ni m s ki n tr ng đ i có ý nghĩa quan tr ng trong lĩnh v c ạ ọ ạ ọ giáo d c đ i h c: Đ i h c Humboldt tròn hai trăm năm tu i Nhà xu t b n Tri ỷ ế ố FestschiftK y u Đ i h c Humboldt 200 năm (1810 ấ ả Th c đã xu t b n cu n
8
ệ ệ i và Vi
ọ ụ
ớ ữ ữ ầ ạ ọ t Nam ế ớ ề ề t Nam và th gi ệ ổ ớ
ệ ủ ụ ộ ụ ố ạ ọ
ả ỳ ư
ộ ố t c a m t s tác gi ạ ọ ụ
ề ự ế ớ ố ỉ ậ ấ
ụ ạ ạ
ọ ệ
ả i m t bài gi ng t
ẫ ụ ấ ế ẽ ẫ ụ ạ ọ
ứ ị ụ ế
ạ
ứ ể ả ộ
ừ ị ấ ướ ọ 19 Trong khi đó, t
ồ ạ c coi là ngu n g c c a đ i h c, bà m c a các tr
ố ủ ạ ọ ả ứ ẹ ủ ể
ạ ộ ữ ầ ấ
ứ ọ ọ ọ ố
ủ ạ ọ ậ ạ ế ạ ọ ậ ế ươ ố
ụ ủ ị
ư ng Đ i h c Brock ạ ọ ng và m c đích c a Đ i h c là s ạ ứ ứ ứ ể ề ậ ọ ộ
18. Công trình t p h p bài vi ế ủ ợ ậ ế ớ 2010) Kinh nghi m th gi t c a ồ ạ ọ ệ i v giáo d c đ i h c, bao g m sáu nh ng nhà khoa h c Vi ồ ph n v i các n i dung: gi i thi u t ng quát v ngu n g c đ i h c, nh ng kinh ạ ọ nghi m giáo d c đ i h c c a Humboldt, giáo d c đ i h c Hoa K , Canada, ả ễ ế ủ ậ nh Nguy n Australia, Nh t B n, Trung Qu c… Bài vi ứ ạ ươ ng Văn Tân ch ra tình tr ng giáo d c đ i h c và nghiên c u Xuân Xanh, Tr ộ ớ ệ ọ ủ i, và m t t Nam l c h u r t nhi u so v i khu v c và th gi khoa h c c a Vi ủ ự ệ ự ế ề t Nam, đó là s trì trong nhi u nguyên nhân t o nên s y u kém c a giáo d c Vi ươ ườ ầ ườ ứ tr trong nghiên c u khoa h c. Khi ng i th y trong vòng m i hay hai m i ạ ậ ế ự ạ ả ộ ả năm v n gi ng đi gi ng l t y u s d n đ n s l c h u trong ế ễ ệ giáo d c. Theo TS. Nguy n Xuân Xanh, “Giáo d c đ i h c Vi t Nam cho đ n ử ề ả ẽ ư t lý, ý th c l ch s sâu xa, và còn xa nay là giáo d c có l ch a có n n t ng tri ộ ạ ọ ữ ớ ứ ạ i cho xã h i v i s m ng và nh ng giá tr nhân văn, khai minh mà đ i h c đem l ư ậ ọ c.”, và “Nghiên c u, h c thu t ch a ph i là trong công cu c phát tri n đ t n ủ ọ ạ ầ cách đây hai trăm năm Đ i h c đ u tàu c a đ i h c.” ườ ở ứ ơ ượ ng Đ c n i đ Humboldt ườ ộ ạ ệ ạ ọ ng nghiên c u và gi ng d y đ truy tìm khoa đ i h c hi n đ i đã là m t môi tr ụ ứ ọ h c thu n túy. Công trình nghiên c u nói trên cho th y, m t trong nh ng m c ớ tiêu quan tr ng c a đ i h c là m i quan tâm h c thu t, nghiên c u khoa h c v i 20 ứ ứ mong mu n đ t đ n nh n th c và tri th c. Nh Hi n ch ự ố ượ ẳ ủ c a Canada năm 1964, đã kh ng đ nh: Đ i t ự phát tri n h c thu t, truy n bá tri th c, s phát tri n tri th c, xã h i, đ o đ c và ự ả ủ ậ v t ch t c a các thành viên c a nó và s c i thi n xã h i.
