27
VIÊM LỢI LIÊN QUAN ĐẾN MẢNG BÁM RĂNG
I. ĐỊNH NGHĨA
Viêm lợi liên quan đến mảng bám răng tổn thƣơng viêm mạn tính xy ra
mềm xung quanh răng, nguyên nhân do vi khun trong mảng bám răng gây ra.
Tổn thƣơng khu trú li, không ảnh hƣởng tới xƣơng ổ răng và xƣơng răng.
II.NGUYÊN NHÂN
Các bnh lợi đƣợc phân chia làm hai nhóm các bnh li do mảng bám răng
và các tổn thƣơng li không do mảng bám răng. Trong bài này chúng tôi đề cập đến
bnh viêm li ch do mng bám răng với hai nhóm nguyên nhân:
- Viêm li ch do mảng bám răng, không có các yếu t ti ch khác phi hp.
- Viêm li do mảng bám răng với các yếu t ti ch phi hợp làm tăng sự tích
t mảng bám răng, đó là:
+ Hình th răng bất thƣờng, có nhú men răng gần chân răng.
+ Đƣng nt xi măng: Có những đƣờng nhƣ bị nt chy ngay dƣới đƣng
ranh giới men xi măng.
+ Cht hàn tha, cu, chp răng sai quy cách.
+ Tiêu chân răng vùng c răng do sang chn hoc tổn thƣơng ty.
III. CHẨN ĐOÁN
1.Chẩn đoán xác định
Ch yếu dựa trên ca c triê u chƣ ng lâm sa ng.
a. Toàn thân: Không có biu hiện gì đặc bit.
b. Ti ch
- Ngoài ming: Có th có hạch dƣi hàm.
- Trong ming: Sau trên 2 tun tiến trin có các tổn thƣơng li vi nhng đặc
điểm m sàng:
+ Có mảng bám răng răng giáp bờ vin li, có th thy bng mắt thƣờng hay
cht nhum màu mảng bám răng.
+ Thay đổi hình th ca li: B li, nhú lợi sƣng, phù nề, phì đại to nên túi
li gi.
+ Thay đổi màu sc ca li: Lợi bình thƣờng màu hng nht chuyn sang màu
đỏ nht hoc đ sm.
28
+ Độ săn chc gim: Bình thƣờng lợi săn chắc, ôm sát c răng nhƣng khi bị
viêm thì giảm độ săn chắc và tính đàn hi.
+ Chy máu: T nhiên hay khi khám.
+ Tăng tiết dch túi li.
+ Phc hi li sau khi làm sch mảng bám răng.
+ Hình nh mô hc là tổn thƣơng viêm.
+ Không có mất bám dính quanh răng.
+ Không có túi li bnh lý.
+ Biu hin viêm có th một răng, một nhóm răng hoc toàn b hai hàm.
+ Trƣng hp viêm li do mảng bám răng vi các yếu t ti ch phi hp làm
tăng s tích t mảng bám răng có thể thy các li viêm khu trú các răng có hình
th răng bất thƣờng, có nhú men răng gần chân răng, đƣờng nt xi măng, chất hàn
tha, cu, chụp răng sai quy cách hoặc tiêu chân răng vùng cổ ng do sang chn
hoc tổn thƣơng tủy.
c. Các biu hin cn lâm sàng
X quang: Không có hình ảnh tiêu xƣơng ổ ng.
2. Chẩn đoán phân bit
Chẩn đoán phân bit với viêm quanh răng tiến trin chm.
Triu chng
Viêm li
do mảng bám răng
Viêm quanh răng
tiến trin chm
Có mảng bám răng
Thay đổi màu sc li
Thay đổi hình th li
Chy máu li
Tăng tiết dch li
Mất bám dính quanh răng
Túi li bnh lý
Tiêu xƣơng ổ răng
+
+
+
+
+
-
-
-
+
+
+
+
+
+
+
+
IV. ĐIỀU TR
Điu tr bao gồm các bƣớc sau:
29
- ng dn v sinh răng miệng, đâyyếu t rt quan trng nhm loi tr
mảng bám răng là nguyên nhân gây bệnh.
- Làm sch các cht bám trên b mặt răng nhƣ cao răng, mng bám và các cht
mu.
- Dùng nƣc súc ming có tác dng kìm khun hoc sát khun cho nhng
ngƣời không thm sch mảng bám răng bằng các biện pháp cơ học nhƣ bị tt,
đang phẫu thut vùng ming, hàm mt, mang khí c nn chỉnh răng.
- Loi b các yếu t ti ch phi hợp làm tăng s tích t mảng bám răng: sa
li ch hàn, cu chp sai quy cách, hàn răng sâu..
- Phu thut ct, to hình li vi nhng trƣờng hp lợi phì đại, xơ hóa.
V. TIÊN LƢỢNG VÀ BIN CHNG
1. Tiên lƣợng
Nếu điều tr kp thi mô li có th phc hồi bình thƣờng, tiên lƣợng tt.
2. Biến chng
Nếu không đƣợc điều tr, viêm li có th có các biến chng sau:
- Áp xe li.
- Viêm quanh răng khu trú hoặc lan ta.
VI. PHNG BỆNH
Để phòng bnh viêm li do mảng bám răng cần thc hin các biện pháp i
đây:
- V sinh răng miệng đu ng phƣơng pha p: Chải răng sau khi ăn, dùng các bin
pháp cơ học khác đểm sch b mt răng, nht là vùng khe giữa hai răng nhƣ chỉ
nha khoa, tăm nƣớc.
- Duy tri chê đô dinh dƣơ ng đâ y đu , p ly để tăng sc đề kháng.
- Khám răng định kỳ: Nên 6 tháng khám kiểm tra định k để phát hiên sm các
bệnh răng miệng và loi tr cao răng, mảng bám răng.