ĐI H C QU C GIA HÀ N I
TR NG ĐI H C KINH TƯỜ
NGUY N H I MINH
VĂN HÓA DOANH NGHI P T I CÁC NGÂN HÀNG TH NG M I ƯƠ
VI T NAM TRONG TI N TRÌNH H I NH P QU C T
PHÂN TÍCH TR NG H P NGÂN HÀNG TH NG M I C PH NƯỜ ƯƠ
NGO I TH NG VI T NAM ƯƠ
Chuyên ngành : Qu n tr kinh doanh
Mã s : 62.34.05.01
TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ QU N TR KINH DOANH
HÀ N I, 2015
1
M ĐU
1. Tính c p thi t c a đ tài ế
Quá trình toàn c u hóa và h i nh p kinh t làm cho môi tr ng kinh ế ườ
doanh thay đi m t cách nhanh chóng. Đ thành công, các doanh nghi p ph i
thích ng đc v i s bi n đi c a th tr ng và t o ra nh ng l i th c nh ượ ế ườ ế
tranh b n v ng (Barney và c ng s , 2001). Đi u này đúng v i nhi u lo i hình
doanh nghi p khác nhau trong đó có các ngân hàng th ng m i (NHTM). ươ
H th ng NHTM đóng vai trò r t quan tr ng đi v i m i n n kinh t ế
hi n đi. T i Vi t Nam, h th ng NHTM đã có s phát tri n v t b c t sau ượ
đi m i năm (1986). S l ng các NHTM tăng t 4 ngân hàng năm 1988 lên ượ
đn 33 ngân hàng vào năm 2013. S c nh tranh ngày càng tr lên quy t li tế ế
h n gi a các ngân hàng khi Vi t Nam gia nh p WTO (2007) v i các cam k tơ ế
m c a th tr ng tài chính. Đng th i v i s m r ng v quy mô, các NHTM ườ
Vi t Nam đã ngày càng chú tr ng đn v n đ nâng cao hi u qu qu n tr ế
doanh nghi p trong đó có vi c xây d ng văn hóa doanh nghi p (VHDN).
Vi c xây d ng VHDN phù h p đc xem nh m t gi i pháp tăng ượ ư
c ng l i th c nh tranh cho doanh nghi p. M t s k t qu nghiên c u choườ ế ế
th y VHDN có nh h ng tích c c đn vi c nâng cao hi u su t ho t đng c a ư ế
doanh nghi p (Ojo, 2009; Shahzad vào c ng s , 2012), tính đng thu n c a t
ch c, tăng năng su t làm vi c, tăng c ng tính t giác c a nhân viên (Nguy n ườ
M nh Quân, 2007). Tuy nhiên, ch t l ng và hi u qu c a vi c xây d ng văn ượ
hóa doanh nghi p có s khác nhau gi a các n c,các ngành kinh doanh và t ng ướ
doanh nghi p.
Theo các chuyên gia, nh ng nghiên c u v VHDN t i Vi t Nam hi n
t i ch y u m i t p trung vào vi c đánh giá các bài h c v áp d ng xây d ng ế
VHDN t i các n c phát tri n, v n d ng các lý thuy t v VHDN đ đ xu t ướ ế
nh ng gi i pháp xây d ng văn hóa t ch c cho các t ch c ngoài doanh
nghi p. Đi u này d n đn vi c thi u v ng các nghiên c u th c nghi m v ế ế
VHDN, đc bi t là nh ng nghiên c u v đánh giá các c p đ VHDN, xác đnh
mô hình VHDN và s d ch chuy n c a mô hình VHDN trong các giai đo n
khác nhau.
