K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
390
XÁC ĐNH ĐT BIN GEN C-KIT D816V
BNG PHƯƠNG PHÁP REAL-TIME PCR TRÊN BNH NHÂN
LƠ XÊ MI CẤP DÒNG TY TI BNH VIN BCH MAI
Nguyn Th Cúc Nhung1, Vũ Hoàng2, Vũ Minh Phương1
TÓM TT45
Đột biến gen c-Kit D816V đt biến trên
gen c-Kit ti v trí codon 816, thay thế acid amin
aspatart thành valin, t đó làm thay đi s dn
truyn tín hiu. Đột biến y đưc nhiu nghiên
cu cho thy như loi đt biến th phát trên bnh
xê mi cp dòng ty và ý nghĩa tiên lưng
xu cho nhóm bnh nhân này. Vì vy chúngi
tiến hành nghn cu vi mc tiêu nhn xét
đặc điểm đt biến gen C-kit D816V bng phương
pháp real-time PCR và mô t mt s ca bnh
đt biến gen C-kit D816V. Nghiên cứu đưc
thiết kế nghiên cu mô t, theo dõi dc trên 75
bnh nhân đưc chẩn đoán xê mi cp dòng ty
đưc chẩn đoán lần đu ti Bnh vin Bch Mai.
T nhng kết qu nghiên cu chúng i nhn xét
mt s đc điểm ca đt biến gen C-Kit D816V
đưc phát hin bng phương pháp Real-time
PCR, s dng b kit geneMAP c-Kit D816V
Mutation Detection Kit (Genmark, Th Nhĩ Kỳ)
trên thiết b Biorad CFX96 (Biorad, M). T l
đt biến c-Kit D816V 75 bnh nhân Lơ xê mi
cp dòng ty, ti Bnh vin Bch Mai là 2,7%.
Theo dõi dc hai trưng hp có đt biến c-Kit
D816V đu có kết cc xu. Trưng hp bnh
1Trường Đại hc Y Hà Ni
2Bnh vin Bch Mai
Chu trách nhim chính: Nguyn Th c Nhung
SĐT: 0368192226
Email: dr.cucnhung@gmail.com
Ngày nhn bài: 08/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 08/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
nhân tr tui, th trng tt thì có thi gian i
phát sm. Bnh nhân này có thi gian sng toàn
b 09 tháng, thi gian sng không bnh 02
tháng. Trưng hp bnh nhân ln tui có thi
gian sng thêm rt ngn. Kết qu này phù hp
vi nhiu nghiên cu v nhận xét tiên lưng ca
đt biến c-Kit D816V trên bnh nhân lơ xê mi
cp dòng ty. Nhng kết qu ớc đu này gi ý
cn thc hin nghn cu vi c mu lớn n đ
tìm hiu v đt biến c-Kit D816V trên bnh nhân
lơ xê mi cp dòng ty.
T khóa: xê mi cp ng ty, c-Kit
D816V, real-time PCR
SUMMARY
DETERMINATION OF C-KIT D816V BY REAL-
TIME PCR IN ACUTE MYELOID LEUKEMIA AT
BACH MAI HOSPITAL
C-Kit D816V is a mutation in the c-Kit gene
at codon 816, substituting aspartic acid with
valine (D816V) renders the receptor independent
of ligand for activation and signaling. C-Kit
D816V has been confirmed to be a secondary-
type mutation in acute myeloid leukemia. The
group of c-Kit D816V patients has a bad
prognosis. Therefore, we conducted research
with the goal of commenting on the
characteristics of the C-kit D816V gene mutation
using real-time PCR method and describing some
cases with C-kit D816V gene mutation. The
study was designed as a descriptive, longitudinal
study of 75 patients diagnosed with acute
myeloid leukemia for the first time at Bach Mai
Hospital. From the research results, we comment
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
391
on some characteristics of the C-Kit D816V gene
mutation detected by Real-time PCR method,
using the geneMAP c-Kit D816V Mutation
Detection Kit (Genmark, Turkey) on the Biorad
CFX96 instrument (Biorad, American). The rate
of c-Kit D816V mutation in 75 AML patients at
Bach Mai Hospital is 2.7%. Longitudinal follow-
up of two cases with c-Kit D816V mutation both
had poor outcomes. If the patient is young and in
good health, there is an early recurrence time,
overall survival time is 09 months, and disease-
free survival time is 02 months. In the case of
elderly patients, the survival time is very short.
This result is consistent with many studies on the
prognosis of c-Kit D816V mutation in AML
patients. These initial results suggest the need to
expand the research subjects to learn about the c-
Kit D816V mutation in acute myeloid leukemia
patients.
