VIÊM BÀNG QUANG CẤP
lượt xem 9
download
Viêm bàng quang cấp là tình trạng nhiễm khuẩn cấp tính tại bàng quang. Biểu hiện lâm sàng là có hội chứng bàng quang rõ với đái buốt, đái dắt, có thể đái máu, đái mủ ở cuối bãi. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: VIÊM BÀNG QUANG CẤP
- VIÊM BÀNG QUANG CẤP TS. BS. Đỗ Thị Liệu MỤC TIÊU: Chẩn đoán xác định được viêm bàng quang cấp 1. Nêu được các vi khuẩn thường gặp gây viêm bàng quang cấp 2. Trình bày được các thể bệnh viêm bàng quang cấp 3. Điều trị được các thể bệnh viêm bàng quang cấp. 4. 1. ĐẠI CƯƠNG Viêm bàng quang cấp là tình trạng nhiễm khuẩn cấp tính t ại bàng quang. Biểu hiện lâm sàng là có hội chứng bàng quang rõ v ới đái bu ốt, đái dắt, có thể đái máu, đái mủ ở cuối bãi. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Bệnh thường gặp ở nữ với tỷ lệ nữ/ nam là 9/1. Vi khuẩn gây bệnh chủ yếu là vi khuẩn gram (–). Và gây viêm bàng quang chủ yếu theo đường ngược dòng (từ niệu đạo vào). 2. CHẨN ĐOÁN 2.1. Chẩn đoán xác định: - Lâm sàng: + Có hội chứng bàng quang rõ với đái buốt, đái dắt, có thể đái máu, đái mủ cuối bãi. + Có thể có đau nhẹ vùng trên khớp mu khi bàng quang căng. + Đôi khi triệu chứng không điển hình, chỉ nóng rát khi đi tiểu hoặc đái dắt. + Thường không sốt hoặc chỉ sốt nhẹ (nhiệt độ
- + Vi khuẩn niệu: ≥ 105/1ml nước tiểu cấy. + Không có protein niệu trừ khi có đái máu, đái mủ đại thể. - Xét nghiệm máu: + Thường không cần xét nghiệm. + Bạch cầu và bạch cầu đa nhân trung tính không tăng. - Các loại vi khuẩn thường gặp: Vi khuẩn gram (–) chiếm khoảng 90%, vi khuẩn gram (+) chiếm khoảng 10%, thường gặp là: + Escherichia Coli 70- 80% bệnh nhân : + Proteus Mirabilis : 10- 15% + Klebsiella : 5- 10% + Staphylococus Saprophyticus: 5- 10% + Pseudomonus Aeruginosa : 1- 2% + Staphylococus Aureus : - 2% 2.2. Chẩn đoán thể bệnh 2.2.1. Thể viêm bàng quang cấp thông thường - Chẩn đoán dựa vào các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng như đã trình bày ở trên. - Có một số yếu tố thuận lợi thông thường: + Sau giao hợp + Đặc biệt là khi có sử dụng màng ngăn âm đạo và hoá chất diệt tinh trùng. + Tình trạng vệ sinh kém - Thường đáp ứng tốt với điều trị và chỉ cần một liệu pháp kháng sinh thích hợp, thời gian ngắn (3 - 5 ngày). 2.2.2. Thể viêm bàng quang cấp có nguyên nhân thuận lợi 2.2.3. Viêm bàng quang cấp ở phụ nữ có thai - Có các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của viêm bàng quang cấp. - Có thể xảy ra ở bất kỳ giai đoạn nào của thai kỳ. 26
- - Cần được điều trị sớm và chọn lựa các kháng sinh không ảnh hưởng đến thai. 2.2.4. Thể có vi khuẩn niệu dương tính nhưng không có triệu chứng lâm sàng - Xét nghiệm nước tiểu có vi khuẩn, cấy nước tiểu có vi khuẩn với số lượng ≥ 105/ml nhưng không có triệu chứng lâm sàng (đái buốt, đái dắt…). - Chỉ cần điều trị nếu ở trường hợp: Phụ nữ có thai hoặc chuẩn b ị ph ẫu thuật đường tiết niệu. 3. ĐIỀU TRỊ 3.1. Nguyên tắc điều trị - Điều trị chống nhiễm khuẩn - Điều trị loại bỏ nguyên nhân thuận lợi - Điều trị dự phòng tái phát. 3.2. Điều trị cụ thể 3.2.1. Điều trị thể viêm bàng quang cấp thông thường