TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
53
VAI TRÒ CA THUỐC PERAMPANEL TRONG ĐIU TR BNH NHÂN
ĐNG KINH KHÁNG THUC TI BNH VIỆN ĐA KHOA M ANH
Nguyễn Văn Liệu1, Vũ Thị Hinh1, Nguyn Thu Tho1
Nguyn Thu Hà1, Kiu Th Hu1
TÓM TT9
Đặt vn đề: Động kinh mt bnh lý
thường gp, chiếm t l 0,5 đến 1% dân s1. T
l động kinh kháng thuốc ước tính chiếm khong
30-40%1. Perampanel thuc chng đng kinh
thế h mi, ph rng, và ít tác dng ph.
Mc tiêu: Đánh g vai trò ca Perampanel
trong điều tr động kinh kháng thuc ti Bnh
vin Đa khoam Anh Ni.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu quan
t, hi cu thc hin trên 215 bnh nhân đng
kinh kháng thuc được điều tr vi Perampanel
ti Bnh vin Đa khoa Tâm Anh t năm 2020
đến năm 2024.
Kết qu: Nghiên cứu đưc thc hin trên
215 bnh nhân (54,9% nam, 45,1% n) vi tui
trung bình 27,73 ± 11,60, đ tui nh nht 4
tui và ln nht 65 tui. V phân loi, 24 bnh
nhân (11,2%) được chn đoán đng kinh toàn
th, 140 bnh nhân (65,1%) được chẩn đoán
đng kinh cc b, còn li 23,7% không phân loi.
T l đáp ng chung sau khi phi hp
Perampanel đt 77,2%, trong đó 19.1% ngưi
bnh không còn cơn và 58,1 % gim s cơn.
47 bnh nhân (21,9%) đánh g tình trạng lâm
1Khoa Thn kinh - Đột qu, Bnh vin Đa khoa
Tâm Anh, Hà Ni
Chu trách nhim chính: Nguyễn n Liệu
SĐT: 0913367330
Email: lieutk@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/7/2024
Ngày phn biện khoa hc: 12/7/2024
Ngày duyt bài: 13/8/2024
ng không thay đi và 2 bnh nhân (0,9%) có
n nặng hơn sau khi dùng thêm Perampanel.
155 bnh nhân (72,1%) được khởi đu vi liu
điu tr Perampanel 2mg và 55 bnh nhân khi
đu điu tr vi liu 4mg (25,6%) trong khi có 5
trường hp không liu khi đu do chuyn đến
t sở điu tr khác. 22 bnh nhân (9,3%)
bnh nhân ghi nhn cóc dng ph, trong đó
thường gp nht mt mi (3,7%) và bun ng
(4,2%), tuy nhn đa s đu mức đ nh. Ngoài
ra có th gp c dng ph khác như ăn kém, ri
lon trí nh, chóng mt, đau đu. 1 bnh nhân
gp nh trng d ng thuc vi biu hin mn
nga ngoài da và phải nng thuc.
Kết lun: Perampanel có th gp ci thin
hiu qu điu tr đng kinh kng thuc khi dùng
phi hp vi các thuc chng đng kinh khác.
Mt s c dng ph thường gp phi như mt
mi, bun ng.
T khoá: Thuc chng đng kinh, đng
kinh, đng kinh kng thuốc, Perampanel, điu
tr kết hp.
SUMMARY
THE ROLE OF PERAMPANEL IN
TREATMENT OF DRUG RESISTANT
EPILEPSY PATIENTS AT TAM ANH
GENERAL HOSPITAL
Background: Epilepsy is a common
disorder, affecting approximately 0.5% to 1% of
the population1. The estimated rate of drug-
resistant epilepsy is around 30-40%1. Perampanel
is a new-generation antiepileptic drug with broad
spectrum efficacy and fewer side effects.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
54
Objective: Evaluate the role of Perampanel
in the treatment of drug resistant epilepsy
patients at Tam Anh General Hospital, Hanoi.
Method: Observational, retrospective study
conducted on 215 patients who met the
diagnostic criteria for drug-resistant epilepsy and
were treated with Perampanel at Tam Anh
General Hospital from 2020 to 2024.
