Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
230
C NHN KHONG THAM CHIU
CA CÁC T NGHIM CHỨC NĂNG TUYẾN GP
TRÊN CÁC H THNG Y MIN DCH
CA BNH VIN ĐẠI HC Y DƯỢC TP. H CHÍ MINH
Vi Kim Phong1, Nguyn Th ng Sương1,2, Nguyn Hu Huy1, Lê Th Xn Tho1,2
Nguyn Hng Bc1,2
M TT
Đặt vn đề: Xét nghim chức năng tuyến gp gm hormone ch tch tuyến giáp (TSH), Free T4 (FT4)
Free T3 (FT3) đưc s dng trong đánh g chức ng tuyến giáp, chẩn đn và theo dõi hiu qu điu tr bnh
tuyến giáp. Tuy nhiên, khong tham chiếu ca cáct nghiệm này chưa ng dn c th khác bit hu
hết png thí nghim m sàng do quá trình y dng phc tạp. Do đó, xác nhn khong tham chiếu ca xét
nghim chức năng tuyến giáp t nhiu dòng máy min dch vn đề cn thiết nên đưc thc hin trên qun th
ni khe mnh.
Mc tiêu: c nhn khong tham chiếu ca c xét nghim chc năng tuyến giáp trên c h thng máy
min dch ca Bnh viện Đi hc Y c TP. H C Minh.
Đối ng - Pơng pháp nghiên cứu: c nhn khong tham chiếuc xét nghim TSH, FT4, FT3 tn
5 h thng y bng 20 mu huyết thanh ni khe mnh.
Kết qu: Tt c mu (20/20) có kết qu nm trong khong tham chiếu khuyến cáo t n sn xut cung cp.
Nng đ TSH ơng đng gia 5 ng máy nhưng FT4 và FT3 sự kc bit ý nghĩa thng .
Kết lun: Phương pháp c nhận khong tham chiếu theo hưng dn EP28-A3c ca Vin tiêu chun xét
nghim lâm ng Hoa K (CLSI)) cho các phòng thí nghiệm lâm ng tng quy không tn kém d thc hin.
T khóa: khong tham chiếu, TSH, FT4, FT3
ABSTRACT
VERIFICATION OF REFERENCE INTERVALS FOR THYROID FUNCTION TESTS ON AUTOMATED
IMMUNOASSAY ANALYZERS IN UNIVERSITY MEDICAL CENTER HO CHI MINH CITY
Vi Kim Phong, Nguyen Thi Bang Suong, Nguyen Huu Huy, Le Thi Xuan Thao, Nguyen Hoang Bac
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 No.5 - 2021: 230 234
Background: Thyroid function tests (TFT's) include thyroid stimulating hormone (TSH), free T4 (FT4) and
free T3 (FT3) help evaluate thyroid gland function; to help diagnose thyroid disease; to monitor effectiveness of
thyroid treatment. Reference intervals in most clinical laboratories remain out of date and incomplete due to the
complex process of their establishment. Therefore, instead of developing reference intervals directly from an
apparently healthy population, most laboratories receive Reference intervals for clinical use from various sources
Objective: The goal of this study was to verify reference intervals for thyroid function tests on automated
immunoassay analyzers in University Medical Center Ho Chi Minh City.
Methods: Verify reference intervals of TSH, FT4, FT3 tests on 5 immunoassay analyzers by 20 healthy
human serum samples.
1Bnh viện Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh 2Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
Tác gi liên lc: ThS. Vi Kim Phong ĐT: 0938094801 Email: phong.vk@umc.edu.vn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
231
Results: All samples (20/20) had results within reference intervals provided by the manufacturer. The
concentration of TSH was similar between the 5 immunoassay analyzers but FT4 and FT3 had a statistically
significant difference.
Conclusions: The standard approach to verify reference intervals recommended by the Clinical
Laboratory Standards Institute (CLSI) EP28-A3c guideline for routine clinical laboratories is inexpensive
and easy to perform.
