TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
135
V TRÍ KHI PHÁT VÀ KT QU TRIT ĐỐT
CƠN TIM NHANH NHĨ TRONG 5 NĂM
Vũ Văn B1,2*, Lê Tiến Dũng1, Nguyn Thế Huy1
Đỗ Đức Thnh1, Đỗ Lê Anh1
Tóm tt
Mc tiêu: Mô t v trí khi phát và đánh giá kết qu trit đốt nhp nhanh nhĩ
(NNN) trong 5 năm. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu hi cu, mô t thc
hin trên 43 bnh nhân (BN) được chn đoán mc NNN và điu tr trit đốt bng
năng lượng tn s radio (radiofrequency - RF) t tháng 9/2019 - 9/2024 ti Bnh
vin E. Kết qu: Hai cơ chế chính ca NNN là nhanh nhĩ (56%) và cung nhĩ
(44%). Phn ln NNN khi phát t tim phi (76,7%), vi t l cao nht vòng van
ba lá (27,9%) và mào tn cùng (20,9%). Thi gian theo dõi trung bình là 30,5
tháng, t l thành công sm là 88,3% và sau theo dõi là 79,0%. Nhóm cung nhĩ
có t l thành công cao hơn nhóm nhanh nhĩ . Không có biến chng nào xy ra.
Kết lun: Cơn nhp nhanh gp nhiu hơn cơn cung nhĩ, vi v trí khi phát ch
yếu t tâm nhĩ phi, đặc bit là vòng van ba lá và l xoang tĩnh mch vành. Trit
đốt bng năng lượng RF có kết qu thành công cao và ít biến chng.
T khoá: Nhanh nhĩ ; Cung nhĩ; Trit đốt bng năng lượng tn s radio.
ORIGIN SITES AND OUTCOMES OF
ATRIAL TACHYCARDIA ABLATION OVER 5 YEARS
Abstract
Objectives: To describe the origin sites and evaluate the outcomes of atrial
tachycardia (AT) ablation over 5 years. Methods: A retrospective, descriptive study
was conducted on 43 patients diagnosed with AT, who underwent radiofrequency
(RF) ablation treatment from September 2019 to September 2024 at E Hospital.
1Bnh vin E
2Trường Đại hc Phenikaa
*Tác gi liên h: Vũ Văn B (drbavuvan@gmail.com)
Ngày nhn bài: 17/12/2024
Ngày được chp nhn đăng: 05/02/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i3.1157
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
136
Results: The two main mechanisms of AT were focal AT (56%) and atrial flutter
(44%). Most AT originated from the right atrium (76.7%), with the highest
occurrence at the tricuspid annulus (27.9%) and the coronary sinus ostium
(20.9%). The average follow-up period was 30.5 months, with an early success
rate of 88.3% and a success rate after follow-up of 79.0%. The atrial flutter group
had a higher success rate than the focal AT group. No complications were
observed. Conclusion: Focal AT was more common than atrial flutter, with the
majority originating from the right atrium, particularly the tricuspid annulus and
the coronary sinus ostium. RF ablation showed high success rates and low
complication rates.
Keywords: Focal atrial tachycardia; Atrial flutter; Radiofrequency catheter ablation.
ĐẶT VN ĐỀ
Nhp nhanh nhĩ là mt trong ba dng
thường gp nht ca cơn tim nhanh kch
phát trên tht, chiếm 10% [1]. Phân loi
NNN da vào cơ chế bao gm hai dng
chính là NNN và NNN vòng vào li
ln (cung nhĩ). NNN thường gây ra
các triu chng như tim đập nhanh, hi
hp trng ngc, hoa mt chóng mt,
ngt và mt mi, khiến BN cn phi
nhp vin khám và điu tr [2]. Điu tr
NNN bng thuc chng lon nhp
thường được la chn đầu tiên cho cơn
mi xut hin cũng như giai đon cp
tính. Tuy nhiên, điu tr lâu dài bng
thuc chng ri lon nhp không giúp
BN tránh hoàn toàn đưc s tái phát ca
NNN và có nhiu tác dng phm
theo [3]. Trong khi đó, can thip trit
đốt NNN bng năng lượng RF qua
đường ng thông có nhiu ưu đim như
t l thành công cao, ít biến chng, đặc
bit, hin nay có th áp dng h thng
lp bn đồ đin hc 3 chiu giúp tăng
hiu qu và an toàn khi thc hin trit
đốt. Do đó, hu hết các khuyến cáo hin
nay đều ưu tiên s dng phương pháp
thăm dò đin sinh lý và can thip để trit
đốt NNN bng năng lượng RF qua
đường ng thông [4, 5]. Chúng tôi thc
hin nghiên cu nhm: Mô t v trí khi
phát NNN, đánh giá kết qu trit đốt
NNN trong 5 năm.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
Gm 43 h sơ bnh án ca các BN
được chn đoán mc NNN ti Bnh
vin E.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
137
* Tiêu chun la chn: BN xut hin
NNN có triu chng, bng chng trên
đin tâm đồđã tng điu tr bng
thuc chng ri lon nhp nhưng không
đáp ng; kết qu thăm dò đin sinh lý là
NNN và đủ h sơ bnh án.
* Tiêu chun loi tr: BN mc NNN
nhưng kèm theo các bnh cp tính như
nhi máu cơ tim cp, suy tim cp, viêm
cơ tim… và không đủ h sơ bnh án.
