VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM
TRONG CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN
Vũ Hải Thanh, Phan Nhật Anh, Sử Thị Mỹ Hà
ĐẠI CƯƠNG
- Kristensen (1971) là người đầu tiên dùng SA trong CTB
- Archer (1976) phát hiện CT lách với độ nhạy 80%
- Tiling (1990) phát hiện dịch trong CT bụng
+ Độ nhạy 89%
+ Độ chính xác 98%
+ Độ đặc hiệu 100%
ĐẠI CƯƠNG
- FAST (Focused Asessment with Sonography for Trauma)
được thiết lập bởi Rozycki và cs (1996) : Đánh giá có trọng
- 4 vùng thăm khám căn bản:
tâm bằng siêu âm trong chấn thương.
+ Quanh gan
+ Quanh lách
+ Tiểu khung
+ Màng ngoài tim
ĐẠI CƯƠNG
- Vai trò quan trọng trong xử trí CTB (phân loại BN) - Ưu điểm:
+ Thực hiện tại chỗ (giường bệnh, phòng hồi sức…) + Không xâm lấn + Nhanh gọn và đơn giản, rẻ tiền.
- Nhược điểm
+ Phụ thuộc vào kinh nghiệm người làm + BN tràn khí dưới da >>> hình ảnh kém + Hạn chế đánh giá khoang sau phúc mạc và xác định vị trí tổn thương kém hơn CLVT
KỸ THUẬT SIÊU ÂM FAST
- Ưu tiên hàng đầu: tìm dịch máu ổ bụng
- Tìm tổn thương tạng kèm theo vì nhiều
trường hợp có tổn thương tạng nhưng
Các vị trí tìm dịch trên siêu âm FAST
không gây chảy máu ổ bụng (25-30% ).
KỸ THUẬT SIÊU ÂM FAST
BƯỚC 1: Khám góc phần tư thứ nhất (HSP)
KỸ THUẬT SIÊU ÂM FAST
BƯỚC 1: Khám góc phần tư thứ nhất (HSP)
-Khoang gan thận: nơi dịch lưu thông tự do nhất
-Dọc rãnh thành đại tràng phải
-Khoang màng phổi phải
KỸ THUẬT SIÊU ÂM FAST
BƯỚC 1: Khám góc phần tư thứ nhất (HSP)
Khám đánh giá dịch rãnh thành đại tràng phải
KỸ THUẬT SIÊU ÂM FAST
BƯỚC 2: Khám góc phần tư thứ hai (HST)
KỸ THUẬT SIÊU ÂM FAST
BƯỚC 2: Khám góc phần tư thứ hai (HST)
-Khoang lách – thận
-Dọc rãnh thành đại tràng trái
-Khoang màng phổi trái
-Hạn chế đánh giá dưới hoành do vướng hơi ống tiêu hóa
KỸ THUẬT SIÊU ÂM FAST
BƯỚC 2: Khám góc phần tư thứ hai (HST)
Khám đánh giá dịch rãnh thành đại tràng trái
KỸ THUẬT SIÊU ÂM FAST
BƯỚC 3: Khám góc phần tư thứ ba (thượng vị)
KỸ THUẬT SIÊU ÂM FAST
BƯỚC 3: Khám góc phần tư thứ ba (thượng vị)
-Dịch khoang màng tim
-Sơ bộ đánh giá gan trái, tụy, dịch quanh tụy.
KỸ THUẬT SIÊU ÂM FAST
BƯỚC 4: Khám góc phần tư thứ tư (tiểu khung)
CÁC TỔN THƯƠNG
1. DỊCH TỰ DO
-Dễ phát hiện
nguồn chảy máu
-Đặc điểm, số lượng và vị trí khoang chứa dịch >>> xác định
-FAST chủ yếu tìm dịch, không nhất thiết phải tìm nguồn chảy
máu
CÁC TỔN THƯƠNG
1. DỊCH TỰ DO: vị trí dịch
-CT lách: 1/4 trên trái hoặc cả bụng
-CT gan: 1/4 trên phải và dưới (ít dịch bên trái)
-Tiên lượng nhanh tổn thương ở bn huyết động không
ổn định
CÁC TỔN THƯƠNG
1. DỊCH TỰ DO: số lượng dịch
-Goldgerg (1970): siêu âm phát hiện khi dịch > 100ml
(nghiêng phải)
-Branney : lượng dịch tối thiểu 619ml ở khoang
Morrison (nằm ngửa)
- FAST : Dao động 250-620ml (tùy kinh nghiệm bác sỹ
thực hiện)
CÁC TỔN THƯƠNG
1. DỊCH TỰ DO: thang điểm Huang (1994) - 4 vị trí
+ Mỗi vị trí có dịch được 1đ.
+ Có thêm dịch giữa các quai ruột hoặc túi cùng Douglas: 1đ.
+ Dịch dày > 2mm (khoang gan thận hoặc lách thận): 2đ.
Tổng điểm dao động từ 0-8.
+ Tổng điểm > 3: dịch 1000ml và cần nội soi ổ bụng.
+ Tổng điểm < 3: dịch < 1000ml.
Độ nhạy và độ đặc hiệu lần lượt 84% và 71%.
