HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
22
VM MŨI XOANG DO NM XÂM LN
ơng Anh Khoa1, Trần Hương Giang1
M TẮT3
Viêm mũi xoang do nấm m ln (invasive
fungal rhinosinusitis IFRS) đang tr tnh mt
trong nhng vấn đ mi nổi giai đon hu COVID-
19. Bnh được đnh nga là sự hin din ca nm
trong lp nm mc, lp dưi niêm mc, mch máu
hoc ơng của vng mũi xoang trên tiêu bản
bnh hc, trong mt bnh cnh phù hp. Hai nhóm
nm gy IFRS thường gp nht là Aspergillus
Mucorales, bnh sinh, din tiến và điu tr kc
bit. Hin nay, soi trc tiếp, nuôi cy nm, gii
phu bệnh PCR đ được chng minh các t
nghim hu ích giúp chẩn đoán xác đnh IFRS.
Mi t nghim có thế mạnh và nhược đim riêng
bit; tuy nhiên, gii phu bnh vẫn đưc xem là tiêu
chun vàng trong chẩn đoán bệnh nm xâm ln.
Vic la chn thuc kháng nm phù hp th
đưc xem chìa khóa quyết đnh kết qu điu tr
d hu ca bnh nn.
T khóa: viêm i xoang do nấm xâm ln,
Mucorales, Aspergillus.
SUMMARY
INVASIVE FUNGAL RHINOSINUSITIS
Invasive fungal rhinosinusitis (IFRS) is
increasingly recognized as a significant issue in the
post-COVID-19 era. It is characterized by fungi
1B môn Mô Phôi Gii Phu Bệnh, Đại hc Y
c TP. H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Trần Hương Giang
ĐT: 0933551778
Email: tranhuonggiangdhyd@gmail.com
Ngày nhn bài báo: 30/09/2024
Ngày nhn phn bin: 05 và 07/10/2024
Ngày duyệt đăng bài báo: 15/10/2024
within the mucosa, submucosa, blood vessels, or
bone of the sinonasal area, as confirmed by
histopathological examination in a clinically
appropriate context. The most prevalent fungal
pathogens associated with IFRS are Aspergillus and
Mucorales, each exhibiting distinct mechanisms of
disease, clinical progression, and therapeutic
approaches. Current diagnostic tests, including
direct microscopy, fungal culture, histopathology,
and polymerase chain reaction (PCR), play crucial
roles in diagnosing IFRS. While each test has
specific advantages and disadvantages,
histopathology remains the gold standard for
diagnosing invasive fungal infections. The
appropriate antifungal agent is critical for
optimizing treatment outcomes and improving
patient prognosis.
Keywords: invasive fungal rhinosinusitis,
Mucorales, Aspergillus
I. ĐẶT VẤN Đ
Viêm i xoang do nấm xâm ln (IFRS)
được đnh nghĩa sự hin din ca nm trong
lp niêm mc, lp i niêm mc, mch máu
hoc ơng của vng mũi xoang trên tiêu bản
bnh hc, trong mt bnh cnh p hp.
Bnh nm m ln (IFI) có xuất đ thp, ch
khoảng 6 trường hp/100.000 người mi m,
tuy nhiên t l t vong li rt cao, lên đến 49%
[3]. Vng i xoang mt trong nhng v trí
thường gp ca IFI. Bnh vng y thường
din tiến xu vi nguy xm lấn hc mt,
o, gây t vong hoc để li nhiu di chng
nng n.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
23
II. BỆNH VIÊM I XOANG DO NẤM XÂM
LẤN
Nguyên nhân ca bnh vm xoang do
s kết hp ca các yếu t môi trường vt
ch. Virus tác nhân ph biến nht y viêm
xoang cp tính. Bệnh cũng c thể do c cht
y d ng, cht kích thích, nm vi khun.
Nm không phi nguyên nhân hiếm gp
y ra khoảng 11% trường hợp viêm i
xoang.
