B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO --- - B NÔNG NGHIP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HC LÂM NGHIP
NGÔ VĂN HỒNG
VAI TRÒ CA VN XÃ HI VÀ TH CH
ĐỊA PHƯƠNG TRONG QUẢN LÝ RNG CỘNG ĐỒNG
KHU VC BC TRUNG B
Ngành: Quản lý tài nguyên rừng
Mã số: 9620211
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
HÀ NI, 2022
Lun án được hoàn thành tại Trường Đại hc lâm nghip
Người hướng dn khoa hc: 1. PGS.TS. Đ ANH TUÂN
2. PGS.TS. TRN NGC HI
Phn bin 1: ......................................................
Phn bin 2:...................................................
Phn bin 3: ...................................................
Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Trường họp tại:
Trường Đại học Lâm nghiệp. Vào hồi giờ, ngày tháng năm 2022.
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam;
- Thư viện trường Đại học Lâm nghiệp.
DANH MC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LUN ÁN
1. Ngô Văn Hồng, Đỗ Anh Tuân, Bùi Thế Đồi (2021), Cu trúc qun th chế địa
phương trong qun lý rng cộng đồng khu vc Bc Trung B. Tp chí Khoa hc Công
ngh Lâm Nghip S 5/2021.
2. Ngô Văn Hồng, Bùi Thế Đồi, Trn Ngc Hải, Đỗ Anh Tuân (2021), Đặc điểm và vai t
ca vn hi trong bo v phát trin rng cộng đồng khu vc Bc Trung B. Tp
chí Khoa hc Lâm nghip S 6/2021.
M ĐẦU
1. S cn thiết ca lun án
Rừng và đất rng là tài nguyên thiên nhiên quan trng và là mt trong nhng ngun lc sinh
kế ch yếu của người dân và cộng đồng địa phương. Trên thực tế rừng và đất rừng thường đưc qun
s dng theo mt trong nhng chế độ s hữu như s hữu nhà nước, s hu nhân, hoc s
hu chung (hay còn gi s hu cộng đồng) (Hanna,1995). Tài nguyên thuc s hu cộng đng
không phi do nhân hoặc nhà nưc nm gi do mt cộng đồng địa phương hoặc nhóm ngưi
cùng s hu và nm gi các quyn tiếp cn, s dng và qun lý.
Qun lý rng cộng đồng (QLRCĐ) là một phương thức qun lý rng dựa vào quy định, kiến
thc kinh nghim truyn thng ca cộng đồng phc v cho các li ích chung ca các cộng đồng sng
trong gn rng (Nguyn Ngãi, 2009). Trong những năm gần đây, nhiều nghiên cu thuyết
thc nghim cho thy các cộng đồng địa phương thể qun thành công tài nguyên rng ca
cộng đồng qua nhiu thế h dựa trên các quy định hay lut tc ca các cộng đồng. Trong đó, vn xã
hi th chế nhng nhân t ảnh hưởng quan trọng đến hiu qu rng cộng đồng (Ostron,
1990). Gần đây, xu ng phát trin rng cộng đồng (RCĐ) được coi mt gii pháp quan trng
trong phát trin lâm nghip nhiu quc gia nhm thu hút s tham gia ca các cộng đồng đ đóng
góp vào tiến trình qun lý rng bn vng (Hajjar, 2020).
Vit Nam, rng cộng đồng là rng ca thôn/hoc dòng tc, dòng h đã đưc qun theo
truyn thống trước đây (quản theo các lut tc truyn thng) hoc được Nhà nước giao cho các
cộng đồng trong quá trình thc hin chính sách lâm nghip. Các tnh khu vc Bc Trung B nơi
sinh sng cang triệu đồng bào dân tc thiu số; nơi sinh kế ca h ph thuc vào tài nguyên rng
và đời sống văn hóa tâm linh của các cộng đồng địa phương liên kết cht ch vi rng qua nhiu thế
h. Các cng đồng địa phương ở khu vực này đã và đang quản lý hàng trăm nghìn ha rng cộng đồng
t u, có nơi đã qua nhiều thế h. Mt s nghiên cu cho thấy, QLRCĐ ở Vit Nam nói chung và
khu vc Bc Trung B nói riêng đã góp phần tích cc vào qun lý bo v hiu qui nguyên rng
phát trin sinh kế cộng đồng Anh Tuân, 2012, Huy Tun, 2015). Tuy nhiên các nghiên
cứu trước đây chủ yếu tp trung vào t hin trng vai trò ca rng cộng đồng, các khía cnh
k thut và lp kế hoạch QLRCĐ. Chưa có nghiên cu nào mang tính h thống định lượng v thc
trng và vai trò ca vn xã hi và th chế địa phương trong QLRCĐ ở Việt Nam được thc hin. Do
đó việc thc hin nghiên cứu này có ý nghĩa quan trng nhm cung cấp cơ sở khoa hc và thc tin
để nâng cao hiu qu QLRCĐ trong khu vực nói riêng và c nước nói chung.