Results: 215 patients (54.9% male, 45.1%
female) with an average age of 27.73 ± 11.60
years, ranging from 4 to 65 years old, were
included in the study. Regarding classification,
24 patients (11.2%) were diagnosed with
generalized epilepsy, 140 patients (65.1%) with
focal epilepsy, and the remaining 23.7% were
unclassified. The overall response rate after the
addition of Perampanel was 77.2%, with 19.1%
of patients becoming seizure-free and 58.1%
experiencing a reduction in seizure frequency.
There were 47 patients (21.9%) whose clinical
status remained unchanged and 2 patients (0.9%)
who experienced worsened seizures after adding
Perampanel. A total of 155 patients (72.1%)
started treatment with an initial Perampanel dose
of 2mg, and 55 patients (25.6%) began with a
4mg dose, while 5 cases had unknown initial
doses due to being referred from other treatment
facilities. 22 patients (9.3%) reported side
effects, the most common being fatigue (3.7%)
and drowsiness (4.2%), most of which were mild.
Other side effects included poor appetite,
memory disturbances, dizziness, and headaches.
One patient experienced a drug allergy
manifesting as skin rash and had to discontinue
the medication.
Conclude: Perampanel can help improve the
effectiveness of treatment for drug-resistant
epilepsy when used in combination with other
antiepileptic drugs. Some common side effects
include fatigue and somnolence.
Keywords: Antiepileptic drugs; epilepsy;
drug-resistant epilepsy; Perampanel; combined
therapy
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đng kinh kháng thuốc (DRE) đưc định
nghĩa là không cải thin tn suất cơn động
kinh sau điu tr ít nht hai nhóm thuc
chống động kinh đã đưc la chn phù hp
đúng liều lưng. S liu t ILAE báo cáo
t l gim cơn động kinh trong một năm với
điu tr mt loi thuốc động kinh là 45.7%, 2
loi thuc là 28%, 23.6% vi 3 loi thuc
15% vi 4 loi thuc2. Hu hết các bnh
nhân mắc động kinh mi đưc chẩn đoán
đều kiểm soát được n động kinh mà không
kèm theo tác dng ph nghiêm trng, tuy
nhiên khong 30-40% s bnh nhân không
đáp ng vi mt hoc nhiu loi chng động
kinh3. Nhng bnh nhân b động kinh kháng
thuốc tng gp nhiu biến chng các
bệnh lý đi m, như suy giảm nhn thc, ri
lon tâm thần. Do đó, những loi thuc
kh năng dung np tốt n hiu qu n
là cn thiết cho nhng bệnh nhân đng kinh
kháng thuc. Perampanel là thuốc đối kháng
th th AMPA không cnh tranh có hot tính
bằng đường uống đầu tiên được phê duyệt để
điu tr b tr trong bệnh động kinh vào năm
2012 ti Hoa K Liên minh Châu Âu.
Hiu quả, độ an tn kh năng dung np
ca Perampanel đã đưc chng minh4. Tuy
nhiên ti Vit Nam hiện chưa nghiên cu
nào đánh giá về hiu qu ca Perampanel
tn nhóm bệnh nhân động kinh kháng thuc.
Do vy, chúng tôi tiến hành thc hin nghiên
cu này nhm mục đích đánh giá vai tcủa
Perampanel trong điu tr động kinh kháng
thuc ti Bnh vin Đa khoa Tâm Anh Hà
Ni t m 2020 đến năm 2024.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
55
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
2.1.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân được chẩn đoán động kinh
kháng thuốc, đưc điu tr Perampanel ti
Bnh viện Đa khoa Tâm Anh trong giai đon
t năm 2020 đến năm 2024.
2.1.2. Tiêu chun la chn
(1) Bệnh nhân được chẩn đoán động kinh
kháng thuc theo tiêu chun của ILAE năm
2009.
Theo ILAE, bệnh nhân đng kinh không
đáp ng vi hai loi thuốc kháng động kinh
được la chọn đúng điu tr đủ liều được
xem như động kinh kháng thuc.
Đánh giá điện não đồ, chp phim MRI s
não, ghi nhật ký cơn động kinh.
(2) Bệnh nhân đưc điu tr Perampanel
(Fycompa) đơn hoặc đa tr liệu (điều tr phi
hp vi 1 hoc nhiu loi thuc chng co
giật trưc đó).