Vì v y tác gi quy t đnh l a ch n đ tài ế “Văn hóa doanh nghi p t i
các ngân hàng th ng m i Vi t Nam trong ti n trình h i nh p qu c t - Phânươ ế ế
tích tr ng h p Ngân hàng TMCP Ngo i th ng Vi t Nam”ườ ươ làm đ tài cho
lu n án ti n s c a mình. Lu n án đc thi t k nh m đánh giá các c p đ ế ượ ế ế
VHDN, xác đnh mô hình VHDN và s thay đi c a các c p đ VHDN, mô
hình VHDN t i các NHTM nhà n c Vi t Nam (NHTM 100% v n nhà n c ướ ướ
ho c NHTM c ph n mà nhà n c chi m c ph n chi ph i) gi a hai th i k ướ ế
tr c và sau khi Vi t Nam gia nh p WTO. ướ
2. M c tiêu nghiên c u
2.1 M c tiêu chung
M c tiêu chung c a lu n án là làm rõ c s lý lu n v VHDN áp ơ
d ng vào đánh giá th c tr ng VHDN t i các NHTM nhà n c Vi t Nam ướ
gi a hai th i k tr c và sau khi Vi t Nam gia nh p WTO; t đó đ xu t các ư
gi i pháp c ng c , phát tri n mô hình VHDN phù h p, nâng cao ch t l ng ượ
qu n tr VHDN, hi u qu áp d ng VHDN, tăng c ng l i th c nh tranh đóng ườ ế
góp cho s phát tri n b n v ng c a các NHTM nhà n c Vi t Nam. ướ
2
2.2. Nh ng m c tiêu c th
Th nh t là h th ng hóa c s lý lu n v VHDN, trong đó t p trung ơ
phân tích v các c p đ VHDN và các mô hình VHDN.
Th hai là đánh giá các c p đ VHDN và s thay đi c a nó t i các
NHTM nhà n c Vi t Nam gi a hai th i k tr c và sau khi Vi t Nam giaướ ướ
nh p WTO. Đánh giá đc s khác bi t v các c p đ VHDN theo nh ng y u ượ ế
t nhân kh u h c c a nhân viên ngân hàng.
Th ba là xác đnh mô hình VHDN và s d ch chuy n c a các mô hình
VHDN t i các NHTM nhà n c Vi t Nam gi a hai th i k tr c và sau khi ướ ướ
Vi t Nam gia nh p WTO (Theo mô hình 4 lo i hình VHDN c a Quinn và
Camaron, 2011). Đánh giá s khác bi t c a mô hình VHDN theo các y u t ế
nhân kh u h c c a nhân viên ngân hàng .
Th t ư, trên c s k t qu nghiên c u, đa ra nh n xét, đ xu t cácơ ế ư
gi i pháp đi v i các NHTM nhà n c Vi t Nam nh m c ng c các c p đ ướ
VHDN, đnh hình mô hình VHDN phù h p, nâng cao ch t l ng qu n tr ượ
VHDN, hi u qu áp d ng VHDN, t đó tăng c ng l i th c nh tranh c a ườ ế
ngân hàng, đóng góp cho s phát tri n b n v ng c a các ngân hàng.
3. Câu h i nghiên c u
(1) Đánh giá v các c p đ VHDN, mô hình VHDN c a các NHTM
nhà n c Vi t Nam có thay đi không và thay đi nh th nào gi a hai th iướ ư ế
k tr c và sau khi Vi t Nam gia nh p WTO. ướ
(2) nh h ng c a các y u t nhân kh u h c (khu v c, tu i tác nhân ưở ế
viên, thâm niên, trình đ h c v n, gi i tính, v.v) t i k t qu đánh giá các c p ế
đ VHDN và đnh hình mô hình VHDN t i các NHTM nhà n c Vi t Nam ướ
nh th nào?ư ế
(3) Nh ng gi i pháp nào nh m c ng c các c p đ VHDN, đnh hình
mô hình VHDN phù h p, nâng cao ch t l ng qu n tr VHDN, hi u qu áp ượ
d ng VHDN, t đó tăng c ng l i th c nh tranh c a ngân hàng, đóng góp ườ ế
cho s phát tri n b n v ng c a các NHTM nhà n c Vi t Nam. ướ
4. Đi t ng và ph m vi nghiên c u ượ
Đi t ng nghiên c u đc xác đnh là VHDN, các c p đ VHDN, ượ ượ
các mô hình VHDN cùng s d ch chuy n c a nó t i các NHTM nhà n c ướ
Vi t Nam trong ti n trình h i nh p qu c t . ế ế
Ph m vi nghiên c u: Nghiên c u đc th c hi n t i 04 NHTM nhà ượ
n c Vi t Nam là NHTM c ph n Ngo i th ng Vi t Nam (Vietcombank),ướ ươ
NHTM c ph n Đu t và Phát tri n Vi t Nam (BIDV), NHTM c ph n ư
Công th ng Vi t Nam (VietinBank) và Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri nươ
Nông thôn Vi t Nam (Agribank).
Tác gi l a ch n ph m vi nghiên c u trong các NHTM nhà n c do ướ
trong đ tài đ c p đn vi c phân tích tr ng h p VHDN c a NHTM c ph n ế ườ
Ngo i th ng Vi t Nam, vì v y vi c kh o sát thêm 3 NHTM nhà n c l n ươ ướ
khác là BIDV, VietinBank, Agribank s giúp tác gi có đi u ki n so sánh xu
h ng d ch chuy n các c p đ văn hóa và mô hình VHDN c a ngân hàngướ
Ngo i th ng (m t NHTM nhà n c) so v i các NHTM nhà n c khác ươ ướ ướ
(nh ng ngân hàng có nhi u đc đi m t ng đng). Đi u này s đem l i m c ươ
ý nghĩa so sánh cao h n khi so sánh VHDN c a ngân hàng Ngo i th ng v iơ ươ
các NHTM t nhân do hai h th ng NHTM này b n thân đã có r t nhi u khácư
3
bi t trong c c u t ch c, c u trúc qu n lý, c ch ho t đng, khách hàng ơ ơ ế
m c tiêu và nhi u đc đi m khác.
Th i gian th c hi n nghiên c u: t tháng 7/2011 đn tháng 10/2015. ế
M c th i gian trong b ng kh o sát: tác gi l y m c th i đi m Vi t
Nam gia nh p WTO (1/2007) đ chia tách thành hai giai đo n kh o sát VHDN
t i các ngân hàng, giai đo n tr c gia nh p WTO (2000-2006) và giai đo n ướ
sau gia nh p WTO (2007-2014). M c dù ti n trình h i nh p kinh t c a Vi t ế ế
Nam đc đánh d u v i nhi u đi m m c quan tr ng khác nhau nh : Đi h iượ ư
Đng toàn qu c l n th VI (1986), th i đi m Vi t Nam và Hoa K bình
th ng hóa quan h ngo i giao (1995), th i đi m Vi t Nam gia nh p ASEANườ
(1995); th i đi m ký k t Hi p đnh Th ng m i song ph ng Vi t Nam - Hoa ế ươ ươ
K (2000). Tuy nhiên, tác gi l y m c năm 2007 làm th i đi m phân đnh gi a
hai giai đo n do vi c Vi t Nam gia nh p WTO mang ý nghĩa quan tr ng, th
hi n chúng ta s n sàng h i nh p toàn di n, trên m i lĩnh v c kinh t v i các ế
qu c gia, t ch c trên th gi i và kèm theo đó là nh ng cam k t v th ng ế ế ươ
m i, d ch v t ng th và ch t ch nh t k t th i đi m đt n c b t đu h i ướ
nh p. Đa ph ng kh o sát: H i s , chi nhánh các ngân hàng trên t i Hà ươ
N i, H Chí Minh và m t s đa ph ng khác. ươ
5. Tính m i và đóng góp c a lu n án
- Cho đn nay Vi t Nam ch a có công trình nào nghiên c u vế ư
VHDN trong các NHTM s d ng mô hình đo l ng đnh l ng VHDN OCAI ư ượ
(Organization Culture Assessment Instrument) c a Cameron and Robert Quinn
(2011). Lu n án là công trình đu tiên nghiên c u VHDN các NHTM nhà n c ướ
Vi t Nam s d ng mô hình này.
- Các gi i pháp đc đ xu t trong lu n án s là nh ng ý ki n tham ượ ế
kh o h u ích cho các NHTM nhà n c Vi t Nam trong vi c c ng c các ướ
c p đ VHDN, đnh hình mô hình VHDN phù h p, t đó tăng c ng n i l c ườ
và s c m nh c nh tranh c a ngân hàng.
- Các s n ph m c a Lu n án s là tài li u tham kh o cho sinh viên,
gi ng viên, lãnh đo và cán b t i các NHTM nhà n c Vi t Nam, các nhà ướ
ho ch đnh chính sách liên quan đn các lĩnh v c văn hóa, VHDN và NHTM. ế
6. K t c u c a lu n ánế
Ngoài ph n M đu, K t lu n, Tài li u tham kh o, Phu luc, Lu n án ế , ,
đc c u trúc làm 4 ch ng.ượ ươ
Ch ng 1: C s lý lu n v văn hóa doanh nghi pươ ơ
Ch ng 2: Mô hình nghiên c u văn hóa doanh nghi p t i các ngânươ
hàng th ng m i nhà n c Vi t Nam ươ ướ
Ch ng 3: K t qu nghiên c uươ ế
Ch ng 4: Th o lu n và đ xu t gi i pháp. ươ
CH NG 1: C S LÝ LU N V VĂN HÓA DOANH NGHI PƯƠ Ơ
1.1. T NG QUAN V VĂN HÓA DOANH NGHI P
4
1.1.1. Khái ni m v văn hóa doanh nghi p
Có r t nhi u khái ni m, đnh nghĩa khác nhau v văn hóa doanh
nghi p.