ể ấ ủ ệ ộ
ệ ệ ế ế ệ ậ ằ
ữ ứ ư ớ ề
ợ ậ ế ệ
ổ ữ ưở ề ự
ợ ế ệ ữ ể
ổ
ậ ế ệ ề ự ưở ữ ể ợ
ế
ề ự ữ ể ậ ổ
ữ ử ụ ả ầ ậ
ộ ầ ấ
ạ ọ ườ ề ọ
ứ ứ
ậ ể ừ ệ ệ ượ khi Vi n Hàn lâm Pháp đ
ế ế ố
ủ ế ị ế Hi n nay, sách gi i thi u lý thuy t, nghiên c u lý thuy t ngh thu t b ng ti ng Anh có khá nhi u. Nh ng công trình nh “Art in Theory 16481815: An Anthology of Changing Ideas”21 (Lý thuy t ngh thu t 16481815: H p tuy n ể ng v s thay đ i), “Art in Theory 18151900: An Anthology of nh ng ý t Changing Ideas”22 (Lý thuy t ngh thu t 18151900: H p tuy n nh ng ý t ưở ậ ng 23 ề ự v s thay đ i), “Art in Theory 19001990: An Anthology of Changing Ideas” ổ ng v s thay đ i), (Lý thuy t ngh thu t 19001990: H p tuy n nh ng ý t “Art in Theory 19002000: An Anthology of Changing Ideas”24 (Lý thuy t ngh ệ ưở ể ợ ng v s thay đ i)… là nh ng tuy n thu t 19002000: H p tuy n nh ng ý t ế ồ ệ ậ ế t p hàng đ u các văn b n lý thuy t ngh thu t trong c ng đ ng s d ng ti ng ấ ỳ ư ế ế ơ ả t cho b t k th Anh, cung c p các lý thuy t c b n, các bài phê bình c n thi ố ậ ệ ệ vi n tr ng đ i h c hay các cá nhân nghiên c u v văn h c ngh thu t. Cu n ệ ố “Art in Theory 16481815” trình bày nghiên c u toàn di n và h th ng các tài ế ậ ệ ệ li u lý thuy t ngh thu t k t c thành l p cho đ n 25. Cu n “Art in Theory 19002000” tuy n t p các ể ậ ế k t thúc chi n tranh Napoleon ề ế ả t gia, nhà phê bình, chính tr gia, nhà văn v lý t, văn b n c a các tri bài vi
9
ậ ậ ế ệ
ả ế ứ ế ỷ ậ ữ ớ ể ừ
ạ ế ế ế ấ ệ ề ề
ổ ạ ự ủ
ỳ ờ ậ ệ ậ ể ệ ợ ệ
ế ộ ề ẫ ị ế ơ ả ể ế ậ
ử ầ ệ ị
ậ ấ ị
ỉ ệ ố ề ủ ử ề ử
ạ ế ể ị ệ
ề ậ ọ ế ậ
ư ế ệ
ượ ự ệ ệ ệ ạ ố ở
ậ ươ ư ệ ệ ề ạ ố ộ li u v ngh thu t đ
ế
ế ề ị ừ ươ ệ ậ
ự ế
ệ ề ế ệ ậ ạ ậ
ề ạ
ấ ậ ươ ề ạ ư ệ ệ ng đ i nh : “Video Art”
ế ậ ễ ệ ậ
ậ ố ệ ọ thuy t và ngh thu t th k XX. Trong đó, nêu b t nh ng đóng góp quan tr ng ờ ổ ồ ủ c a lý thuy t ngh thu t, các k t qu nghiên c u m i k t 1900, đ ng th i b ệ ậ sung các v n đ v lý thuy t ngh thu t giai đo n 16481815 và lý thuy t ngh ầ thu t giai đo n 18151900, t ng h p đ y đ các lý thuy t c b n cho s phát ạ tri n ngh thu t trong th i k hi n đ i. Cũng c n k đ n công trình “Art Theory: An Historical Introduction”26 (Lý thuy t ngh thu t: M t đ d n l ch s ) ử ấ ả ế ừ ủ c a Robert Williams xu t b n năm 2004 trình bày l ch s chung c a lý thuy t t ế ạ ệ ờ ổ ạ ế th i c đ i đ n h u hi n đ i. Cu n sách không ch cung c p l ch s v lý thuy t ề ứ ỹ ọ m h c mà còn là nghiên c u đi u tra v các ngh sĩ, nhà phê bình, s gia đã áp ạ ủ ụ i ý nghĩa c a ngh thu t theo cách riêng. Bên c nh d ng lý thuy t đ đ nh hình l ệ đó, còn nhi u công trình lý thuy t ngh thu t quan tr ng khác nh : “Theories of Modern Art: A Source Book by Artists and Critics”27 (Các lý thuy t ngh thu t ậ ộ hi n đ i: m t cu n sách đ c th c hi n b i ngh sĩ và nhà phê bình); “Theories and Documents of Contemporary Art: A Source Book of Artists’ Writing”28 (Các lý ả ủ ề ế ng đ i: M t cu n sách v các văn b n c a thuy t và t 29 (Lý thuy t ngh ệ ế ệ ngh sĩ); “Theory of Art: From Winckelmann to Baudelaire” 30 ậ thu t: T Winckelmann đ n Baudelaire); “Methods and Theories of Art History” ử (Các ph ng pháp và lý thuy t v l ch s ngh thu t); “The End of Art Theory: Criticism and PostModernity (Communication and Culture)”31 (S k t thúc lý thuy t ngh thu t: Phê bình và H uHi n đ i; Truy n thông và Văn hóa)… ự Ngoài ra, còn r t nhi u các sách trình bày v lý thuy t và th c hành các lo i hình 32 (Ngh thu t Video), “Performance Art: ngh thu t đ From Futurism to the Present”33 (Ngh thu t trình di n: T V lai đ n ngày nay), ừ ị ế 35 (Ngh thu t k thu t s )… “Internet Art”34 (Ngh thu t Internet), “Digital Art” ậ ỹ ệ ậ
ả ả ườ ng đ i h c ph i là môi tr
ớ ệ ạ ọ ấ
ườ ọ ế
ỹ ườ ệ
ạ ạ ọ ể ế ậ ậ ế ượ ụ ớ
ọ ứ ặ
ớ ươ ế ệ ố ị i thi u các lý thuy t và trang b ph
ế ắ
ệ ầ t Nam có s
ệ ỗ ế ề ỹ ọ ệ ạ ọ ể Vi ệ ạ ậ
ữ ậ
ọ ậ ệ
ử ỹ ứ ị ụ ứ ườ ậ ự ứ ồ ộ
ậ ử ạ ủ ề ờ ự ệ ể ệ ệ ầ ậ ọ ứ ự ấ ủ ng kích thích s nghiên c u B n ch t c a ngôi tr và sáng t o. ạ Đ i h c, do đ y, có vai trò quan tr ng trong vi c gi ạ ọ ệ i thi u lý ậ ứ ậ ứ ọ ụ ế thuy t, nghiên c u lý thuy t, và v n d ng lý thuy t trong nghiên c u h c thu t. ậ ạ ọ ệ t Nam ng ngh thu t b c đ i h c nói chung và Đ i h c M thu t Vi Các tr ề ầ c cho các giai đo n phát tri n v i m c tiêu v xây nói riêng c n có chi n l ệ ầ ả ệ ự t c n d ng giáo