CÁC TỔN THƯƠNG
1. DỊCH TỰ DO: Đặc điểm dịch: dịch không đồng nhất
-Dịch máu: tăng âm hoặc có vẩn âm (thường xa vị trí tổn thương)
– cục máu đông canh gác)
-Cục máu đông: hình khối tăng âm (thường gần vị trí tổn thương
CÁC TỔN THƯƠNG
2. CHẤN THƯƠNG TẠNG ĐẶC
-Brown nghiên cứu 2693 bệnh nhân: trong số BN không có máu
-Tổn thương chưa rách vỏ bao, không có dịch ổ bụng >>> tìm tụ
ổ bụng 46% có tổn thương nhỏ kín đáo.
máu dưới bao.
nghĩa quan trọng
-Trong shock đa chấn thương tìm được tạng tổn thương có ý
CÁC TỔN THƯƠNG
2. CHẤN THƯƠNG TẠNG ĐẶC: CT lách
-Hình thái đa dạng, khó xác định do vướng hơi dạ dày
-Tụ máu dưới bao lách: đồng hoặc giảm âm
-Vùng tăng giảm âm hỗn hợp.
-Richard độ nhạy 69% (từ độ III là 86%)
CÁC TỔN THƯƠNG
2. CHẤN THƯƠNG TẠNG ĐẶC: CT lách
Đường vỡ nhu mô lách trên siêu âm 2D và siêu âm màu
CÁC TỔN THƯƠNG
2. CHẤN THƯƠNG TẠNG ĐẶC: CT gan
-Khó phát hiện khi không rách bao gan hoặc tổn thương nhỏ
-Tụ máu dưới bao gan: đồng hoặc giảm âm
-Vùng tăng giảm âm hỗn hợp.
CÁC TỔN THƯƠNG
2. CHẤN THƯƠNG TẠNG ĐẶC: CT gan
Hình ảnh ổ đụng dập và tụ máu nhu mô gan
CÁC TỔN THƯƠNG
2. CHẤN THƯƠNG TẠNG ĐẶC: CT thận và SPM
-Thường không gây dịch máu ổ bụng
-CT thận: âm không đều khu trú hoặc lan tỏa / mất hình thái thận
-CT TTT: khối đặc hoặc dịch trên thận
-Tụ máu khoang sau phúc mạc
CÁC TỔN THƯƠNG
2. CHẤN THƯƠNG TẠNG ĐẶC: CT thận và SPM
Chấn thương thận trên siêu âm
CÁC TỔN THƯƠNG
2. CHẤN THƯƠNG TẠNG ĐẶC: CT thận và SPM
Tụ máu sau phúc mạc: Bàng quang hình quả lê
CÁC TỔN THƯƠNG
3. TỔN THƯƠNG ỐNG TIÊU HOÁ
-Khó chẩn đoán, đặc biệt trên siêu âm
-Hình tăng âm thành vệt kèm tăng âm phía sau (dấu hiệu rèm
-Dùng đầu dò phẳng tìm khí ở mặt trước gan trái
cửa)
CÁC TỔN THƯƠNG
3. TỔN THƯƠNG ỐNG TIÊU HOÁ
Khí mặt trước gan trái: DH rèm cửa
HẠN CHẾ CỦA SIÊU ÂM
ÂM TÍNH GIẢ
- Do BN: bụng béo, tràn khí dưới da, không có nước
tiểu trong bàng quang…
- Do bác sỹ: ít kinh nghiệm.
- Do điều kiện khách quan như: siêu âm có độ nhạy thấp
với tổn thương sau phúc mạc, ruột và mạc treo và các
tổn thương không có chảy máu trong ổ bụng.
HẠN CHẾ CỦA SIÊU ÂM
DƯƠNG TÍNH GIẢ:
- Một số tổn thương bệnh lý không do chấn thương:
- Dịch tự do ổ bụng không do chấn thương
- Mỡ ổ bụng có thể nhầm với máu tụ
- Dải cơ hoành giảm âm có thể nhầm với dịch quanh
gan/lách
ỨNG DỤNG CỦA SIÊU ÂM
- Nhanh gọn khi huyết động BN không ổn định
- BN có thai không chỉ định CLVT
- CT ở BN nhi khoa
- Chi phí giá thành rẻ
- Hướng đi tương lai: siêu âm có chất tương phản, máy siêu âm
nhỏ gọn
- Đặc biệt có giá trị trong chấn thương hàng loạt: thảm họa,
thiên tai, nổ bom
ỨNG DỤNG CỦA SIÊU ÂM
BN chấn thương bụng
Huyết động ổn định
Huyết động không ổn định
v
v
Siêu âm FAST
Siêu âm thường quy
Có dịch
Có dịch
Không có dịch
Không có dịch
Theo dõi
Mổ nội soi thăm dò
Chụp CLVT
KẾT LUẬN
• Siêu âm có vai trò quan trọng trong định hướng ban đầu tổn
thương.
và xử trí ban đầu
• FAST có đóng góp trong chẩn đoán CTBK, tốt trong sàng lọc
• Hạn chế trong phát hiện tổn thương ruột, mạc treo, khoang sau
phúc mạc.