Keywords: reference intervals, TSH, FT4, FT3
ĐT VN Đ
Tuyến giáp có vai trò quan trng đ điua
nhiều q trình trao đổi cht trong cơ thể. Ri
lon tuyến giáp mt trong nhng bnh ni
tiết ph biến nhất được đánh giá và điều tr bi
c bácm sàng. Rối lon tuyến giáp, ban đầu
ch yếu không triu chng, hoc triu
chng d b nhm ln vi triu chng ca c
vn đề sc khe kc. Do thiếunh đặc hiu ca
c biu hiện m sàng đin hình, chn đn
bnh lý tuyến gp ch yếu da o xét nghim
trong phòng thí nghim. c xét nghim chc
ng tuyến giáp gồm: TSH, FT4 FT3 đã trở
thành t nghiệm thường xun theo yêu cu
ca bác ni tiết(1,2). Tuy nhn vic s dng kết
qu xét nghim chức ng tuyến giáp vn gp
kkhăn do thiếu nh đồng nht gia c xét
nghim min dịch thương mại vì chưa có
phương pháp tham chiếu chun hóa(3). Mt khía
cnh kc cn xem t tt c c xét nghim
min dch rt nhy cm vic yếu t gây nhiu
thy ra li phân tích, ảnh hưởng đến quyết
định m ng và an toàn cho bnh nhân. Ví d,
trong cáct nghim min dch da trên ngun
tc biotin-streptavidin, biotin nội sinh tăng cao
do bnh nhân s dng b sung thc phm chc
ng có th dn đến nồng đ hormone tăng hoc
giảm trong các phương pháp t nghiệm
sandwich cnh tranh hoc kng cnh tranh(4).
Khong tham chiếu ca mt xét nghim
mt khong g tr, gm gii hn trên gii
hn dưới, đưc xây dng da trên c nghiên
cu đánh g qun th những ngưi khe
mnh. c phòng xét nghim khác nhau s s
dng khong tham chiếu khác nhau. Tuy nhiên,
hin nay các png xét nghiệm ca điều
kin y dng khong tham chiếu cho riêng
mình ch yếu s dng khong tham chiếu
theo công b ca nhà sn xut hoặc theo y văn(5).
Theo xu hướng chun hóa các quy trình xét
nghim theo tiêu chun quc tế, bnh viện Đại
học Y Dược TP. H Chí Minh đã đang áp
dng h thng chất lượng ISO15189 vi mc
đích cải thin ngày càng nâng cao cht
ng ca xét nghim. Trong các tiêu chí ca
ISO15189 đã hướng dẫn cũng như khuyến o
các phòng xét nghiệm (PXN) nên đánh giá
khong tham chiếu ca tng xét nghim trên
các h thng máy phân tích khác nhau. Vit
Nam hiện nay chưa tìm thấy đề tài nghiên cu
đánh giá khoảng tham chiếu ca xét nghim
TSH, FT3, FT4 trên các h thng máy xét
nghim khác nhau.
Vì vy chúng tôi tiến hành nghiên cu đề i
“Xác nhận khong tham chiếu ca c xét
nghim chc năng tuyến giáp trên các h thng
máy min dch ca bnh viện Đi học Y c
TP. H C Minh”.
Mc tiêu
Xác nhn khong tham chiếu ca các xét
nghim chứcng tuyến gp trên năm hệ thng
máy min dch đang được s dng ti Khoa t
nghim, bnh vin Đi hc Y Dưc TP. H Chí Minh.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đốing nghiên cu
Nời bình thường khe mnh, trên 18 tui,
đến bnh viện Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh
thc hin xét nghim chức ng tuyến giáp và
đt sc khe loi 1.
Thi gian địa đim nghiên cu
Nghiên cứu được tiến hành ti bnh vin Đại
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
232
hc Y Dược TP. H Chí Minh m 2021. Thời
gian thu thp mu bắt đầu t tháng 12 năm 2020
đến tháng 3 năm 2021.
Pơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu mô t ct ngang.
C mu
Ti thiu 20 mu. Theo hưng dn ca CLSI,
c phòng xét nghim nên thiết lp khong tham
chiếu vi ít nht 120 th tham chiếu bng cách
s dng phương pháp xếp hng phi tham s
hoc mt phương pháp thay thế vi ti thiu 20
mu t các th tham chiếu nếu hn chế v
c mu(6).
Phương pháp thực hin
Tt c người bình thường khe mnh, tha
tiêu chun chn vào nghiên cu, sau khi o
bn đng thun t nguyn tham gia nghiên cu,
s đưc nghiên cu viên hi cu h sơ đ
ghi nhn mã chy mu (barcode) trên phiếu thu
thp s liu thông o cho b phận u mẫu
gi li ng huyết thanh tr lnh ca c này.
Các ng huyết thanh được chn s đưc đưa
o y tiến hành chy phân tích xét nghim
TSH, FT4, FT3 trên 5 h thng y Cobas e801
(Roche Diagnostics, Thy ), Access DxI 800
Unicel (Beckman Coulter, Hoa K), Alinity i
(Abbott Laboratories, Hoa K) Atellica (Siemens
Diagnostics, Hoa K) HISCL-800 (Sysmex,
Nht Bn). Nghiên cu viên s ghi nhn kết qu
o phiếu thu thp s liu.
