S 14 (09/2024): 87 95
87
V MT PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐNH S KT NI
TRONG MNG NƠRON T BÀO BC CAO
Nguyn Tài Tuyên1*, Lương Khắc Định2
1Hc vin Công ngh Bưu chính Viễn thông
2Trường Đại hc H Long
* Email: tuyennt@ptit.edu.vn
Ny nhn i sa sau phn bin: 30/07/2024
Ny chp nhn đăng: 06/08/2024
TÓM TT
Bài báo trìnhy ni dung phát triển phương pháp xác đnh s lượng kết ni trong
mạng nơron tế o bc cao trên cơ sở của phương pháp xác định s lượng kết ni trong
mạng nơron nơron tế bào được đưa ra bởi Leon O. Chua. Phương pháp xác định s kết ni
ca mạng nơron tế bào bậc cao được đưa ra bởi nhóm tác gi s giúp các nhà nghiên cu,
tính toán thc hin phỏng. Bài o trình bày c bước thc hin trong quá trình xác
định s kết ni vi mng bc nht, bc hai và bc ba. Vi bc càng cao thì s kết nối tăng
theo hàm, dẫn đến s nút kết ni rt ln. Vì vy, nhóm tác gi đề xuất phương pháp
xác định s đầu vào ngoài ca mt tế bào vi bán kính r khác nhau dng tng quát cho
mạng nơron tế bào bc cao, t đó giúp cho việc phát trin ng dng mạng nơron tếo,
h thng nhúng, x nh và các ng dụng trong tương lai đưc thun lợi hơn vi mng
bậc cao, đồng thi to ra mt công c cho vic kim chng trong quá trình thiết kế mng
nơron tế bào.
T khóa: bc cao, mng nơron tế bào, nút mng, s kết ni.
A METHOD FOR DETERMINING THE NUMBER OF CONNECTIONS IN
HIGHER-ORDER CELLULAR NEURAL NETWORKS
ABSTRACT
This paper presents the content of developing a method for determining the number of
connections in high-order cellular neural networks based on the method of determining the
number of connections in cellular neural networks proposed by Leon O. Chua. The method of
determining the number of connections in high-order cellular neural networks proposed by the
author team will help researchers perform calculations and simulations. This paper presents the
steps in the process of determining the number of connections with the first-order, second-order,
and third-order networks. The higher the order, the more connections increase exponentially,
leading to a large number of connection nodes. Therefore, We propose a method for determining
the number of external inputs of a cell with different radius r in a general form for high-order
cellular neural networks. This will facilitate the development of cellular neural network
applications, embedded systems, image processing, and future applications with a high-order
cellular neural network, while creating a tool for verification during the design process of the
cellular neural network.
Keywords: cellular neural network, high-order, network nodes, number of connections.
88
S 14 (09/2024): 87 95
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mạng nơron tế bào chun cu trúc ging
mng Hopfield (Chua & Yang, 1988) được
ghép ni thành mt bng (mt mng hay ma
trn hai chiu). Đây là một mng các b x
song song đưc gi phn t mng, mi phn
t mng là mt tế bào (cell). Hình 1 cho thy
mt CNN hai chiều có kích thước (M
N) tế
bào đặt trong h tọa độ Đ các, trong đó C(i,j)
tế bào ca mng. Do vy, việc xác định
chính xác s ng kết ni trong mng rt
quan trng. Khi s lp s bc ca mng tăng
lên, việc xác định s kết ni tr nên phc tp
d gây ra li ảnh hưởng đến hiu suất độ
chínhc ca toàn mng.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đm bảo độ chính xác ca mng, nhóm
tác gi đã phân tích thuyết v cu trúc
nguyên hoạt động ca mạng nơron tế bào
chun (CNN) qua việc đề xut ng thc toán
hc mô t hot động ca mạng như khái niệm
như ng giềng trong CNN, đồ nguyên
hoạt đng, hình toán hc, mạch điện ca
mt tếo mô hình toán hc ca CNN bc
hai, s dng phn mm Matlab để phng
đồ ca CNN chun CNN bc hai. Kết
qu phng giúp minh họa hơn về hot
động ca mng cung cấp cơ sở thc tế để
kim chng thuyết. Da trên phân tích
thuyết và kết qu mô phỏng, đưa ra các công
thức xác định s kết ni trong mạng nơron tế
bào vi bán kính bc khác nhau. Công thc
được đưa ra giúp đơn giản hóa quá trình thiết
kế và mô phng mng nơron tế bào bc cao.