Điều trị có thể dùng một trong những thuốc sau: - Trimethoprim- Sulfamethoxazol (Biệt dược Biseptol, Lyseptol): Viên 480mg, ngày uống 2- 3 viên chia 2 lần, uống trong 5 ngày. - Cephalexin: viên 500mg, ngày uống 3- 4 viên chia 3 lần, uống trong 5 ngày. - Amoxicilin: viên 500mg, ngày uống 4- 6 viên, chia 4 lần, uống trong 5 ngày. - Nitrofurantoin: viên 50mg, ngày uống 4 viên chia 4 lần, uống trong 10 ngày. Nếu sau 3 ngày điều trị bệnh không đỡ, cần thay đổi phác đồ điều trị. Có thể dùng thuốc nhóm Fluroquinolon, Noroxin, Floxin… thời gian dùng thuốc trung bình từ 3- 5 ngày. Đặc biệt bệnh nhân cần đ ược khám lâm sàng và làm các xét nghiệm cận lâm sàng để tìm các nguyên nhân 27
- thuận lợi (phì đại tiền liệt tuyến, sỏi bàng quang…) và xét nghiệm vi khuẩn (soi tươi, nhuộm gram, cấy). 3.2.2. Điều trị thể viêm bàng quang cấp có nguyên nhân thuận lợi Điều trị viêm bàng quang cấp có nguyên nhân thuận lợi sẽ khó khăn hơn. Tốt nhất là lựa chọn kháng sinh theo kháng sinh đồ n ếu có k ết qu ả cấy nước tiểu, đồng thời điều trị loại bỏ nguyên nhân thuận lợi. Thời gian điều trị trung bình nên từ 10- 14 ngày. Có thể dùng kháng sinh đường tiêm hoặc đường uống. Nếu dùng đường tiêm chỉ nên dùng trong 3- 5 ngày, sau đó tiếp tục bằng đường uống. Lựa chọn một trong những kháng sinh sau: - Các thuốc dùng trong đường uống: + Noroxin: viên 400mg, ngày 2 viên chia 2 lần cách nhau 12 giờ, uống trong 10- 14 ngày. + Peflacin: viên 400mg, ngày 2 viên chia 2 lần cách nhau 12 giờ, uống trong 10- 14 ngày. + Floxin: viên 200mg, ngày 2 viên chia 2 lần, uống trong 10- 14 ngày. + Augmentin, Moxiclav, Amoclavic: viên 625mg, ngày uống 3 viên chia 3 lần, uống trong 10 ngày. - Các thuốc dùng đường tiêm: + Augmentin: lọ 1000mg, tiêm tĩnh mạch chậm 2- 3 phút, ngày 2 lọ chia 2 lần. + Peflacin: ống 400mg, ngày 2 ống chia 2 lần, mỗi ống pha trong 100- 200ml glucoza 5%. Truyền tĩnh mạch trong 30- 60 phút. Truyền trong 3- 5 ngày, sau đó tiếp tục uống thuốc cho đủ tối thiểu 10 ngày. + Amikacin: lọ 250 hoặc 500mg. Liều trung bình 750mg/ngày (15mg/kg) chia 2 lần, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong 2 - 3 phút hoặc pha trong 100- 200ml glucoza 5% truyền tĩnh mạch trong 30 phút. + Gentamycin: ống 40mg, 80mg. Liều trung bình 120mg/ngày, tiêm bắp ngày 1 lần. 28
- 3.2.3. Điều trị viêm bàng quang cấp ở phụ nữ có thai Cần sử dụng những kháng sinh không có nguy cơ ảnh hưởng tới thai nhi. Thời gian điều trị trung bình từ 7- 10 ngày. Có thể lựa chọn một trong những kháng sinh sau: - Cephalexin: viên 500mg, ngày 4 viên chia 4 lần, uống trong 7- 10 ngày. - Augmentin, Moxiclav, Amoclavic: viên 500mg, ngày 3 viên chia 3 lần, uống trong 7- 10 ngày. - Cefuroxim: lọ 750 mg, ngày 3 lọ chia 3 lần, trên bắp sâu hoặc tĩnh mạch chậm trong 3- 5 phút. Tiêm trong 3- 5 ngày, sau đó chuyển thuốc uống cho đủ 10 ngày. - Ceftazidim: lọ 1000mg, ngày 2- 3 lọ, chia 2- 3 lần, tiêm b ắp sâu ho ặc tĩnh mạch chậm trong 3- 5 phút. Tiêm trong 3- 5 ngày, sau đó chuy ển thuốc uống cho đủ 10 ngày. Lưu ý: Cần điều trị ngay viêm bàng quang cấp, kể cả trường hợp chỉ có vi khuẩn niệu mà chưa có biểu hiện