* Thi gian và địa đim nghiên cu:
T tháng 9/2019 - 9/2024 ti Trung tâm
Tim mch, Bnh vin E.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
hi cu, mô t, da trên h sơ bnh án
ca 43 BN được trit đốt NNN bng
năng lượng RF qua đường ng thông
trong 5 năm gn nht.
* Thông s nghiên cu: Được thu
thp theo mc tiêu nghiên cu bao gm
tui, gii tính và các bnh đồng mc,
chiu dài chu k cơn (TCL), cơ chế
NNN, v trí khi phát NNN, thi gian
th thut, thi gian chiếu tia X, thi gian
trit đốt, t l thành công sm sau can
thip, thi gian thành công sau theo dõi,
thi gian theo dõi.
Cơ chế NNN được phân loi bao
gm NNN hoc NNN vòng vào li
(cung nhĩ). V trí khi phát NNN được
phân loi theo cu trúc gii phu bao
gm: (1) Tĩnh mch phi, (2) thành t
do nhĩ trái, (3) trn tâm nhĩ, (4) vòng
van hai lá, (5) vùng vách, (6) l xoang
tĩnh mch vành, (7) tĩnh mch ch trên,
(8) vòng van ba lá, (9) mào tn cùng,
(10) thành t do nhĩ phi, (11) tiu nhĩ
phi, (12) vùng cnh His. Thi gian th
thut đưc tính t lúc catheter đầu tiên
được đưa vào mch máu ti khi catheter
cui cùng được rút ra ngoài. Thi gian
trit đốt đưc ghi li t h thng đin
sinh lý. Thành công sm đánh giá trước
khi kết thúc th thut được xác định là
không gây được NNN khi kích thích tim
theo chương trình. Thành công lâu dài
được đánh giá khi BN khám li và xác
định khi kết qu ghi Holter đin tâm đồ
24 gi không tái phát triu chng,
không ghi nhn bng chng NNN trong
thi gian theo dõi ti thi đim km li
và không cn dùng thêm thuc chng
ri lon nhp. Biến chng được đánh giá
t khi bt đầu th thut cho ti khi BN
khám li.
Chúng tôi s dng h thng chp
mch 2 bình din phi hp vi h thng
thăm dò đin sinh lý EP Workmate và
h thng lp bn đồ 3D Ensite Velocity
(St. Jude Medical, St. Paul, MN, USA)
xác định cơ chế v trí khi phát để
mô t đặc đim đin sinh lý ca NNN.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
138
* Quy trình thăm dò đin sinh lý chn đoán NNN:
Đặt đin cc chn đoán vào các v trí gii phu trong bung tim (Hình 1).
Hình 1. V trí đặt các đin cc trong bung tim góc nghiêng phi (A)
và trái (B) trên màn tăng sáng.
Lp bn đồ 3D đin hc bung nhĩ dưới h thng Ensite (Hình 2).
Hình 2. Bn đồ đin hc tâm nhĩ phi s dng h thng 3D.
Hình trái: V trí màu trng là khi phát NNN;
Hình phi: Bn đồ minh ha cơ chế vòng vào li quanh eo vòng van ba lá.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
139
Chn đoán xác định NNN và trit đốt
bng năng lượng RF: Xác định chính
xác v trí khi phát hoc vòng vào li
(gii phu và đin đồ), trit đốt bng
năng lượng RF ti v trí đích.
Đánh giá kết qu th thut: Xác định
kết qu th thut bng cách kích thích
tim theo chương trình không gây li cơn
và ghi nhn biến chng có th gp phi
bng quan sát và siêu âm tim, mch. Kết
qu khám li bao gm các ch s thu
thp được thông qua khám lâm sàng và
Holter đin tâm đồ 24 gi để xác định
tình trng tái phát và kết qu thành công
lâu dài ca th thut.
* Phân tích d liu: Biu din biến
định lượng dưới dng trung bình ± độ
lch chun. Biu din biến định tính
dưới dng s lượng (n) và phn trăm
(%). S dng kim định χ2 để so sánh
hai t l có giá tr k vng > 5 và kim
định Fisher’s Exact Test so sánh hai t
l có giá tr k vng < 5. S dng kim
định T-test so sánh hai trung bình.
X lý s liu bng phn mm thng kê
SPSS 26.0. S khác bit có ý nghĩa
thng kê vi p < 0,05.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đã được thông qua Hi
đồng Đạo đức Bnh vin E và quyết
định giao đề tài ca Bnh vin E theo
Quyết định s 3150/QĐ-BVE ngày
08/10/2024, mã s 2024-NCKH-006.
Nghiên cu được thc hin da trên thu
thp thông tin t h sơ bnh án lưu tr
ti Bnh vin E ca BN đã đưc thc
hin th thut vi đầy đủ biến nghiên
cu. S liu được Bnh vin E cho phép
s dng và công b. Nhóm tác gi cam
kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
T tháng 9/2019 - 9/2024, chúng tôi
đã thu thp s liu trên 43 BN được trit
đốt NNN bng năng lượng RF. Tui
trung bình ca nhóm đối tượng nghiên
cu là 55,8 ± 15,5. Hai cơ chế chính ca
NNN: NNN và cung nhĩ chiếm t l
ln lượt là 56% và 44%. Nhóm n
chiếm t l cao hơn trong c nhóm
chung, nhóm NNN và nhóm cung
nhĩ vi t l ln lượt là 58,1%, 58,3%
và 57,9%. Độ dài chu k NNN trung
bình là 358,8 ± 114,5ms.