3. NI DUNG NGHIÊN CU
3.1. Mạng nơron tếo chun
Trong Hình 1 cho thy mt CNN hai chiu
có kích thước (M
N) vi i = 1 ... N; j = 1
M. Mi tế bào C(i,j) đều có các tế bào lân cn
hay láng ging r.
Hình 1. Mng CNN có kích thưc
M × N
3.1.1. Định nghĩa láng ging trong CNN
Láng ging r ca mt tế bào C(i,j) (Hình
1) trong mt mạng CNN được xác định bi
biu thc sau (Chua & Yang, 1988):
( , )| , ,
r
N (i, j)= C k l max k i l j r
1 ; 1k M l N
(1)
trong đó, r là mt s nguyên dương.
3.1.2. Sơ đồ nguyên hoạt động ca CNN
đồ nguyên ca mt tế bào nơron
C(i,j) da trên hình mạch điện (Hình 2)
(Chua & Yang, 1988; Nguyn Tài Tuyên
cs., 2022). Trong Hình 2, 𝑢𝑖𝑗, 𝑥𝑖𝑗, 𝑦𝑖𝑗 lần lượt
là các tín hiệu đầu vào, trạng thái, đầu ra ca
nơron (𝑖,𝑗). Trng thái 𝑥𝑖𝑗 chun hóa vi giá
tr trong khong 0 𝑥𝑖𝑗 1. Điện áp đầu vào
𝑢𝑖𝑗 được gi định hng s vi giá tr nh
hơn hoặc bng 1 (0 𝑢𝑖𝑗 1). Mi mt tế
bào C(i,j) cha mt nguồn điện áp E(i,j),
ngun dòng 𝐼, t đin 𝐶, đin tr 𝑅𝑥 mch
trng thái 𝑅𝑦 mch ra. 𝐼𝑥𝑢(𝑖,𝑗;𝑘,𝑙)
𝐼𝑥𝑦(𝑖,𝑗;𝑘,𝑙) các nguồn dòng đầu vào
nguồn dòng đầu ra, dòng điện được điều
khin bằng điện áp tuyến tính mạch ra, được
xác định như sau (Chua & Yang, 1988):
𝐼𝑥𝑢(𝑖,𝑗;𝑘,𝑙) = 𝐵(𝑖,𝑗;𝑘,𝑙)𝑢𝑘𝑙 (3a)
Hình 2. Sơ đồ nguyên ca mt CNN
Đểv đ đo của 𝐵 trong (3a) ta 𝑣
điện áp được mặc định. vy, 𝑢𝑖𝑗 = 𝐸𝑘𝑙, vi
𝐸𝑘𝑙 ngun áp mt chiu (là hng s). Da
vào công thc này, để xác định được đơn vị đo
𝑆 tng qua (3a, 3b) (4a, 4b), đây độ dn
dn 𝐺: đại ng nghịch đảo của điện tr
𝑅 đơn vị đo𝑆 Siemen) như sau:
𝐵(𝑖,𝑗;𝑘,𝑙) = 𝐼𝑥𝑢(𝑖,𝑗;𝑘,𝑙)
𝑢𝑘𝑙
= 1
𝑅𝑢=1
𝛺= 𝐺 (3b)
và tương tự (3a)
S 14 (09/2024): 87 95
89
KHOA HC T NHIÊN
( , ; , ) ( , ; , )
xy kl
I i j k l A i j k l y=
(4a)
( , ; , ) 11
( , ; , ) xy
y
kl
I i j k l
A i j k l G
yR
= = = =
(4b)
( )
111
2
yx ij ij
y
I x x
R
= +
( )
1 1 1
1 1 ( )
2ij ij ij
yy
x x f x
RR
= + =



(5)
vi mi C(k,l) Nr(i,j).