trình, nghiên c u khoa h c, h th ng tài li u tham kh o, đ c bi ọ ứ ng pháp nghiên c u khoa h c cho chú ý gi ế ậ ườ ắ ả ả t v n i n m ch c các lý thuy t và bi sinh viên. M i gi ng viên ph i là ng ườ ớ ậ ệ ụ ứ t Nam. V i vai trò là ngôi tr ng d ng lý thuy t trong nghiên c u ngh thu t Vi ứ ậ ỹ ườ ệ ậ ở ng Đ i h c M thu t Vi t Nam, tr hàng đ u v m thu t ọ ứ ự m ng quan tr ng trong vi c xây d ng và phát tri n nghiên c u h c thu t. Trong ị vai trò quan tr ng vì đây là khoa có đó, khoa Lý lu n và l ch s m thu t gi ị ế ch c năng trang b ki n th c l ch s và lý lu n ngh thu t cho sinh viên toàn ậ tr ng, đ ng th i có nhi m v đào t o, xây d ng đ i ngũ nghiên c u m thu t, góp ph n vào s phát tri n chung c a n n văn h c ngh thu t Vi ỹ t Nam.
10
ế ượ ừ ế ớ th gi ế i cho th y n u có chi n l
ị ộ ự
ạ ậ ạ ẩ Ả ậ ứ ữ ể ủ
ể ộ ế ỷ ẩ
ọ ủ
ứ
ươ ọ ạ ậ ủ ạ ố ọ ủ ở thành tâm đi m c a ch
ả ể
ễ ể ế ỷ ặ ề ậ ạ ố ị
ạ ọ ế ả
ấ ề ố ế ế ờ ị
36 Gi
ữ ộ
ứ
ọ ủ ộ ượ ậ ệ ủ ọ ữ
ể ứ ơ ả ố ẳ ạ ố
ể ậ ồ
ế ặ ả
ế nh ng ti n b v ư ế ổ ế ộ ườ ữ ậ ọ ỹ
ậ ộ ố
ợ ế ượ ồ ố ế ớ ư ẻ ầ ọ ộ ứ ộ ấ ệ c và chính sách đúng Kinh nghi m nhìn t ọ ẽ ạ ượ ắ c thành t u mang tính đ t phá. Cu c d ch đ n, nghiên c u khoa h c s đ t đ R p trong th k XI và thu t vĩ đ i nh ng tác ph m kinh đi n c a Hy L p và ủ XII đã làm cho đ i h c châu Âu phát tri n nhanh chóng. Các tác ph m c a ơ ở Aristote và bình lu n c a Averroes, c s hình h c c a Euclid, công trình quang ủ ọ ủ h c c a Alhazen, đ i s h c c a al Khwarizmi, nghiên c u y khoa c a Galen và ạ ọ ủ ạ ủ ng trình gi ng d y đ i h c c a Hyppocrate… đã tr ọ ư ự ề châu Âu trong nhi u th k , đ t n n móng cho s phát tri n khoa h c. Nh TS. ạ ượ Ả ậ c Nguy n Xuân Xanh nh n đ nh, “Các h t gi ng văn minh Hy L p R p đ ộ ặ ủ ụ ể gieo xu ng m nh đ t châu Âu làm chuy n bi n đ i h c và b m t c a châu l c ế ạ ọ t đ i h c châu Âu này. N u không có n n văn minh đó đ n k p th i, thì không bi iớ ữ ạ ọ ờ ẽ ạ s d y nh ng gì sau m t th i gian, và có còn là đ i h c n a không?” ả ả ệ t Nam cũng có th tham kh o tr i nghi m quí báu nghiên c u khoa h c c a Vi ớ ụ ứ ừ t b c trong nghiên c u c b n và ng d ng c a h c gi t i ố châu Á nh Trung Qu