77
XẠ TRỊ ĐIỀU BIẾN LIỀU UNG THƢ VÒM HỌNG
I. ĐẠI CƢƠNG
Ung thư vòm họng bệnh ác tính của tế bào xuất phát từ của phần
trên họng phía sau mũi. Đây bệnh phổ biến nhất trong các ung thư vùng đầu cổ.
Phương pháp điều trị chính xạ trị. Xạ trị điều biến liều phương pháp điều trị
an toàn hiệu quả trong ung thư vòm họng do giảm liều các lành lân cận
trong khi vẫn đảm bảo liều cần thiết ở vùng có tổn thương.
II. CHỈ ĐỊNH
Điều trị từ đầu cho ung thư vòm họng giai đoạn I-IVB
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Điều trị từ đầu cho ung thư vòm họng giai đoạn IVC
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện: bác xtrị nắm vững vxạ trị ung thư vòm họng, vật
lí, kỹ thuật viên xạ trị
2. Phƣơng tiện: máy gia tốc, hệ thống lập kế hoạch xạ trị. Máy CT mô phỏng. Mặt
nạ nhiệt.
3. Ngƣời bệnh: được giải thích trước tia xạ.
4. Hồ sơ bệnh án: theo quy định của Bộ y tế.
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lập kế hoạch xạ trị
- Tư thế người bệnh: đặt người bệnh nằm ngửa, cổ hơi ngửa.
- Làm mặt nạ cố định người bệnh.
- Đánh 3 dấu chì trên mặt nạ tại vùng thể tích chiếu xạ trên một mặt phẳng vuông
góc với trục thể người bnh (1 đường giữa 2 dấu còn lại trên cùng một
mặt phẳng song song với bàn máy).
- Chụp CTscan mô phỏng với tư thế giống như khi xạ trị, các lát cắt được trải i
từ trên đáy sọ ít nhất cách tổn thương lên 5cm tới dưới xương đòn 5cm, khoảng
cách giữa các lát trong vùng tổn thương tối thiểu 3mm, ng rìa cách tổn
thương từ 3-5cm có thể cắt dày hơn (5mm).
- Xác định các thể tích xạ trị: GTV - CTV - PTV - OAR
- Liều xạ: 70Gy
78
- Giới hạn liều ở một số cơ quan liền k
Thân não: liều tối đa 54Gy, không quá 1 nhận quá 60Gy
Tủy sống: liều tối đa 45Gy, không quá 1 nhận quá 50Gy
Thần kinh thị, giao thoa thi giác: liều tối đa 50Gy
Xương hàm, khớp thái dương hàm: liều tối đa 70Gy, không quá 1cc vượt 75 Gy
Khí quản: liều tối đa 66Gy
Tuyến mang tai: liều trung bình <26Gy cho mỗi tuyến, <20Gy cho cả 2 tuyến.
2. Đƣa dữ kiện thiết lập trƣờng chiếu, ra bài toán vgiới hạn liều cho máy tính
tính toán tối ưu kế hoạch điều trị định trước gồm liều cho các thể tích bia đích,
liều giới hạn cho mô lành nguy cấp liền kề, liều cho mô lành kế cận.
3. Kỹ vật tiến hành kiểm tra trên máy những kết quả tính liều phát tia
phù hợp trước khi đưa người bệnh vào điều trị(QA).
4. phỏng lại theo kết quả đã nh toán, chụp kiểm tra trên máy trước khi
điều trị (port film).
5. Xạ trị cho ngƣời bệnh theo kế hoạch đã đặt ra
VI. THEO DÕI
- Viêm da vùng chiếu xạ.
- Viêm niêm mạc miệng, hầu họng, thực quản và thanh quản
- Khô miệng.
- Chán ăn, nuốt đau.
- Mệt mỏi, sút cân.
- Đau đầu.
- Buồn nôn, nôn.
VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Biến chứng cấp
- Viêm da vùng chiếu xạ, niêm mạc miệng, hầu họng thực quản, viêm thanh
quản với các mức độ khác nhau.
- Phù não
- Biến chứng trên tuyến nước bọt.
2. Biến chứng mạn
- Xơ hoá, teo da, mô dưới da vùng chiếu xạ.
79
- Suy chức năng tuyến giáp do tia.
3. Xử trí
- Biến chứng cấp: theo d i sát, bôi thuốc chống bỏng. Dùng các thuốc chống
viêm niêm mạc đường toàn thân cũng như tại chỗ. Điều trị chống phù não
- Biến chứng mạn: hướng dẫn người bệnh tập day xoa cổ sau xạ trị, vật lý trị liệu
hạn chế tối đa biến chứng. Theo d i các chất chỉ điểm trong huyết thanh (T3,
T4, TSH), nếu có suy giáp chỉ định dùng thuốc kịp thời.