Mi phn t phi tuyến (tế bào nơron)
mt nguồn dòng được điều khin bằng đin
áp 𝐼𝑥𝑦 =1
𝑅𝑦𝑓(𝑥𝑖𝑗). Các h s 𝐴(𝑖,𝑗;𝑘,𝑙)
𝐵(𝑖,𝑗;𝑘,𝑙) được gi là các h s mu hi
tiếp và h s mẫu điều khin tương ứng.
Hình 3. Sơ đồ khi ca mt tế bào
Trong Hình 3, cho thy phn t ca tế bào đưc
to bi mng phn hi ngoài 𝐴 = (2𝑟 +1)2, phn
hi trong 1
𝑅𝑥, mng điu khin 𝐵 = (2𝑟 +1)2
phn t và ngưng 𝐼.
Mi phn t trong mng cón kính 𝑟 = 1
được hiệu tương ng 𝐴11,𝐴12,𝐴13;
𝐴21,𝐴22,𝐴23 đến 𝐴41,𝐴42,𝐴43
𝐵11,𝐵12,𝐵13; 𝐵21,𝐵22,𝐵23; 𝐵31,𝐵32,𝐵33 đến
s đầu vào ngoài t mng 𝐴 mng 𝐵 ca
nơron tế bào tương ng là tng các tế bào ca
mng là: 2(2×1+1)2+1+1 = 20 đầu vào,
trong đó phần t phn hi ngoài 𝐴 = 9; phn
t điu khin 𝐵 = 9; phn t phn hi trong
(−1
𝑅) = 1; phn t ngưỡng 𝐼 = 1.
3.1.3. Mô hình toán hc ca CNN
Phương trình động hc ca CNN (Chua &
Yang, 1988):
Phương trình hệ thng (6a, 6b, 6c) t
trên (Hình 3), trong đó C(k,l) tế bào ca ô
giao bi hàng 𝑘 ct 𝑙, C t điện, R điện
tr trong mch trạng thái tương ng vi 𝑥 ta
𝐶𝑥𝑅𝑥.
Phương trình trạng thái:
( ) ( )
() 1()
( )
+ ( ) ( )
( ) ( )
ij ij
x
kl
C k,l N i, j
r
kl
dx t xt
dt R
B i, j;k,l u
A i, j;k,l y t I
C k,l N i, j
r
C
+
+
=
1 ≤ i,k ≤ M ; 1 j,l ≤ N (6a)
Trong (6a), hiu
( ) ( )C k,l N i, j
r
đưc
hiu dng
( , )kl
điu kin (Chua & Yang, 1988).