2.1.3. Tiêu chun loi tr
Bệnh nhân không đủ s liu nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu quan sát, hi cu thc hin
tn 215 bệnh nhân động kinh kháng thuc
điu tr vi Perampanel ti Bnh viện Đa
khoa Tâm Anh t năm 2020 đến năm 2024.
Thời gian theo dõi đánh giá hiệu qu thuc
trung bình là 385 ngày, ít nht là 132 ngày và
dài nht 1212 ngày. Trong thi gian quan
t hiu qu ca Perampanel, các thuc
chống động kinh khác đang đưc dùng cho
bệnh nhân không thay đổi. T l đáp ng
giảm n đưc ghi nhn da tn ghi nhn
trong h khám bệnh ngoi trú. Bnh nhân
giảm đưc > 50% s n động kinh được coi
là giảm n, giảm 0-50% đưc coi
không thay đổi, tăng > 50% số cơn động kinh
đưc coi là nặng n. Nghiên cứu thu thp
tác dng ph sau điều tr Perampanel thông
qua thông tin được ghi nhn trong h sơ bnh
án đin t ti phn mm qun bnh vin,
Bnh vin Đa khoa Tâm Anh Hà Ni.
2.2.2. Công c nghiên cu: Bnh án
nghiên cu
2.2.3. Phương pháp thu thp s liu
Thu thp s liu t h bệnh án đin t
ti phn mm qun bnh vin, bnh vin
đa khoa Tâm Anh Hà Ni
2.2.4. Quy tnh nghiên cu
c 1: Thu thp s liệu đầy đủ t bnh
án đin t trước, trong sau quá trình bnh
nhân được s dng Perampanel.
c 2: Làm sch và nhp s liu.
c 3: X lý và phân tích s liu.
S liu sau khi thu thập đưc làm sch,
x lí, phân tích bng phn mm SPSS 20.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Bng 3.1: Phân b theo gii tính
Giinh
Tn s
T l (%)
Nam
118
54,9
N
97
45,1
Tng
215
100
Nhn xét: Trong s 215 bnh nhân, 118 bnh nhân nam (chiếm t l 54,9%), 97 bnh
nhân là n (chiếm t l 45,1%). Đ tuổi trung bình nhóm đối tưng nghiên cu 27,73 ±
11,60; độ tui nh nht là 4 tui và ln nht là 65 tui.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
56
3.2. Phân loại cơn động kinh trước khi điều tr Perampanel
Bng 3.2: Phân loạin động kinh
Cơn lâm sàng
Tn s
T l %
Đng kinh tn th co cng co git
24
11,2
Đng kinh cc b
140
65,1
Không phân loại n
51
23,7
Tng
215
100
Nhn xét: Trong s 215 bnh nhân, ch yếu là nhóm động kinh cc b chiếm 65,1% (140
bệnh nhân), động kinh toàn th chiếm 11,2% (24 bnh nhân) và 23,7% trưng hp động kinh
không phân loại n.
3.3. Kết qu ln quan đến điều tr Perampanel
Bng 3.3: Tình trng kiểm soátn động kinh sau phi hp Perampanel
Kiểm soát cơn động kinh
Tn s
T l %
Không có cơn
41
19,1
Gim s n
125
58,1
Không thay đổi
47
21,9
Tăng nặng s cơn
2
0,9
Tng
215
100
Nhn xét: T l đáp ng chung sau khi
phi hp Perampanel đạt 77,2 %, trong đó
19,1% ngưi bệnh không còn n 58,1 %
gim s n. 47 bệnh nhân (21,9 %) đánh
giá tình trạng lâm ng không thay đi 2
bnh nhân (0,9%) n nặng n sau khi
dùng thêm Perampanel.
3.4. Liu khi đầu điu tr Perampanel
Bng 3.4: Liu khi đầu điều tr Perampanel
Liu (mg)
Tn s
T l %
2
155
72,1
4
55
25,6
Không rõ
5
2,3
Tng
215
100
Nhn xét: 155 bnh nhân (72,1%) đưc khi đầu vi liều điu tr Perampanel là 2mg
55 bnh nhân khi đầu điều tr vi liu 4mg (25,6%) trong khi 5 tng hp không rõ
liu khi đầu do chuyển đến t sở điu tr khác.