Keywords: Acute myeloid leukemia, c-Kit
D816V, real-time PCR
I. ĐẶT VN ĐỀ
xê mi cấp dòng ty là nhóm bnh máu
ác tính biu hin bệnh tn lưng đa
dng. Các nhà thc hành lâm ng luôn
mun m rng các yếu t tiên lưng để
th phân loại đưc chính xác nhóm bnh
nhân, t đó la chọn đưc hướng điều tr phù
hp nhất cho ngưi bnh. Đt biến gen C-kit
D816V mt yếu t đưc k vng là yếu t
tiên lưng xu vẫn đang đưc quan tâm.
Th th tyrosine kinase ca gen C-Kit đưc
bắt đầu phát hin t t nhng năm
1987 bi Yarden Y c cng s [1]. Sau
đó nhiều nghiên cu v gen này, đặc bit
tn tế bào gc to máu [2]. Mt s nghiên
cu nhn thấy đột biến gen c-Kit tng liên
quan đến kh năng tái phát sớm đáp ng
điu tr kém, đặc bit tn nhng nhóm bnh
nhân đưc cho là tiên ng tốt như
gen kết hp RUNX1-RUNX1T1 CBFB-
MYH11 [3]. Tuy nhiên vn có mt s nghiên
cứu không tm đưc mi liên quan rõ ràng
của đột biến trên gen c-Kit vi nhng biến c
xu này [4]. V vai trtiên ng còn tranh
cãi, nên ELN năm 2022 vẫn chưa khuyến cáo
c-Kit như một yếu t tiên lưng xấu. Và đ
làm rđiu này, mt s nghiên cu đã phân
tch đt biến ca gen c-Kit theo các v tr đột
biến (exon 8, exon 10-11 exon 17). Khi
phân tích tìm hiu mi liên quan ca tng
v tr đột biến gen c-Kit, mt s tác gi đã
thy mi liên quan ràng của đột biến gen
c-kit D816V (đt biến ti exon 17) vi mc
độ biu hin nng ca bnh AML [5], [6],
[7].
Vì nhng do tn chúng tôi tiến nh
nghiên cứu: “Xác định đột biến gen C-kit
D816V bằng phương pháp Real-time PCR
tn bệnh nhân Lơ mi cấp dòng ty ti
Bnh vin Bạch Maivới mc tiêu:
1. Nhận xét đặc điểm đột biến gen C-kit
D816V đưc phát hin bằng phương pháp
Real-time PCR trên bệnh nhân lơ mi cấp
dòng ty.
2. t mt s ca bệnh mi cp
dòng tủy có đột biến gen C-kit D816V.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Thi gian địa đim nghiên cu:
Tháng 10/2023 đến T7/2024. Trung tâm
Huyết hc Truyn máu, Bnh vin Bch
Mai
- Đối tượng nghiên cu: 75 Bnh nhân
mi cấp dòng ty, chẩn đoán lần đầu và
đưc điu tr ti Trung tâm Huyết hc
truyn máu, Bnh vin Bch Mai, t tháng
10 năm 2023 đến tháng 7 năm 2024.
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô
t, báo cáo ca bnh.
- Chn mu thun tin.
- Sơ đồ nghiên cu:
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
392
Hnh 1. Sơ đồ nghiên cu
- Ch s và biến s nghiên cu:
+ Đt biến c-Kit D816V
+ Đặc đim lâm sàng bao gm: Hi
chng thiếu máu, hi chng xut huyết, hi
chng nhim trùng, hi chng thâm nhim.
+ Đặc đim xét nghim: Hb, TC, BC,
đim DIC, LDH, acid uric, canxi toàn phn,
phospho.
- K thut s dng trong nghiên cu:
Tách DNA:
Bnh phm: Dch tủy ơng của các đi
ng nghiên cu
Làm giàu bch cu: Ra lp Buffy Coat
bng dung dch RBC (Red blood cells lysis)
B kit: QIAamp DNA Blood Kits
(Qiagen, Đc).
DNA sau tách đưc đánh giá độ tinh sch
nồng độ theo yêu cu sau: Nồng đ DNA
t 20-100 ng/µl, OD 260 1,6-2,0, OD
260/280 1,6-2,0
Xác định đột biến c-Kit D816V bng
phương pháp Real-time PCR
Thiết b: Máy Real-time CFX96 (hãng
Bio-rad, M).
B kit hóa cht: geneMAP c-Kit D816V
Mutation Detection Kit (hãng Genmark, Th
N K).