Phương trình đầu ra:
( )
( )
( )
( ) = ( ) ( ) t
ij ij ij ij
1
y t | x t +1|-| x t -1| f x
2=
1 ≤ I ≤ M; 1 ≤ j ≤ N (6b)
Phương trình đầu vào:
ij
ij
uE=
1 i ≤ M; 1 ≤ j N (6c)
Phương trình ràng buộc và gi định:
Các điều kin ràng buc:
( )| 1
ij
| x 0
1 i M; 1 j ≤ N (6d)
|1
ij
|u
1 i M ; 1 j N (6e)
Các thông s gi định (chọn “1” với nghĩa
chun hóa v đơn vị):
A(i,j;k,l) = A(k,l;i,j)
1 ≤ i,k ≤ M ; 1 j,l ≤ N (6f)
0
x
C > 0 R
(6g)
Hình 4. Hàm đầu ra tương ứng vi (6b)
90
S 14 (09/2024): 87 95
3.1.4. Mạch điện ca mt tế bào
Trong Hình 5 hình nơron tế bào
được mô phng trên mạch điện, điện áp điu
khin ngun dòng 𝐼𝑥𝑦(𝑖,𝑗; 𝑘,𝑙) được xác
định bi phn t khuếch đại thut toán 𝐴1
điện tr 𝑅1,𝑅2,...,𝑅5:
𝐼𝑥𝑦(𝑖,𝑗;𝑘,𝑙)= (−𝑅2
𝑅1𝑅5)𝑦𝑘𝑙, (7)
với điều kin 𝑅2
𝑅1=𝑅4+𝑅5
𝑅3. (8)
Hình 5. Mạch điện ca mt nơron tế bào
Đin tr đầu ra liên quan vi 𝐼𝑥𝑦(𝑖,𝑗;𝑘,𝑙)
hạn, được xác định bi (7). Hàm tuyến
tính từng đoạn (piecewise linear function)
𝑦𝑖𝑗(𝑥𝑖𝑗) phn t khuếch đại thut toán
𝐴2,𝐴3 điện tr 𝑅6,𝑅7,𝑅8,𝑅9 thỏa mãn điu
kin (8) là
𝑅6+𝑅7
𝑅6=𝑅8+𝑅9
𝑅9+|𝑉𝑐𝑐|. (9)
đây, 𝑉𝑐𝑐 điện áp ngun cung cp. Mt
CNN th mô phng bng mt mạch điện
phi tuyến (Hình 4) được to nên t vic ghép
ni các liên kết cc b theo không gian bi
các khi mạch điện ging nhau, mi khi
mạch điện được gi là mt tế bào ( đây, vi
𝑟 = 1𝑀×𝑁 = 3×3).
T đồ khi Hình 2 đồ CNN
trong Matlab được xây dựng theo phương
trình (9) th biu din mu CNN [A B I]
như Hình 6, trong đó các giá trị đưc gi định.
Hình 6. Sơ đồ ca CNN chun trên Matlab
3.2. Xác định s kết ni của nơron tế bào
chun bc nht
Theo Leon O. Chua (Chua & Yang, 1988;
Roska & Chua, 1993) thì s kết nối đầu vào
của nơron tế bào chun (bc nht), bán kính
𝑟 = 1 kết nối đến b tng gm kết ni
trong và kết ni ngoài ca tế bào:
+ Đầu vào trong (đầu vào ni) ca tế bào
nơron;
+ Đầu vào ngoài ca tế o nơron (hiu
S 14 (09/2024): 87 95
91
KHOA HC T NHIÊN
- IO). Đầu vào ngoài kết nối đến b tng ca
tế bào gm:
Kết ni t mng phn hi 𝐴 của nơron,
tương ứng 𝐴 = (2𝑟+1)2;
Kết ni t mảng điều khin B của ron,
tương ứng 𝐵 = (2𝑟+1)2;
Kết ni t ngưỡng 𝐼 của nơron.
T các kết nối được phân tích trên, ta
tính toán s đầu kết nối tương ng cho mi
nơron tế bào có bán kính 𝑟 như sau:
3.2.1. Nơron tế bào có bán kính 𝒓 = 𝟏
Hình 1 Hình 3 trình bày v CNN
kích thước 𝑀×𝑁 đồ khi ca mt CNN
vi 𝑟 = 1, lúc này 𝑀 = 3 𝑁 = 3. Trong
Hình 3, các mng phn hi 𝐴 = (2𝑟 +1)2
mảng điều khin 𝐵 = (2𝑟 + 1)2, ngưỡng 𝐼.