Viêm xoang do nm không phi là mt
thc th riêng bit mà là mt nhóm các bnh
đa dạng. m 1965, tác giả Hora JF [7] đ đề
xut cách phân chia c thc th viêm xoang
do nm thành hai nhóm chính xâm ln
không xâm lấn. Trong đ, IFRS nh trạng
nm xâm ln o mô, bao gm nm mc,
ơng, các cấu tc thn kinh c cơ quan
n cn, trong khi viêm i xoang do nấm
không xâm ln ch nh hưng đến lp biu
b mt. Ngi phân loi theo mc đ m ln,
viêm xoang do nm còn được phân chia da
trên thi gian bnh. Bnh cp tnh được đnh
nga tình trng bnh trong thời gian dưi
bn tun, trong khi bnh mn nh là tình trng
bnh kéo i và tn ti trên bn tun. Da trên
cách phân nhóm y, viêm xoang do nm được
chia thành sáu nhm chnh n sau:
2.1. Viêm mũi xoang do nấm không xâm
ln:
Nhim nm hoi sinh: tờng được hiu
s phát trin ca nm trong dch tiết khoang
i hoc lp niêm mạc đng vảy. Tình trng
y thường xy ra sau phu thut, khi niêm
mc mũi b viêm hoc đng vảy, sau đ b
nhim o t nm do ngưi bnh hít phi t
không khí. Nhim nm hoi sinh ch gii hn
lp vy hoc niêm mc bên trong khoang mũi.
Qu cu nm (n gi u nm): đưc
đnh nghĩa là mt khối y đc c si nm
nm ngoài niêm mc. Tương tự nhim nm
hoại sinh, người ta tin rng nm đi o ng
xoang ch yếu do vic hít phi bào t. Phu
thut hoc tổn thương niêm mạc th đng
vai trò trong s hình thành qu cu nm. Gii
phu bnh t nghim giúp chn đoán xác
đnh qu cu nm. Đc đim mô bnh học điển
nh là mt khi dày đc các si nm nm tách
bit vi niêm mc xoang, không nh nh
m ln hoc biến đổi dng viêm ht niêm
mc,ơng và mạch máu.
Viêm mũi xoang dị ng do nm: đưc
xem bnh nm xoang ph biến nht. Tu
chun chn đn thường được áp dng cho
bnh này được đề xut bi c tác gi Bent
JP Kuhn FA [2], đưc trình y trong bng
i đy.
Bng 1: Tiêu chun chn đn viêm mũi xoang dị ng do nm
Tiêu chuẩn cnh
Tiêu chuẩn phụ
Qmẫn tp I (xét nghiệm IgE, xét nghiệm da
hoc bệnh s)
Bệnh mt bên
Polyp mũi
Hen
Hình ảnh CT scan đc trưng
Xi n/p đại xương trên CT
Hiện diện chất nhầy ái toan kng xm lấn
Nuôi cấy nấm dương tnh
Nhum nấmơng tnh
Tăng bạch cầu ái toan máu
Tinh thể Charcot-Leyden trong chất nhầy
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
24
2.2. Viêmi xoang do nấm m ln:
IFRS cp tính: c đc tính ni bt m
ln o các cu trúc thn kinh mch u.
Tng thưng, bào t nấm được ht vào i
xoang, t qua hàng rào min dch, phát trin
trong lp niêm mc m ln vào xung
quanh. Đnh nghĩa thưng dùng cho IFRS cp
tnh “sự hin din ca c si nm trong lp
niêm mc, lp i niêm, mch u hoc
ơng  vng mũi xoang, trên bệnh cnh viêm
xoang kéo dài trong vòng bn tun”. Theo c
gi Crist H [5], tiêu chuẩn chnh để chn đoán
IFRS cp tính :
Hoi t du hiu nhy nht vi đ
nhạy 90%. Đy ng yếu t cđ đc hiu
cao, đạt đến 93%. Hoi t mô, thường đi m
vi huyết khi nm trong ng mch máu,
nh ảnh đc trưng ca IFRS cp tính. Trong
những trưng hp kh, để nhn din các cu
trúc n li trong mô hoi t, các phương pháp
nhum đc bit có th đưc s dụng, như
GMS, PAS, Masson trichrome
phosphotungstic acid haematoxylin. S kết
hp củac pơng pháp nhum này có th h
tr phân bit c si collagen n t li trong
hoi t vi cht nhy, u b ly gii và
huyết, t đ giúp nhận din c cu trúc còn
t li ca hoi t.