2. Mc tiêu ca lun án
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá vai trò của vốn xã hội và thể chế địa phương trong quản lý rừng cộng đồng khu vực Bắc
Trung Bộ nhằm cung cấp các cơ sở khoa học và thực tiễn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý rừng
cộng đồng ở khu vực nói riêng và Việt Nam nói chung.
2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hoá và đóng góp cơ sở lý luận về quản lý rừng cộng đồng, vai tcủa vốn xã hội và
thể chế địa phương trong quản lý rừng cộng đồng;
(2) Đánh giá thực trạng của vốn hội th chế địa phương trong quản lý rừng cộng đồng;
(3) Đánh giá vai trò của vốn xã hội và thể chế địa phương đến hiệu quả quản lý rừng cộng đồng từ
đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường vai trò của vốn xã hội và thể chế địa phương nhằm góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý rừng cộng đồng.
3. Đối tượng, phm vi nghiên cu ca lun án
Đối tượng nghiên cứu của Luận án là nhân tố vốn xã hội và các thể chế địa phương trong QLRCĐ.
Nghiên cứu này được thực hiện trong giai đoạn 2015 - 2020 tại một số tỉnh ở Khu vực Bắc Trung
Bộ là Nghệ An, Quảng Bình và Thừa Thiên Huế. Trong đó, sáu (6) mô hình quản lý rừng cộng
đồng cấp thôn bản đã được chọn làm nghiên cứu điểm.
4. Những đóng góp mới ca lun án
- Tng quát hoá cơ sở lun cho qun rng cộng đồng trên sở thuyết qun tài
nguyên chung hành động tp thể, cũng như vai trò của th chế vn hi trong qun tài
nguyên rng cộng đồng. Kết qu nghiên cứu đóng góp vào luận v vai trò ca vn hi th
chế địa phương đối vi qun lý tài nguyên rng cộng đồng.
- Nghiên cu đã mô hình hoá một cách định lưng v chiều hướng và mức độ ảnh hưởng ca
các yếu t vn hi và th chế đến hiu qu qun lý rng cng đng khu vc nghiên cu.
5. Ý nghĩa khoa học và thc tin ca lun án
5.1. Ý nghĩa khoa học
Xác định được vn xã hi th chế địa phương ca các cộng đồng là các nhân t quan trng,
ảnh hưởng đến vic t chc qun lý và hiu qu qun rng cộng đồng, làm cơ s khoa hc quan
trng cho vic thiết kế cu trúc t chc qun lý, h thng th chế và thúc đy các nhân t vn xã hi
nhm ng cao hiu qu qun tài nguyên rng cộng đng.
5.2. Ý nghĩa thực tin
- Xác định được tính đa dạng v cu trúc t chc qun th hin tính thích ng trong qun
rng địa phương.
- c định được ảnh hưởng ca các nhân t vnhi (mạng lưới, s tin tưởng, s tương hỗ) đến
hiu qu qun lý rng cộng đồng.
- Xác định được đặc điểm ảnh hưởng ca th chế (h thống quy ưc/quy chế) đến hiu qu qun
lý rng cộng đồng.
- Đã đưa ra các đề xut ng dng thc tin quan trng cho việc đề xuất cơ cấu t chc, thiết kế h
thng/quy chế phù hợp thúc đy nhân t vn hi nhm nâng cao hiu qu qun rng cng
đồng.
Chương 1
TNG QUAN VN ĐỀ NGHIÊN CU
1.1. Tài ngun chung/cng đồng, chế đ quyn s hữu nh đng tp th
1.1.1. Tài nguyên chung (Common-pool resources)