lâm sàng ở phụ nữ có thai để đề phòng viêm thận bể thận cấp, một tình trạng bệnh dễ đưa đ ến sảy thai hoặc đẻ non. 3.2.4. Điều trị viêm bàng quang cấp hay tái phát Bệnh nhân được coi là hay tái phát khi có từ 4 đợt nhi ễm khu ẩn ti ết niệu trở lên trong 1 năm. Sau điều trị tấn công cần ti ếp t ục đi ều tr ị duy trì. Có thể dùng một trong các phác đồ sau: - Dùng một liều kháng sinh trước hoặc sau mỗi lần giao h ợp, n ếu nhi ễm khuẩn liên quan đến quan hệ tình dục, ví dụ: + Biseptol: 480mg x 2 viên + Noroxin: 400mg x 1 viên - Dùng liều thấp kháng sinh (thường 1/3 liều), uống vào buổi tối trước khi đi ngủ, kéo dài từ 3 → 6 tháng. V í dụ: + Biseptol: 480mg x 1 viên trước khi ngủ + Noroxin: 400mg x 1/2 viên trước khi ngủ 29
- + Cephalexin: 250mg x 1 viên trước khi ngủ + Nitrofurantoin: 50mg x 1 viên trước khi ngủ. 3.3. Điều trị chung và phòng bệnh - Cần uống đủ nước để có lượng nước tiểu ít nhất từ 1,5 lít/24h. - Giữ vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài - Cần đi tiểu hết sau mỗi lần giao hợp - Cần được phát hiện bệnh sớm và được điều trị đúng. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1. Trình bày chẩn đoán xác định viêm bàng quang cấp 2. Trình bày các vi khuẩn thường gặp gây viêm bàng quang cấp 3. Trình bày các thể viêm bàng quang cấp 4. Trình bày điều trị viêm bàng quang cấp thông thường 5. Trình bày điều trị viêm bàng quang cấp hay tái phát. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. Martina Franz, Sabine Schmaldienstetal (2001), “Urinary tract infection”. Textbook of Nephrology. Lippincott Williams & Wilkins, pp 759- 771. 2. Russell M. Hostetler and EduardoC. Gonzaloz, (1997), “Cysstitis and bacteriuria”. Manual of family practice. Little, Brown and Company, pp 397- 401. 30
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Y học cổ truyền: Chương 7 - Các bệnh về ruột - Nguyễn Khắc Thái Bảo
37 p | 217 | 71
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM BÀNG QUANG CHẢY MÁU
5 p | 424 | 38
-
VIÊM BÀNG QUANG, NIỆU ĐẠO
5 p | 170 | 18
-
VIÊM ĐÀI BỂ THẬN CẤP, MẠN (Kỳ 2)
5 p | 160 | 16
-
Bài giảng Chương 4: Thận tiết niệu
90 p | 136 | 16
-
TRÀO NGƯỢC BÀNG QUANG – NIỆU QUẢN
34 p | 116 | 12
-
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - BÀNG QUANG VIÊM CẤP
9 p | 145 | 11
-
mát xa tai chữa bách bệnh: phần 2
195 p | 74 | 9
-
Viêm bạch mạch cấp tính (“Đường đinh nhọt đỏ”)
6 p | 173 | 7
-
Bài thuốc trị viêm bàng quang
5 p | 172 | 6
-
BÀNG QUANG VIÊM CẤP
8 p | 55 | 4
-
Làm gì khi bị bàng quang cấp
5 p | 70 | 3
-
Đặc điểm vi khuẩn học và tỉ lệ nhạy kháng sinh trong điều trị viêm bàng quang cấp ở phụ nữ tại phòng khám tiết niệu
6 p | 50 | 3
-
Cập nhật ứng dụng Botulinum toxin trong niệu khoa
11 p | 9 | 3
-
Viêm bàng quang cấp ở phụ nữ mãn kinh
5 p | 88 | 2
-
So sánh sự khác biệt số đo áp lực ổ bụng gián tiếp qua bàng quang ở bệnh nhân viêm tụy cấp bằng phương pháp đo sử dụng cột nước và phương pháp đo bằng monitor
7 p | 9 | 2
-
Vai trò X quang cắt lớp điện toán trong chẩn đoán thủng ruột thừa trên bệnh nhân viêm ruột thừa cấp
6 p | 65 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn