Tài liệu "Xạ trị điều biến liều ung thư vòm họng" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về định nghĩa, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi và xử trí tai biến sau xạ trị điều biến liều ung thư vòm họng. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Xạ trị điều biến liều ung thư vòm họng
- XẠ TRỊ ĐIỀU BIẾN LIỀU UNG THƢ VÒM HỌNG
I. ĐẠI CƢƠNG
Ung thư vòm họng là bệnh lí ác tính của tế bào xuất phát từ mô của phần
trên họng phía sau mũi. Đây là bệnh phổ biến nhất trong các ung thư vùng đầu cổ.
Phương pháp điều trị chính là xạ trị. Xạ trị điều biến liều là phương pháp điều trị
an toàn và hiệu quả trong ung thư vòm họng do giảm liều ở các mô lành lân cận
trong khi vẫn đảm bảo liều cần thiết ở vùng có tổn thương.
II. CHỈ ĐỊNH
Điều trị từ đầu cho ung thư vòm họng giai đoạn I-IVB
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Điều trị từ đầu cho ung thư vòm họng giai đoạn IVC
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện: bác sĩ xạ trị nắm vững về xạ trị ung thư vòm họng, kĩ sư vật
lí, kỹ thuật viên xạ trị
2. Phƣơng tiện: máy gia tốc, hệ thống lập kế hoạch xạ trị. Máy CT mô phỏng. Mặt
nạ nhiệt.
3. Ngƣời bệnh: được giải thích trước tia xạ.
4. Hồ sơ bệnh án: theo quy định của Bộ y tế.
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lập kế hoạch xạ trị
- Tư thế người bệnh: đặt người bệnh nằm ngửa, cổ hơi ngửa.
- Làm mặt nạ cố định người bệnh.
- Đánh 3 dấu chì trên mặt nạ tại vùng thể tích chiếu xạ trên một mặt phẳng vuông
góc với trục cơ thể người bệnh (1 ở đường giữa và 2 dấu còn lại trên cùng một
mặt phẳng song song với bàn máy).
- Chụp CTscan mô phỏng với tư thế giống như khi xạ trị, các lát cắt được trải dài
từ trên đáy sọ ít nhất cách tổn thương lên 5cm tới dưới xương đòn 5cm, khoảng
cách giữa các lát trong vùng có tổn thương tối thiểu là 3mm, vùng rìa cách tổn
thương từ 3-5cm có thể cắt dày hơn (5mm).
- Xác định các thể tích xạ trị: GTV - CTV - PTV - OAR
- Liều xạ: 70Gy
77
- - Giới hạn liều ở một số cơ quan liền kề
Thân não: liều tối đa 54Gy, không quá 1 nhận quá 60Gy
Tủy sống: liều tối đa 45Gy, không quá 1 nhận quá 50Gy
Thần kinh thị, giao thoa thi giác: liều tối đa 50Gy
Xương hàm, khớp thái dương hàm: liều tối đa 70Gy, không quá 1cc vượt 75 Gy
Khí quản: liều tối đa 66Gy
Tuyến mang tai: liều trung bình
- - Suy chức năng tuyến giáp do tia.
3. Xử trí
- Biến chứng cấp: theo d i sát, bôi thuốc chống bỏng. Dùng các thuốc chống
viêm niêm mạc đường toàn thân cũng như tại chỗ. Điều trị chống phù não
- Biến chứng mạn: hướng dẫn người bệnh tập day xoa cổ sau xạ trị, vật lý trị liệu
hạn chế tối đa biến chứng. Theo d i các chất chỉ điểm trong huyết thanh (T3,
T4, TSH), nếu có suy giáp chỉ định dùng thuốc kịp thời.
79