181
VIÊM QUANH IMPLANT
I. ĐỊNH NGHĨA
Viêm quanh Implant tình trng viêm mềm, viêm tiêu ơng xung
quanh Implant.
II. NGUYÊN NHÂN
- Vi khun trong mng bám.
- c yếu t gây tích t mng bám
+ Cement gn cu, chụp trên Implant dƣ thừa quanh tr Implant.
+ Phc hình sai quy cách.
+ V trí Implant không thích hp.
+ Thiếu mô li sng hóa quanh Implant.
+ Lng kết ni tr phc hình vi tr Implant….
- Quá ti lc nhai gây mt cân bng v sinh cơ học t đó gây tiêu xƣơng quanh
Implant.
III. CHẨN ĐOÁN
1.Chẩn đoán xác định
1.1. Lâm sàng
- Niêm mc xung quanh Implant nề, đỏ.
- Khi thăm khám quanh Implant có hiện tƣợng chy máu,
- Có dch tiết: Giai đon viêm nng có th có dch tiết i quanh Implant.
- Tăng độ sâu túi xung quanh Implant.
1.2. Cn lâm sàng
X quang: Có biu hin mất xƣơng xung quanh Implant.
2. Chẩn đoán phân bit
Viêm quanh Implant chẩn đóan phân biệt vi Viêm li quanh Implant, da
vào các triu chứng dƣới đây:
182
Triu chng
Viêm quanh Implant
Viêm li quanh Implant
Li n đỏ
+
+
Chy máu li t nhiên
+/-
+/-
Chy máu lợi khi thăm
khám
+
+
Tăng độ sâu túi quanh
Implant
+
-
Dch r viêm
+
+/-
X quang: Tiêu xƣơng
quanh Implant
+
-
IV. ĐIU TR
1. Nguyên tc
- Loi b tác nhân gây bnh và viêm nhim xung quanh Implant.
- Giảm độ sâu ca túi quanh Implant.
- Ghép xƣơng trong trƣờng hp tiêu nhiều xƣơng quanh Implant.
2. Điu tr c th
- Tùy theo mức độ mất xƣơng xung quanh Implant mà có th có các mc đ
x trí khác nhau. Nếu xƣơng chƣa bị mt quá 2 mm thì việc điều tr có th gii hn
mc đ lấy cao răng, mảng bám và kim soát mng bám kết hp làm sch
Abutment, chnh sa cu trúc phc hình nếu cần và hƣớng dn bệnh nhân tăng
ng v sinh răng miệng.
- Có th dùng các tác nhân kháng khun toàn thân (Amoxicillin,
Metronidazole, Tetracycline, Clindamycin) hoc ti ch (si Tetracycline, tinh th
Monocycline và Gel Chlorhexidine) và dùng nƣớc súc ming cha Chlohexidine.
- Nếu xƣơng đã bị mất quá 2 mm nhƣng vẫn chƣa quá ½ chiều dài ca Implant
cần điều tr phu thut ly b t chc viêm nhim xung quanh Implant, làm sch b
mt Implant và có th tiến hành ghép xƣơng để tái to t chức xƣơng đã mất. B
mt Implant có th đƣợc làm sch bng các cht hóa hc (Gel Metronidazole), các
phƣơng pháp cơ học s dng bàn chi và bột đánh bóng, sử dụng lazer cũng cho kết
qu tt. Sau khi b mặt Implant đƣc làm sch có th tiến hành ghép xƣơng nhằm
khôi phc khi lƣợng xƣơng đã mất. Nếu không ghép xƣơng thì làm nhẵn b mt
nhám của Implant đã b bc l nhm gim s tích t mng bám lên b mt Implant.
183
- Nếu xƣơng bị mt quá ½ chiu dài ca Implant thì tt nht nên tháo Implant
ra, phát triển xƣơng ti ch và ch để có th đặt li Implant mc dù trên lý thuyết có
th ghép lại xƣơng vào phần xƣơng đã tiêu tuy nhiên trên thc tế t l thành công
của phƣơng pháp này rt thp.
V. TIÊN LƢỢNG VÀ BIN CHNG
1. Tiên lƣng
Đối vi tình trng viêm quanh Implant giai đoạn ban đầu nguyên nhân do
cu trúc phc hình hoc lc nhai quá tải thì tiên lƣợng điều tr rt kh quan, tuy
nhiên đối vi tình trng viêm quanh Implant giai đoạn tiến trin trên bnh nhân b
bệnh viêm quanh răng hoặc không xác định đƣợc nguyên nhân y bnh thì kết qu
điều tr ít kh quan bnh vẫn nguy tiến trin dẫn đến vic phi tháo b
Implant.
2. Biến chng
Đào thi Implant.
VI. PHÒNG BNH
- Tuân th đúng quy trình phẫu thut đt Implant và phục hình răng.
- ng dn bnh nhân tăng cƣờng v sinh răng ming, kim sóat mng bám
răng.
- Khám định k để phát hin tổn thƣơng sớm và điều tr kp thi, nht là các
trƣng hợp nguy cơ cao nhƣ bệnh nhân có tin s viêm quanh răng, bệnh nhân mc
bnh tiểu đƣờng, hút thuc lá, điều tr corticoid kéo dài,….