Hình nh nm m nhập đệm c đ
nhy thấp hơn hoại t , khong 83%.
Huyết khi nm trong mch máu du
hiệu c đ nhy thp nht, khong 70%.
IFRS mn tính: nhiu điểm tương đồng
v mt bnh vi IFRS cấp tnh, nhưng din
tiến bnh mn tnh n, kéo dài từ vài tháng
đến nhiều năm, chủ yếu do bnh thường
xut hin nhng ngưi có h min dch nh
thường. Bnh din tiến chm, triu chng âm
thm hơn, nhưng cũng c thể m ln o h
s tc dẫn đến c triu chng thn kinh.
FRS mn tính dng viêm ht: đc trưng
bi s hình thành các viêm ht không hoi
t. Tuy nhn, bnh cũng c thể đồng tn ti
vi các dng viêm xoang do nm khác.
Ngoài ra, IFRS ng c thể đưc phân loi
theo nm tác nhân gây bệnh, thường gp nht
B Mucorales (gây bnh nm
Mucormycosis) Chi Aspergillus (gây bnh
nm Aspergillosis).
III. BỆNH ASPERGILLOSIS M LẤN I
XOANG
3.1. Yếu tố nguy
c phương pháp điều tr mi cho bnh
ung thư u bệnh t miễn như liệu pháp
sinh hc, liu pháp tếo T, cy ghép tng đc
tế bào gc to u giúp ci thin kh ng
sngt ca bệnh nhn, nhưngm ng dn số
d b nhim nm Aspergillus xâm ln. Nhng
ngưi mc bnh bch cu cp ng ty có
nguy mắc bnh cao nht. Hin nay,
COVID-19 đ đưc thêm o danh ch c
bnh lý gây suy gim min dch nghiêm trng,
to điu kin thun li cho s phát trin ca
bnh nm.
3.2. Tác nhân gây bệnh
Hin nay, nh nhng tiến b trongnh vực
sinh hc phân t, người ta đ phát hiện 466
loài thuc chi Aspergillus, tăng số ng đáng
k so vi danh ch gần đy nhất o m
2014 (339 loài). Trong s đ, Aspergillus
flavus, Aspergillus fumigatus Aspergillus
tubingensis nhng c nhân y IFRS
thường đưco cáo nht.
3.3. Biểu hiện lâmng
c triu chng thưng gp nht ca bnh
Aspergillosis xâm ln i xoang nghẹt mũi,
đau đầu, đau vng mt, c i c mi i.
Aspergillus có th m ln hc mt, y các
triu chng li mt, gim th lc, nhìn đôi, đau
mt, đỏ mí mt. Bên cnh đ, nấm ng c thể
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
25
lan tràn o các v trí ni hoc ngoi s khác.
Viêm ơng chũm xảy ra khi Aspergillus m
ln o tai gia, th dẫn đến lit dây thn
kinh mt.
3.4. bnh học
Aspergillus th đưc phân bit vi
Mucorales da trên các đc điểm hình thái ca
si nm trên tiêu bn mô bnh hc. C th, si
nm Aspergillus tờng c kch thưc nh
(chiu ngang 3 12 μm), c vách ngăn
phân nhánh toc nhn.
3.5. Điều trị
Thuc kháng nấm được la chọn thường là
voriconazole hoc isavuconazole. C hai loi
azole y đều đ được chng minh hiu
qu đi vi Aspergillus fumigatus.
Voriconazole cho thy tác dụng t tri n
amphotericin B trong việc điều tr
Aspergillosis xâm ln.