3.5. Tác dng ph sau phi hợp điều tr Perampanel
Bng 3.5: Tác dng ph sau phi hp điều tr Perampanel
Tác dng ph
Tn s
T l %
Không
194
90,2
Bun ng
9
4,2
Mt mi
8
3,7
Đau đầu
1
0,38
Chóng mt
1
0,38
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
57
D ng
1
0,38
Ri lon trí nh
1
0,38
Kích động
0
0
Ăn uống kém
1
0,38
Tng
215
100
Nhn xét: 22 bnh nhân (9,3%) bnh
nhân ghi nhn tác dng phụ, trong đó
tng gp nht là mt mi (3,7%) bun
ng (4,2%), tuy nhiên đa số đều mc độ
nh. Mt s tác dng ph khác như ăn kém,
ri lon t nh, chóng mt, đau đu. Có 1
bnh nhân gp tình trng d ng thuc vi
biu hin mn nga ngoài da phải ngưng
thuc.
IV. N LUN
Perampanel đã cho thấy tm quan trng
v mặt lâm sàng như một loi thuc b tr
trong điều tr bnh nhân b động kinh kháng
thuc. Gần đây đã đưc phê duyt thuc
chống động kinh thế h mi cho bnh nhân
nhi t 4 tui tr lên b co git khi phát cc
b t 12 tui tr lên b co git co cng-co
git toàn th nguyên phát. Kết qu ca
Wrapper chng minh Perampanel hiu
qu dung np tốt trong điều tr cho bnh
nhân mc DRE ti Hng Kông, sau 16 tun
t l gim s n trên 50% 40% 12,9%
trường hp hếtn2.
Trong nghiên cu ca chúng tôi, t l
bệnh nhân đưc chẩn đoán động kinh cc b
chiếm ưu thế vi 65,1%.
T l đáp ng chung sau khi phi hp
perampanel đạt 77,2%, trong đó 19,1%
ngưi bệnh không còn cơn và 58,1% gim s
n. Có 47 bệnh nhân (21,9%) đánh giá tình
trạng m sàng không thay đi 2 bnh
nhân (0,9%) n nặng n sau khi dùng
thêm perampanel. Theo các nghiên cu trên
thế gii, t l giảm n dao động trong
khong 31-68%, t l không còn n dao
động 9-23%4. Theo nghiên cu ca
Jacqueline cng s năm 2012, trong số
387 bnh nhân, t l đáp ng gim 50% s
n dao đng 36,1%-37,6% đối vi liu 8mg
12mg5. Nhóm bnh nhân Bc M, t l
đáp ng giảm n sự khác bit gia hai
liều 8mg 12mg. Nc li bnh nhân
Trung Nam M không s khác bit
gia hai nhóm6. N vậy t l giảm n
trong nghiên cu của chúng tôi cao n so
vi trong nghiên cứu khác liên quan đến vic
la chn bnh nhân c mu hoặc phương
pháp nghiên cu.
Liều điu tr khi đầu t 2-4mg, tương t
vi các nghiên cu khác, có th dùng khong
liu 412 mg/ngày không có tác dng
ph hoc ngừng điều tr6. Liu trung bình ca
Perampanel trong điều tr ca Wrapper là
2mg, sau 16 tun là 6.3mg, vi liu y vn
s giảm đáng k tn suất n co giật2.
Mt nghiên cu ti Nht Bn gm 3808
ngưi bnh, t l gim cơn 60,1% đối vi
ngưi đưi 65 tuổi 89% đối vi ngưi
tn 65 tui, nhóm tui trên 65 tui liu
trung bình thấp n 3mg so vi 3,8mg
độ tuổi dưi 657. Còn theo nghiên cu
PERMIT, liu khi đầu 2mg tăng dn
liu duy t 4-8mg/ngày, tối đa 12mg/ngày
ngưi ln8.
Trong c nghiên cứu tc đây, tác dng
ph tng gp nht là Perampanel chóng
mt, bun ngủ, ch động, ăn uống kém,
trong s đó chóng mặt nguyên nhân hàng
đầu dn ti ngng thuc. Các tác dng ph
biến n tr tn 12 tui so vi tr i 12
tui. Trong nghiên cu này, t l tác dng