Theo Deal và Kennedy (1988), văn hóa doanh nghi p đn gi n là cách th c mà ơ
doanh nghi p tri n khai ho t đng kinh doanh c a mình. Theo Đ Minh
C ng (2001), văn hóa doanh nghi p th c ch t là văn hóa kinh doanh c a m tươ
doanh nghi p c th . M t s h c gi , khi đa ra khái ni m v văn hoá doanh ư
nghi p đã nh n m nh đn ý nghĩa, t m quan tr ng c a các y u t , giá tr văn ế ế
hóa vô hình trong doanh nghi p. Edgar Schein (1992) cho r ng văn hóa doanh
nghi p là t ng h p nh ng quan ni m chung mà các thành viên trong công ty
h c đc quá trình gi i quy t các v n đ n i b và x lý các v n đ v i môi ượ ế
tr ng xung quanh. M t s h c gi , khi đa ra đnh nghĩa v văn hoá doanhườ ư
nghi p, ngoài vi c đ c p đn các y u t văn hoá vô hình, còn đ c p đn ế ế ế
các y u t h u hình c a văn hoá doanh nghi p nh các bi u t ng, l nghi,ế ư ượ
s ki n, các v t th , ki n trúc, c s v t ch t, c c u t ch c (Joann, 2010) ế ơ ơ
c a doanh nghi p. Chính nh ng y u t văn hoá h u hình s giúp các thành ế
viên trong doanh nghi p, đc bi t là các thành viên m i hi u và th m nhu n
các y u t văn hoá doanh nghi p vô hình (ni m tin, giá tr , …) m t cách nhanhế
chóng h n. M t s h c gi , trong đnh nghĩa v văn hoá doanh nghi p, cũngơ
đã th hi n m t s n i dung quan tr ng khác nh : văn hoá doanh nghi p do ư
chính các thành viên doanh nghi p t o ra trong quá trình ho t đng kinh doanh
và trong m i quan h v i môi tr ng xã h i, t nhiên c a mình; nó t n t i ườ
trong su t quá trình phát tri n c a doanh nghi p, có th thay đi theo th i gian
nh ng luôn th hi n đc b n s c riêng c a doanh nghi p. Trong ph m viư ượ
nghiên c u c a lu n án, tác gi quan ni m: “Văn hóa doanh nghi p là h
th ng các giá tr tinh th n và v t ch t t o nên b n s c c a doanh nghi p,
đc doanh nghi p t o ra trong quá trình hình thành, phát tri n và trong m iượ
quan h t ng tác v i môi tr ng xã h i, t nhiên, đng th i có tác đng t i ươ ườ
nh n th c, hành vi c a các thành viên trong doanh nghi p” .
1.1.2. Vai trò c a văn hóa doanh nghi p
1.1.2.1. Văn hóa doanh nghi p t o nên đc đi m, b n s c, n n t ng s c m nh
tinh th n c a doanh nghi p
1.1.2.2. Văn hóa doanh nghi p ph n ánh các giá tr c t lõi, t m nhìn chi n ế
l c, tiêu chu n đo đc, tri t lý kinh doanh c a doanh nghi pượ ế
1.1.2.3. Văn hóa doanh nghi p góp ph n tăng c ng s c m nh c nh tranh c a ườ
doanh nghi p
1.1.2.4. Văn hóa doanh nghi p góp ph n xây d ng môi tr ng làm vi c đoàn ườ
k t, hi u qu trong doanh nghi p, nâng cao s th a mãn công vi c c a nhânế
viên
1.1.2.5. Văn hóa doanh nghi p khích l quá trình đi m i và sáng t o trong
doanh nghi p
1.1.3. Phân lo i văn hóa doanh nghi p
Deal và Kennedy (2000) xác đnh có 4 lo i VHDN: (1) Văn hóa Làm
h t mình, ch i h t mình; (2) Văn hóa Đi tr ng phu; (3) Văn hóa Quá trình;ế ơ ế ượ
(4). Hofstede (2010), cho r ng có 6 chi u văn hóa t o s khác bi t c p đ
khu v c, qu c gia và trong t ng doanh nghi p, bao g m: Kho ng cách quy n
l c (Power Distance); Tránh R i ro (Uncertainty Avoidance); Ch nghĩa cá
5