3.6. Tiên lượng
Mt nghiên cu sonh bnh nm xâm ln
vng i xoang - hc mt cho thy t l t
vong bnh nhân Aspergillosis (29%) thp
n so vi bnh nhân Mucormycosis (71%);
tuy nhiên, s kc biệt này không cý nghĩa
thng (p = 0,16).
IV. BỆNH MUCORMYCOSIS M LẤN I
XOANG
4.1. Yếu tố nguy
Vào gia thế k 20, đái tháo đường tr
thành yếu t nguy chnh đối vi bnh nm
Mucormycosis. Đến những m gần đy, bệnh
ác nh ni lên như mt yếu t nguy cơ quan
trng khác do s ng bnh nhân phi hóa tr,
s dng liu pp min dch, cy ghép tng
đc tế o gc to u ngày càng ng.
Hin nay,n cạnh đái tháo đưng kng kim
soát tt, s dng tràn lan thuc kháng sinh,
km steroid, nhim COVID-19 cũng đ tr
thành mt trong nhng yếu t nguy quan
trng ca bnh Mucormycosis m ln.
4.2. Tác nhân gây bnh
Thut ng Mucormycosis hin nay đưc
dng để thay thế cho Zygomycosis.
Zygomycosis bao gm các bnh nhim trùng
do nm thuc ngành Zygomycota trưc đy
(gm Mucorales, Entomophthorales các
loài khác). Ngày nay, Mucormycosis bao gm
các bnh nm do B Mucoralesy ra. Các tác
nhân gây bnh thường gp nht Rhizopus,
Mucorales Lichtheimia (trưc đy thuc
các chi Absidia Mycocladus), tiếp theo
Rhizomucor, Cunninghamella,
Apophysomyces Saksenaea.
4.3. Biểu hiện lâm ng
Bnh Mucormycosis m lấn thường bt
đầu t c xoang cạnh mũi. Nấm phá hy
ơng, lan vào hốc mt, mt, sau cùng
m ln não. c triu chng thường gp nht
đau phmt, nhc đầu, mt th lc, sp
mt, nght i, chảy c i. Các triu
chng khác như lồi mt, rò mt hoc rò mí mt
din tiến thành hoi t cũng c thể xy ra. Biu
hiện thường gp nht ca IFRS nói chung trên
chp ct lp vi tnh xi mòn ơng, dày
niêm mạc ha thành xoang.
4.4. Mô bệnh học
V mt nh thái, si nm Mucorales
kch thưc ln (chiu ngang 5 20 μm), thành
mng, không có hoc ít to ch ngăn, phn
nhánh to c vuông. Trên tiêu bn gii phu
bnh, si nm Mucorales đưc t như các
di ruy băng.
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
26
Hình 1: Hình thái các si nm Aspergillus (hình A) và Mucorales (nh B)
trên tiêu bn mô bnh hc
Hình thái si nm điển nh có th giúp
phân bit Mucorales vi Aspergillus. Tuy
nhn, quá trình x th m cho c
si nm Mucorales b gp li, to hình nh gi
ch ngăn. n nữa, gc phn nhánh 90° điển
nh ca Mucorales ng c thể khó nhn din
do áp lc k tác đng lên si nm s
biến đổi cu trúc mô trong q trình x bnh
phm. Vì vy, đc điểm si nấm c kch thưc
ln nh dng ging dải ruy ng yếu t
đáng tin cậy n so vi c đc điểm khác
trong vic phân bit Mucorales vi
Aspergillus.
Bnh nm Mucormycosis có bnh hc
không đc hiu và chng lp vi Aspergillosis.
c tổn thương cp tính hin ng nhi
u, xut huyết, hoi t đông, xm lấn mch
u, thâm nhim bch cu trung nh xâm
ln quanh thn kinh. Ngược li, các tổn thương
mn nh th xut hin viêm hạt ng mủ
m đại o d vật, cũng như hiện ng
Splendore-Hoeppli, c vt cht ái toan sm
u bao quanh si nm.
Hình 2: Nấm m lấno ng mạch máu tạo huyết khối giàu tế bào vm.
Dấu i tên chỉ vào c sợi nấm
A
B