Tiêu chun đánh g
Nếu 18/20 mu có kết qu nm trong
khong tham chiếu định la chn thì th s
dng khong tham chiếu đó.
Nếu 3 mu tr lên ngi khong định
la chn t tiến nh thu thp thêm 20 mu na
phân ch 20 mu này.
Nếu 36/40 mu kết qu nm trong
khong t th s dng khong tham chiếu
đó, nếu ≥5 mu nm ngi khong tham
chiếu thì ly tm 20 mu na pn ch.
Nếu 60 mu bnh phẩm được phân tích
mà kết qu 54/60 mu nm trong khong tham
chiếu thì th s dng khong tham chiếu
đó. Nếu ≥7 mẫu nm ngoài khong tham chiếu
đó thì khoảng tham chiếu đó không s dng
đưc. PXN phi n nhc s dng khong
tham chiếu khác hoc t thiết lp khong tham
chiếu cho PXN.
X lý phân tích s liu
Biến s chính kết qu TSH, FT4, FT3 trên 5
h thng y các d liu nn (tui, gii) liên
quan ca bệnh nn đủ điu kin tham gia
nghiên cu.
S dng phn mm STATA phiên bn 14.2
cho các phân ch thng kê. Thc hin xác nhn
khong tham chiếu theo tiêu chun Vin Tiêu
chun m ng xét nghim (CLSI) EP28A3C.
Y đức
Nghiên cứu đã được chp thun bi Hi
đồng đạo đc trong nghiên cu y sinh học, Đi
hc Y Dược TP. H Chí Minh, s 243/HĐĐĐ-
ĐHYD).
KT QU
Nghiên cu đã thu thp 20 mu huyết thanh
ca người nh thường khe mạnh, trong đó
gm 10 mu ca nam 10 mu ca n. Kết
qu t bng 1 cho thy nhóm nam độ tui
trung nh là 32,4 ± 5,7, nh nht 22 tui và ln
nht 41 tui. Nhóm n có độ tui trung nh
33,8 ± 7,2, nh nht 28 tui và ln nht 53
tui. S khác bit v đ tui gia hai nhóm
không ý nghĩa thng (p >0,05) (Bng 1).
Bng 1. Tui trung nh ca nhóm tham gia nghiên
cu (N=20)
Gtr nh
nht
Gtr
ln nht
Gtr
p
Nam (n = 10)
22
41
0,6358
*
N (n = 10)
28
53
* Kiểm định t độc lp
Nồng độ TSH trong nhóm kho t có g tr
trung bình kc nhau tng dòng máy, tuy
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
233
nhn, s khác bit này không có ý nghĩa thống
kê (p <0,05). Tt c mu (20/20) kết qu nm
trong khong tham chiếu khuyến cáo t nhà sn
xut cung cp (Bng 2).
Bng 2. Nng đ TSH đưc kho sát t các dòng y
Thiết b
Khong tham
chiếu mIU/L
Nng đ TSH (n=20)
(Trung bình±đ lch
chun) mIU/L
Gtr
p
Siemens
0,55 - 4,78
1,40 ± 0,61
0,4578*
Cobas
0,27 - 4,2
1,55 ±0,67
Hiscl
0,34 - 4,22
1,34 ±0,62
Alinity
0,35 - 4,94
1,18 ±0,55
DXI
0,38 - 5,33
1,38 ±0,60
* Kiểm định phi tham s Kruskal Wallis
Bng 3. Nng đ FT4 được kho t tc ngy
Thiết b
Khong tham
chiếu pmol/L
Nng đ FT4
(n=20)
(Trung bình±đ
lch chun)
pmol/L
Gtr p
Siemens
11,5 - 22,7
20,61,77
pa <0,001;
pb<0,001;
pc<0,001;
pd<0,001*;
pe=0,0209;
pf<0,001*;
pg<0,001*;
ph<0,001*;
pi<0,001*;
pj<0,001;
pchung<0,001*
Cobas
12 - 22
18,31,93
Hiscl
9,93 - 20,51
16,72,13
Alinity
9,01 -19,05
12,81,13
DXI
7,9 - 14,4
11,01,03
a So sánh Siemens và Cobas; b so sánh Siemens và Hiscl; c so
sánh Siemens Alinity; d so nh Siemens DXI; e so
sánh Cobas Hiscl; f so nh Cobas Alinity; g so sánh
Cobas và DXI; h so sánh Hiscl và Alinity; i so sánh Hiscl
DXI; j so nh Alinity DXI; *Kiểm định phi tham s
Kruskal Wallis
Kết qu t Bng 3 cho thy nng đ FT4
kho sát trên dòng máy DXI giá tr thp nht
so vi c ng y còn li. Ngược li dòng
máy Siemens cho thy nng độ FT4 cao nht
trong 5 ng y. s khác biệt ý nga
thng trong xét nghiệm định ng FT4 gia
5 dòng y (p <0,001). Tt c mu (20/20) đều có
kết qu nm trong khong tham chiếu đưc
khuyến cáo t n sn xut.