Quy trình theo b kit:
Hóa chất sau khi đưc rã đông ti nhit
độ phng, đặt tn đá, trộn nh ly tâm
trước khi m nắp. Sau đó chuẩn b mu
hóa cht theo phân b sau:
Bảng 1: Hưng dn chun b mu và hóa chất trước phn ng PCR
2x Real-time Master Mix
10
µl
Mutation Primer Probe Mix
5
µl
Mu DNA/ NTC/ PC
5
µl
Các mu chun b xong đưc chy theo chu trình nhit:
Bng 2: Chu trình nhit ca phn ng PCR
Nhiệt đ
Thi gian
Vòng
95°C
15 phút
1
95°C
15 giây
40
Đc tín hiu (FAM và
VIC)
62°C
40 giây
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
393
Các giá tr đưc khuyến cáo:
Bng 3: Các giá tr Ct theo khuyến cáo
Tiêu chun
Giá tr đưc chp nhn
Khong giá tr Ct ca tín hiu ni chng
24 ≤ Ct ≤ 32
Giá tr Ct ca mẫu dương tnh
≤ 38
III. KT QU NGHIÊN CU
Mc tiêu 1:
Thc hin xét nghim phát hiện đột biến
c-Kit D816V cho 75 mu bệnh nhân lơ xê mi
cp dòng tủy, đưc chn đoán lần đầu ti
Bnh vin Bch Mai. 75 mẫu đưc chia
thành 3 ln thc hin. Các mu DNA sau
tách chiết đưc đánh giá bằng y đo quang
ph Beckman Coulter DU730 (Beckman
Coulter, M).
Bng 4. Chất lưng mu DNA
Nồng độ DNA trung bình (X±SD) ng/µl
OD 260
OD 260/280
30 ± 4,6
1,6-2,0
1,6-2,2
Nhn xét: Nồng độ DNA trung nh 30 ± 4,6 ng/µl. Các mẫu DNA đều đạt nồng đ
theo khuyến cáo t 20-100 ng/µl, độ tinh sch OD 260 1,6-2,0, OD 260/280 1,6-2,0.
Sau đó các mẫu đưc thc hin phn ứng PCR theo đúng quy trnh khuyến cáo ca b kit
hóa cht. Phát hin 2 mẫu dương tnh với đột biến c-Kit D816V.
Hình 2: Hình nh tính hiu ni chng ca các mu
Nhn xét: Ct ni chng ca các mu trong khong t 18 đến 24, smn giá trị khuyến
cáo của hãng là 24 ≤ Ct 32.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
394
Hình 3: Hình nh tín hiu đột biến ca các mu
Nhn xét: Ct đột biến ca 2 mẫu dương tnh lần lưt là 34 và 36, đáp ứng tiêu chuẩn ≤38.
Ct đột biến ca các mẫu âm tnh đều >40.
Mc tiêu 2:
Bng 5: T l đột biến C-Kit D816V trên bnh nhân lơ xê mi cấp dòng ty
C-Kit D816V
Tn s (n)
T l (%)
Dương tnh
2
2,7
Âm tính
73
97,3
Tng
75
100
Nhn xét: T l đột biên c-Kit D816V
bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng ty là 2,7%.
Mt s đặc điểm vm sàng, xét nghim
ca 02 bệnh nhân có đột biến c-Kit D816V.
Bnh nhân 01: Bệnh nhân Trương Th
Đi H., n, 48 tui, vào viện tháng 8 năm
2023 st, khám thy hi chng nhim
trùng hi chng thiếu máu, hi chng thâm
nhim, không xut huyết. Xét nghim lúc
vào viện theo như bng 6, xét nghim công
thc nhim sc th tủy ơng là 46,XX.
Bệnh nhân đưc chẩn đoán xê mi cấp th
M4 (theo phân loại FAB), đưc điu tr 04
đt hóa chất theo ng dn chẩn đoán
điu tr ca B y tế năm 2022, đạt lui bnh
hoàn toàn vào tháng 01 năm 2024. Tuy nhiên
sau 02 tháng theo di sau điều tr, bnh nhân
tái khám phát hin bch cầu tăng cao, đưc
chẩn đoán mi cấp th M4 tái phát.
Bệnh nhân đưc cho nhp viện, đánh giá
điu tr phác đồ FLAG 1 đt. Trong pha
gim bch cầu sau điu tr hóa cht, bnh
nhân b nhim khun huyết do vi khun
Pseudomona aeruginose, suy hp, viêm
phi t vong vào tháng 04 m 2024.
Thi gian sng toàn b sau khi phát hin
bnh ca bnh nhân là 09 tháng.