c, Singapore, Hàn Qu c... Ch ng h n, Trung Qu c đã ị ệ ờ ữ quan tâm đ n công vi c d ch thu t nh ng sách giáo khoa kinh đi n, đ ng th i ộ ố ạ ư ọ ph bi n r ng rãi m t s t p chí quan tr ng có phiên b n ti ng Hoa…; ho c nh ầ ờ ố ng h p Hàn Qu c nh có nh ng chính sách khoa h c k thu t mang t m tr ạ c trong đào t o các nhà khoa h c mà qu c gia này đã h i nh p vào nhìn chi n l ộ c ng đ ng nghiên c u qu c t cách m t thành viên tr đ y năng đ ng. v i t
Thay l ờ ế i k t
ở ậ ng, khai m cho sáng tác cũng nh
ể
ườ ế ứ ọ ỉ ườ ọ ự ẫ ế ỷ ế “Ng
ố ẽ ủ
ế
ệ ề ế ụ ứ ả ậ
ặ ờ ủ ứ ế
ụ ể ả ạ ế ể
ườ ệ ầ ở
ơ ng đ i h c c n là n i đi đ u trong vi c gi ậ ụ ứ ạ ọ ứ
t Nam, tr ế ạ c v d ch thu t và gi
ế ề ị ự ế
ứ ệ
ầ ả
ườ ế ủ ở ướ ậ ư Lý thuy t mang ý nghĩa d n lu n ch đ ề ầ ọ anh h a Leonard da Vinci phát bi u v t m nghiên c u khoa h c. Th k XVI, d ế ủ i yêu th c hành mà không có lý thuy t cũng quan tr ng c a lý thuy t: ế ơ ủ ữ ư t n i gi ng nh nh ng th y th lái tàu không có bánh lái và la bàn s không bi ể ế 37. Đ cao vai trò c a lý thuy t không có nghĩa là ta tuy t đ i ệ ố ủ anh ta có th đ n” ủ t, trong nghiên c u khi v n d ng ph i chú ý hóa vai trò c a lý thuy t. Đ c bi ế ả ả ỗ ế đ n hoàn c nh c th ra đ i c a m i lý thuy t. Thành qu nghiên c u lý thuy t ệ ủ ể ế ớ ủ Đ có th làm nên c a th gi i là tài s n quí giá, là trí tu c a nhân lo i k t tinh. ậ ệ ứ ọ ỳ ữ nh ng k tích trong nghiên c u khoa h c nói chung và nghiên c u ngh thu t nói ệ ầ ệ ớ ệ riêng i thi u h Vi ứ ế ố th ng các lý thuy t, nghiên c u lý thuy t và v n d ng lý thuy t trong nghiên c u ậ ớ ế ượ ấ ầ khoa h cọ . Bên c nh đó, chúng ta r t c n có chi n l i ế ế ớ ể ệ thi u các công trình lý thuy t kinh đi n. Th gi i và khu v c đang ti n xa trên ế ừ ệ ọ ậ ậ ở t Nam c n k th a các lý Vi ng h c thu t. N con đ ghiên c u ngh thu t . Cơ ủ ớ ợ ư ế ớ i nh ng ph i tìm cách đi phù h p v i hoàn c nh c a mình thuy t c a th gi ố ế ộ ư ệ ộ , song câu ng giao l u và h i nh p qu c t h i m ra cho Vi t Nam t ả rong xu h
11
ậ ở ể ầ ầ t Nam c n làm gì đ góp ph n
ệ ậ ủ ứ ệ ể ệ ỏ ặ h i đ t ra là: ngành nghiên c u ngh thu t Vi ộ ự vào s phát tri n văn hóa ngh thu t c a dân t c?
B.T.M