Kết qu t Bng 4 cho thy nồng độ FT3
kho sát trên dòng máy Alinity giá tr thp
nht so vi các dòng máy còn li. Dòng máy
Cobas Hiscl s tương đồng trong kho
sát FT3. s khác biệt ý nghĩa thống kê
trong xét nghiệm định lượng FT3 gia 5 dòng
máy (p <0,001). Tuy nhiên tt c mu kho sát
kết qu nm trong khong tham chiếu t
nhà sn xut cung cp.
Bng 4. Nng đ FT3 được kho t tc ngy
Thiết b
Khong tham
chiếu pmol/L
Nồng đ FT3 (n=20)
(Trung bình±đ lch
chun)
p
Siemens
3,5 -6,5
4,66±0,40
pa <0,001;
pb<0,001;
pc=0,394*;
pd=0,0018;
pe=0,9925;
pf<0,001;
pg=0,5056;
ph<0,001;
pi=0,4654;
pj<0,001;
pchung<0,001*
Cobas
3,1-6,8
5,19±0,53
Hiscl
3,41 - 5,99
5,19±0,47
Alinity
2,63 - 5,7
4,53±0,47
DXI
4,95 - 7,36
5,09±0,42
a So sánh Siemens và Cobas; b so sánh Siemens và Hiscl; c so
sánh Siemens Alinity; d so nh Siemens DXI; e so
sánh Cobas Hiscl; f so nh Cobas Alinity; g so sánh
Cobas và DXI; h so sánh Hiscl và Alinity; i so sánh Hiscl và
DXI; j so nh Alinity DXI; *Kiểm định phi tham s
Kruskal Wallis
BÀN LUN
Nồng độ hormone tuyến giáp th b nh
ng bi nhiu tác nhân khác nhau, bao gm
tui c, dân tc, di truyn, gii nh, nh trng
dinh ng i-t, s hin din ca c t kháng
th tuyến giáp, bnh tuyến giáp, thuc men,
phương pháp t nghiệm(7,8). Nhng khía cnh
y cng c tm quan trng ca vic c nhn
khong tham chiếu trong các qun th kc
nhau, theo khu vực địa nhóm tui. n
cnh đó, theo Vin tiêu chun t nghim m
ng Hoa K (CLSI), mi phòng thí nghim nên
xác định các gii hn tham chiếu ca riêng mình
cho tng loi xét nghim(6). Thc tế cho thy
khong tham chiếu hormone tuyến gp được đa
s phòng thí nghim lâm sàng s dng ch yếu
t nhà sn xut thiết b t nghim cung cp, và
nhng g try không phảic nàong đưc
xác nhn li. Nguyên nn th do vic xây
dng khong tham chiếu mt quy trình phc
tp, đòi hi thi gian và chi phí.
Nghiên cu này đã minh chứng cho s khác
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
234
bit v khong tham chiếu ca xét nghim đnh
ng TSH, FT3 FT4. Kết qu cho thy giá tr
trung nh nồng độ khong tham chiếu ca
TSH, FT3 FT4 s khác bit gia 5 ng
máy được kho sát: Cobas e801 (Roche
Diagnostics, Thụy ), Access DxI 800 Unicel
(Beckman Coulter, Hoa K), Alinity i (Abbott
Laboratories, Hoa K) Atellica (Siemens
Diagnostics, Hoa K) HISCL-800 (Sysmex,
Nht Bn). Tuy nhiên s khác bit ý nghĩa
thng kê ch đưc ghi nhn FT4 và FT3. Ngi
ra, tt c mu kho sát kết qu xét nghim
hormone tuyến gp nm trong khong tham
chiếu t nhà sn xut cung cp. Do vậy đối vi
xét nghiệm định lượng TSH có th y dng
mt khong tham chiếu chung cho 5 dòng y
n đối vi FT4 FT3 phi s dng khong
tham chiếu riêng bit theo tng dòng y.