Mng A (𝑟 = 1)
Mng B (𝑟 = 1)
11
C
12
C
13
C
21
C
22
C
23
C
31
C
32
C
33
C
11
C
12
C
13
C
21
C
22
C
23
C
31
C
32
C
33
C
Hình 7. Mng AB ca CNN có 𝒓 = 𝟏
Xác định s đầu vào ngoài của nơron: Áp
dng công thc tính kết ni (2𝑟 + 1)2 trong
(Chua & Yang, 1988; Nguyen Tai Tuyen,
2015), ta s đầu vào ngoài t mng A
mng B ca nơron s là: 𝐼𝑂 = 𝐴+𝐵 = (2×𝟏+
1)2+(2×𝟏+1)2= 2(2×𝟏+1)2=18 đầu
vào (s 1 in đậm bán kính ca mng
kích thưc 1). Tng s đầu o ngoài ca
nơron là 18. Tng s đầu vào ni 1
𝑅𝑥 ca
nơron 1.
Theo Leon O. Chua, ta có đầu vào ni ca
nơron tế bào tín hiu phn hi t đầu ra
trng thái 𝑥 của nơron trở v b tng. S đầu
vào ca một nơron chuẩn có 𝑟 = 1 là:
(cell)
in = 2(2+1)2+1+1 = 20 đầu vào
(trong đó có 01 đầu vào phn hi t 𝑥).
3.2.2. Nơron tế bào có bán kính 𝒓 = 𝟐
CNN có bán kính 𝑟 = 2, lúc này 𝑀 = 5
𝑁 = 5, CNN ch thước 𝑀 × 𝑁 = 5 ×
5 như Hình 8.
Mng A (𝑟 = 2)
Mng B (𝑟 = 2)
11
C
12
C
13
C
14
C
15
C
21
C
22
C
23
C
24
C
25
C
31
C
32
C
33
C
34
C
35
C
41
C
42
C
43
C
44
C
45
C
51
C
52
C
53
C
54
C
55
C
11
C
12
C
13
C
14
C
15
C
21
C
22
C
23
C
24
C
25
C
31
C
32
C
33
C
34
C
35
C
41
C
42
C
43
C
44
C
45
C
51
C
52
C
53
C
54
C
55
C
Hình 8. Mng AB ca CNN có 𝒓 = 𝟐
Mng phn hi 𝐴 = (2𝑟 +1)2 mng
điều khin 𝐵 = (2𝑟+1)2, ngưỡng 𝐼. Xác
định s đầu vào ngoài của nơron: Áp dụng
công thc tính kết ni (2𝑟 +1)2 (Chua &
Yang, 1988), ta có s đầu vào ngoài t mng
A và mng B của nơron sẽ là:
IO = A+B = (2x2+1)2 + (2x2+1)2
= 2(2x2+1)2 = 50 đầu vào
Tng s đầu vào ngoài của nơron:
IO = 50 + I = 50 +1 + 1 = 52 đầu vào.
Xác định s đầu vào ni của nơron tếo
Tương tự chnh ca CNN r=1, ta
( )
2
2 (2 2) 1 1 1 52
in + + +
==
đầu o.
3.2.3. Nơron tế bào có bán kính 𝒓 = 𝟑
Mng phn hi A = (2r + 1)2 mng điều
khin B = (2r + 1)2, ngưỡng I trng thái
1
x
R
lúc này nơron tế bào có M = 7 và N = 7.
Nơron tế bào có kích thước
77MN =
Xác định s đầu vào ngoài của nơron: Áp
dng công thc tính kết ni (2r + 1)2 được đề
xut trong (Chua & Yang, 1988), ta s đầu
vào ngoài t mng Amng B của nơron tế
bào được tính:
22
(( ) 2 3 1 2 3 1() )IO A B= = + +
98
2
2 2 3( 1) == +
đầu vào.
Tng s đầu vào ngoài của nơron tế bào:
IO = 98 + I = 98 + 1 = 99 đầu vào.
Xác định s đầu vào ni của nơron:
Theo cách tính được trình bày trên,
chúng ta đầu o ni của nơron tế bào
tín hiu phn hi t đầu ra trng thái x ca
nơron bằng 1. Kết hp với đầu vào ni ca