intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xạ trị ngoài các ung thư não ở trẻ em

Chia sẻ: Nhậm Ngạn Đông | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Xạ trị ngoài các ung thư não ở trẻ em" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về định nghĩa, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi và xử trí tai biến sau xạ trị ngoài các ung thư não ở trẻ em. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xạ trị ngoài các ung thư não ở trẻ em

  1. XẠ TRỊ NGOÀI CÁC UNG THƢ NÃO Ở TRẺ EM I. ĐẠI CƢƠNG Sử dụng các máy xạ trị (Cobalt 60, Gia tốc tuyến tính, Gama-knife, X-knife, Tomotherapy…vv) để điều trị các khối u ác tính của não nhằm điều trị triệt căn hoặc phối hợp với phẫu thuật và hoá trị. II. CHỈ ĐỊNH - Các khối u ác tính của não ở trẻ em - Xạ trị dự phòng não trong bệnh u lymphô ác có độ ác tính cao, bệnh bạch cầu cấp đáp ứng tốt với hoá trị. - Các di căn tới não - Ung thư màng não III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Bệnh lan tràn, tiến triển toàn thân. - Bệnh u lymphô ác có độ ác tính cao, bệnh bạch cầu cấp đáp ứng kém với hoá trị. - Thể trạng bệnh nhi suy kiệt. IV. CHUẨN BỊ 1. Ngƣời thực hiện - Bác sĩ xạ trị - Bác sĩ gây mê - hồi sức. - Kĩ sư vật lí xạ trị - Kỹ thuật viên xạ trị - Kỹ thuật viên làm khuôn cố định - Điều dưỡng ung bướu nhi khoa. 2. Phƣơng tiện - Máy xạ trị Cobalt 60, Gia tốc tuyến tính Gama-knife, X- knife, Tomotherapy. - Máy Cắt lớp vi tính - Mô phỏng - Hệ thống cố định. - Hệ thống đúc khuôn chì. 91
  2. - Thuốc: Thuốc cản quang, thuốc chống sốc, thuốc an thần, tiền mê và thuốc gây mê. 3. Ngƣời bệnh - Giải thích r cho gia đình bệnh nhi trước khi tiến hành các bước lập kế hoạch điều trị. Các tác dụng phụ và tai biến có thể xẩy ra trong quá trình điều trị. - Cho bệnh nhi xem trước các người bệnh xạ trị trên màn hình theo d i. 4. Hồ sơ bệnh án: Theo quy định của Bộ Y tế. V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 1. Làm mặt nạ cố định 2. Chụp cắt lớp vi tính - mô phỏng Chụp cắt lớp vi tính trên hệ thống CT-SIM có định vị không gian 3 chiều. Truyền dữ liệu từ máy CT-SIM lên hệ thống lập kế hoạch điều trị. 3. Lập kế hoạch xạ trị 4. Mô phỏng định tâm chiếu xạ: theo bản đồ đồng liều xạ trị 5. An thần, tiền mê hoặc gây mê cho bệnh nhi khi cần thiết 6. Các kỹ thuật xạ trị - Xạ trị liều thường quy: Xạ trị thường được thực hiện 5 ngày mỗi tuần trong 5 - 7 tuần. - Xạ trị phân liều nhỏ: Người bệnh được chiếu xạ liều nhỏ, 2 hay 3 lần trong ngày. - Xạ trị lập thể: Sử dụng những chùm tia xạ rất hẹp chiếu vào khối u ở nhiều góc độ khác nhau. Khi dùng phương pháp này, người bệnh sẽ phải đội một khung cứng trên đầu. Chụp MRI hoặc CT scan để tạo hình ảnh chính xác và vị trí của khối u. Bác si sẽ tính toán chính xác liều xạ cần thiết, kích thước và góc chiếu của các chùm tia. - Xạ trị theo không gian 3 chiều (3D CRT): Máy tính vẽ ra hình ảnh không gian 3 chiều của khối u và mô lành xung quanh. Sử dụng nhiều trường chiếu vào thể tích của khối u. Việc chiếu tia tập trung chính xác vào khối u sẽ giúp bảo vệ các cơ quan trọng yếu tốt hơn. 7. Liều xạ trị Tuỳ theo loại bệnh từ 45Gy đến 50Gy. 8. Thực hiện quy trình xạ trị 92
  3. - Bác sĩ xạ trị hướng dẫn các trường chiếu xạ, các vị trí cần bảo vệ, các kỹ thuật khi xạ trị. - Kỹ thuật viên xạ trị lập trình liều lượng, thời gian xạ trị và các thông số kỹ thuật và tiến hành chiếu xạ. VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN - Buồn nôn nhiều giờ sau xạ trị. Mệt mỏi sau xạ trị. Nghỉ ngơi là cần thiết - Xạ trị thường gây rụng tóc. Tóc sẽ mọc lại sau vài tháng. - Xạ trị đôi khi gây phù não và nhức đầu, dùng thuốc giảm phù nề sẽ đỡ hơn. Ngoài ra còn điều trị các thuốc sau: + Steroids: đa số người bệnh u não cần phải dùng corticoids để giảm bớt triệu chứng đau do phù não + Thuốc chống động kinh: U não có thể gây co giật, dùng thuốc chống động kinh để đề phòng co giật. - Dẫn lưu dịch não tu : Nếu dịch tích tụ trong não, đặt một shunt để dẫn lưu. - Truyền dung dịch chống phù não  Dung dịch David  Có thể sử dụng dung dịch ưu trương, thuốc chống phù não, bảo vệ não (tinh chất tuyến yên Posthypophy)  Glucose 10% x 250ml, Solu-Medrol x 40mg và Magiesulphate 15%/10ml. TM 30 giọt/phút, trong 3 - 5 ngày  Hoặc Synacthene 1mg x 1 lọ. Tiêm bắp cách ngày tính theo trọng lượng cơ thể, trong 3 ngày. 93
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
173=>2