y ban Tiêu chun hóac Xét nghim Chc
ng Tuyến gp ca IFCC (Hip hi Sinh hóa
Lâm sàng Quc tế) đã nỗ lực để hài a
chun hóa các phép đo chức năng tuyến giáp để
đạt đưc các giá tr tham chiếu đồng nht gia
c xét nghim khác nhau do c nhà sn xut
xét nghim chẩn đoán cung cấp(9,10). Thienpont
LM (2017) đã đánh giá 14 xét nghiệm min dch
TSH khác nhau y dng khong tham chiếu
0,56 - 4,27 mIU/L. Tuy nhn, h nhn mnh
rng khong tham chiếu đưc trình y trong
o o ch đưc xem ngun tham kho. H
đề ngh rng ti thời đim y c phòng t
nghim lâm sàng nên tiếp tụcc đnh các g tr
khong tham chiếu theo các tiêu chun đng
thun đã được chp nhn ca IFCC và CLSI(11).
Nghiên cu y đã xác nhận đưc khong
tham chiếu cho tng dòng y min dch được
s dng ph biến ti Việt Nam như Cobas e801,
Beckman Coulter (Access DxI 800 Unicel),
Alinity i (Abbott), Siemens (Atellica) Sysmex
(HISCL-800), tuy nhiên, hn chế ca nghiên cu
c mu nh, phân ch đơn trung m nên sự
khác bit trong kết qu kho sát FT3, FT4 gia
c ng máy cn thiết được nghiên cu thêm.
KT LUN
Trong xét nghiệm định lưng hormon tuyến
giáp (TSH, FT3, FT4) trên dòng y Cobas e801,
Beckman Coulter (Access DxI 800 Unicel),
Alinity i (Abbott), Siemens (Atellica) hoc
Sysmex (HISCL-800), th s dng khong
tham chiếu được khuyến ngh t nsn xut
ca dòng máy tương ứng đ tr kết qu t
nghim cho tng ni bnh.
I LIU THAM KHO
1. LeFevre ML (2015). Screening for thyroid dysfunction: US
Preventive Services Task Force recommendation statement.
Annals of internal medicine, 162(9):641-650.
2. Vanderpump MP (2011). The epidemiology of thyroid disease,
British medical bulletin, 99(1):39-51.
3. Faix JD, Miller WG (2016). Progress in standardizing and
harmonizing thyroid function tests. American Journal of Clinical
Nutrition, 104(suppl_3): p913S-917S.
4. aPiketty ML, et al (2017). False biochemical diagnosis of
hyperthyroidism in streptavidin-biotin-based immunoassays:
the problem of biotin intake and related interferences. Clinical
Chemistry and Laboratory Medicine, 55(6):780-788.
5. Marwaha, RK, Chopra S, Gopalakrishnan S, et al (2008).
Establishment of reference range for thyroid hormones in
normal pregnant Indian women. BJOG: An International Journal
of Obstetrics & Gynaecology, 115(5):602-606.
6. Clinical and Laboratory Standards Institute EP28-A3C (2010),
Defining, establishing, and verifying reference intervals in the
clinical laboratory; Approved guideline third edition. Clinical
and Laboratory Standards Institute, Wayne PA, pp.30-33.
7. Boucai L, Surks MI (2009). Reference limits of serum TSH and
free T4 are significantly influenced by race and age in an urban
outpatient medical practice. Clin Endocrinol, 70(5):788-93.
8. Guan H, Shan Z, Teng X, et al (2008). Influence of iodine on the
reference interval of TSH and the optimal interval of TSH:
results of a follow-up study in areas with different iodine
intakes. Clinical Endocrinology, 69(1):136-41.
9. Geffré A, Concordet D, Braun JP, et al (2011). Reference Value
Advisor: a new freeware set of macroinstructions to calculate
reference intervals with Microsoft Excel. Vet Clin Pathol,
40(1):107112.
10. Thienpont LM, Van Uytfanghe K, De Grande LAC, et al (2017).
IFCC Committee for Standardization of Thyroid Function
Tests (C-STFT). Harmonization of serum thyroid-stimulating
hormone measurements paves the way for the adoption of a
more uniform reference interval. Clin Chem, 63(7):1248-60.
11. Thienpont LM, Uytfanghe KV, De Grande LAC, et a. (2017),
Harmonization of serum thyroid-stimulating hormone
measurements paves the way for the adoption of a more
uniform reference interval. Clinical Chemistry, 63(7):1248-60.
Ngày nhn i báo: 15/07/2021
Ngày nhn phn bin nhn t bài báo: 10/09/2021
Ngàyi báo được đăng: 15/10/2021